Đề minh họa kì thi tốt nghiệp THPT môn Vật Lý năm 2021 - Bộ GD&ĐT

Đề minh họa kì thi tốt nghiệp THPT môn Vật Lý năm 2021

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 90 phút

  • 51 lượt thi

  • Dễ

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 157288

Điện tích của một êlectron có giá trị là

Xem đáp án

Điện tích của một electron có giá trị là \( - 1,{6.10^{ - 19}}C\)

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 157289

Một điện trở được mắc vào hai cực của một nguồn điện một chiều có suất điện động E thì hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện có độ lớn là UN. Hiệu suất của nguồn điện lúc này là

Xem đáp án

Hiệu suất của nguồn điện được xác định bằng công thức: \(H = \frac{{{U_N}}}{\xi }\)

Trong đó: UN là hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn; ξ là suất điện động của nguồn.

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 157290

Hạt tải điện trong bán dẫn loại n chủ yếu là

Xem đáp án

Hạt tải điện trong bán dẫn loại n chủ yếu là electron. 

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 157291

Có câu chuyện về một giọng hát ôpêra cao và khỏe có thể làm vỡ một cái cốc thủy tinh để gần. Đó là kết quả của hiện tượng nào sau đây?

Xem đáp án

Có câu chuyện về một giọng hát opera cao và khỏe có thể làm vỡ một cái cốc thủy tinh để gần. Đó là kết quả của hiện tượng cộng hưởng cơ. 

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 157292

Một con lắc lò xo gồm lò xo nhẹ có độ cứng k và vật nhỏ có khối lượng m. Con lắc này dao động điều hòa với chu kì là

Xem đáp án

Chu kì dao động điều hòa của con lắc lò xo được xác định bởi công thức: \(T = 2\pi \sqrt {\frac{m}{k}} \)

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 157293

Hai dao động điều hòa cùng tần số và ngược pha nhau thì có độ lệch pha bằng

Xem đáp án

Hai dao động điều hòa cùng tần số và ngược pha nhau có độ lệch pha:  

\(\Delta \varphi  = \left( {2k + 1} \right)\pi ;k = 0, \pm 1, \pm 2,...\)

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 157294

Một sóng cơ hình sin truyền theo chiều dương của trục Ox. Khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất trên Ox mà phần tử môi trường ở đó dao động cùng pha nhau là

Xem đáp án

Khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất trên Ox mà hai phần tử môi trường ở đó dao động cùng pha nhau là một bước sóng. 

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 157295

Thí nghiệm giao thoa sóng ở mặt nước với hai nguồn kết hợp dao động cùng pha. Sóng do hai nguồn phát ra có bước sóng λ. Cực đại giao thoa cách hai nguồn những đoạn d1 và d2 thỏa mãn

Xem đáp án

Điều kiện có cực đại giao thoa trong giao thoa sóng hai nguồn cùng pha là:

\({d_2} - {d_1} = n\lambda ;n = 0, \pm 1, \pm 2,...\)

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 157296

Đặc trưng nào sau đây là đặc trưng sinh lí của âm?

Xem đáp án

Đặc trưng sinh lí của âm là: Độ cao, độ to và âm sắc. 

⇒ Độ cao của âm là đặc trưng sinh lí của âm. 

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 157298

Đặt điện áp xoay chiều \(u = U\sqrt 2 {\rm{\;coswt}}\,\,{\rm{(w > 0)}}\) vào hai đầu một đoạn mạch có R, L, C mắc nối tiếp thì trong đoạn mạch có cộng hưởng điện. Giá trị hiệu dụng của cường độ dòng điện khi đó là

Xem đáp án

Cường độ dòng điện chạy trong mạch: \(I = \frac{U}{Z} = \frac{U}{{\sqrt {{R^2} + {{\left( {{Z_L} - {Z_C}} \right)}^2}} }}\)

Trong mạch có cộng hưởng điện; \( \Rightarrow {Z_L} = {Z_C} \Rightarrow I = \frac{U}{R}\)

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 157299

Máy phát điện xoay chiều ba pha là máy tạo ra ba suất điện động xoay chiều hình sin cùng tần số, cùng biên độ và lệch pha nhau

Xem đáp án

Máy phát điện xoay chiều ba pha là máy tạo ra ba suất điện động xoay chiều hình sin cùng tần số, cùng biên độ và lệch pha nhau 2π/3

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 157300

Trong sơ đồ khối của một máy thu thanh vô tuyến đơn giản không có bộ phận nào sau đây?

Xem đáp án

Trong sơ đồ khối của một máy thu thanh vô tuyến đơn giản không có mạch biến điệu.

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 157301

Khi nói về quang phổ liên tục, phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

Quang phổ liên tục của các chất khác nhau ở cùng một nhiệt độ thì giống nhau và chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ của chúng ⇒Phát biểu sai về quang phổ liên tục là: Quang phổ liên tục của các chất khác nhau ở cùng một nhiệt độ thì khác nhau. 

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 157302

Tia hồng ngoại không có tính chất nào sau đây?

Xem đáp án

+ Tia hồng ngoại truyền được trong chân không, có tác dụng nhiệt rất mạnh và có khả năng gây ra một số phản ứng hóa học. 

+ Kích thích sự phát quang của nhiều chất không phải là tính chất của tia hồng ngoại.

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 157306

Tia phóng xạ nào sau đây là dòng các êlectron?

Xem đáp án

Tia phóng xạ βcó bản chất là dòng các electron. 

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 157307

Đại lượng đặc trưng cho mức độ bền vững của hạt nhân là

Xem đáp án

Đại lượng đặc trưng cho mức độ bền vững của hạt nhân là năng lượng liên kết riêng.

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 157308

Tại nơi có gia tốc trọng trường g, một con lắc đơn có chiều dài l  dao động điều hòa với tần số góc là

Xem đáp án

Tần số góc của con lắc đơn dao động điều hòa: \(\omega  = \sqrt {\frac{g}{l}} \)

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 157310

Từ thông qua một mạch điện kín biến thiên đều theo thời gian. Trong khoảng thời gian 0,2s từ thông biến thiên một lượng là 0,5Wb. Suất điện động cảm ứng trong mạch có độ lớn là

Xem đáp án

Ta có:  \(\left\{ \begin{array}{l}
\Delta t = 0,2s\\
\Delta \Phi  = 0,5Wb
\end{array} \right.\)

Suất điện động cảm ứng trong mạch có độ lớn:

\({e_c} = \left| {\frac{{\Delta \Phi }}{{\Delta t}}} \right| = \left| {\frac{{0,5}}{{0,2}}} \right| = 2,5V\) 

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 157311

Một con lắc đơn dao động theo phương trình s=4cos2πt (cm) (t tính bằng  giây) . Chu kì dao động của con lắc là

Xem đáp án

Phương trình dao động: 

\(s = 4.\cos 2\pi t\left( {cm} \right) \Rightarrow \omega  = 2\pi \left( {rad/s} \right)\)

 Chu kì dao động của con lắc là: 

\(T = \frac{{2\pi }}{\omega } = \frac{{2\pi }}{{2\pi }} = 1s\)

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 157312

Một sợi dây đang có sóng dừng ổn định. Sóng truyền trên đây có bước sóng là 12cm. Khoảng cách giữa hai nút liên tiếp là

Xem đáp án

Bước sóng: λ =12       cm 

Khoảng cách giữa hai nút sóng liên tiếp là \(\frac{\lambda }{2} = \frac{{12}}{2} = 6cm\)

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 157313

Điện năng được truyền tải từ trạm phát điện đến nơi tiêu thụ bằng đường dây tải điện một pha. Cường độ dòng điện hiệu dụng trên dây là 8A, công suât hao phí do toả nhiệt trên dây là 1280W. Điện trở tổng cộng của đường dây tải điện là

Xem đáp án

Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}
I = 8A\\
{P_{hp}} = 1280W
\end{array} \right.\)

Công suất hao phí do tỏa nhiệt trên dây: \({P_{hp}} = {I^2}R\)

⇒ Điện trở tổng cộng của đường dây tải điện: \(R = \frac{{{P_{hp}}}}{{{I^2}}} = \frac{{1280}}{{{8^2}}} = 20\Omega .\)

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 157314

Sóng điện từ của kênh VOV giao thông có tần số 91MHz, lan truyền trong không khí với tốc độ 3.108m/s. Bước sóng của sóng này là

Xem đáp án

Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}
f = 91MHz = {91.10^6}Hz\\
c = {3.10^8}m/s
\end{array} \right.\)

Bước sóng của sóng này là: \(\lambda  = \frac{c}{f} = \frac{{{{3.10}^8}}}{{{{91.10}^6}}} = 3,3m\)

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 157315

Sử dụng thiết bị phát tia X để kiểm tra hành lí ở sân bay là dựa vào tính chất nào của tia X?

Xem đáp án

Sử dụng thiết bị phát tia X để kiểm tra hành lí ở sân bay là dựa vào khả năng đâm xuyên mạnh của tia X.

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 157316

Một ánh sáng đơn sắc truyền trong chân không có bước sóng 0,6µm. Lấy h=6,626.10-34J/s; c=3.108m/s. Năng lượng của mỗi phôtôn ứng với ánh sáng đơn sắc này là

Xem đáp án

Năng lượng mỗi photon là: 

\(E = \frac{{hc}}{\lambda } = \frac{{6,{{625.10}^{ - 34}}{{.3.10}^8}}}{{0,{{6.10}^{ - 6}}}} = 3,{3125.10^{ - 19}}\left( J \right)\)

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 157317

Cho phản ứng nhiệt hạch: \({}_1^2{\rm{H + }}{}_1^2{\rm{H}} \to {}_0^1n + {\rm{X}}\). Hạt nhân X là

Xem đáp án

Áp dụng định luật bảo toàn số khối và định luật bảo toàn điện tích, ta có:

\(\left\{ \begin{array}{l}
2{A_H} = {A_n} + {A_X} \Rightarrow {A_X} = 3\\
2{p_H} = {p_n} + {p_X} \Rightarrow {p_X} = 2
\end{array} \right. \Rightarrow _2^3X\)

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 157318

Trong bài thực hành đo gia tốc trọng trường g  bằng con lắc đơn, một nhóm học sinh tiến hành đo, xử lí số liệu và vẽ được đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của bình phương chu kì dao động điều hòa (T2) theo chiều dài l của con lắc như hình bên.

Lấy π=3,14. Giá trị trung bình của g đo được trong thí nghiệm này là

Xem đáp án

Lấy điểm M trên đồ thị, ta có: 

\(\left\{ \begin{array}{l}
l = 2.0,3 = 0,6\left( m \right)\\
{T^2} = 3.0,81 = 2,43\left( {{s^2}} \right)
\end{array} \right.\)

Chu kì của con lắc đơn là: 

\(T = 2\pi \sqrt {\frac{l}{g}}  \Rightarrow g = \frac{{4{\pi ^2}l}}{{{T^2}}} = \frac{{4.3,{{14}^2}.0,6}}{{2,43}} \approx 9,74\left( {m/{s^2}} \right)\)

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 157319

Thí nghiệm giao thoa sóng ở mặt nước với hai nguồn kết hợp đặt tại hai điểm A và B dao động cùng pha với tần số 10Hz. Biết AB=20cm và tốc độ truyền sóng ở mặt nước là 30cm/s. Xét đường tròn đường kính AB ở mặt nước, số điểm cực tiểu giao thoa trên đường tròn nảy là

Xem đáp án

Bước sóng là: \(\lambda  = \frac{v}{f} = \frac{{30}}{{10}} = 3\left( {cm} \right)\)

Số điểm dao động với biên độ cực tiểu trên đoạn AB là:

\(N = 2.\left[ {\frac{{AB}}{\lambda } + \frac{1}{2}} \right] = 2.\left[ {\frac{{20}}{3} + \frac{1}{2}} \right] = 2.\left[ {7,17} \right] = 14\)

Nhận xét: mỗi đường cực tiểu cắt đường tròn đường kính AB tại 2 điểm

Số điểm dao động với biên độ cực tiểu trên đường tròn là: 14.2 = 28 

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 157320

Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng 120V vào hai đầu đoạn mạch AB như hình bên.

Biết các điện áp hiệu dụng UAM=90V và UMB=150V. Hệ số công suất của đoạn mạch AM là

Xem đáp án

Ta có: 

\(\begin{array}{l}
{U_{MB}} = {U_C} = 150\left( V \right)\\
{U_{AM}} = \sqrt {U_L^2 + U_r^2}  \Rightarrow U_L^2 + U_r^2 = U_{AM}^2 = {90^2}\left( 1 \right)\\
U = \sqrt {U_r^2 + {{\left( {{U_L} - {U_C}} \right)}^2}}  \Rightarrow {\left( {{U_L} - 150} \right)^2} + U_r^2 = {120^2}\left( 2 \right)
\end{array}\)

Giải hệ phương trình (1) và (2), ta có: 

\(\left\{ \begin{array}{l}
{U_L} = 54\left( V \right)\\
{U_r} = 72\left( V \right)
\end{array} \right.\)

Hệ số công suất của đoạn mạch AM là: 

\(\cos {\varphi _{AM}} = \frac{r}{{\sqrt {{r^2} + Z_L^2} }} = \frac{{{U_r}}}{{{U_{AM}}}} = \frac{{72}}{{90}} = 0,8\)

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 157321

Đặt điện áp \(u = 80\sqrt 2 {\rm{\;cos\;wt}}\,\left( {\rm{V}} \right)\) vào hai đầu một đoạn mạch mắc nối tiếp theo thứ tự gồm cuộn cảm thuần, điện trở và tụ điện có điện dung C thay đổi được. Thay đổi C đến giá trị Co để điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn cảm đạt cực đại thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu tụ điện là 60 V. Khi đó điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch chứa cuộn cảm và điện trở là

Xem đáp án

Khi C thay đổi, điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn cảm đạt giá trị cực đại khi trong mạch xảy ra hiện tượng cộng hưởng

\( \Rightarrow {Z_L} = {Z_{C0}} \Rightarrow {U_{L\max }} = {U_{C0}} = 60\left( V \right)\)

Điện áp giữa hai đầu đoạn mạch chứa cuộn cảm và điện trở là:

\({U_{RL}} = \sqrt {U_R^2 + U_L^2}  = \sqrt {{{60}^2} + {{80}^2}}  = 100\left( V \right)\)

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 157322

Một mạch LC lí tưởng đang có dao động điện từ tự do với điện áp cực đại giữa hai bản tụ điện là 4V. Biết L=02/,2mH; C=5nF. Khi cường độ dòng điện trong mạch là 12mA thì điện áp giữa hai bản tụ điện có độ lớn là

Xem đáp án

Ta có định luật bảo toàn năng lượng điện từ trong mạch dao động:

\(\begin{array}{l}
{{\rm{W}}_{d\max }} = {{\rm{W}}_{t\max }}\\
 \Rightarrow \frac{1}{2}CU_0^2 = \frac{1}{2}LI_0^2\\
 \Rightarrow I_0^2 = \frac{{CU_0^2}}{L} = \frac{{{{5.10}^{ - 9}}{{.4}^2}}}{{0,{{2.10}^{ - 3}}}} = {4.10^{ - 4}}\left( {{A^2}} \right)
\end{array}\)

Áp dụng công thức độc lập với thời gian, ta có:

\( \Rightarrow \frac{{{i^2}}}{{I_0^2}} + \frac{{{u^2}}}{{U_0^2}} = 1 \Rightarrow \frac{{{{\left( {{{12.10}^{ - 3}}} \right)}^2}}}{{{{4.10}^{ - 4}}}} + \frac{{{u^2}}}{{{4^2}}} = 1 \Rightarrow \left| u \right| = 3,2\left( V \right)\)

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 157323

Một nguồn sáng phát ra ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,6µm. Số phôtôn do nguồn sáng phát ra trong 1 giây là 1,51.1018 hạt. Cho  h=6,625.10-34Js, c=3.108m/s. Công suất phát xạ của nguồn sáng này là

Xem đáp án

Năng lượng của 1 photon là: 

\({E_0} = \frac{{hc}}{\lambda } = \frac{{6,{{625.10}^{ - 34}}{{.3.10}^8}}}{{0,{{6.10}^{ - 6}}}} = 3,{3125.10^{ - 19}}\left( J \right)\)

Công suất phát xạ của nguồn là: 

\(P = \frac{E}{t} = \frac{n}{t}.{E_0} = 1,{51.10^{18}}.3,{315.10^{ - 19}} \approx 0,5\left( {\rm{W}} \right)\)

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 157324

Một con lắc lò xo treo thẳng đứng, dao động điều hòa tại nơi có g=10m/s2 . Hình bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của độ lớn lực kéo về Fkv tác dụng lên vật và độ lớn lực đàn hồi Fdh của lò xo theo thời gian t .

Biết \({t_2} - {t_1} = \frac{{7\pi }}{{120}}(s)\). Khi lò xo dãn 6,5cm thì tốc độ của vật là

Xem đáp án

Giả sử ở vị trí cân bằng, lò xo giãn một đoạn Δl0

Lực đàn hồi và lực phục hồi có độ lớn cực đại là:

\(\left\{ \begin{array}{l}
{F_{dh\max }} = k\left( {\Delta {l_0} + A} \right)\\
{F_{ph\max }} = kA
\end{array} \right. \Rightarrow {F_{dh\max }} > {F_{ph\max }}\)

Từ đồ thị ta thấy đồ thị (1) là đồ thị lực phục hồi, đồ thị (2) là đồ thị lực đàn hồi

Ta có: 

\(\frac{{{F_{dh\max }}}}{{{F_{ph\max }}}} = \frac{{k\left( {\Delta {l_0} + A} \right)}}{{kA}} = \frac{3}{2} \Rightarrow 2\left( {\Delta {l_0} + A} \right) = 3A \Rightarrow A = 2\Delta {l_0}\)

Nhận xét: lực phục hồi có độ lớn nhỏ nhất tại vị trí cân bằng → tại thời điểm t1, vật ở vị trí cân bằng

Lực đàn hồi có độ lớn nhỏ nhất tại vị trí lò xo không biến dạng → tại thời điểm t2, vật ở vị trí lò xo không biến dạng lần thứ 2 kể từ thời điểm t1

Lực đàn hồi và lực phục hồi có độ lớn cực đại tại vị trí biên dưới → tại thời điểm t3, vật ở vị trí biên dưới lần đầu tiên kể từ thời điểm t2

Ta có vòng tròn lượng giác: 

Từ vòng tròn lượng giác ta thấy từ thời điểm t1 đến t2, vecto quay được góc \(\Delta \varphi  = \frac{{7\pi }}{6}\left( {rad} \right)\)

Ta có: \(\omega  = \frac{{\Delta \varphi }}{{\Delta t}} = \frac{{\frac{{7\pi }}{6}}}{{\frac{{7\pi }}{{120}}}} = 20\left( {rad/s} \right)\)

Lại có: 

\(\begin{array}{l}
\omega  = \sqrt {\frac{g}{{\Delta l}}}  \Rightarrow 20 = \sqrt {\frac{{10}}{{\Delta {l_0}}}} \\
 \Rightarrow \Delta {l_0} = 0,025\left( m \right) = 2,5\left( {cm} \right)\\
 \Rightarrow A = 5\left( {cm} \right)
\end{array}\)

Khi lò xo giãn 6,5 cm, vật có li độ là:

\(x = \Delta l - \Delta {l_0} = 6,5 - 2,5 = 4\left( {cm} \right)\)

Tốc độ của vật là: 

\(v = \omega \sqrt {{A^2} - {x^2}}  = 20\sqrt {{5^2} - {4^2}}  = 60\left( {cm/s} \right)\)

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 157325

Trên một sợi dây có hai đầu cố định, đang có sóng dừng với biên độ dao động của bụng sóng là 4cm. Khoảng cách giữa hai đầu dây là 60cm, sóng truyền trên dây có bước sóng là 30cm. Gọi M và N  là hai điểm trên dây mà phần tử tại đó dao động với biên độ lần lượt là 2√2cm/s và 2√3cm. Khoảng cách lớn nhất giữa M và N có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?

Xem đáp án

Điểm M gần nút A nhất dao động với biên độ là: 

\({A_M} = {A_b}\left| {\sin \frac{{2\pi {d_M}}}{\lambda }} \right| \Rightarrow 2\sqrt 2  = 4\left| {\sin \frac{{2\pi {d_M}}}{{30}}} \right| \Rightarrow {d_M} = 3,75\left( {cm} \right)\)

Điểm N gần nút B nhất dao động với biên độ là:

\({A_N} = {A_b}\left| {\sin \frac{{2\pi {d_N}}}{\lambda }} \right| \Rightarrow 2\sqrt 3  = 4\left| {\sin \frac{{2\pi {d_N}}}{\lambda }} \right| \Rightarrow {d_N} = 5\left( {cm} \right)\)

Khoảng cách lớn nhất giữa hai điểm M, N trên phương truyền sóng là: 

\({d_x} = AB - {d_M} - {d_N} = 51,25\left( {cm} \right)\)

Chiều dài dây là: 

\(l = k\frac{\lambda }{2} \Rightarrow 60 = k.\frac{{30}}{2} \Rightarrow k = 4.\)

→ trên dây có 4 bụng sóng, M, N nằm trên hai bó sóng ngoài cùng → M, N dao động ngược pha

→ trên phương truyền sóng, hai điểm M, N cách xa nhau nhất khi 1 điểm ở biên dương, 1 điểm ở biên âm

Khoảng cách lớn nhất giữa hai điểm M, N trên phương dao động là: 

\({d_u} = {A_M} + {A_N} = 2\sqrt 2  + 2\sqrt 3  \approx 6,29\left( {cm} \right)\)

Khoảng cách lớn nhất giữa hai điểm M, N là: 

\(d = \sqrt {d_x^2 + d_u^2}  = \sqrt {51,{{25}^2} + 6,{{29}^2}}  \approx 51,63\left( {cm} \right)\)

Khoảng cách này gần nhất với giá trị 52 cm

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 157326

Đặt điện áp \(n = {U_0}{\rm{cos}}\omega t\) vào hai đầu đoạn mạch AB như hình bên.

Trong đó, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L; tụ điện có điện dung C ; X  là đoạn mạch chứa các phần tử có R1, L1, C1 mắc nối tiếp. Biết 2ω2LC=1, các điện áp hiệu dụng: UAN=120V, UMB=90V , góc lệch pha giữa UAN và UMB là 5π/12. Hệ số công suất của X là

Xem đáp án

Ta có: 

\(\begin{array}{l}
2LC{\omega ^2} = 1 \Leftrightarrow \frac{{2\omega L}}{{\frac{1}{{\omega C}}}} = 1 \Rightarrow 2{Z_L} = {Z_C}\\
 \Rightarrow 2{u_L} =  - {u_C} \Rightarrow 2{u_L} + {u_C} = 0\\
 \Rightarrow 2{u_{AN}} + {u_{MB}} = 2{u_L} + 2{u_X} + {u_X} + {u_C}\\
 \Rightarrow 2{u_{AN}} + {u_{MB}} = 3{u_X}\\
 \Rightarrow {u_X} = \frac{{2{u_{AN}} + {u_{MB}}}}{3}
\end{array}\)

Giả sử 

\(\begin{array}{l}
{\varphi _{uMB}} = 0 \Rightarrow {\varphi _{uAN}} = \frac{{5\pi }}{{12}}\\
 \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}
{u_{MB}} = 90\sqrt 2 \cos \left( {\omega t} \right)\\
{u_{AN}} = 120\sqrt 2 .\cos \left( {\omega t + \frac{{5\pi }}{{12}}} \right)
\end{array} \right.\\
 \Rightarrow {u_X} = \frac{{240\sqrt 2 \angle \frac{{5\pi }}{{12}} + 90\sqrt 2 \angle 0}}{3} = 130,7\angle 0,99\\
 \Rightarrow {\varphi _{uX}} = 0,99rad
\end{array}\)

Lại có: 

\({u_C} = {u_{MB}} - {u_X} = 122,6\angle  - 1,1\)

⇒ Độ lệch pha giữa uvà i là:  

\({\varphi _X} = {\varphi _{uX}} - {\varphi _i} = 0,99 - 0,47079 = 0,51921rad\)

⇒ Hệ số công suất của X là:  

\({x_t} = \left( {k - 0,5} \right)i = \left( {k - 0,5} \right)\frac{{\lambda D}}{a}\)

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 157327

Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu bằng ánh sáng gồm hai bức xạ đơn sắc λ1 và λ2 có bước sóng lần lượt là 0,5µm và 0,7µm. Trên màn quan sát, hai vân tối trùng nhau gọi là một vạch tối. Trong khoảng giữa vân sáng trung tâm và vạch tối gần vân trung tâm nhất có N1 vân sáng của λ1 và N2 vân sáng của  λ2 (không tính vân sáng trung tâm). Giá trị N1+N2 bằng

Xem đáp án

Ta có tọa độ vân tối trùng gần với vân trung tâm nhất:

\(\begin{array}{l}
{x_i} = \left( {{k_1} - 0,5} \right){i_1} = \left( {{k_2} - 0,5} \right){i_2}\\
 \Rightarrow \left( {{k_1} - 0,5} \right){\lambda _1} = \left( {{k_2} - 0,5} \right){\lambda _2}\\
 \Rightarrow \frac{{{k_1} - 0,5}}{{{k_2} - 0,5}} = \frac{{{\lambda _2}}}{{{\lambda _1}}} = \frac{7}{5} \Rightarrow \frac{{2{k_1} - 1}}{{2{k_2} - 1}} = \frac{7}{5}\\
 \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}
2{k_1} - 1 = 7 \Rightarrow {k_1} = 4\\
2{k_2} - 1 = 5 \Rightarrow {k_2} = 3
\end{array} \right.
\end{array}\) 

→ tại vân tối trùng là vân tối thứ 4 của bức xạ λ1 và vân tối thứ 3 của bức xạ λ2

→ trong khoảng giữa vân trung tâm và vân tối trùng có N1=3 vân sáng của bức xạ λ1 và N2=2 vân sáng  của bức xạ λ2

=> N1+N2=5

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »