Nối hai cực của một máy phát điện xoay chiều một pha vào hai đầu đoạn mạch A, B mắc nối tiếp gồm điện trở 69,1\(\Omega \), cuộn cảm có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung 176,8 10-6F. Bỏ qua điện trở thuần của các cuộn dây của máy phát. Biết ro to máy phát có hai cặp cực. Khi rô to quay đều với tốc độ n1 = 1350 vòng/phút hoặc n2 = 1800 vòng/phút thì công suất tiêu thụ của đoạn mạch AB là như nhau. Độ tự cảm L có giá trị gần giá trị nào nhất sau đây ?
A. 0.7H
B. 0.6H
C. 0.8H
D. 0.66H
Lời giải của giáo viên
Ta có:
\(\begin{array}{l} {\omega _1} = \frac{{2\pi {n_1}p}}{{60}} = 90\pi (ra{\rm{d}}/s)\\ {\omega _2} = \frac{{2\pi {n_2}p}}{{60}} = 120\pi (ra{\rm{d}}/s)\\ {Z_{C1}} = \frac{1}{{{\omega _1}C}} = 20\Omega ;{Z_{C1}} = \frac{1}{{{\omega _2}C}} = 15\Omega \\ {P_1} = {P_2} = > \frac{{U_1^2R}}{{Z_1^2}} = \frac{{U_2^2R}}{{Z_2^2}}\\ = > \frac{{\frac{1}{2}{{(90\pi NB{\rm{S}})}^2}R}}{{{R^2} + {{(90\pi L - 20)}^2}}} = \frac{{\frac{1}{2}{{(120\pi NB{\rm{S}})}^2}R}}{{{R^2} + {{(120\pi L - 15)}^2}}}\\ = > 9{{\rm{R}}^2} + 9{(120\pi L)^2} - 9.3600\pi L - + 9.225 = 16{{\rm{R}}^2} + 16.{(120\pi L)^2} - 16.3600\pi L - + 16.400\\ = > 7.3600\pi L = 37798.67\\ = > L = 0.478H \end{array}\)
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Ban đầu có \({N_0}\) hạt nhân của một chất phóng xạ. Giả sử sau 4 giờ, tính từ lúc ban đầu, có 75% số hạt nhân \({N_0}\) bị phân rã. Chu kỳ bán rã của chất đó là:
Mạch dao động điện từ LC lí tưởng gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm L = 1 mH và tụ điện có điện dung \(C = 0,1\mu F\) Dao động điện từ riêng của mạch có tần số góc
Có 15 chiếc pin giống nhau, mỗi cái có suất điện động 1,5 V và điện trở trong \(0.6\Omega \). Nếu đem ghép chúng thành ba dãy song song mỗi dãy có 5 pin thì suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn là:
Đặt điện áp xoay chiều \(u{\rm{ }} = {\rm{ }}200\sqrt 2 cos100\pi t{\rm{ }}\left( V \right)\;\)vào hai đầu một đoạn mạch AB gồm điện trở thuần 100\(\Omega \), cuộn cảm thuần L và tụ điện C mắc nối tiếp\({u_C} = {\rm{ }}100\sqrt 2 cos(100\pi t - \frac{\pi }{2}){\rm{ }}\left( V \right).\). Khi đó, biểu thức điện áp giữa hai đầu tụ điện là (V). Công suất tiêu thụ của đoạn mạch AB bằng
Chiết suất tỉ đối của kim cương đối với nước là 1,8; chiết suất tuyệt đối của nước đối với ánh sáng màu lục là \(\frac{4}{3}\) ; bước sóng của ánh sáng màu lục trong chân không là 0,5700 \(\mu \)m. Bước sóng của ánh sáng màu lục trong kim cương là:
Công thoát êlectron của một kim loại bằng 3,43.10-19 J. Giới hạn quang điện của kim loại này là
Hai điện tích điểm đứng yên trong không khí cách nhau một khoảng r tác dụng lên nhau lực có độ lớn bằng F. Khi đưa chúng vào trong dầu hoả có hằng số điện môi \(\varepsilon \) = 2 và giảm khoảng cách giữa chúng còn \(\frac{\pi }{3}\) thì độ lớn của lực tương tác giữa chúng là:
Một con lắc lò xo dao động đều hòa với tần số . Động năng của con lắc biến thiên tuần hoàn theo thời gian với tần số bằng
Một chất phóng xạ ban đầu có N0 hạt nhân. Sau 1 năm, còn lại một phần ba số hạt nhân ban đầu chưa phân rã. Sau 1 năm nữa, số hạt nhân còn lại chưa phân rã của chất phóng xạ đó là
Một vật sáng AB cách màn ảnh E một khoảng L = 100 cm. Đặt một thấu kính hội tụ trong khoảng giữa vật và màn để có một ảnh thật lớn gấp 3 lần vật ở trên màn. Tiêu cự của thấu kính là
Cho khối lượng của hạt prôton; nơtron và hạt nhân đơteri \({}_1^2D\) lần lượt là 1,0073u; 1,0087u và 2,0136u. Biết 1u = 931,5MeV/c2. Năng lượng liên kết riêng của hạt nhân đơteri \({}_1^2D\) là:
Mạch dao động điện từ LC lí tưởng đang hoạt động. Điện tích của một bản tụ điện
Một sóng cơ truyền dọc theo trục Ox có phương trình là u = 5cos(6pt – px) (cm), với t đo bằng s, x đo bằng m. Tốc độ truyền sóng này là
Dùng một hạt có động năng 7,7 MeV bắn vào hạt nhân N đang đứng yên gây ra phản ứng \(\alpha + _7^{14}N - > _1^1p + _8^{17}O\). Hạt prôtôn bay ra theo phương vuông góc với phương bay tới của hạt \(\alpha \). Cho khối lượng các hạt nhân \({m_\alpha }\) = 4,0015u; mp = 1,0073u; mN14 = 13,9992u; mO17 = 16,9947u. Biết 1u = 931,5 MeV/c2. Động năng của hạt \(_8^{17}O\) là