Grammar – Câu điều kiện loại 1 & 2
Conditional sentences - type 1 & 2
(Câu điều kiện loại 1 & 2)
1. Conditional sentences - type 1 (Câu điều kiện - Loại 1)
- Loại câu điều kiện này diễn tả điều kiện có thể hoặc không thể thực hiện trong tương lai.
Cấu trúc của cảu điểu kiện loại 1:
If - clause (Mệnh đề if) |
Main clause (Mệnh đề chính) |
If + S + V (simple present) |
S + will/ won’t + V (bare infinitive) |
+ Thì hiện tại được dùng trong mệnh đề if.
+ Thì tương lai được dùng trong mộnh đề chính.
- Những động từ khiếm khuyết khác có thể dùng trong mệnh đề chính (may/ might/ can...).
Ex: If I have the money, I will buy a big house.
(Nếu tôi có tiền, tôi sẽ mua một căn nhà lớn.)
I will be late for work if you don’t drive faster.
(Tôi sẽ bị trễ làm nếu bạn không lái xe nhanh lên.)
If you want to pass the exam, you must study harder.
(Nếu bạn muốn thi đỗ, bạn phải học hành chăm chỉ hơn.)
If the weather is warm, we may/ might go to the park.
(Nếu thời tiết ấm áp, chúng ta có thể đi công viên.)
Lưu ý: Thì hiện tại đơn có thể được dùng ở mệnh đề chính để diễn tả một điều kiện luôn luôn đúng.
2. Conditional sentences - Type 2 (Câu điều kiện - Loại 2)
- Câu điều kiện loại 2 diễn tả điều kiện không có thật thường được dùng để nói lên sự tưởng tượng của người nói (điều kiện không thể xảy ra ở hiện tại hoặc ở tương lai).
Cấu trúc:
If clause (Mệnh đề if) |
Main clause (Mệnh đề chính) |
S + past subjunctive |
S + could + bare infinitive S + would/ could/ might + verb |
- “could” có thể dùng ở mệnh đề chính, mệnh đề if hoặc cả hai.
Ex: If I were you, I would buy that bicycle.
(Nếu tôi là bạn, tôi sẽ mua chiếc xe đạp đó.)
If I became rich, I would spend all my time travelling.
(Nếu tôi giàu, tôi sẽ dành tất cả thời gian để đi du lịch.)
If my dog could talk, he would/ could tell me what he wants.
(Nếu con chó của tôi có thể nói chuyện, nó sẽ nói cho tôi biết nó muốn những gì.)
Lưu ý: Trong mệnh đề không có thật ở hiện tại, chúng ta có thể dùng were thay cho was trong tất cả các ngôi trong mệnh đề if.