Đề thi thử THPT QG môn Vật lý năm 2020 - Trường THPT Nguyễn Đình Chiểu lần 2

Đề thi thử THPT QG môn Vật lý năm 2020 - Trường THPT Nguyễn Đình Chiểu lần 2

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 90 phút

  • 55 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 164523

Động cơ điện xoay chiều là thiết bị điện biến đổi 

Xem đáp án

Đáp án C

Động cơ điện xoay chiều là thiết bị điện biến đổi điện năng thành cơ năng

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 164524

Khi nói về sóng cơ, phát biểu nào sau đây sai? 

Xem đáp án

Đáp án A

Sóng cơ học không lan truyền được trong chân không

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 164525

Khi nói về dao động tắt dần, phát biểu nào sau đây không đúng? 

Xem đáp án

Đáp án B

f càng lớn thì \(\omega = 2\pi f\) càng lớn nên sự tắt dần càng nhanh

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 164527

Sóng điện từ nào sau đây có khả năng xuyên qua tầng điện li để dùng trong truyền thông vệ tinh? 

Xem đáp án

Đáp án B

Sóng cực ngắn có khả năng xuyên qua tầng điện li để dùng trong truyền thông vệ tinh

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 164528

Khi nói về quang phổ, phát biểu nào sau đây là đúng? 

Xem đáp án

Đáp án D

A, C Chất rắn hay chất khí ở áp suất lớn thì nung nóng tạo ra quang phổ liên tục

B. Quang phổ liên tục đặc không đặc trưng cho nguyên tố mà chỉ phụ thuộc nhiệt độ

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 164529

Sóng cơ học ngang truyền được trong các môi trường 

Xem đáp án

Đáp án A

Sóng ngang cơ học chỉ truyền được trong chất rắn và trên bề mặt chất lỏng

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 164531

Trong quá trình truyền tải điện đi xa, nếu điện áp truyền đi không đổi và hệ số công suất luôn bằng 1 thì khi công suất giảm đi 2 lần sẽ làm cho hao phí trên đường dây 

Xem đáp án

Đáp án D

Hao phí trên đường dây  \(\Delta P = \frac{{{P^2}}}{{{U^2}cos\varphi }}R \Rightarrow P\) giảm hai lần thì hao phí giảm 4 lần

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 164532

Trong hiện tượng quang điện trong, sự hấp thụ một photon dẫn đến tạo ra một cặp 

Xem đáp án

Đáp án B

Hấp thụ một photon sẽ sinh ra một electron và lỗ trống

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 164533

Đơn vị khối lượng nguyên tử u bằng 

Xem đáp án

Đáp án C

1u bằng 1/12 khối lượng nguyên tử của đồng vị \(_6^{12}C\)

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 164534

Cho phản ứng hạt nhân: \(n + _{92}^{235}U \to _{39}^{95}Y + _{53}^{138}I + 3_0^1n\). Đây là 

Xem đáp án

Đáp án B

Phản ứng phân hạch, hấp thụ một nơtron và tạo ra các notron khác

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 164535

Kết luận nào sau đây không đúng? Tia tử ngoại 

Xem đáp án

Đáp án D

Tia tử ngoại có tác dụng nhiệt kém hơn tia tử ngoại

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 164537

Một mạch dao động gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C. Tần số dao động riêng của mạch là 

Xem đáp án

Tần số dao động riêng của mạch là \(\frac{1}{{2\pi \sqrt {LC} }}\)

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 164538

Vật thật qua thấu kính mỏng cho ảnh ảo lớn hơn vật. Gọi O là quang tâm của thấu kính và F là tiêu điểm vật chính của thấu kính. Nhận định nào sau đây là đúng: 

Xem đáp án

Đáp án C

Vật thật, cho ảnh ảo lớn hơn vật → thấu kính là hội tụ và vật phải nằm trong khoảng OF.

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 164539

Nhiệt lượng toả ra trên dây dẫn khi có dòng điện chạy qua 

Xem đáp án

Nhiệt lượng toả ra trên dây dẫn khi có dòng điện chạy qua tỉ lệ thuận với bình phương cường độ dòng điện.

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 164540

Theo thuyết lượng tử ánh sáng, phát biểu nào sau đây không đúng về phôtôn? 

Xem đáp án

Câu này bạn xem lại phần "thuyết lượng tử". Các photon là các lượng tử ánh sáng. Không phải các proton

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 164541

Máy biến áp là thiết bị dùng để

Xem đáp án

Máy biến áp là thiết bị dùng để biến đổi điện áp xoay chiều

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 164546

Cho phản ứng nhiệt hạch: \(_1^2D + _1^2D \to _2^4He\) , toả năng lượng 23,7 MeV. Biết độ hụt khối của hạt nhân \(_1^2D\)  là 0,0025u. Lấy \(u = 931,5\,\,MeV{\rm{/}}{c^2}\). Năng lượng liên kết của hạt nhân bằng 

Xem đáp án

Đáp án C

Năng lượng phản ứng toả ra:

\(\begin{array}{l} \Delta E = \left( {\Delta {m_{He}} - 2\Delta {m_D}} \right){c^2}\\ \Rightarrow {\varepsilon _{He}} = \Delta E + 2\Delta {m_D}{c^2}\\ = 23,7 + 2.0,0025.931,5 = 28,4MeV \end{array}\)

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 164547

Kho electron ở các quỹ đạo bên ngoài chuyển về quỹ đạo K, các nguyên tử hidro phát ra các photon mang năng lượng tử 10,2 eV đến 13,6 eV. Lấy \(h = 6,,{626.10^{ - 34}}J.s;c = {3.10^8}m{\rm{/}}s;e = 1,{6.10^{ - 19}}C\). Khi electron ở các quỹ đạo bên ngoài chuyển về quỹ đạo L, các nguyên tử hidro phát ra các photon trong đó photon có tần số lớn nhất ứng với bước sóng 

Xem đáp án

Đáp án C

Năng lượng lớn nhất ứng với sự chuyển từ mức năng lượng ở vô cùng về mức K, nhỏ nhất ứng với sự chuyển từ mức L về K, ta có:

\(\begin{array}{l} \left\{ \begin{array}{l} {E_\infty } - {E_1} = 13,6\\ {E_2} - {E_1} = 10,2 \end{array} \right.\\ \Rightarrow {E_\infty } - {E_2} = 3,4MeV = \frac{{hc}}{\lambda }\\ \Rightarrow \lambda = 365nm \end{array}\)

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 164549

Một vật dao động điều hoà dọc theo Ox với phương trình dao động là  \(x = 4c{\rm{os}}\left( {2\pi t - \frac{\pi }{3}} \right)\) cm (t tính bằng s).  Giá tốc của vật khi có li độ bằng 3 cm là 

Xem đáp án

Đáp án C

+ Gia tốc của vật theo li độ:

\(a = - {\omega ^2}x = - {(2\pi )^2}.3 = - 1,2\,\,m{\rm{/}}{s^2}\)

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 164551

Cho đoạn mạch điện xoay chiều chỉ có cuộn dây thuần cảm có hệ số tự cảm L với \(L = 1/2\pi \,\,H\) . Đặt điện áp xoay chiều có tần số 50 Hz vào hai đầu đoạn mạch. Tại thời điểm mà điện áp hai đầu mạch có giá trị \(u = 100\sqrt 3 \,\,V\) thì cường độ dòng điện trong mạch là i = 2A. Điện áp hiệu dụng hai đầu cuộn cảm có giá trị là 

Xem đáp án

Đáp án A

+ Cảm kháng của đoạn mạch  \({Z_L} = 50\,\,\Omega \).

Với đoạn mạch chỉ chứa cuộn cảm thì điện áp hiệu dụng hai đầu đoạn mạch luôn vuông pha với cường độ dòng điện trong mạch:

\(\begin{array}{l} \to {\left( {\frac{u}{{{U_0}}}} \right)^2} + {\left( {\frac{i}{{{I_0}}}} \right)^2} = 1\\ \leftrightarrow {\left( {\frac{u}{{{U_0}}}} \right)^2} + {\left( {\frac{{i{Z_L}}}{{{U_0}}}} \right)^2} = 1\\ \to {U_0} = \sqrt {{u^2} + {{\left( {i{Z_L}} \right)}^2}} = \sqrt {{{\left( {100\sqrt 3 } \right)}^2} + {{\left( {2.50} \right)}^2}} = 200\,V\\ \to U = 100\sqrt 2 \,\,V \end{array}\)

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 164552

Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng với khe I-âng. Nguồn sáng S phát ra đồng thời hai ánh sáng đơn sắc. Ánh sáng lục có bước sóng \({\lambda _1} = 520nm\) và ánh sáng cam có bước sóng \({\lambda _2}\) với \(590 \le {\lambda _2} \le 650\). Trên màn quan sát hình ảnh giao thoa người ta thấy giữa vân sáng trung tâm và vân cùng màu vân sáng trung tâm kề nó có 10 vân sáng màu lục. Bước sóng \({\lambda _2}\) có giá trị nào nhất sau đây: 

Xem đáp án

Đáp án C

Gọi O là vị trí trung tâm, M là vị trí vân sáng cùng màu vân trung tâm kề nó.

Trong MO có 10 vân tráng màu lục nên:

\(\begin{array}{l} MO = 11{i_1} = 11\frac{{D{\lambda _1}}}{a}\\ MO = k\frac{{D{\lambda _2}}}{a}\\ \Rightarrow 11{\lambda _1} = k{\lambda _2} \Rightarrow 8,8 = \frac{{11{\lambda _1}}}{{{\lambda _2}}} \le 9,7\\ Do\,\,590nm \le {\lambda _2} \le 650nm\\ \Rightarrow k = 9 \Rightarrow {\lambda _2} = \frac{{11{\lambda _1}}}{9} = 635nm \end{array}\)

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 164553

Cho mạch điện có sơ đồ như hình bên: L là một ống dây dẫn hình trụ dài 10 cm, gồm 1000 vòng dây, không có lõi, được đặt trong không khí; điện trở R; nguồn điện có \(\xi = 12\,\,V;r = 1\,\,\Omega \) . Biết đường kính của mỗi vòng dây rất nhỏ so với chiều dài của ống dây. Bỏ qua điện trở của ống dây và dây nối. Khi dòng điện trong mạch ổn định thì cảm ứng từ trong ống dây có độ lớn là \(2,{51.10^{ - 2}}\,\,T\) . Giá trị của R là

 

Xem đáp án

Đáp án C

+ Cảm ứng từ trong lòng ống dây :

\(\begin{array}{l} B = 4\pi {.10^{ - 7}}\frac{N}{1}i\\ \to i = \frac{{Bl}}{{4\pi {{.10}^{ - 7}}.N}} = \frac{{2,{{51.10}^{ - 2}}.0,1}}{{4\pi {{.10}^{ - 7}}.1000}} = 2\,\,A \end{array}\)

→ Áp dụng định luật Ôm cho toàn mạch :

\(I = \frac{\xi }{{R + r}} \leftrightarrow 2 = \frac{{12}}{{R + 1}} \to R = 5\,\,\Omega \)

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 164555

Trong mạch dao động LC lý đang có dao động điện từ tự do với tần số góc \({10^4}\,\,rad{\rm{/}}s\) . Điện tích cực đại trên tụ điện là 1,0 nC. Khi cường độ dòng điện trong mạch bằng \(6,0\,\,\mu A\) thì điện tích trên bản tụ là 

Xem đáp án

Đáp án A

Dòng điện cực đại trong mạch:

\({I_0} = {q_0}\omega = {1.10^{ - 9}}{.10^4} = {10^{ - 5}}A\)

Với mạch dao động LC thì điện tích và cường độ dòng điện luôn vuông pha, với hai đại lượng vuông pha ta có:

\(\begin{array}{l} {\left( {\frac{i}{{{I_0}}}} \right)^2} + {\left( {\frac{q}{{{q_0}}}} \right)^2} = 1\\ \Leftrightarrow {\left( {\frac{{{{6.10}^{ - 6}}}}{{{{10}^{ - 5}}}}} \right)^2} + {\left( {\frac{q}{{{{10}^{ - 9}}}}} \right)^2} = 1\\ \Rightarrow q = 0,{8.10^{ - 9}}C \end{array}\)

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 164556

Cho mạch điện có sơ đồ như hình bên:  \(\xi = 12\,\,V;{R_1} = 4\,\,\Omega ;{R_2} = {R_3} = 10\,\,\Omega \). Bỏ qua điện trở của ampe kế A và dây nối. Số chỉ của ampe kế là 0,6 A. Giá trị điện trở trong r của nguồn điện là

 

Xem đáp án

Đáp án C

+ Điện trở mạch ngoài :

\({R_N} = {R_1} + \frac{{{R_2}{R_3}}}{{{R_2} + {R_3}}} = 4 + \frac{{10.10}}{{10 + 10}} = 9\,\,\Omega \)

+ Ta có : \({U_{23}} = {I_A}{R_3} = 0,6.10 = 6V\)

→ Cường độ dòng điện chạy trong mạch :

\(I = \frac{{{U_{23}}}}{{{R_{23}}}} = \frac{6}{5} = 1,2\,\,A\)

+ Định luật Ôm cho toàn mạch :

\(I = \frac{\xi }{{{R_N} + r}} \leftrightarrow 1,2 = \frac{{12}}{{9 + r}} \to r = 1\,\,\Omega \)

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »