Trong không gian Oxyz, viết phương trình đường thẳng d biết d song song với \(d':x - 4 = \frac{{y - 7}}{4} = \frac{{z - 3}}{{ - 2}}\), đồng thời cắt cả hai đường thẳng d1 và d2 với \({d_1}:\left\{ \begin{array}{l} x = t\\ y = - 1 + 2t\\ z = t \end{array} \right.,{\rm{ }}t \in R\) và \({d_2}:\frac{x}{1} = \frac{{y - 1}}{{ - 2}} = \frac{{z - 1}}{3}\).
A.
\(\left\{ \begin{array}{l}
x = 2 + u\\
y = 3 + 4u\\
z = 2 - 2u
\end{array} \right.\)
B.
\(\left\{ \begin{array}{l}
x = 2 + u\\
y = 3 - 4u\\
z = 2 - 2u
\end{array} \right.\)
C.
\(\left\{ \begin{array}{l}
x = 2 - u\\
y = 3 + 4u\\
z = 2 - 2u
\end{array} \right.\)
D.
\(\left\{ \begin{array}{l}
x = 2 + u\\
y = 3 + 4u\\
z = 2 + 2u
\end{array} \right.\)
Lời giải của giáo viên
d' có VTCP \(\overrightarrow u = \left( {1\,;\,4\,;\, - 2} \right)\), d2 có phương trình tham số \(\left\{ \begin{array}{l} x = t'\\ y = 1 - 2t'\\ z = 1 + 3t' \end{array} \right.\).
Giả sử A và B lần lượt là giao điểm của d với d1 và d2 \( \Rightarrow A\left( {t\,;\, - 1 + 2t\,;\,t} \right)\) và \(B\left( {t'\,;\,1 - 2t'\,;\,1 + 3t'} \right)\).
Ta có: \(\overrightarrow {AB} = \left( {t' - t\,;\,2 - 2t' - 2t\,;\,1 + 3t' - t} \right)\).
Do d//d' nên vectơ \(\overrightarrow u \) và vectơ \(\overrightarrow {AB} \) cùng phương \( \Leftrightarrow \frac{{t' - t}}{1} = \frac{{2 - 2t' - 2t}}{4} = \frac{{1 + 3t' - t}}{{ - 2}} \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} t = 2\\ t' = 1 \end{array} \right.\).
Do đó, A(2;3;2).
Vậy d là đường thẳng đi qua A(2;3;2) và nhận \(\overrightarrow u = \left( {1\,;\,4\,;\, - 2} \right)\) là VTCP nên d có phương trình là \(\left\{ \begin{array}{l} x = 2 + u\\ y = 3 + 4u\\ z = 2 - 2u \end{array} \right.\)
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Với a là số thực dương tùy ý, \({\log _8}\left( {{a^3}} \right)\) bằng
Trong không gian Oxyz, cho đường thẳng \(d:\,\frac{{x - 1}}{2} = \frac{{y - 2}}{3} = \frac{{z + 1}}{{ - 1}}\). Một vectơ chỉ phương của d là
Trong không gian Oxyz, cho mặt cầu \(\left( S \right):\,{x^2} + {y^2} + {z^2} - 4x + 8y - 2z + 12 = 0.\) Tâm của (S) có tọa độ là
Trên mặt phẳng tọa độ, điểm biểu diễn số phức z = - 1 - 2i là điểm nào dưới đây ?
Tìm tập xác định D của hàm số \(y = {\left( {2x - 1} \right)^{\frac{1}{3}}}\)
Cho cấp số nhân (un) với \({u_1} = 2\) và \({u_4} = 16\). Công bội của cấp số nhân đã cho bằng
Trong không gian Oxyz, phương trình mặt phẳng \(\left( P \right)\) qua hai điểm \(A\left( 2;1;-3 \right)\), \(B\left( 3;2;-1 \right)\) và vuông góc với mặt phẳng \(\left( Q \right):x+2y+3z-4=0\) là
Cho hình lập phương \(ABCD.{A}'{B}'{C}'{D}'\) cạnh a. Tính diện tích toàn phần của vật thể tròn xoay thu được khi quay tam giác \(A{A}'{C}'\) quanh trục \(A{A}'\).
Cho hình trụ có hai đáy là hình tròn \(\left( O \right)\) và \(\left( {{O}'} \right)\). Trên hai đường tròn \(\left( O \right)\) và \(\left( {{O}'} \right)\) lần lượt lấy hai điểm A, B sao cho góc giữa đường thẳng AB và mặt phẳng chứa đường tròn đáy bằng \({{45}^{\mathrm{o}}}\), khoảng cách giữa đường thẳng AB và trục OO' bằng \(\frac{a\sqrt{2}}{2}\). Biết bán kính đáy bằng a, tính thể tích của khối trụ theo a.
Cho hàm số y = f(x) có đồ thị như hình vẽ bên dưới.
Đồ thị trên là của hàm số nào ?
Cho hàm số f(x) có bảng biến thiên như sau:
Số nghiệm thực của phương trình \(3f\left( x \right) - 16 = 0\) là
Diện tích xung quanh của hình chóp tứ giác đều có chiều cao h và cạnh đáy bằng 2a là
Trong không gian Oxyz, cho mặt phẳng \(\left( \alpha \right):2x + 3y + 2 = 0.\) Vectơ nào dưới đây là một vectơ pháp tuyến của \(\left( \alpha \right)?\)
Tính thể tích V của vật thể nằm giữa hai mặt phẳng x = 0 và x = ln4, biết khi cắt vật thể bởi mặt phẳng vuông góc với trục hoành tại điểm có hoành độ \(x{\rm{ }}\,\left( {0 \le x \le \ln 4} \right)\) ta được thiết diện là hình vuông có cạnh \(\sqrt {x{e^x}} \)
Cho \({z_1} = 3 - i,\,\,{z_2} = - 5 + 2i\). Phần ảo của số phức \(z = 3{z_1} - 5i{z_2}\) bằng