Vật thật qua thấu kính mỏng cho ảnh ảo lớn hơn vật. Gọi O là quang tâm của thấu kính và F là tiêu điểm vật chính của thấu kính. Nhận định nào sau đây là đúng:
A. Đó là thấu kính phân kỳ.
B. Đó là thấu kính hội tụ và vật nằm ngoài khoảng OF.
C. Đó là thấu kính hội tụ và vật đặt trong khoảng OF.
D. Vật ở xa thấu kính hơn so với ảnh.
Lời giải của giáo viên

Đáp án C
Vật thật, cho ảnh ảo lớn hơn vật → thấu kính là hội tụ và vật phải nằm trong khoảng OF.
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Hình vẽ bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc cường độ i của một dòng điện xoay chiều trong một đoạn mạch vào thời gian t. Trong thời gian một phút, dòng điện qua mạch đổi chiều
Nhiệt lượng toả ra trên dây dẫn khi có dòng điện chạy qua
Một vật dao động điều hoà dọc theo Ox với phương trình dao động là \(x = 4c{\rm{os}}\left( {2\pi t - \frac{\pi }{3}} \right)\) cm (t tính bằng s). Giá tốc của vật khi có li độ bằng 3 cm là
Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng với khe I-âng. Nguồn sáng S phát ra đồng thời hai ánh sáng đơn sắc. Ánh sáng lục có bước sóng \({\lambda _1} = 520nm\) và ánh sáng cam có bước sóng \({\lambda _2}\) với \(590 \le {\lambda _2} \le 650\). Trên màn quan sát hình ảnh giao thoa người ta thấy giữa vân sáng trung tâm và vân cùng màu vân sáng trung tâm kề nó có 10 vân sáng màu lục. Bước sóng \({\lambda _2}\) có giá trị nào nhất sau đây:
Trong hiện tượng quang điện trong, sự hấp thụ một photon dẫn đến tạo ra một cặp
Kho electron ở các quỹ đạo bên ngoài chuyển về quỹ đạo K, các nguyên tử hidro phát ra các photon mang năng lượng tử 10,2 eV đến 13,6 eV. Lấy \(h = 6,,{626.10^{ - 34}}J.s;c = {3.10^8}m{\rm{/}}s;e = 1,{6.10^{ - 19}}C\). Khi electron ở các quỹ đạo bên ngoài chuyển về quỹ đạo L, các nguyên tử hidro phát ra các photon trong đó photon có tần số lớn nhất ứng với bước sóng
Một mạch dao động gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C. Tần số dao động riêng của mạch là
Khi nói về dao động tắt dần, phát biểu nào sau đây không đúng?
Cho phản ứng hạt nhân: \(n + _{92}^{235}U \to _{39}^{95}Y + _{53}^{138}I + 3_0^1n\). Đây là
Hai dao động điều hoà cùng phương, cùng tần số, có phương trình lần lượt là \({x_1} = 3\cos (2\pi t - \pi {\rm{/}}4)\,\left( {cm} \right);{x_2} = 4\cos (2\pi t + \pi {\rm{/}}4)\,\left( {cm} \right)\). Biên độ dao động tổng hợp của hai dao động trên là
Đoạn mạch A, B được mắc nối tiếp theo thứ tự cuộn dây với hệ số tự cảm \(L = \frac{2}{{5\pi }}H\), biến trở R và tụ điện có điện dung \(C = \frac{{{{10}^{ - 2}}}}{{25\pi }}F\). Điểm M là điểm nằm giữa R và C. Nếu mắc vào hai đầu A, M một ắc quy có suất điện động 12 V và điện trở trong 4Ω điều chỉnh \(R = {R_1}\) thì có dòng điện cường độ 0,1875 A. Mắc vào A, B một hiệu điện thế \(u = 120\sqrt 2 cos\left( {100\pi t} \right)\)V rồi điều chỉnh \(R = {R_2}\) thì công suất tiêu thụ trên biến trở đạt cực đại bằng 160 W. Tỷ số \({R_1}:{R_2}\) là
Trong quá trình truyền tải điện đi xa, nếu điện áp truyền đi không đổi và hệ số công suất luôn bằng 1 thì khi công suất giảm đi 2 lần sẽ làm cho hao phí trên đường dây