Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Vật Lý - Trường THPT Bố Hạ

Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Vật Lý

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 90 phút

  • 43 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 156768

Một vật dao động điều hòa, thương số giữa gia tốc và … có giá trị không đổi theo thời gian. Đại lượng còn thiếu trong dấu “…” là

Xem đáp án

Một vật dao động điều hòa, thương số giữa gia tốc và lực kéo về có giá trị không đổi theo thời gian. 

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 156769

Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ: Nguồn có điện trở trong r = 1Ω, R1 = 2Ω, R2 = 3Ω, R3 = 6Ω. Tỉ số cường độ dòng điện mạch ngoài khi K ngắt và khi K đóng là\(\frac{{{I}_{ngat}}}{{{I}_{dong}}}\) bằng.

Xem đáp án

+ Khi k ngắt :

-Điện trở tương đương mạch ngoài ( R1 nt (R2//R3) ): RNngat = ( 2+2 ) = 4 .

-Cường độ dòng điện qua mạch chính khi k ngắt: \({{I}_{ngat}}=\frac{E}{{{R}_{Nngat}}+r}=\frac{E}{4+1}.\)

+ Khi K đóng: -Điện trở mạch ngoài chỉ còn R2// R3 : \({{R}_{Ndong}}=\frac{{{R}_{3}}{{R}_{2}}}{{{R}_{3}}+{{R}_{2}}}=\frac{6.3}{6+3}=2\,\Omega .\)

- Cường độ dòng điện qua mạch chính khi k đóng: \({{I}_{dong}}=\frac{E}{{{R}_{Ndong}}+r}=\frac{E}{2+1}.\)

+ Tỉ số cường độ dòng điện mạch ngoài khi K ngắt và khi K đóng là\(\frac{{{I}_{ngat}}}{{{I}_{dong}}}=\frac{{{R}_{Ndong}}+r}{{{R}_{Nngat}}+r}=\frac{2+1}{4+1}=\frac{3}{5}.\)

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 156770

Theo mẫu nguyên tử Bo, trong nguyên tử hiđrô, chuyển động của êlectron quanh hạt nhân là chuyển động tròn đều. Gọi \(v\) là tốc độ của electron trên quỹ đạo K. Khi nhảy lên quỹ đạo N, electron có tốc độ bằng

Xem đáp án

Ta có \({{\text{r}}_{\text{n}}}\text{= }{{\text{n}}^{\text{2}}}{{\text{r}}_{\text{0}}}.\)

Mà 

\(\begin{array}{l}
{{\rm{F}}_{{\rm{dien}}}}{\rm{ =  }}{{\rm{F}}_{{\rm{ht}}}}\\
 \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
{\rm{k}}\frac{{{\rm{q}}_{\rm{0}}^{\rm{2}}}}{{{\rm{r}}_{\rm{0}}^{\rm{2}}}}{\rm{ =  m}}\frac{{{{\rm{v}}^{\rm{2}}}}}{{{{\rm{r}}_{\rm{0}}}}}\\
{\rm{k}}\frac{{{\rm{q}}_{\rm{0}}^{\rm{2}}}}{{{\rm{r}}_{\rm{4}}^{\rm{2}}}}{\rm{ =  m}}\frac{{{\rm{v}}_{\rm{4}}^{\rm{2}}}}{{{{\rm{r}}_{\rm{4}}}}}
\end{array} \right.\\
 \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
{\rm{k}}\frac{{{\rm{q}}_{\rm{0}}^{\rm{2}}}}{{{\rm{r}}_{\rm{0}}^{\rm{2}}}}{\rm{  =  m}}\frac{{{{\rm{v}}^{\rm{2}}}}}{{{{\rm{r}}_{\rm{0}}}}}\\
{\rm{k}}\frac{{{\rm{q}}_{\rm{0}}^{\rm{2}}}}{{{\rm{256r}}_{\rm{0}}^{\rm{2}}}}{\rm{ =  m}}\frac{{{\rm{v}}_{\rm{4}}^{\rm{2}}}}{{{\rm{16}}{{\rm{r}}_{\rm{0}}}}}
\end{array} \right.\\
 \Leftrightarrow {\rm{256  =  }}\frac{{{\rm{16}}{{\rm{v}}^{\rm{2}}}}}{{{\rm{v}}_{\rm{4}}^{\rm{2}}}} \Rightarrow {{\rm{v}}_{\rm{4}}}{\rm{ = }}\frac{{\rm{v}}}{{\rm{4}}}.
\end{array}\)

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 156771

Cho biết khối lượng hạt nhân \({}_{92}^{234}U\) là 233,9904 u. Biết khối lượng của hạt prôtôn và nơtrôn lần lượt là mp= 1,007276 u và mn= l,008665 u. Độ hụt khối của hạt nhân \({}_{92}^{234}U\) bằng

Xem đáp án

Độ hụt khối:

\(\Delta m\text{ }=\left( Z.{{m}_{p}}+\left( A-Z \right).{{m}_{n}} \right)-{{m}_{X}}\)

\(\Rightarrow \Delta {{m}_{U234}}=92.1,007276u+\left( 234-92 \right).1,008665u-233,9904u=1,909422u\) 

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 156773

Một bức xạ hồng ngoại truyền trong môi trường có chiết suất 1,4 thì có bước sóng 3 µm và một bức xạ tử ngoại truyền trong môi trường có chiết suất 1,5 có bước sóng 0,14 µm. Tỉ số năng lượng photôn 2 và photôn 1 là

Xem đáp án

Ta có:

\(\frac{{{\varepsilon }_{2}}}{{{\varepsilon }_{1}}}=\frac{\frac{hc}{{{\lambda }_{2}}}}{\frac{hc}{{{\lambda }_{1}}}}=\frac{\frac{hc}{{{n}_{2}}\lambda _{2}^{'}}}{\frac{hc}{{{n}_{2}}\lambda _{1}^{'}}}=\frac{{{n}_{1}}\lambda _{1}^{'}}{{{n}_{2}}\lambda _{2}^{'}}=\frac{3.1,4}{0,14.1,5}=20.\)

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 156776

Biết h là hằng số Plăng, c là tốc độ ánh sáng trong chân không Nếu trong một môi trường ta biết được bước sóng của lượng tử bằng λ và năng lượng là \(\varepsilon \), thì chiết suất tuyệt đối của môi trường đó bằng

Xem đáp án

Bước sóng truyền trong môi trường có chiết suất n là λ thì bước sóng trong chân không là \({{\lambda }_{0}}=n\lambda \) nên \(\varepsilon =\frac{hc}{{{\lambda }_{0}}}=\frac{hc}{n\lambda }\Rightarrow n=\frac{hc}{\varepsilon \lambda }.\)

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 156777

Tại hai điểm A và B cách nhau 10 cm trong không khí, đặt hai điện tích \({{q}_{1}}=-{{2,7.10}^{-6}}C\),\({{q}_{2}}={{6,4.10}^{-6}}C\). Xác định lực điện do hai điện tích này tác dụng lên \({{q}_{3}}={{4.10}^{-6}}C\) đặt tại C. Biết AC = 6 cm, BC = 8 cm.

Xem đáp án

+ Các điện tích q1 và q2 tác dụng lên điện tích q3 các lực \(\overrightarrow{{{F}_{13}}}\) và \(\overrightarrow{{{F}_{23}}}\)có phương chiều như hình vẽ và độ lớn

\({{F}_{13}}=k\frac{\left| {{q}_{1}}{{q}_{3}} \right|}{A{{C}^{2}}}=2,7N\), \({{F}_{23}}=k\frac{\left| {{q}_{2}}{{q}_{3}} \right|}{B{{C}^{2}}}=3,6N\)

+ Lực tổng hợp tác dụng lên q3 có phương chiều như hình vẽ, và độ lớn

\(F=\sqrt{F_{13}^{2}+F_{23}^{2}}=4,5N\)

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 156779

So với trong chân không thì bước sóng của ánh sáng đơn sắc trong môi trường có chiết suất n đối với ánh sáng đơn sắc này sẽ

Xem đáp án

Vì \({{\text{ }\!\!\lambda\!\!\text{ }}_{\text{n}}}\text{= }\frac{{{\text{ }\!\!\lambda\!\!\text{ }}_{\text{ck}}}}{\text{n}}\)

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 156781

Hai dao động điều hòa cùng phương có đồ thị mô tả như hình vẽ. Gọi (x1t1, x2t1), (x1t2, x2t2) lần lượt là các tọa độ của x1 và x2 ở các thời điểm t1 và t2 như trên đồ thị. Biểu thức đúng là

Xem đáp án

Tại thời điểm t1: \({{x}_{1t1}}=-3cm;{{x}_{2t1}}=-1,5cm\)

Tại thời điểm t2: \({{x}_{1t2}}=1,5\sqrt{3}cm;\quad {{x}_{2t2}}=0\)

=>  \(\ {{x}_{1t1}}+{{x}_{2t1}}=-4,5cm\).

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 156784

Một con lắc lò xo được treo vào một điểm cố định đang dao động điều hòa theo phương thẳng đứng. Hình bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc ly độ x của vật m theo thời gian t. Tần số dao động của con lắc lò xo có giá trị là

Xem đáp án

Mỗi ô có khoảng thời gian là 1/3 s

Từ đồ thị ta có 3 ô (từ ô thứ 2 đến ô thứ 5 có 5T/4 =1 s):

  \(\frac{5T}{4}=1s\Rightarrow T=0,8s=>f=\frac{1}{T}=\frac{1}{0,8}=1,25Hz.\)

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 156785

Trong sơ đồ khối của một máy phát thanh vô tuyến đơn giản không có bộ phận nào sau đây?

Xem đáp án

Mạch tách sóng chỉ có ở máy thu thanh. 

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 156786

Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng với khe Young. Khoảng cách giữa hai khe là 1 mm, khoảng cách từ hai khe đến màn là 1,5 m. Trên màn, người ta đo khoảng cách từ vân sáng bậc 2 đến vân sáng bậc 7 cùng phía so với vân trung tâm là 4,5 mm. Bước sóng dùng trong thì nghiệm là

Xem đáp án

Ta có:

\({{x}_{7}}-{{x}_{2}}=7\frac{\lambda D}{a}-2\frac{\lambda D}{a}=5\frac{\lambda D}{a}\Rightarrow \lambda =\frac{\left( {{x}_{7}}0{{x}_{2}} \right)a}{5D}=\frac{{{4,5.10}^{-3}}{{.10}^{-3}}}{5.1,5}{{0,6.10}^{-6}}\left( m \right).\)

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 156788

Phản ứng này tỏa ra hay thu vào bao nhiêu năng lượng?

Cho phản ứng \(_{17}^{37}Cl+\text{ }_{1}^{1}p\to \text{ }_{18}^{37}Ar+\text{ }_{0}^{1}n.\) 

Biết \({{m}_{Ar}}=36,956889\text{ }u,\text{ }{{m}_{Cl}}=36,956563\text{ }u,\text{ }{{m}_{n}}=1,008665\text{ }u,\text{ }{{m}_{p}}=1,007276\text{ }u,\text{ }1\text{ }u=931,5\text{ }MeV/{{c}^{2}}\)

Xem đáp án

Bài cho biết khối lượng của các hạt trước và sau phản ứng nên ta sử dụng công thức

\(\Delta Q=\left( {{m}_{t}}-{{m}_{s}} \right).{{c}^{2}}=\left( {{m}_{Cl}}+{{m}_{p}}-{{m}_{Ar}}-{{m}_{n}} \right){{c}^{2}}.\)

\(=\left( 36,956563+1,007276-36,956889-1,008665 \right).931,5\approx -1,6<0.\)

Vậy phản ứng thu năng lượng 1,6 MeV.

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 156789

Một nguồn âm điểm phát ra sóng âm theo mọi hướng trong một môi trường đồng tính, đẳng hướng. Tại một điểm M trong môi trường nhận được sóng âm. Nếu cường độ âm tại M tăng gấp 10 lần thì

Xem đáp án

Ta có:

\({{L}_{2}}-{{L}_{1}}=10\lg \frac{{{I}_{2}}}{{{I}_{1}}}=10\lg \frac{10{{I}_{1}}}{{{I}_{1}}}=10(dB)>0\)

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 156790

Đồng vị nNa24 là chất phóng xạ β- trong 10 giờ đầu người ta đếm được 1015 hạt β- bay ra. Sau 30 phút kể từ khi đo lần đầu người ta lại thấy trong 10 giờ đếm được 2,5.1014 hạt β- bay ra. Tính chu kỳ bán rã của đồng vị nói trên.

Xem đáp án

Ta có:

Ta thấy \({{t}_{3}}-{{t}_{2}}=\Delta t=10h\) và \({{t}_{2}}=0,5h\) nên

\(\frac{\Delta {{N}_{1}}}{\Delta {{N}_{2}}}={{e}^{\frac{\ln 2}{T}{{t}_{2}}}}\Rightarrow \frac{{{10}^{15}}}{{{2,5.10}^{14}}}={{e}^{\frac{\ln 2}{T}.10,5}}\Rightarrow T=5,25\left( h \right) .\)

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 156793

Một vòng dây dẫn kín được đặt trong từ trường. Khi từ thông qua vòng dây biến thiên một lượng DF trong một khoảng thời gian Dt thì suất điện động cảm ứng xuất hiện trong vòng dây là

Xem đáp án

Suất điện động cảm ứng xuất hiện trong vòng dây là \({{e}_{c}}=-\frac{\Delta \Phi }{\Delta t}\).

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 156795

Qua một thấu kính, ảnh thật của một vật thật cao hơn vật 2 lần và cách vật 36 cm. Đây là thấu kính

Xem đáp án

Vật thật qua thấu kính cho ảnh thật => đây chỉ là thấu kính hội tụ

Theo giả thiết thì 

\(\begin{array}{l}
\left\{ \begin{array}{l}
d' = 2d\\
d' + d = 36(cm)
\end{array} \right. =  > \left\{ \begin{array}{l}
d = 12(cm)\\
d' = 24(cm)
\end{array} \right.\\
 =  > f = \frac{{d.d'}}{{d + d'}} = 8(cm)
\end{array}\)

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 156797

Đặt điện áp xoay chiều \(u=U\sqrt{2}\cos \omega t\)có giá trị hiệu dụng U và tần số không đổi vào hai đầu đoạn mạch AB mắc nối tiếp theo thứ tự gồm cuộn cảm thuần L, biến trở R và tụ điện C. Gọi URL là điện áp hiệu dụng ở hai đầu đoạn mạch gồm cuộn dây và biến trở R, UC là điện áp hiệu dụng ở hai đầu tụ C, UL là điện áp hiệu dụng hai đầu cuộn cảm thuần L. Hình bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của URL, UL và UC theo giá trị của biến trở R. Khi R = 2R0, thì điện áp hiệu dụng UL bằng:

Xem đáp án

Dễ thấy đồ thị nằm ngang không đổi là: 

\(\begin{array}{l}
{U_{RL}} = \frac{{U\sqrt {{R^2} + Z_L^2} }}{{\sqrt {{R^2} + ({Z_L} - {Z_C})_{}^2} }} = \frac{U}{{\sqrt {1 + \frac{{{Z_C}({Z_C} - 2{Z_L})}}{{{R^2} + Z_L^2}}} }} = U.\\
 \Leftrightarrow {Z_C} - 2{Z_L} = 0 \Rightarrow {Z_C} = 2{Z_L}(1)
\end{array}\)

Tại R= 0: \({{U}_{L}}=\frac{U{{Z}_{L}}}{\sqrt{{{R}^{2}}+({{Z}_{L}}-{{Z}_{C}})_{{}}^{2}}}=\frac{U{{Z}_{L}}}{\sqrt{({{Z}_{L}}-2{{Z}_{L}})_{{}}^{2}}}=U.\). Và \({{U}_{C}}=2U\).

Tại giao điểm URL và UC thì R= R0: \({{U}_{RL}}={{U}_{C}}\Leftrightarrow U=\frac{U.{{Z}_{C}}}{\sqrt{R_{0}^{2}+Z_{L}^{2}}}.\).

\(=>Z_{C}^{2}=R_{0}^{2}+Z_{L}^{2}\Leftrightarrow 4Z_{L}^{2}=R_{0}^{2}+Z_{L}^{2}\Rightarrow Z_{L}^{{}}=\frac{{{R}_{0}}}{\sqrt{3}};{{Z}_{C}}=\frac{2{{R}_{0}}}{\sqrt{3}}\)(2)

Khi R = 2R0, thì điện áp hiệu dụng UL: \({{U}_{L}}=\frac{U{{Z}_{L}}}{\sqrt{{{R}^{2}}+({{Z}_{L}}-{{Z}_{C}})_{{}}^{2}}}=\frac{U\frac{{{R}_{0}}}{\sqrt{3}}}{\sqrt{4{{R}_{0}}^{2}+(\frac{{{R}_{0}}}{\sqrt{3}})_{{}}^{2}}}=\frac{U}{\sqrt{13}}\). 

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 156799

Cường độ dòng điện xoay chiều qua điện trở thuần biến thiên điều hoà chỉ cùng pha với điện áp giữa hai đầu điện trở trong trường hợp nào?

Xem đáp án

vì hiệu điện thế hai đầu điện trở thuần luôn cùng pha với cường độ dòng điện trong mọi trường hợp

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 156802

Điện năng từ một trạm phát điện có công suất không đổi được đưa đến một khu tái định cư bằng đường dây truyền tải một pha. Biết điện áp hai đầu trạm phát luôn cùng pha với cường độ dòng điện. Khi điện áp là 20 kV thì hiệu suất truyền tải là 60% và đáp ứng được 90% nhu cầu sử dụng. Để đáp ứng được đủ nhu cầu sử dụng thì điện áp nơi truyền tải phải là

Xem đáp án

P= Ptt/H

U

Php

Ptt

150

U1= 20KV

60

90

150

U2

50

100

 

Ta có \({{P}_{hp}}=\frac{R.{{P}^{2}}}{{{U}^{2}}.co{{s}^{2}}\varphi }\sim \frac{1}{{{U}^{2}}}\)

=> \(\frac{{{\text{P}}_{\text{hp1}}}}{{{\text{P}}_{\text{hp2}}}}\text{=}\frac{\text{U}_{\text{2}}^{\text{2}}}{\text{U}_{\text{1}}^{\text{2}}}\text{=}{{\text{U}}_{\text{2}}}\text{=21}\text{,9089KV}\)

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 156803

Một con lắc lò xo treo thẳng đứng dao động điều hoà dọc theo trục ox theo phương thẳng đứng, đồ thị biểu diễn lực đàn hồi tác dụng lên vật biến đổi theo thời gian như hình vẽ. Biết biên độ dao động của vật bằng 10 cm. Chọn chiều dương trục ox thẳng đứng hướng lên. lấy g = 10 m/s2 \(\approx \) π2 m/s2. Tốc độ dao động của vật tại thời điểm t1

Xem đáp án

Nhận thấy biên độ dao động A nhỏ hơn độ biến dạng tĩnh của lò xo.

Từ đồ thị ta có

\(\frac{{{F}_{dh(m\text{ax)}}}}{{{F}_{dh(\min )}}}=\frac{\Delta {{\ell }_{0}}+A}{\Delta {{\ell }_{0}}-A}=\frac{7}{3}=>4\Delta {{\ell }_{0}}=10A=>\Delta {{\ell }_{0}}=25cm=>\omega =\sqrt{\frac{g}{\Delta {{\ell }_{0}}}}=2\pi \ rad/s\)

Lực đàn hồi tại thời điểm t1 là: 

\({{\text{F}}_{\text{dh1}}}\text{=k( }\!\!\Delta\!\!\text{ }{{\text{l}}_{\text{0}}}\text{-x)=}\frac{{{\text{F}}_{\text{dh1}}}}{{{F}_{dhmax}}}=\frac{4}{7}=\frac{\text{ }\!\!\Delta\!\!\text{ }{{\text{l}}_{\text{0}}}\text{-x}}{\text{ }\!\!\Delta\!\!\text{ }{{\text{l}}_{\text{0}}}\text{+A}}=>x=5\ cm=>v=\omega \sqrt{{{A}^{2}}-{{x}^{2}}}=10\pi \sqrt{3}cm/s\)

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 156804

Đồng vị \({}_{92}^{238}U\) sau một chuỗi phóng xạ α và β-  biến đổi thành ${}_{82}^{206}Pb$. Số phóng xạ α và β- trong chuỗi là

Xem đáp án

Ta có:

\({}_{92}^{234}U\to {}_{82}^{206}Pb+7{}_{2}^{4}He+4{}_{-1}^{0}e\). 

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 156805

Cho cơ hệ như hình vẽ: lò xo rất nhẹ có độ cứng 100 N/m nối với vật m có khối lượng 1 kg , sợi dây rất nhẹ có chiều dài 2,5 cm và không giãn, một đầu sợi dây nối với lò xo, đầu còn lại nối với giá treo cố định. Vật m được đặt trên giá đỡ D và lò xo không biến dạng, lò xo luôn có phương thẳng đứng, đầu trên của lò xo lúc đầu sát với giá treo. Cho giá đỡ D bắt đầu chuyển động thẳng đứng xuống dưới nhanh dần đều với gia tốc có độ lớn là 5 m/s2. Bỏ qua mọi lực cản, lấy g = 10 m/s2. Biên độ dao động của m sau khi giá đỡ D rời khỏi nó là

Xem đáp án

Giả sử m bắt đầu rời khỏi giá đỡ D khi lò xo dãn 1 đoạn là Δl,

Tại vị trí này ta có \(mg-k\Delta \ell =ma=>\Delta \ell =\frac{m(g-a)}{k}=5(cm)\)

Lúc này vật đã đi được quãng đường S = 2,5+5=7,5(cm)

Mặt khác quãng đường \(S=\frac{a.{{t}^{2}}}{2}=>t=\sqrt{\frac{2S}{a}}=\,\sqrt{\frac{2.7,5}{500}}=\frac{\sqrt{3}}{10}(s)\)

Tại vị trí này vận tốc của vật là: v=a.t = \(50\sqrt{3}\)(cm/s)

Độ biến dạng của lò xo khi vật ở vị trí cân bằng là:

\(\Delta {{\ell }_{0}}=\frac{m.g}{k}=>\Delta {{\ell }_{0}}=10(cm)\)

=> li độ của vật m tại vị trí rời giá đỡ là x = - 5(cm).  

Tần số góc dao động : \(\omega =\sqrt{\frac{k}{m}}=\sqrt{\frac{100}{1}}=10rad/s\)

Biên độ dao động của vật m ngay khi rời giá D là:

 \(A=\sqrt{{{x}^{2}}+\frac{{{v}^{2}}}{{{\omega }^{2}}}}=\sqrt{{{5}^{2}}+{{(\frac{50\sqrt{3}}{10})}^{2}}}=10\ cm\)

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 156806

Trên mặt nước có hai nguồn sóng giống nhau A và B, cách nhau khoảng 12(cm) đang dao động vuông góc với mặt nước tạo ra sóng có bước sóng 5 cm, Điểm M trên mặt nước thuộc đường trung trực của đoạn thẳng AB dao động cùng pha với hai nguồn cách đường thẳng AB một khoảng nhỏ nhất là

Xem đáp án

\(d=k\lambda =5k\left( cm \right)\xrightarrow{d\ge \frac{AB}{2}=4cm\Rightarrow k\ge 0,8\Rightarrow {{k}_{\min }}=1}.\)

\({{d}_{\min }}=5.1=5\left( cm \right)\Rightarrow MO=\sqrt{d_{\min }^{2}-A{{O}^{2}}}.\)

\(\Rightarrow MO=\sqrt{{{5}^{2}}-{{4}^{3}}}=3\left( cm \right).\)

Chú ý: Để tìm số điểm trên đoạn OC vào điều kiện \(OA\le d\le CA=\sqrt{O{{A}^{2}}+O{{C}^{2}}}\)

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »