Một thấu kính mỏng được đặt sao cho trục chính trùng với trục Ox của hệ trục tọa độ vuông góc Oxy. Điểm sáng A đặt gần trục chính, trước thấu kính. A’ là ảnh của A qua thấu kính (hình bên). Tiêu cự của thấu kính là
A. 30 cm.
B. 60 cm.
C. 75 cm.
D. 12,5 cm.
Lời giải của giáo viên
Từ đồ thị ta có :
\(\left\{ \begin{array}{l}
d + d' = - 20\\
k = - \frac{{d'}}{d} = \frac{5}{3} \Leftrightarrow 5d + 3d' = 0
\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}
d = 30cm\\
d' = - 50{\mkern 1mu} cm
\end{array} \right.\)
Tiêu cự của thấu kính :
\(\frac{1}{f}=\frac{1}{d}+\frac{1}{{{d}'}}=\frac{1}{30}+\frac{1}{\left( -50 \right)}=\frac{1}{75}\Rightarrow f=75\,cm\)
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Đặt điện áp xoay chiều \(u={{U}_{0}}\cos \omega t\) (\(\omega \) thay đổi được) vào hai đầu đoạn mạch AB như Hình H1, trong đó R là biến trở, tụ điện có điện dung \(C=125\mu F\), cuộn dây có điện trở r và độ tự cảm \(L=0,14\,H\). Ứng với mỗi giá trị của R, điều chỉnh \(\omega ={{\omega }_{R}}\) sao cho điện áp giữa hai đầu đoạn mạch AN và điện áp giữa hai đầu đoạn mạch MB vuông pha với nhau. Hình H2 biểu diễn sự phụ thuộc của \(\frac{1}{\omega _{R}^{2}}\) theo R. Giá trị của r là
Đặt điện áp xoay chiều \(u=60\sqrt{2}\cos 100\pi t\,\left( V \right)\) (t tính bằng s) vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm điện trở \(30\Omega \), tụ điện có điện dung \(\frac{{{10}^{-3}}}{4\pi }\) F và cuộn cảm thuần có độ tự cảm L thay đổi được. Điều chỉnh L để cường độ hiệu dụng của dòng điện trong đoạn mạch đạt cực đại. Khi đó, điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn cảm là
Cường độ dòng điện \(i=2\cos 100\pi t\,\left( A \right)\) (t tình bằng s) có tần số góc bằng
Một điện tích điểm \(q={{2.10}^{-6}}\,C\) được đặt tại điểm M trong điện trường thì chịu tác dụng của lực điện có độ lớn \(F={{6.10}^{-3}}N\). Cường độ điện trường tại M có độ lớn là
Mạch dao động lí tưởng gồm tụ điện có điện dung C và cuộn cảm thuần có độ tự cảm L. Trong mạch đang có dao động điện từ tự do với tần số f. Giá trị của f là
Khi chiếu bức xạ có bước sóng nào sau đây vào CdTe (giới hạn quang dẫn là \(0,82\mu m\)) thì gây ra hiện tượng quang điện trong?
Chất phóng xạ X có hằng số phóng xạ \(\lambda \). \(\left( t=0 \right)\), một mẫu có \({{N}_{0}}\) hạt nhân X. Tại thời điểm t, số hạt nhân X còn lại trong mẫu là
Trong sự truyền sóng cơ, chu kì dao động của một phần tử môi trường có sóng truyền qua được gọi là
Một con lắc lò xo treo vào một điểm M cố định, đang dao động điều hòa theo phương trình thẳng đứng. Hình bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của lực đàn hồi Fđh mà lò xo tác dụng vào M theo thời gian t. Lấy \(g={{\pi }^{2}}\,m/{{s}^{2}}\). Độ dãn của lò xo khi con lắc ở vị trí cân bằng là
Một điện trở \(R=3,6\,\Omega \) được mắc vào hai cực của một nguồn điện một chiều có suất điện động \(\xi =8V\) và điện trở trong \(r=0,4\Omega \) thành mạch điện kín. Bỏ qua điện trở của dây nối. Công suất của nguồn điện là
Một con lắc lò xo gồm lò xo nhẹ và vật nhỏ có khối lượng m đang dao động điều hòa. Khi vật có tốc độ v thì động năng của con lắc là
Với ánh sáng đơn sắc có tần số f thì mỗi phôtôn của ánh sáng đó mang năng lượng là gì? Gọi h là hằng số Plăng.
Trong thí nghiệm về giao thoa sóng ở mặt chất lỏng, tại điểm \({{S}_{1}}\) và \({{S}_{2}}\) có hai nguồn dao động cùng pha theo phương thẳng đứng phát ra hai sóng kết hợp với tần số 20 Hz. Ở mặt chất lỏng, tại điểm M cách \({{S}_{1}}\) và \({{S}_{2}}\) lần lượt là 8cm và 15 cm có cực tiểu giao thoa. Biết số cực đại giao thoa trên các đoạn thẳng \(M{{S}_{1}}\) và \(M{{S}_{2}}\) lần lượt là m và \(m+7\). Tốc độ truyền sóng ở mặt chất lỏng là
Trên một sợi dây đàn hồi có hai đầu cố định đang có sóng dừng với 3 bụng sóng. Biết sóng truyền trên dây có bước sóng 80 cm. Chiều dài sợi dây là