Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Vật Lý - Trường THPT Tân Yên
Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Vật Lý
-
Hocon247
-
40 câu hỏi
-
90 phút
-
49 lượt thi
-
Trung bình
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Một vật dao động điều hòa với tần số f. Chu kì dao động được tính bằng:
Chu kì dao động của vật: \(T=\frac{1}{f}\).
Một con lắc lò xo gồm lò xo nhẹ và vật nhỏ có khối lượng m đang dao động điều hòa. Khi vật có tốc độ v thì động năng của con lắc là
Động năng của con lắc là: \({{W}_{}}=\frac{1}{2}m{{v}^{2}}\)
Trong sự truyền sóng cơ, chu kì dao động của một phần tử môi trường có sóng truyền qua được gọi là
Trong sự truyền sóng cơ, chu kì dao động của một phần tử môi trường truyền gọi là chu kì của sóng.
Một sóng âm có chu kì T truyền trong một môi trường với tốc độ là v. Bước sóng của sóng âm trong môi trường này là
Bước sóng của sóng âm trong môi trường này: \(\lambda =vT\).
Cường độ dòng điện \(i=2\cos 100\pi t\,\left( A \right)\) (t tình bằng s) có tần số góc bằng
Phương trình của cường độ dòng điện:
\(i={{I}_{0}}.\cos \left( \omega t+\varphi \right)=2.\cos 100\pi t\,\left( A \right)\)
Máy phát điện xoay chiều một pha có phần cảm gồm p cặp cực (p cực nam và p cực bắc). Khi máy hoạt động, rôto quay đều với tốc độ n vòng/giây. Suất điện động do máy tạo ra có tần số là
Suất điện động do máy tạo ra có tần số: \(f=np\)
Với n (vòng/s) là tốc độ quay của roto; p là số cặp cực.
Trong quá trình truyền tải điện năng đi xa từ nhà máy phát điện đến nơi tiêu thụ, để giảm công suất hao phí do tỏa nhiệt trên đường dây truyền tải thì người ta thường sử dụng biện pháp nào sau đây?
Công suất hao phí trên đường dây tải điện:
\({{P}_{hp}}=\frac{{{P}^{2}}R}{{{U}^{2}}}\)
→ Để giảm hao phí do toả nhiệt trên đường dây truyền tải thì người ta thường sử dụng biện pháp: Tăng điện áp hiệu dụng ở nơi truyền đi.
Mạch dao động lí tưởng gồm tụ điện có điện dung C và cuộn cảm thuần có độ tự cảm L. Trong mạch đang có dao động điện từ tự do với tần số f. Giá trị của f là
Tần số của mạch dao động: \(f=\frac{1}{2\pi \sqrt{LC}}\)
Trong chân không, sóng điện từ có bước sóng nào sau đây là sóng vô tuyến?
Trong chân không, sóng điện từ có bước sóng 60m là sóng vô tuyến.
Cho bốn ánh sáng đơn sắc: đỏ, lục, lam và tím. Chiết suất của thủy tinh có giá trị lớn nhất đối với ánh sáng
Ta có: \({{n}_{d}}<{{n}_{luc}}<{{n}_{lam}}<{{n}_{tim}}\)
Chiết suất của thuỷ tinh có giá trị lớn nhất đối với ánh sáng tím.
Tia X có cùng bản chất với tia nào dưới đây?
Tia X và tia tử ngoại có cùng bản chất là sóng điện từ.
Chất phóng xạ X có hằng số phóng xạ \(\lambda \). \(\left( t=0 \right)\), một mẫu có \({{N}_{0}}\) hạt nhân X. Tại thời điểm t, số hạt nhân X còn lại trong mẫu là
Số hạt nhân X còn lại trong mẫu là: \(N={{N}_{0}}.{{e}^{-\lambda t}}\)
Một con lắc đơn có chiều dài 1 m dao động điều hòa tại nơi có \(g=9,8\,m/{{s}^{2}}\). Chu kì dao động của con lắc là
Chu kì dao động của con lắc :
\(T=2\pi \sqrt{\frac{l}{g}}=2\pi \sqrt{\frac{1}{9,8}}=\,2s\)
Một điện tích điểm \(q={{2.10}^{-6}}\,C\) được đặt tại điểm M trong điện trường thì chịu tác dụng của lực điện có độ lớn \(F={{6.10}^{-3}}N\). Cường độ điện trường tại M có độ lớn là
Ta có: \(F=qE\Rightarrow E=\frac{E}{q}=\frac{{{6.10}^{-3}}}{{{2.10}^{-6}}}=3000\,V/m\)
Một con lắc lò xo đang thực hiện dao động cưỡng bức dưới tác dụng của ngoại lực cưỡng bức với phương trình: \(F=0,25\cos 4\pi t\) (N) (t tính bằng s). Con lắc dao động với tần số góc là
Tần số góc của ngoại lực cưỡng bức : \({{\omega }_{n}}=4\pi \,\,\left( rad/s \right)\)
Tần số góc của dao động cưỡng bức bằng tần số góc của ngoại lực cưỡng bức.
→ Con lắc dao động với tần số góc : \(\omega =4\pi \,\,\left( rad/s \right)\)
Với ánh sáng đơn sắc có tần số f thì mỗi phôtôn của ánh sáng đó mang năng lượng là gì? Gọi h là hằng số Plăng.
Năng lượng của mỗi photon ánh sáng đơn sắc: \(\varepsilon =hf\)
Số nuclôn có trong hạt nhân \(_{13}^{27}Al\) là
Số nuclon có trong hạt nhân: \(_{13}^{27}Al\) là \(A=27\).
Cho dòng điện không đổi có cường độ 1,2A chạy trong dây dẫn thẳng dài đặt trong không khí. Độ lớn cảm ứng từ do dòng điện này gây ra tại một điểm cách dây dẫn 0,1 m là
Cảm ứng từ do dòng điện gây ra tại điểm cách dây dẫn 0,1m là :
\(B={{2.10}^{-7}}.\frac{I}{r}={{2.10}^{-7}}.\frac{1,2}{0,1}={{2,4.10}^{-6}}T\)
Trên một sợi dây đàn hồi có hai đầu cố định đang có sóng dừng với 3 bụng sóng. Biết sóng truyền trên dây có bước sóng 80 cm. Chiều dài sợi dây là
Điều kiện có sóng dừng trên dây hai đầu cố định : \(l=k.\frac{\lambda }{2}\)
Trên dây có 3 bụng sóng \(\to k=3\)
\(\Rightarrow l=k.\frac{\lambda }{2}=3.\frac{80}{2}=120\,cm\)
Dòng điện có cường độ là \(i=3\sqrt{2}\cos 100\pi t\,\left( A \right)\) chạy qua một điện trở \(R=20\Omega \). Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu điện trở bằng
Cường độ dòng điện hiệu dụng:
\(I=\frac{{{I}_{0}}}{\sqrt{2}}=3A\)
Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu điện trở :
\({{U}_{R}}=I.R=3.20=60V\)
Khi cho dòng điện xoay chiều có cường độ hiệu dụng bằng 2 A chạy qua một điện trở R thì công suất tỏa nhiệt trên nó là 60 W. Giá trị của R là
Công suất toả nhiệt trên điện trở :
\(P={{I}^{2}}R\Rightarrow R=\frac{P}{{{I}^{2}}}=\frac{60}{{{2}^{2}}}=15\Omega \)
Khi một sóng điện từ có tần số \({{2.10}^{6}}Hz\) truyền trong một môi trường với tốc độ \({{2,25.10}^{8}}\) m/s thì có bước sóng là
Bước sóng của sóng điện từ :
\(\lambda =\frac{v}{f}=\frac{{{2,25.10}^{8}}}{{{2.10}^{6}}}=112,5m\)
Trong một thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng \(0,5\,\mu m\). Khoảng cách giữa hai khe là 1mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 1 m. Khoảng vân giao thoa trên màn quan sát là
Khoảng vân giao thoa trên màn quan sát là :
\(i=\frac{\lambda D}{a}=\frac{0,5.1}{1}=0,5\,mm\)
Trong chân không, bức xạ có bước sóng nào sau đây là bức xạ thuộc miền tử ngoại?
Trong chân không, bức xạ có bước sóng 310nm là bức xạ thuộc miền tử ngoại.
Khi chiếu bức xạ có bước sóng nào sau đây vào CdTe (giới hạn quang dẫn là \(0,82\mu m\)) thì gây ra hiện tượng quang điện trong?
Hiện tượng quang điện trong xảy ra khi : \(\lambda \le {{\lambda }_{0}}\)
Ta có: \({{\lambda }_{0}}=0,82\,\mu m\)
→ Khi chiếu bức xạ có bước sóng 0,76µm thì gây ra hiện tượng quang điện trong
Ở mặt chất lỏng, tại hai điểm A và B, hai nguồn dao động cùng pha theo phương thẳng đứng phát ra hai sóng kết hợp có bước sóng \(\lambda \). Gọi I là trung điểm của đoạn thẳng AB. Ở mặt chất lỏng, gọi \(\left( C \right)\) là hình tròn nhận AB là đường kính, M là một điểm ở ngoài \(\left( C \right)\) gần I nhất mà phần tử chất lỏng ở đó dao động với biên độ cực đại và cùng pha với nguồn. Biết \(AB=6,60\lambda \). Độ dài đoạn thẳng MI có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
Độ dài đoạn thẳng MI có giá trị gần nhất với giá trị \(3,31\lambda \).
Cho đoạn mạch AB gồm cuộn cảm thuần L, điện trở \(R=50\Omega \) và tụ điện mắc nối tiếp theo thứ tự đó. Khi đặt vào hai đầu đoạn mạch AB điện áp \(u=100\sqrt{2}\cos 100\pi t\,\left( V \right)\) (t tính bằng s) thì điện áp giữa hai đầu đoạn mạch chứa L và R có biểu thức \({{u}_{LR}}=200\sqrt{2}\cos \left( 100\pi t+\frac{\pi }{3} \right)\,\left( V \right)\). Công suất tiêu thụ của đoạn mạch AB bằng
Hiệu điện thế giữa hai đầu tụ điện là:
\({{u}_{C}}=u-{{u}_{LR}}=100\sqrt{2}\cos 100\pi t-200\sqrt{2}\cos \left( 100\pi t+\frac{\pi }{3} \right)\)
Sử dụng máy tính bỏ túi: \(100\angle 0-200\angle \frac{\pi }{3}=100\sqrt{3}\angle -\frac{\pi }{2}\)
\(\Rightarrow {{u}_{C}}=100\sqrt{6}\cos \left( 100\pi t-\frac{\pi }{2} \right)\left( V \right)\)
Vậy pha ban đầu của dòng điện là: \({{\varphi }_{i}}=0\Rightarrow {{\varphi }_{i}}={{\varphi }_{u}}\)
→ Mạch có cộng hưởng điện: \({{U}_{R}}=U=100\,\left( V \right)\)
Công suất tiêu thụ của đoạn mạch là: \(P=\frac{U_{R}^{2}}{R}=\frac{{{100}^{2}}}{50}=200\,\left( W \right)\)
Trong thí nghiệm về giao thoa sóng ở mặt chất lỏng, tại điểm \({{S}_{1}}\) và \({{S}_{2}}\) có hai nguồn dao động cùng pha theo phương thẳng đứng phát ra hai sóng kết hợp với tần số 20 Hz. Ở mặt chất lỏng, tại điểm M cách \({{S}_{1}}\) và \({{S}_{2}}\) lần lượt là 8cm và 15 cm có cực tiểu giao thoa. Biết số cực đại giao thoa trên các đoạn thẳng \(M{{S}_{1}}\) và \(M{{S}_{2}}\) lần lượt là m và \(m+7\). Tốc độ truyền sóng ở mặt chất lỏng là
Số cực đại trên MS1 là m, trên MS2 là m + 7 → số cực đại giữa đường trung trực và M là 3
→ tại M là cực tiểu số 4 (k = 3,5)
Hiệu đường đi tại M là:
\(M{{S}_{2}}-M{{S}_{1}}=3,5\lambda \Rightarrow 15-8=3,5\lambda \Rightarrow \lambda =2\,\left( cm \right)\)
Tốc độ truyền sóng ở mặt chất lỏng là:
\(v=\lambda f=2.20=40\,\left( cm/s \right)\)
Dao động của một vật là tổng hợp của hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số 5 Hz với các biên độ 6 cm và 8 cm. Biết hai dao động ngược pha nhau. Tốc độ của vật có giá trị cực đại là
Hai dao động ngược pha nên biên độ của dao động tổng hợp :
\(A=\left| {{A}_{1}}-{{A}_{2}} \right|=2\,cm\)
Tốc độ của vật có giá trị cực đại :
\({{v}_{\max }}=\omega A=2\pi f.A=2\pi .5.2\approx 63\,cm/s\)
Một điện trở \(R=3,6\,\Omega \) được mắc vào hai cực của một nguồn điện một chiều có suất điện động \(\xi =8V\) và điện trở trong \(r=0,4\Omega \) thành mạch điện kín. Bỏ qua điện trở của dây nối. Công suất của nguồn điện là
Cường độ dòng điện chạy trong mạch :
\(I=\frac{\xi }{R+r}=\frac{8}{3,6+0,4}=2A\)
Công suất của nguồn điện :
\(P=\xi .I=8.2=16W\)
Để đo thân nhiệt của một người mà không cần tiếp xúc trực tiếp, ta dùng máy đo thân nhiệt điện tử. Máy này tiếp nhận năng lượng bức xạ phát ra từ người cần đo. Nhiệt độ của người càng cao thì máy tiếp nhận được năng lượng càng lớn. Bức xạ chủ yếu mà máy nhận được do người phát ra thuộc miền
Để đo thân nhiệt của một người mà không cần tiếp xúc trực tiếp, ta dùng máy đo thân nhiệt điện tử. Máy này tiếp nhận năng lượng bức xạ phát ra từ người cần đo. Nhiệt độ của người càng cao thì máy tiếp nhận được năng lượng càng lớn. Bức xạ chủ yếu mà máy nhận được do người phát ra thuộc miền hồng ngoại.
Một hạt nhân có độ hụt khối là 0,21u. Lấy \(1u=931,5\,MeV/{{c}^{2}}\). Năng lượng liên kết của hạt nhân này là
Năng lượng liên kết của hạt nhân này là :
\({{W}_{lk}}=\Delta m.{{c}^{2}}=0,21.931,5=196\,MeV\)
Xét nguyên tử hiđrô theo mẫu nguyên tử Bo. Gọi \({{r}_{0}}\) là bán kính Bo. Trong các quỹ đạo dừng của êlectron có bán kính lần lượt là \({{r}_{0}},4{{r}_{0}},9{{r}_{0}}\) và \(16{{r}_{0}}\), quỹ đạo có bán kính nào ứng với trạng thái dừng có mức năng lượng thấp nhất?
Nguyên tử ở trạng thái dừng cơ bản có mức năng lượng thấp nhất.
→ Quỹ đạo có bán kính r0 ứng với trạng thái dừng có mức năng lượng thấp nhất.
Đặt điện áp xoay chiều \(u=60\sqrt{2}\cos 100\pi t\,\left( V \right)\) (t tính bằng s) vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm điện trở \(30\Omega \), tụ điện có điện dung \(\frac{{{10}^{-3}}}{4\pi }\) F và cuộn cảm thuần có độ tự cảm L thay đổi được. Điều chỉnh L để cường độ hiệu dụng của dòng điện trong đoạn mạch đạt cực đại. Khi đó, điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn cảm là
Dung kháng của tụ điện là:
\({{Z}_{C}}=\frac{1}{2\pi fC}=\frac{1}{2\pi .50.\frac{{{10}^{-3}}}{4\pi }}=40\,\left( \Omega \right)\)
Cường độ dòng điện trong mạch đạt cực đại khi có cộng hưởng:
\(\left\{ \begin{align} & {{Z}_{L}}={{Z}_{C}}=40\left( \Omega \right) \\ & {{U}_{R}}=U=60\left( V \right) \\ \end{align} \right.\)
Cường độ dòng điện trong mạch là:
\(I=\frac{{{U}_{R}}}{R}=\frac{{{U}_{L}}}{{{Z}_{L}}}\Rightarrow \frac{60}{30}=\frac{{{U}_{L}}}{40}\Rightarrow {{U}_{L}}=80\left( V \right)\)
Một con lắc đơn có vật nhỏ mang điện tích dương được treo ở một nơi trên mặt đất trong điện trường đều có cường độ điện trường \(\overrightarrow{E}\). Khi \(\overrightarrow{E}\) hướng thẳng đứng xuống dưới thì con lắc dao động điều hòa với chu kì \({{T}_{1}}\). Khi \(\overrightarrow{E}\) có phương nằm ngang thì con lắc dao động điều hòa với chu kì \({{T}_{2}}\). Biết trong hai trường hợp, độ lớn cường độ điện trường bằng nhau. Tỉ số \(\frac{{{T}_{2}}}{{{T}_{1}}}\) có thể nhận giá trị nào sau đây?
Khi \(\overrightarrow{E}\) hướng thẳng đứng xuống dưới, chu kì của con lắc là:
\({{T}_{1}}=2\pi \sqrt{\frac{l}{g+a}}\)
Khi \(\overrightarrow{E}\) có phương nằm ngang , chu kì của con lắc là:
\({{T}_{2}}=\sqrt{\frac{l}{\sqrt{{{g}^{2}}+{{a}^{2}}}}}\)
Ta có tỉ số: \(\frac{{{T}_{2}}}{{{T}_{1}}}=\sqrt{\frac{g+a}{\sqrt{{{g}^{2}}+{{a}^{2}}}}}\)
Áp dụng bất đẳng thức Cô – si, ta có:
\({{g}^{2}}+{{a}^{2}}\ge 2ga\) (dấu “=” xảy ra \(\Leftrightarrow g=a\))
\(\Rightarrow 2\left( {{g}^{2}}+{{a}^{2}} \right)\ge {{g}^{2}}+{{a}^{2}}+2ga\Rightarrow 2\left( {{g}^{2}}+{{a}^{2}} \right)\ge {{\left( g+a \right)}^{2}}\)
\(\Rightarrow \frac{{{\left( g+a \right)}^{2}}}{{{g}^{2}}+{{a}^{2}}}\le 2\Rightarrow \sqrt{\frac{g+a}{\sqrt{{{g}^{2}}+{{a}^{2}}}}}\le \sqrt{\sqrt{2}}=1,19\left( 1 \right)\)
Lại có:
\(g.a>0\Rightarrow {{g}^{2}}+{{a}^{2}}+2ga>{{g}^{2}}+{{a}^{2}}\)
\(\Rightarrow {{\left( g+a \right)}^{2}}>{{g}^{2}}+{{a}^{2}}\Rightarrow \frac{{{\left( g+a \right)}^{2}}}{\sqrt{{{g}^{2}}+{{a}^{2}}}}>1\,\,\left( 2 \right)\)
Từ (1) và (2), ta có \(\frac{{{T}_{2}}}{{{T}_{1}}}=1,15\) thỏa mãn.
Một thấu kính mỏng được đặt sao cho trục chính trùng với trục Ox của hệ trục tọa độ vuông góc Oxy. Điểm sáng A đặt gần trục chính, trước thấu kính. A’ là ảnh của A qua thấu kính (hình bên). Tiêu cự của thấu kính là
Từ đồ thị ta có :
\(\left\{ \begin{array}{l}
d + d' = - 20\\
k = - \frac{{d'}}{d} = \frac{5}{3} \Leftrightarrow 5d + 3d' = 0
\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}
d = 30cm\\
d' = - 50{\mkern 1mu} cm
\end{array} \right.\)
Tiêu cự của thấu kính :
\(\frac{1}{f}=\frac{1}{d}+\frac{1}{{{d}'}}=\frac{1}{30}+\frac{1}{\left( -50 \right)}=\frac{1}{75}\Rightarrow f=75\,cm\)
Một con lắc lò xo treo vào một điểm M cố định, đang dao động điều hòa theo phương trình thẳng đứng. Hình bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của lực đàn hồi Fđh mà lò xo tác dụng vào M theo thời gian t. Lấy \(g={{\pi }^{2}}\,m/{{s}^{2}}\). Độ dãn của lò xo khi con lắc ở vị trí cân bằng là
Từ đồ thị ta thấy chu kì của con lắc là: \(T=0,4\left( s \right)\)
Mà \(T=2\pi \sqrt{\frac{\Delta l}{g}}\Rightarrow 0,4=2\pi \sqrt{\frac{\Delta l}{{{\pi }^{2}}}}\Rightarrow \Delta l=0,04\,\left( m \right)=4\left( cm \right)\)
Một sóng cơ hình sin truyền trên một sợi dây đàn hồi dọc theo trục Ox. Hình bên là hình dạng của một đoạn dây tại một thời điểm. Biên độ của sóng có gia trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
Từ đồ thị, ta thấy bước sóng là: \(\lambda =60\,\left( cm \right)\)
Độ lệch pha giữa hai điểm có li độ \(u=-3cm\) và \(u=3cm\) là:
\(\Delta \varphi =\frac{2\pi d}{\lambda }=\frac{2\pi .20}{60}=\frac{2\pi }{3}\,\left( rad \right)\)
Ta có vòng tròn lượng giác:
Từ vòng tròn lượng giác ta có: \(u=A.\cos \frac{\pi }{6}=3\Rightarrow A=3,46\approx 3,5\left( cm \right)\)
Trong giờ thực hành, để đo điện dung C của một tụ điện, một học sinh mắc mạch điện theo sơ đồ như hình bên. Đặt vào hai đầu M, N một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đổi và tần số 50 Hz. Khi đóng khóa K vào chốt 1 thì số chỉ của ampe kế A là I. Chuyển khóa K sang chốt 2 thì số chỉ của ampe kế A là 2I. Biết \(R=680\,\Omega \). Bỏ qua điện trở của ampe kế và dây nối. Giá trị của C là
Cường độ dòng điện khi khóa L ở vị trí 1 và 2 là:
\(\begin{array}{l}
\left\{ \begin{array}{l}
{I_1} = I = \frac{U}{R}\\
{I_2} = 2I = \frac{U}{{{Z_C}}}
\end{array} \right.\\
\Rightarrow \frac{1}{2} = \frac{{{Z_C}}}{R} \Rightarrow {Z_C} = \frac{R}{2} = \frac{{680}}{2} = 340\left( \Omega \right)
\end{array}\)
Dung kháng của tụ điện là: \({{Z}_{C}}=\frac{1}{2\pi fC}\Rightarrow 340=\frac{1}{2\pi .50.C}\Rightarrow C={{9,36.10}^{-6}}\left( F \right)\)
Đặt điện áp xoay chiều \(u={{U}_{0}}\cos \omega t\) (\(\omega \) thay đổi được) vào hai đầu đoạn mạch AB như Hình H1, trong đó R là biến trở, tụ điện có điện dung \(C=125\mu F\), cuộn dây có điện trở r và độ tự cảm \(L=0,14\,H\). Ứng với mỗi giá trị của R, điều chỉnh \(\omega ={{\omega }_{R}}\) sao cho điện áp giữa hai đầu đoạn mạch AN và điện áp giữa hai đầu đoạn mạch MB vuông pha với nhau. Hình H2 biểu diễn sự phụ thuộc của \(\frac{1}{\omega _{R}^{2}}\) theo R. Giá trị của r là
Ta có: \(\overrightarrow{{{U}_{AN}}}\bot \overrightarrow{{{U}_{MB}}}\)
\(\Rightarrow \frac{{{Z}_{C}}}{R}.\frac{{{Z}_{L}}-{{Z}_{C}}}{r}=1\Leftrightarrow R.r={{Z}_{C}}.{{Z}_{L}}-Z_{C}^{2}\Rightarrow R.r=\frac{1}{C\omega }.L\omega -\frac{1}{{{C}^{2}}.{{\omega }^{2}}}\)
Đặt:
\(\left\{ \begin{array}{l}
R = y\\
\frac{1}{{{\omega ^2}}} = x
\end{array} \right. \Rightarrow y = b - a \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}
b = \frac{L}{{C.r}}\\
a = \frac{1}{{{C^2}.r}}
\end{array} \right.\)
Từ đồ thị (chuẩn hóa \(\frac{1}{{{\omega }^{2}}}\)) suy ra:
\(\begin{array}{l}
y = 40 \Rightarrow x = 6 \Rightarrow 40 = b - 6.a\\
y = 80 \Rightarrow x = 5 \Rightarrow 80 = b - 5.a\\
\Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}
b = 280\\
a = 40
\end{array} \right. \Rightarrow \frac{L}{{C.r}} = 280 \Rightarrow r = 4\Omega
\end{array}\)