Theo mẫu nguyên tử Bo, trong nguyên tử hiđrô, chuyển động của êlectron quanh hạt nhân là chuyển động tròn đều. Gọi \(v\) là tốc độ của electron trên quỹ đạo K. Khi nhảy lên quỹ đạo N, electron có tốc độ bằng
A. \(\frac{\text{v}}{\text{9}}.\)
B. \(\text{4v}\text{.}\)
C. \(\frac{\text{v}}{\text{2}}.\)
D. \(\frac{\text{v}}{\text{4}}.\)
Lời giải của giáo viên
Ta có \({{\text{r}}_{\text{n}}}\text{= }{{\text{n}}^{\text{2}}}{{\text{r}}_{\text{0}}}.\)
Mà
\(\begin{array}{l}
{{\rm{F}}_{{\rm{dien}}}}{\rm{ = }}{{\rm{F}}_{{\rm{ht}}}}\\
\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
{\rm{k}}\frac{{{\rm{q}}_{\rm{0}}^{\rm{2}}}}{{{\rm{r}}_{\rm{0}}^{\rm{2}}}}{\rm{ = m}}\frac{{{{\rm{v}}^{\rm{2}}}}}{{{{\rm{r}}_{\rm{0}}}}}\\
{\rm{k}}\frac{{{\rm{q}}_{\rm{0}}^{\rm{2}}}}{{{\rm{r}}_{\rm{4}}^{\rm{2}}}}{\rm{ = m}}\frac{{{\rm{v}}_{\rm{4}}^{\rm{2}}}}{{{{\rm{r}}_{\rm{4}}}}}
\end{array} \right.\\
\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
{\rm{k}}\frac{{{\rm{q}}_{\rm{0}}^{\rm{2}}}}{{{\rm{r}}_{\rm{0}}^{\rm{2}}}}{\rm{ = m}}\frac{{{{\rm{v}}^{\rm{2}}}}}{{{{\rm{r}}_{\rm{0}}}}}\\
{\rm{k}}\frac{{{\rm{q}}_{\rm{0}}^{\rm{2}}}}{{{\rm{256r}}_{\rm{0}}^{\rm{2}}}}{\rm{ = m}}\frac{{{\rm{v}}_{\rm{4}}^{\rm{2}}}}{{{\rm{16}}{{\rm{r}}_{\rm{0}}}}}
\end{array} \right.\\
\Leftrightarrow {\rm{256 = }}\frac{{{\rm{16}}{{\rm{v}}^{\rm{2}}}}}{{{\rm{v}}_{\rm{4}}^{\rm{2}}}} \Rightarrow {{\rm{v}}_{\rm{4}}}{\rm{ = }}\frac{{\rm{v}}}{{\rm{4}}}.
\end{array}\)
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ: Nguồn có điện trở trong r = 1Ω, R1 = 2Ω, R2 = 3Ω, R3 = 6Ω. Tỉ số cường độ dòng điện mạch ngoài khi K ngắt và khi K đóng là\(\frac{{{I}_{ngat}}}{{{I}_{dong}}}\) bằng.
Cường độ dòng điện xoay chiều qua điện trở thuần biến thiên điều hoà chỉ cùng pha với điện áp giữa hai đầu điện trở trong trường hợp nào?
Đặt điện áp \(\text{u=200}\sqrt{\text{2}}\text{cos100 }\!\!\pi\!\!\text{ t}\left( \text{V} \right)\) vào hai đầu mạch điện gồm cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L=\(\frac{\text{1}}{\text{ }\!\!\pi\!\!\text{ }}\text{H}\) nối tiếp với tụ điện có điện dung \(\text{C=}\frac{\text{2}\text{.1}{{\text{0}}^{\text{-4}}}}{\text{ }\!\!\pi\!\!\text{ }}\text{F}\). Công suất tiêu thụ của mạch điện là
Điện áp tức thời giữa hai đầu đoạn mạch có dạng \(\text{u=40}\sqrt{\text{2}}\text{cos}\left( \text{120 }\!\!\pi\!\!\text{ t-}\frac{\text{ }\!\!\pi\!\!\text{ }}{\text{3}} \right)\text{(V)}\). Điện áp tức thời có giá trị cực đại là
Phản ứng này tỏa ra hay thu vào bao nhiêu năng lượng?
Cho phản ứng \(_{17}^{37}Cl+\text{ }_{1}^{1}p\to \text{ }_{18}^{37}Ar+\text{ }_{0}^{1}n.\)
Biết \({{m}_{Ar}}=36,956889\text{ }u,\text{ }{{m}_{Cl}}=36,956563\text{ }u,\text{ }{{m}_{n}}=1,008665\text{ }u,\text{ }{{m}_{p}}=1,007276\text{ }u,\text{ }1\text{ }u=931,5\text{ }MeV/{{c}^{2}}\)
So với trong chân không thì bước sóng của ánh sáng đơn sắc trong môi trường có chiết suất n đối với ánh sáng đơn sắc này sẽ
Một bức xạ hồng ngoại truyền trong môi trường có chiết suất 1,4 thì có bước sóng 3 µm và một bức xạ tử ngoại truyền trong môi trường có chiết suất 1,5 có bước sóng 0,14 µm. Tỉ số năng lượng photôn 2 và photôn 1 là
Một nguồn âm điểm phát ra sóng âm theo mọi hướng trong một môi trường đồng tính, đẳng hướng. Tại một điểm M trong môi trường nhận được sóng âm. Nếu cường độ âm tại M tăng gấp 10 lần thì
Trong sơ đồ khối của một máy phát thanh vô tuyến đơn giản không có bộ phận nào sau đây?
Con lắc lò xo dao động điều hòa tự do trên mặt phẳng ngang dọc theo trục Ox với O là vị trí cân bằng, có phương trình dao động là x = 10cos(5pt) (cm). Biết khối lượng của vật nặng là 1 kg, lấy p2 \(\approx \) 10. Độ cứng của lò xo là
Một sợi dây đàn hồi có hai đầu cố định. Trên dây đang có sóng dừng với 3 bụng sóng. Sóng truyền trên dây có bước sóng là 40 cm. Chiều dài sợi dây là
Một máy phát điện xoay chiều một pha có 8 cặp cực, phần cảm là rôto quay với tốc độ 375vòng/phút. Tần số của suất điện động cảm ứng mà máy phát tạo ra là
Một con lắc đơn dao động điều hòa tại nơi có gia tốc g = π2 m/s2 với tần số góc π rad/s. Chiều dài của con lắc đơn là
Qua một thấu kính, ảnh thật của một vật thật cao hơn vật 2 lần và cách vật 36 cm. Đây là thấu kính
Cho biết khối lượng hạt nhân \({}_{92}^{234}U\) là 233,9904 u. Biết khối lượng của hạt prôtôn và nơtrôn lần lượt là mp= 1,007276 u và mn= l,008665 u. Độ hụt khối của hạt nhân \({}_{92}^{234}U\) bằng