Lời giải của giáo viên
\(\begin{array}{l}
\left| z \right| + z = 0\\
\Leftrightarrow \sqrt {{a^2} + {b^2}} + a + bi = 0\\
\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
b = 0\\
\sqrt {{a^2} + {b^2}} + a = 0
\end{array} \right.\\
\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
b = 0\\
\left| a \right| + a = 0
\end{array} \right.\\
\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
b = 0\\
\left| a \right| = - a
\end{array} \right.\\
\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
b = 0\\
a \le 0
\end{array} \right.
\end{array}\)
Vậy z là số thực nhỏ hơn hoặc bằng 0.
Chọn đáp án C.
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Tính nguyên hàm \(\int {\dfrac{{2{x^2} - 7x + 7}}{{x - 2}}\,dx} \) ta được:
Tính nguyên hàm \(\int {{{\left( {{e^3}} \right)}^{\cos x}}\sin x\,dx} \) ta được:
Cho x và y là hai số phức. Trong các phương án sau, hãy lựa chọn phương án sai .
Tìm hàm số F(x) biết rằng \(F'(x) = \dfrac{1}{{{{\sin }^2}x}}\) và đồ thị của hàm số F(x) đi qua điểm \(M\left( {\dfrac{\pi }{6};0} \right)\).
Điều kiện xác định của phương trình \({\log _x}(2{x^2} - 7x + 5) = 2\) là:
Tính tích phân \(I = \int\limits_0^{\dfrac{\pi }{2}} {x.\cos \left( {a - x} \right)\,dx} \).
Cho hình lăng trụ ABCD.A'B'C'D' có đáy ABCD là hình thoi cạnh a và \(\widehat {A\,\,} = {60^0}\) . Chân đường cao hạ từ B' xuống (ABCD) trùng với giao điểm 2 đường chéo, biết BB' = a. Thể tích khối lăng trụ là:
Tìm tất cả các giá trị thực của tham số m để đường thẳng y = 4m cắt đồ thị hàm số \(y = {x^4} - 8{x^2} + 3\) tại bốn điểm phân biệt ?
Một hình trụ \(\left( H \right)\) có diện tích xung quanh bằng \(4\pi \). Biết thiết diện của \(\left( H \right)\) qua trục là hình vuông. Diện tích toàn phần của \(\left( H \right)\) bằng
Cho hai số phức \({z_1} = 1 + i\,,\,\,{z_2} = 1 - i\). Kết luận nào sau đây sai ?
Đồ thị hàm số \(y = {{2x - 1} \over {x - 3}}\) có bao nhiêu đường tiệm cận ?