Đề thi thử THPT QG môn Toán năm 2018 - Trường THPT Nguyễn Trung Trực

Đề thi thử THPT QG môn Toán năm 2018 - Trường THPT Nguyễn Trung Trực

  • Hocon247

  • 50 câu hỏi

  • 90 phút

  • 65 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 171274

Có 7 tấm bìa ghi 7 chữ “HIỀN”, “TÀI”, “LÀ”, “NGUYÊN”, “KHÍ”, “QUỐC”, “GIA”. Một người xếp ngẫu nhiên 7 tấm bìa cạnh nhau. Tính xác suất để khi xếp các tấm bìa được dòng chữ “HIỀN TÀI LÀ NGUYÊN KHÍ QUỐC GIA”

Xem đáp án

Xếp ngẫu nhiên 7 tấm bìa có \(7! = 5040\) (cách xếp) \( \Rightarrow n\left( \Omega  \right) = 5040\)

Đặt A là biến cố “xếp được chữ HIỀN TÀI LÀ NGUYÊN KHÍ QUỐC GIA”.

Ta có \(n\left( A \right) = 1\)

Vậy \(P\left( A \right) = \frac{1}{{5040}}\)

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 171275

Cho phương trình \(\cos [2\left( {x + \frac{\pi }{3}} \right)] + 4\cos \left( {\frac{\pi }{6} - x} \right) = \frac{5}{2}\). Khi đặt \(t = \cos \left( {\frac{\pi }{6} - x} \right)\), phương trình đã cho trở thành phương trình nào dưới đây?

Xem đáp án

Phương trình tương đương với: \( - \cos \left[ {2\left( {\frac{\pi }{6} - x} \right)} \right] + 4\cos \left( {\frac{\pi }{6} - x} \right) - \frac{5}{2} = 0\)

\( \Leftrightarrow  - 2{\cos ^2}\left( {\frac{\pi }{6} - x} \right) + 1 + 4\cos \left( {\frac{\pi }{6} - x} \right) - \frac{5}{2} = 0\)

\( \Leftrightarrow  - 4{\cos ^2}\left( {\frac{\pi }{6} - x} \right) + 8\cos \left( {\frac{\pi }{6} - x} \right) - 3 = 0\), nên nếu đặt \(t = \cos \left( {\frac{\pi }{6} - x} \right)\) phương trình trở thành

\( - 4{t^2} + 8t - 3 = 0 \Leftrightarrow 4{t^2} - 8t + 3 = 0\)

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 171276

Trong các hàm sau đây, hàm số nào không nghịch biến trên \(\mathbb{R}\).

Xem đáp án

Với \(y =  - \frac{1}{{{x^2} + 1}}\) ta có \(y' = \frac{{2x}}{{{{\left( {{x^2} + 1} \right)}^2}}}\)

\(y' > 0\) khi \(x > 0\) và \(y' < 0\) khi \(x < 0\). Nên hàm số không nghịch biến trên \(\mathbb{R}\)

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 171277

Với hai số thực dương a, b tùy ý và \(\frac{{{{\log }_3}5{{\log }_5}a}}{{1 + {{\log }_3}2}} - {\log _6}b = 2\). Khẳng định nào là khẳng định đúng?

Xem đáp án

Ta có \(\frac{{{{\log }_3}5{{\log }_5}a}}{{1 + {{\log }_3}2}} - {\log _6}b = 2 \Leftrightarrow \frac{{{{\log }_3}a}}{{{{\log }_3}6}} - {\log _6}b = 2 \Leftrightarrow {\log _6}a - {\log _6}b = 2\)

\( \Leftrightarrow {\log _6}\frac{a}{b} = 2 \Leftrightarrow \frac{a}{b} = 36 \Leftrightarrow a = 36b\)

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 171278

Quả bóng đá được dùng thi đấu tại các giải bóng đá Việt Nam tổ chức có chu vi của thiết diện qua tâm là 68.5(cm). Quả bóng được ghép nối bởi các miếng da hình lục giác đều màu trắng và đen, mỗi miếng có diện tích \(49.83\left( {c{m^2}} \right)\). Hỏi cần ít nhất bao nhiêu miếng da để làm quả bóng trên?

Xem đáp án

Vì thiết diện qua tâm là đường tròn có chu vi là 68.5(cm), nên giả sử bán kính mặt cầu là R ta có: \(2\pi R = 68.5 \Rightarrow R = \frac{{68.5}}{{2\pi }}\)

Diện tích mặt cầu \({S_{xq}} = 4\pi {R^2} = 4\pi {\left( {\frac{{68.5}}{{2\pi }}} \right)^2} \approx 1493.59\left( {c{m^2}} \right)\)

Vì mỗi miếng da có diện tích \(49.83\left( {c{m^2}} \right)\) nên để phủ kín được mặt của quả bóng thì số miếng da cần là \(\frac{{1493.59}}{{49.83}} \approx 29.97\). Vậy phải cần \( \approx 30\) (miếng da).

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 171279

Cho hàm số có \(y = \frac{{ax - b}}{{x - 1}}\) đồ thị như hình dưới. Khẳng định nào dưới đây là đúng?

Xem đáp án

Dựa vào đồ thị ta có \(\left\{ \begin{array}{l}\frac{a}{1} =  - 1\\ - a + b < 0\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}a =  - 1 < 0\\b < a =  - 1\end{array} \right. \Rightarrow b < a < 0\)

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 171281

Cho hình lập phương có cạnh bằng 40cm và một hình trụ có hai đáy là hai hình tròn nội tiếp hai mặt đối diện của hình lập phương. Gọi \({S_1},\,\,{S_2}\) lần lượt là diện tích toàn phần của hình lập phương và diện tích toàn phần của hình trụ. Tính \(S = {S_1} + {S_2}\left( {c{m^2}} \right)\)

Xem đáp án

Ta có \({S_1} = {6.40^2} = 9600\)

Bán kính đường tròn nội tiếp hai mặt đối diện của hình lập phương là: \(r = 20cm\); hình trụ có đường sinh \(h = 40cm\).

Diện tích toàn phần của hình trụ là: \({S_2} = 2.\pi {.20^2} + 2\pi .20.40 = 2400\pi \)

Vậy \(S = {S_1} + {S_2} = 9600 + 2400\pi  = 2400\left( {4 + \pi } \right)\)

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 171282

Kí hiệu \({Z_0}\) là nghiệm phức có phần thực âm và phần ảo dương của phương trình \({z^2} + 2z + 10 = 0\). Trên mặt phẳng tọa độ, điểm nào dưới đây là điểm biểu diễn số phức \({\rm{w}} = {i^{2017}}{z_0}\)?

Xem đáp án

Ta có \({z^2} + 2z + 10 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}z =  - 1 - 3i\\z =  - 1 - 3i\end{array} \right.\). Suy ra \({z_0} =  - 1 + 3i\)

\({\rm{w}} = {i^{2017}}{x_0} = i\left( { - 1 + 3i} \right) =  - 3 - i\)

Suy ra điểm \(M\left( { - 3; - 1} \right)\) biểu diễn số phức w

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 171283

Tính tổng S các nghiệm của phương trình \(\left( {2\cos 2x + 5} \right)\left( {{{\sin }^4}x - {{\cos }^4}x} \right) + 3 = 0\) trong khoảng \(\left( {0;2\pi } \right)\)

Xem đáp án

\(\left( {2\cos 2x + 5} \right)\left( {{{\sin }^4} - {{\cos }^4}x} \right) + 3 = 0 \Leftrightarrow \left( {2\cos 2x + 5} \right)\left( {{{\sin }^2}x - {{\cos }^2}x} \right) + 3 = 0\)

\( \Leftrightarrow  - \left( {2\cos 2x + 5} \right)\cos 2x + 3 = 0 \Leftrightarrow  - 2{\cos ^2}\left( {2x} \right) - 5\cos 2x + 3 = 0 \Leftrightarrow \cos 2x = \frac{1}{2}\)

\(\cos 2x = \frac{1}{2} \Leftrightarrow x =  \pm \frac{\pi }{6} + k\pi \left( {k \in \mathbb{Z}} \right) \Rightarrow x \in \left\{ {\frac{\pi }{6};\frac{{5\pi }}{6};\frac{{7\pi }}{6};\frac{{11\pi }}{6}} \right\}\)

Do đó \(S = \frac{\pi }{6} + \frac{{5\pi }}{6} + \frac{{7\pi }}{6} + \frac{{11\pi }}{6} = 4\pi \)

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 171284

Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho \(\overrightarrow {OA}  = 2\overrightarrow i  + 2\overrightarrow j  + 2\overrightarrow k ,\,\,B\left( { - 2;2;0} \right)\) và \(C\left( {4;1; - 1} \right)\). Trên mặt phẳng (Oxz), điểm nào dưới đây cách đều ba điểm A, B, C.

Xem đáp án

Ta có \(A\left( {2;2;2} \right)\) và \(PA = PB = PC = \frac{{3\sqrt {21} }}{4}\)

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 171285

Đồ thị hàm số \(y = {x^3} - 3{x^2} + 2ax + b\) có điểm cực tiểu \(A\left( {2; - 2} \right)\). Khi đó \(a + b = ?\)

Xem đáp án

Ta có \(y' = 3{x^2} - 6x + 2a\). Đồ thị hàm số có điểm cực tiểu \(A\left( {2; - 2} \right)\) nên ta có:

\(y'\left( 2 \right) = 0 \Leftrightarrow 2a = 0 \Leftrightarrow a = 0\)

Do đồ thị qua \(A\left( {2; - 2} \right) \Rightarrow  - 2 = 8 - 12 + b \Leftrightarrow b = 2\)

Vậy \(a + b = 2\)

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 171286

Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a. Hai mặt bên (SAB) và (SAD) cùng vuông góc với mặt đáy. Biết góc giữa hai mặt phẳng (SCD) và (ABCD) bằng \({45^0}\). Gọi \({V_1},\,{V_2}\) lần lượt là thể tích khối chóp S.AHK và S.ACD với H;K lần lượt là trung điểm của SC và SD . Tính độ dài đường cao của khối chóp S.ABCD và tỉ số \(k = \frac{{{V_1}}}{{{V_2}}}\)

Xem đáp án

Do (SAB) và (SAD) cùng vuông góc với mặt đáy nên \(SA \bot (ABCD)\)

Dễ thấy góc giữa hai mặt phẳng \(\left( {SCD} \right)\& \left( {ABCD} \right)\) là \(SDA = {45^0}\)

Ta có tam giác SAD là tam giác vuông cân đỉnh A. Vậy \(h = SA = a\)

Áp dụng công thức tỉ số thể tích có \(\frac{{{V_1}}}{{{V_2}}} = \frac{{SH}}{{SC}}.\frac{{SK}}{{SD}} = \frac{1}{4}\)

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 171287

Cho hàm số \(f\left( x \right) = {\ln ^2}\left( {{x^2} - 2x + 4} \right)\). Tìm các giá trị của x để \(f'\left( x \right) > 0\)

Xem đáp án

Tập xác định: \(D = \mathbb{R}\)

\(f'\left( x \right) = \frac{{4x - 4}}{{{x^2} - 2x + 4}}\ln \left( {{x^2} - 2x + 4} \right)\)

\(f'\left( x \right) > 0 \Leftrightarrow \left( {4x - 4} \right)\ln \left( {{x^2} - 2x + 4} \right) > 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}\left\{ \begin{array}{l}x - 1 > 0\\\ln \left( {{x^2} - 2x + 4} \right) > 0\end{array} \right.\\\left\{ \begin{array}{l}x - 1 < 0\\\ln \left( {{x^2} - 2x + 4} \right) < 0\end{array} \right.\end{array} \right.\)

\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}\left\{ \begin{array}{l}x > 1\\{x^2} - 2x + 4 > 1\end{array} \right.\\\left\{ \begin{array}{l}x < 1\\{x^2} - 2x + 4 < 1\end{array} \right.\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}\left\{ \begin{array}{l}x > 1\\{x^2} - 2x + 3 > 0\end{array} \right.\\\left\{ \begin{array}{l}x < 1\\{x^2} - 2x + 3 < 0\end{array} \right.\left( {VN} \right)\end{array} \right. \Leftrightarrow x > 1\)

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 171288

Cho hàm số \(f\left( x \right) = \left\{ \begin{array}{l}\frac{{{e^{ax}} - 1}}{x} & khi\,\,x \ne 0\\\frac{1}{2} & khi\,\,x = 0\end{array} \right.\) . Tìm giá trị của a để hàm số liên tục tại \({x_0} = 0\)

Xem đáp án

Tập xác đinh: \(D = \mathbb{R}\)

\(\mathop {\lim }\limits_{x \to 0} f\left( x \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to 0} \frac{{{e^{ax}} - 1}}{x} = \mathop {\lim }\limits_{x \to 0} \frac{{{e^{ax}} - 1}}{{ax}}.a = a\)

\(f\left( 0 \right) = \frac{1}{2}\) hàm số liên tục tại \({x_0} = 0\) khi và chỉ chi \(\mathop {\lim }\limits_{x \to 0} f\left( x \right) = f\left( 0 \right) \Leftrightarrow a = \frac{1}{2}\)

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 171289

Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) xác định, liên tục trên \(\mathbb{R}\backslash \left\{ 1 \right\}\) và có bảng biến thiên như sau:

Tìm điều kiện của m để phương trình \(f\left( x \right) = m\) có 3 nghiệm phân biệt.

Xem đáp án

Để phương trình \(f\left( x \right) = m\) có 3 nghiệm phân biệt thì đường thẳng \(y = m\) phải cắt đồ thị hàm số \(y = f\left( x \right)\) tại ba điểm phân biệt.

 Qua bảng biến thiên ta thấy, đường thẳng \(y = m\) phải cắt đồ thị hàm số \(y = f\left( x \right)\) tại ba điểm phân biệt khi \(m > \frac{{27}}{4}\)

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 171290

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho mặt phẳng \(\left( P \right):2x - y + x - 10 = 0\) và đường thẳng \(d:\frac{{x + 2}}{2} = \frac{{y - 1}}{1} = \frac{{z - 1}}{{ - 1}}\). Đường thẳng Δ cắt (P) và d lần lượt tại M và N sao cho A(1;3;2) là trung điểm MN . Tính độ dài đoạn MN .

Xem đáp án

Vì \(N = \Delta  \cap d\) nên \(N \in d\), do đó \(N\left( { - 2 + 2t;\,1 + t;\,1 - t} \right)\)

Mà \(A\left( {1;3;2} \right)\) là trung điểm MN nên \(\left\{ \begin{array}{l}{x_M} = 2{x_A} - {x_N}\\{y_M} = 2{y_A} - {y_N}\\{z_M} = 2{z_A} - {z_N}\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{x_M} = 4 - 2t\\{y_M} = 5 - t\\{z_M} = 3 + t\end{array} \right.\)

Vì \(M = \Delta  \cap \left( P \right)\) nên \(M \in \left( P \right)\), do đó \(2\left( {4 - 2t} \right) - \left( {5 - t} \right) + \left( {3 + t} \right) - 10 = 0 \Leftrightarrow t =  - 2\)

Suy ra \(M\left( {8;7;1} \right)\) và \(N\left( { - 6; - 1;3} \right)\)

Vậy \(M = 2\sqrt {66}  = 4\sqrt {16,5} \)

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 171291

Tìm số hạng không chứa x trong khai triển của \({\left( {x\sqrt x  + \frac{1}{{{x^4}}}} \right)^n}\), với \(x > 0\), nếu biết rằng \(C_n^2 - C_n^1 = 44\)

Xem đáp án

Ta có \(C_n^2 - C_n^1 = 44 \Leftrightarrow \frac{{n\left( {n - 1} \right)}}{2} - n = 44 \Leftrightarrow n = 11\) hoặc \(n =  - 8\) (loại)

Với \(n = 11\), số hạng thứ \(k + 1\) trong khai triển nhị thức \({\left( {x\sqrt x  + \frac{1}{{{x^4}}}} \right)^{11}}\) là

\(C_{11}^k{\left( {x\sqrt x } \right)^{11 - k}}{\left( {\frac{1}{{{x^4}}}} \right)^k} = C_{11}^k{x^{\frac{{33}}{2} - \frac{{11}}{2}k}}\)

Theo giả thiết, ta có \(\frac{{32}}{3} - \frac{{11k}}{2} = 0\) hay \(k = 3\)

Vậy số hạng không chứa x trong khai triển đã cho là \(C_{11}^3 = 165\)

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 171292

Cho hai hàm số \(F\left( x \right) = \left( {{x^2} + ax + b} \right){e^{ - x}}\) và \(f\left( x \right) = \left( { - {x^2} + 3x + 6} \right){e^{ - x}}\). Tìm a và b để \(F\left( x \right)\) là một nguyên hàm của hàm số \(f\left( x \right)\)

Xem đáp án

Ta có \(F'\left( x \right) = \left( { - {x^2} + \left( {2 - a} \right)x + a - b} \right){e^{ - x}} = f\left( x \right)\) nên \(2 - a = 3\) và \(a - b = 6\)

Vậy \(a =  - 1\) và \(b =  - 7\)

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 171293

Cho hình lăng trụ ABC.A’B’C’ có đáy ABC là tam giác đều cạnh a, \(AA' = \frac{{3a}}{2}\). Biết rằng hình chiếu vuông góc của A' lên (ABC) là trung điểm BC . Tính thể tích V của khối lăng trụ đó

Xem đáp án

Gọi H là trung điểm BC

Theo giả thiết, A’H là đường cao hình lăng trụ và \(A'H = \sqrt {AA{'^2} - A{H^2}}  = \frac{{a\sqrt 6 }}{2}\)

Vậy thể tích khối lăng trụ là \(V = {S_{\Delta ABC}}.A'H = \frac{{{a^2}\sqrt 3 }}{4}.\frac{{a\sqrt 6 }}{2} = \frac{{{a^3}\sqrt 2 }}{8}\)

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 171294

Cho hàm số \(f\left( x \right) = \left\{ \begin{array}{l}\frac{{3 - {x^2}}}{2} & khi\,\,x < 1\\\frac{1}{x} & khi\,\,x \ge 1\end{array} \right.\). Khẳng định nào dưới đây là sai?

Xem đáp án

\(\mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ - }} f\left( x \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ - }} \frac{{3 - {x^2}}}{2} = 1\) và \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ + }} f\left( x \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ + }} \frac{1}{x} = 1\). Do đó hàm số \(f\left( x \right)\) liên tục tại \(x = 1\)

\(\mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ - }} \frac{{f\left( x \right) - f\left( 1 \right)}}{{x - 1}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ - }} \frac{{1 - {x^2}}}{{2\left( {x - 1} \right)}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ - }} \frac{{1 + x}}{{ - 2}} =  - 1\) và

\(\mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ + }} \frac{{f\left( x \right) - f\left( 1 \right)}}{{x - 1}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ + }} \frac{{1 - x}}{{x\left( {x - 1} \right)}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ + }} \frac{{ - 1}}{x} =  - 1\). Do đó hàm số \(f\left( x \right)\) có đạo hàm tại \(x = 1\)

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 171295

Biết đường thẳng \(y =  - \frac{9}{4}x - \frac{1}{{24}}\) cắt đồ thị hàm số \(y = \frac{{{x^3}}}{3} + \frac{{{x^2}}}{2} - 2x\) tại một điểm duy nhất; ký hiệu \(\left( {{x_0};{y_0}} \right)\) là tọa độ điểm đó. Tìm \({y_0}\)

Xem đáp án

Phương trình hoành độ giao điểm của hai đồ thị hàm số:

\( - \frac{9}{4}x - \frac{1}{{24}} = \frac{{{x^3}}}{3} + \frac{{{x^2}}}{2} - 2x \Leftrightarrow \frac{{{x^3}}}{3} + \frac{{{x^2}}}{2} + \frac{1}{4}x + \frac{1}{{24}} = 0 \Leftrightarrow x =  - \frac{1}{2}\)

Do đó \({y_0} = y\left( { - \frac{1}{2}} \right) = \frac{{13}}{{12}}\)

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 171296

Cho cấp số cộng \(\left( {{u_n}} \right)\) và gọi \({S_n}\) là tổng n số hạng đầu tiên của nó. Biết \({S_7} = 77\) và \({S_{12}} = 192\). Tìm số hạng tổng quát \({u_n}\) của cấp số cộng đó

Xem đáp án

Ta có \(\left\{ \begin{array}{l}{S_7} = 77\\{S_{12}} = 192\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}7{u_1} + \frac{{7.6.d}}{2} = 77\\12{u_1} + \frac{{12.11.d}}{2} = 192\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}7{u_1} + 21d = 77\\12{u_1} + 66d = 192\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{u_1} = 5\\d = 2\end{array} \right.\)

Khi đó \({u_n} = {u_1} + \left( {n - 1} \right)d = 5 + 2\left( {n - 1} \right) = 3 + 2n\)

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 171297

Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho ba điểm \(A\left( {1;2; - 4} \right),\,\,B\left( {1; - 3;1} \right),\,\,C\left( {2;2;3} \right)\). Tính đường kính l của mặt cầu (S) đi qua ba điểm trên và có tâm nằm trên mặt phẳng (Oxy)

Xem đáp án

Gọi tâm mặt cầu là \(I\left( {x;y;0} \right)\)

\(\left\{ \begin{array}{l}IA = IB\\IA = IC\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}\sqrt {{{\left( {x - 1} \right)}^2} + {{\left( {y - 2} \right)}^2} + {4^2}}  = \sqrt {{{\left( {x - 1} \right)}^2} + {{\left( {y + 3} \right)}^2} + {1^2}} \\\sqrt {{{\left( {x - 1} \right)}^2} + {{\left( {y - 2} \right)}^2} + {4^2}}  = \sqrt {{{\left( {x - 2} \right)}^2} + {{\left( {y - 1} \right)}^2} + {3^2}} \end{array} \right.\)

\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{\left( {y - 2} \right)^2} + {4^2} = {\left( {y + 3} \right)^2} + {1^2}\\{x^2} - 2x + 1 + 16 = {x^2} - 4x + 4 + 9\end{array} \right.\)

\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}10y = 10\\2x =  - 4\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x =  - 2\\y = 1\end{array} \right. \Rightarrow l = 2R = 2\sqrt {{{\left( { - 3} \right)}^2} + {{\left( { - 1} \right)}^2} + {4^2}}  = 2\sqrt {26} \)

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 171298

Đồ thị hàm số \(f\left( x \right) = \frac{1}{{\sqrt {{x^2} - 4x}  - \sqrt {{x^2} - 3x} }}\) có bao nhiêu đường tiệm cận ngang ?

Xem đáp án

Điều kiện xác định: \(\left\{ \begin{array}{l}{x^2} - 4x \ge 0\\{x^2} - 3x \ge 0\\\sqrt {{x^2} - 4x}  - \sqrt {{x^2} - 3x}  \ne 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x \le 0\,\, \vee \,\,x \ge 4\\x \le 0\,\, \vee \,\,x \ge 3\\x \ne 0\end{array} \right. \Leftrightarrow x < 0\,\,\, \vee \,\,\,x \ge 4\)

Nên tập xác định: \(D = \left( { - \infty ;0} \right) \cup \left[ {4; + \infty } \right)\)

\(\mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } \frac{1}{{\sqrt {{x^2} - 4x}  - \sqrt {{x^2} - 3x} }} = \mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } \frac{{\sqrt {{x^2} - 4x}  + \sqrt {{x^2} - 3x} }}{{ - x}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } \frac{{ - x\sqrt {1 - \frac{4}{x}}  + x\sqrt {1 - \frac{3}{x}} }}{{ - x}}\)

\( = \mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } \frac{{ - x\sqrt {1 - \frac{4}{x}}  + x\sqrt {1 - \frac{3}{x}} }}{{ - 1}} =  - 2 \Rightarrow y =  - 2\) là tiệm cận ngang

\(\mathop {\lim }\limits_{x \to  - \infty } \frac{1}{{\sqrt {{x^2} - 4x}  - \sqrt {{x^2} - 3x} }} = \mathop {\lim }\limits_{x \to  - \infty } \frac{{\sqrt {{x^2} - 4x}  + \sqrt {{x^2} - 3x} }}{{ - x}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to  - \infty } \frac{{ - x\sqrt {1 - \frac{4}{x}}  - x\sqrt {1 - \frac{3}{x}} }}{{ - x}}\)

\( = \mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } \frac{{ - x\sqrt {1 - \frac{4}{x}}  - x\sqrt {1 - \frac{3}{x}} }}{{ - 1}} =  - 2 \Rightarrow y = 2\)là tiệm cận ngang

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 171299

Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho hai đường tròn \(\left( {C'} \right):{x^2} + {y^2} + 2\left( {m - 2} \right)y - 6x + 12 + {m^2} = 0\) và \(\left( C \right):{\left( {x + m} \right)^2} + {\left( {y - 2} \right)^2} = 5\) trong các vectơ dưới đây, vectơ nào là của phép tịnh tiến biến (C) thành (C’) ?

Xem đáp án

Điều kiện để (C’) là đường tròn \({\left( {m - 2} \right)^2} + 9 - 12 - {m^2} > 0 \Leftrightarrow  - 4m + 1 > 0 \Leftrightarrow m < \frac{1}{4}\). Khi đó

Đường tròn (C’) có tâm là \(I\left( {3;2; - m} \right)\), bán kính \(R' = \sqrt { - 4m + 1} \)

Đường tròn (C) có tâm là \(I\left( { - m;2} \right)\), bán kính \(R = \sqrt 5 \)

Phép tịnh tiến theo vecto \(\overrightarrow v \) biến (C) thành (C’) khi và chỉ khi \(\left\{ \begin{array}{l}R' = R\\\overrightarrow {II'}  = \overrightarrow v \end{array} \right.\)

\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}\sqrt { - 4m + 1}  = \sqrt 5 \\\overrightarrow v  = \overrightarrow {II'}  = \left( {3 + m; - m} \right)\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}m =  - 1\\\overrightarrow v  = \left( {2;1} \right)\end{array} \right.\)

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 171300

Người thợ gia công của một cơ sở chất lượng cao X cắt một miến tôn hình tròn với bán kính 60cm thành ba miếng hình quạt bằng nhau. Sau đó người thợ ấy quấn và hàn ba miếng tôn đó để được ba cái phễu hình nón. Hỏi thể tích V của mỗi cái phễu đó bằng bao nhiêu?

 

Xem đáp án

Đổi \(60cm = 6dm\) .

Đường sinh của hình nón tạo thành là \(l = 6dm\) .

Chu vi đường tròn đáy của hình nón tạo thành bằng \(2\pi .r = \frac{{2\pi .6}}{3} = 4\pi \,\,dm\)

Suy ra bán kính đáy của hình nón tạo thành bằng \(r = \frac{{4\pi }}{{2\pi }} = 2\,dm\)

Đường cao của khối nón tạo thành là \(h = \sqrt {{l^2} - {r^2}}  = \sqrt {{6^2} - {2^2}}  = 4\sqrt 2 \)

Thể tích của mỗi cái phễu là \(V = \frac{1}{3}\pi {r^2}h = \frac{1}{3}\pi {.2^2}.4\sqrt 2  = \frac{{16\sqrt 2 \pi }}{3}d{m^3} = \frac{{16\sqrt 2 \pi }}{3}\)lít

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 171301

Cho hàm số \(f\left( x \right) = {x^3} - 6{x^2} + 9x + 1\) có đồ thị (C). Có bao nhiêu tiếp tuyến của đồ thị (C) tại điểm thuộc đồ thị (C) có hoành độ là nghiệm phương trình \(2f'\left( x \right) - x.f''\left( x \right) - 6 = 0\)

Xem đáp án

Ta có \(f'\left( x \right) = 3{x^2} - 12x + 9;\,\,\,f''\left( x \right) = 6x - 12\)

\(2f'\left( x \right) - x.f''\left( x \right) - 6 = 0 \Leftrightarrow 2\left( {3{x^2} - 12x + 9} \right) - x\left( {6x - 12} \right) - 6 = 0\)

\( \Leftrightarrow  - 12x + 12 = 0 \Leftrightarrow x = 1\)

Khi \(x = 1 \Rightarrow f'\left( 1 \right) = 0;\,\,f\left( 1 \right) = 5\). Suy ra phương trình tiếp tuyến \(y = 5\)

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 171302

Ông An muốn xây một cái bể chứa nước lớn dạng một khối hộp chữ nhật không nắp có thể tích bằng \(288c{m^3}\). Đáy bể là hình chữ nhật có chiều dài gấp đôi chiều rộng, giá thuê nhân công để xây bể là 500000 đồng/ \({m^2}\). Nếu ông An biết xác định các kích thước của bể hợp lí thì chi phí thuê nhân công sẽ thấp nhất. Hỏi ông An trả chi phí thấp nhất để xây dựng bể đó là bao nhiêu?

Xem đáp án

Theo bài ra ta có để chi phí thuê nhân công là thấp nhất thì ta phải xây dựng bể sao cho tổng

diện tích xung quanh và diện tích đáy là nhỏ nhất.

Gọi ba kích thước của bể là a, 2a, c.

Ta có diện tích cách mặt cần xây là \(S = 2{a^2} + 4ac + 2ac = 2{a^2} + 6ac\)

Thể tích bể \(V = a.2a.c = 2{a^2}c = 288 \Rightarrow c = \frac{{144}}{{{a^2}}}\)

Vậy \(S = 2{a^2} + 6a.\frac{{144}}{{{a^2}}} = 2{a^2} + \frac{{864}}{a} = 2{a^2} + \frac{{432}}{a} + \frac{{432}}{a} \ge 3.\sqrt[3]{{2{a^2}.\frac{{432}}{a}.\frac{{432}}{a}}} = 216\)

Vậy \({S_{\min }} = 216\,c{m^2} = 2,16\,{m^2}\)

Chi phí thấp nhất là \(2,16 \times 500000 = 108\) triệu đồng

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 171303

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho đường thẳng \(d:\frac{{x - 1}}{1} = \frac{{y - 2}}{1} = \frac{{z - 1}}{2}\), \(A\left( {2;1;4} \right)\). Gọi \(H\left( {a;b;c} \right)\) là điểm thuộc d sao cho AH có độ dài nhỏ nhất. Tính \(T = {a^3} + {b^3} + {c^3}\)

Xem đáp án

Phương trình tham số của đường thẳng \(d:\left\{ \begin{array}{l}x = 1 + t\\y = 2 + t\\z = 1 + 2t\end{array} \right.\left( {t \in \mathbb{R}} \right)\)

\(H \in d \Rightarrow H\left( {1 + t;\,2 + t;\,1 + 2t} \right)\)

Độ dài \(AH = \sqrt {{{\left( {t - 1} \right)}^2} + {{\left( {t + 1} \right)}^2} + {{\left( {2t - 3} \right)}^2}}  = \sqrt {6{t^2} - 12t + 11}  = \sqrt {6{{\left( {t - 1} \right)}^2} + 5}  \ge \sqrt 5 \)

Độ dài AH nhỏ nhất bằng \(\sqrt 5 \) khi \(t = 1 \Rightarrow H\left( {2;3;3} \right)\)

Vậy \(a = 2,\,\,b = 3,\,\,c = 3 \Rightarrow {a^3} + {b^3} + {c^3} = 62\)

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 171304

Cho hàm số \(f\left( x \right) = {5^x}{.8^{2{x^3}}}\). Khẳng định nào sau đây là khẳng định sai?

Xem đáp án

Ta có \({5^x}{.8^{2{x^3}}} \le 1 \Leftrightarrow {\log _2}\left( {{5^x}{{.8}^{2{x^3}}}} \right) \le 0 \Leftrightarrow x{\log _2}5 + 2{x^3}{\log _2}8 \le 0 \Leftrightarrow x{\log _2}5 + 6{x^3} \le 0\)

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 171305

Cho hình lăng trụ tam giác đều ABC.A’B’C’ có các cạnh đều bằng a. Tính diện tích S của mặt cầu đi qua 6 đỉnh của hình lăng trụ đó.

Xem đáp án

Gọi mặt cầu đi qua 6 đỉnh của lăng trụ là (S) tâm I , bán kính R

Do \(IA = IB = IC = IA' = IB' = IC' = R \Rightarrow \) hình chiếu của I trên các mặt \((ABC),\,\,(A'B'C')\) lần

lượt là tâm O của \(\Delta \,ABC\) và tâm O’ của \(\Delta \,A'B'C'\)

Mà ABC.A'B'C' là lăng trụ đều \( \Rightarrow \) I là trung điểm của OO’ \( \Rightarrow OI = \frac{{OO'}}{2} = \frac{{AA'}}{2} = \frac{a}{2}\)

Do O là tâm tam giác đều ABC cạnh a \( \Rightarrow AO = \frac{2}{3}AH = \frac{2}{3}.\frac{{a\sqrt 3 }}{2} = \frac{{a\sqrt 3 }}{3}\)

Trong tam giác vuông OAI có \(R = IA = \sqrt {I{O^2} + O{A^2}}  = \sqrt {{{\left( {\frac{a}{2}} \right)}^2} + {{\left( {\frac{{a\sqrt 3 }}{3}} \right)}^2}}  = \frac{{a\sqrt {21} }}{6}\)

Diện tích của mặt cầu là: \(S = 4\pi {R^2} = 4\pi .\frac{{21{a^2}}}{{36}} = \frac{{7\pi {a^2}}}{3}\)

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 171306

Có bao nhiêu giá trị nguyên của m để hàm số \(f\left( x \right) = 2{x^3} - 6{x^2} - m + 1\) có các giá trị cực trị trái dấu?

Xem đáp án

TXĐ: \(D = \mathbb{R}\)

\(f'\left( x \right) = 6{x^2} - 12x = 6x\left( {x - 2} \right);\,\,\,f'\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}{x_1} = 0 \Rightarrow {y_1} = 1 - m\\{x_2} = 2 \Rightarrow {y_1} =  - m - 7\end{array} \right.\)

Lập bbt ta thấy hàm số có hai giá trị cực trị là \({y_1},\,\,{y_2}\)

Để hai giá trị cực trị trái dấu \( \Leftrightarrow {y_1}.{y_2} < 0 \Leftrightarrow \left( {1 - m} \right)\left( { - m - 7} \right) < 0 \Leftrightarrow  - 7 < m < 1\)

Mà \(m \in \mathbb{Z} \Rightarrow m \in \left\{ { - 6; - 5; - 4; - 3; - 2; - 1;0} \right\}\)

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 171307

Cho hàm số \(f\left( x \right)\) liên tục trên \(\mathbb{R}\) và có \(\int\limits_0^1 {f\left( x \right)dx}  = 2;\,\,\int\limits_0^3 {f\left( x \right)dx}  = 6\). Tính \(I = \int\limits_{ - 1}^1 {f\left( {\left| {2x - 1} \right|} \right)dx} \)

Xem đáp án

Có \(I = \int\limits_{ - 1}^1 {f\left( {\left| {2x - 1} \right|} \right)dx}  = \int\limits_{ - 1}^{\frac{1}{2}} {f\left( {1 - 2x} \right)dx}  + \int\limits_{\frac{1}{2}}^1 {f\left( {2x - 1} \right)dx} \)

\( =  - \frac{1}{2}\int\limits_{ - 1}^{\frac{1}{2}} {f\left( {1 - 2x} \right)d\left( {1 - 2x} \right)} \left| {\mathop {}\limits_{t = 1 - 2x}^{}  + } \right.\frac{1}{2}\int\limits_{\frac{1}{2}}^1 {f\left( {2x - 1} \right)d\left( {2x - 1} \right)} \left| {\mathop {}\limits_{t = 2x - 1}^{} } \right.\)

\( =  - \frac{1}{2}\int\limits_3^0 {f\left( t \right)dt}  + \frac{1}{2}\int\limits_0^1 {f\left( t \right)dt}  =  - \frac{1}{2}\int\limits_3^0 {f\left( x \right)dx}  + \frac{1}{2}\int\limits_0^1 {f\left( x \right)dx}  = \frac{1}{2}.6 + \frac{1}{2}.2 = 4\)

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 171308

Cho hình chóp tam giác đều S.ABC có độ dài cạnh đáy bằng a, cạnh bên bằng \(a\sqrt 3 \). Gọi O là tâm của đáy ABC, \({d_1}\) là khoảng cách từ A đến mặt phẳng (SBC) và \({d_2}\) là khoảng cách từ O đến mặt phẳng (SBC). Tính \(d = {d_1} + {d_2}\)

Xem đáp án

Do tam giác ABC đều tâm O suy ra \(AO \bot BC\) tại M là trung điểm của BC

Ta có \(AM = \frac{{a\sqrt 3 }}{2},\,\,MO = \frac{1}{3}AM = \frac{{a\sqrt 3 }}{6},\,\,OA = \frac{2}{3}AM = \frac{{a\sqrt 3 }}{3}\)

Từ giả thiết hình chóp đều suy ra \(SO \bot \left( {ABC} \right),\,\,SO = \sqrt {S{A^2} - O{A^2}}  = \sqrt {3{a^2} - \frac{{3{a^2}}}{9}}  = \frac{{2a\sqrt 6 }}{3}\)

Dựng \(OK \bot SM,\,\,AH \bot SM \Rightarrow AH//OK;\,\,\,\frac{{OK}}{{AH}} = \frac{{OM}}{{AM}} = \frac{1}{3}\)

Có \(\left\{ \begin{array}{l}BC \bot SO\\BC \bot AM\end{array} \right. \Rightarrow BC \bot \left( {SAM} \right) \Rightarrow BC \bot OK\)

Có \(\left\{ \begin{array}{l}OK \bot SM\\OK \bot BC\end{array} \right. \Rightarrow OK \bot \left( {SBC} \right),\,\,AH \bot \left( {SBC} \right)\left( {do\,\,AH//OK} \right)\)

Từ đó có \({d_1} = d\left( {A,\left( {SBC} \right)} \right) = AH = 3OK;\,\,\,{d_2} = d\left( {O,\left( {SBC} \right)} \right) = OK\)

Trong tam giác vuông OSM có đường cao OK nên

\(\frac{1}{{O{K^2}}} = \frac{1}{{O{M^2}}} + \frac{1}{{S{O^2}}} = \frac{{36}}{{3{a^2}}} + \frac{9}{{24{a^2}}} = \frac{{99}}{{8{a^2}}} \Rightarrow OK = \frac{{2a\sqrt 2 }}{{33}}\)

Vậy \(d = {d_1} + {d_2} = 4OK = \frac{{8a\sqrt 2 }}{{33}}\)

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 171309

Gọi x, y là các số thực dương thỏa mãn điều kiện \({\log _9}x = {\log _6}y = {\log _4}\left( {x + y} \right)\) và \(\frac{x}{y} = \frac{{ - a + \sqrt b }}{2}\), với a, b là hai số nguyên dương. Tính \(a + b\)

Xem đáp án

Đặt \({\log _9}x = t\)

Theo đề ra ta có \(\left\{ \begin{array}{l}{\log _9}x = {\log _6}y = t\\{\log _9}x = {\log _4}\left( {x + y} \right) = t\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = {9^t} &  & \left( 1 \right)\\y' = {6^t} &  & \left( 2 \right)\\x + y = {4^t} & \left( 3 \right)\\\frac{x}{y} = {\left( {\frac{3}{2}} \right)^t} & \left( 4 \right)\end{array} \right.\)

Từ (1), (2) và (3) ta có \({9^t} + {6^t} = {4^t} \Leftrightarrow {\left( {{3^t}} \right)^2} + {\left( {3.2} \right)^t} - {4^t} = 0 \Leftrightarrow {\left( {\frac{3}{2}} \right)^{2t}} + {\left( {\frac{3}{2}} \right)^t} - 1 = 0\)

\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}{\left( {\frac{3}{2}} \right)^t} =  - \frac{{ - 1 + \sqrt 5 }}{2}\left( {TM} \right)\\{\left( {\frac{3}{2}} \right)^t} = \frac{{ - 1 - \sqrt 5 }}{2}\left( L \right)\end{array} \right.\)

Thế vào (4) ta được \(\frac{x}{y} = {\left( {\frac{3}{2}} \right)^t} = \frac{{ - 1 + \sqrt 5 }}{2} = \frac{{ - a + \sqrt b }}{2} \Rightarrow a = 1;\,\,b = 5\)

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 171310

Tính diện tích S của hình phẳng (H) giới hạn bởi đường cong \(y =  - {x^3} + 12x\) và \(y =  - {x^2}\)

Xem đáp án

Hoành độ giao điểm của hai đường cong là nghiệm của phương trình;

\( - {x^3} + 12x =  - {x^2} \Leftrightarrow  - {x^3} + 12x + {x^2} = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 4\\x =  - 3\\x = 0\end{array} \right.\)

Ta có \(S = \int\limits_{ - 3}^0 {\left| { - {x^3} + 12x + {x^2}} \right|dx}  + \int\limits_0^4 {\left| { - {x^3} + 12x + {x^2}} \right|dx} \)

            \( = \int\limits_{ - 3}^0 {\left( {{x^3} - 12x - {x^2}} \right)dx}  + \int\limits_0^4 {\left( { - {x^3} + 12x + {x^2}} \right)dx}  = \frac{{99}}{4} + \frac{{160}}{3} = \frac{{937}}{{12}}\)

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 171311

Tìm tất cả các giá trị thực của tham số m để hàm số đồng \(y = {\sin ^3}x - 3{\cos ^2}x - m\sin x - 1\)  biến trên đoạn \(\left[ {0;\frac{\pi }{2}} \right]\)

Xem đáp án

Đặt \(\sin x = t,\,\,x \in \left[ {0;\frac{\pi }{2}} \right] \Rightarrow t \in \left[ {0;1} \right]\)

Xét hàm số \(f\left( t \right) = {t^3} + 3{t^2} - mt - 4\)

Ta có \(f'\left( t \right) = 3{t^2} + 6t - m\)

Để hàm số \(f\left( t \right)\) đồng biến trên \(\left[ {0;1} \right]\) cần: \(f'\left( t \right) \ge 0,\,\,\,\forall t \in \left[ {0;1} \right]\)

\( \Leftrightarrow 3{t^2} + 6t - m \ge 0\,\,\,\forall t \in \left[ {0;1} \right] \Leftrightarrow 3{t^2} + 6t \ge m\,\,\,\forall t \in \left[ {0;1} \right]\)

Xét hàm số \(\begin{array}{l}
g\left( t \right) = 3{t^2} + 6t;{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \\
g'\left( t \right) = 6t + 6;\,\,\,{\mkern 1mu} \\
g'\left( t \right) = 0 \Leftrightarrow t =  - 1
\end{array}\)

Đặt \(\sin x = t,\,\,x \in \left[ {0;\frac{\pi }{2}} \right] \Rightarrow t \in \left[ {0;1} \right]\)

Xét hàm số \(f\left( t \right) = {t^3} + 3{t^2} - mt - 4\)

Ta có \(f'\left( t \right) = 3{t^2} + 6t - m\)

Để hàm số \(f\left( t \right)\) đồng biến trên \(\left[ {0;1} \right]\) cần: \(f'\left( t \right) \ge 0,\,\,\,\forall t \in \left[ {0;1} \right]\)

\( \Leftrightarrow 3{t^2} + 6t - m \ge 0\,\,\,\forall t \in \left[ {0;1} \right] \Leftrightarrow 3{t^2} + 6t \ge m\,\,\,\forall t \in \left[ {0;1} \right]\)

Xét hàm số 

\(\begin{array}{l}
g\left( t \right) = 3{t^2} + 6t;{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \\
g'\left( t \right) = 6t + 6;\,{\mkern 1mu} \\
g'\left( t \right) = 0\\
 \Leftrightarrow t =  - 1 \notin \left[ {0;1} \right]
\end{array}\)

Ta có: \(g(0) = 0;g(1) = 9 \Rightarrow \mathop {min}\limits_{\left[ {0;1} \right]} g(t) = 0\)

Do đó \(m \le 0\) thì hàm số \(f\left( t \right)\) đồng biến trên \(\left[ {0;1} \right]\) khi đó hàm số \(y = {\sin ^3}x - 3{\cos ^2}x - m\sin x - 1\) đông biến trên \(\left[ {0;\frac{\pi }{2}} \right].\)

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 171312

Gọi M và m lần lượt là giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số \(y = \frac{{\sqrt {{x^2} - 1} }}{{x - 2}}\) trên tập \(D = \left( { - \infty ; - 1} \right] \cup \left[ {1;\frac{3}{2}} \right]\). Tính giá trị T của m.M

Xem đáp án

Tập xác định \(\left( { - \infty ; - 1} \right] \cup \left[ {1; + \infty } \right)\backslash \left\{ 2 \right\}\)

\(\begin{array}{l}
y' = \frac{{\frac{{x\left( {x - 2} \right)}}{{\sqrt {{x^2} - 1} }} - \sqrt {{x^2} - 1} }}{{{{\left( {x - 2} \right)}^2}}}\\
 = \frac{{ - 2x + 1}}{{\sqrt {{x^2} - 1} {{\left( {x - 2} \right)}^2}}}\\
y' = 0 \Leftrightarrow x = \frac{1}{2}
\end{array}\)

Suy ra M=0; \( m=- \sqrt 5 \)

Vậy \(M.m = 0\)

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 171313

Cho tam giác SAB vuông tại A, \(ABS = {60^0}\), đường phân giác trong của ABS cắt SA tại điểm I. Vẽ nửa đường tròn tâm I bán kính IA (như hình vẽ). Cho  tam giác SAB và nửa đường tròn trên cùng quay quanh SA tạo nên các khối cầu và khối nón có thể tích tương ứng \({V_1},\,{V_2}\). Khẳng định nào dưới đây đúng?

Xem đáp án

Đặt \(AB = x\)

Khối cầu \({V_1} = \frac{4}{3}\pi {R^3} = \frac{4}{3}\pi l{A^3} = \frac{4}{3}\pi \left( {x\tan {{30}^0}} \right)\)

Khối nón \({V_2} = \frac{1}{3}\pi A{B^2}SA = \frac{1}{3}\pi {x^2}.\left( {x\tan {{60}^0}} \right)\)

\(\frac{{{V_1}}}{{{V_2}}} = \frac{4}{9}\)

Câu 41: Trắc nghiệm ID: 171314

Tìm tất cả các giá trị thực của tham số k để có \(\int\limits_1^k {\left( {2x - 1} \right)dx}  = 4\mathop {\lim }\limits_{x \to 0} \frac{{\sqrt {x + 1}  - 1}}{x}\)

Xem đáp án

Ta có \(\int\limits_1^k {\left( {2x - 1} \right)dx}  = \left. {\left( {{x^2} - x} \right)} \right|_1^k = {k^2} - k\)

Mà \(4\mathop {\lim }\limits_{x \to 0}  = \frac{{\sqrt {x + 1}  - 1}}{x} = 4\mathop {\lim }\limits_{x \to 0} \frac{{\left( {\sqrt {x + 1}  - 1} \right)\left( {\sqrt {x + 1}  + 1} \right)}}{{x\left( {\sqrt {x + 1}  + 1} \right)}} = 4\mathop {\lim }\limits_{x \to 0} \frac{1}{{\sqrt {x + 1}  + 1}} = 2\)

Khi đó \(\int\limits_1^k {\left( {2x - 1} \right)dx}  = 4\mathop {\lim }\limits_{x \to 0} \frac{{\sqrt {x + 1}  - 1}}{x} \Leftrightarrow {k^2} - k = 2 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}k = 2\\k =  - 1\end{array} \right.\)

Câu 42: Trắc nghiệm ID: 171315

Có bao nhiêu giá tri thực của tham số m để đồ thị hàm số \(y = {x^4} - 2m{x^2} + m - 1\) có ba điểm cực trị tạo thành một tam giác có bán kính đường tròn ngoại tiếp chúng bằng 1?

Xem đáp án

\(y' = 4{x^3} - 4mx = 4x({x^2} - m)\)

Vậy hàm số có 3 điểm cực trị khi m>0

Khi đó ba điểm cực trị của đồ thị hàm số là:

\(A(0;m - 1),\,B( - \sqrt m ; - {m^2} + m - 1),\,C(\sqrt m ; - {m^2} + m - 1)\)

\(AB = AC = \sqrt {{m^4} + m} ;\,\,BC = 2\sqrt m \)

Ta có: \({S_{ABC}} = \frac{1}{2}\left| {\left( {{x_B} - {x_A}} \right)\left( {{y_C} - {y_A}} \right) - \left( {{x_C} - {x_A}} \right)\left( {{y_B} - {y_A}} \right)} \right|\)

\( = \frac{1}{2}\left| {\left( { - \sqrt m .\left( { - {m^2}} \right)} \right) - \sqrt m .\left( { - {m^2}} \right)} \right| = {m^2}\sqrt m \,\)

Bán kính đường tròn ngoại tiếp:

\(R = \frac{{AB.AC.BC}}{{4{S_{ABC}}}} = \frac{{({m^4} + m).2\sqrt m }}{{4{m^2}\sqrt m }} = 1 \Leftrightarrow {m^3} - 2m + 1 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}m = 1\\m = \frac{{\sqrt 5  - 1}}{2}\end{array} \right.\)

Vậy có 2 giá trị thực m thỏa mãn yêu cầu bài toán.

Câu 43: Trắc nghiệm ID: 171316

Một hình vuông ABCD có cạnh AB = a, diện tích \({S_1}\). Nối 4 trung điểm \({A_1},\,{B_1},\,{C_1},\,{D_1}\) theo thứ tự của 4 cạnh AB, BC, CD, DA ta được hình vuông thứ hai là \({A_1}{B_1}{C_1}{D_1}\) có diện tích \({S_2}\). Tiếp tục như thế ta được hình vuông thứ ba \({A_2}{B_2}{C_2}{D_2}\) có diện tích \({S_3}\) và cứ tiếp tục như thế, ta được diện tích \({S_4},\,{S_5},...\). Tính \(S = {S_1} + {S_2} + {S_3} + ... + {S_{100}}\)

Xem đáp án

Dễ thấy \({S_1} = {a^2};\,\,{S_2} = \frac{{{a^2}}}{2};\,\,{S_3} = \frac{{{a^2}}}{4};...;{S_{100}} = \frac{{{a^2}}}{{{2^{99}}}}\)

Như vậy \({S_1},\,{S_2},{S_3},...,\,{S_{100}}\) là cấp số nhân với công bội \(q = \frac{1}{2}\)

\(S = {S_1} + {S_2} + ... + {S_{100}} = {a^2}\left( {1 + \frac{1}{2} + \frac{1}{{{2^2}}} + ... + \frac{1}{{{2^{99}}}}} \right) = \frac{{{a^2}\left( {{2^{100}} - 1} \right)}}{{{2^{99}}}}\)

Câu 44: Trắc nghiệm ID: 171317

Tìm các giá trị thực của tham số m để bất phương trình \({\log _{0,02}}\left( {{{\log }_2}\left( {{3^x} + 1} \right)} \right) > {\log _{0,02}}m\) có nghiệm với mọi \(x \in \left( { - \infty ;0} \right)\)

Xem đáp án

TXĐ: \(D = \mathbb{R}\)

ĐK tham số m: \(m < 0\)

Ta có \({\log _{0,02}}\left( {{{\log }_2}\left( {{3^x} + 1} \right)} \right) > {\log _{0,02}}m \Leftrightarrow {\log _2}\left( {{3^x} + 1} \right) < m\)

Xét hàm số \(f\left( x \right) = {\log _2}\left( {{3^x} + 1} \right),\,\,\,\forall x \in \left( { - \infty ;0} \right)\) có \(f' = \frac{{{3^x}.\ln 3}}{{\left( {{3^x} + 1} \right)\ln 2}} > 0,\,\,\forall x \in \left( { - \infty ;0} \right)\)

Bảng biến thiên \(f\left( x \right)\):

Khi đó với yêu cầu bài toán thì \(m \ge 1\)

 

Câu 45: Trắc nghiệm ID: 171318

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho điểm M(3;2;1). Mặt phẳng (P) đi qua M và cắt các trục tọa độ Ox, Oy, Oz lần lượt tại các điểm A, B, C không trùng với gốc tọa độ sao cho M là trực tâm tam giác ABC. Trong các mặt phẳng sau, tìm mặt phẳng song song với mặt phẳng (P)

Xem đáp án

Gọi \(A\left( {a;0;0} \right);\,\,B\left( {0;b;0} \right);\,\,C\left( {0;0;c} \right)\)

Phương trình mặt phẳng (P) có dạng: \(\frac{x}{a} + \frac{y}{b} + \frac{z}{c} = 1\left( {a.b.c \ne 0} \right)\)

Vì (P) qua M nên \(\frac{3}{a} + \frac{2}{b} + \frac{1}{c} = 1{\rm{ }}\,\,\,\,\left( 1 \right)\)

Ta có \(\overrightarrow {MA}  = \left( {a - 3; - 2; - 1} \right);\,\,\overrightarrow {MB}  = \left( { - 3;b - 2; - 1} \right);\,\,\overrightarrow {BC}  = \left( {0; - b;c} \right);\,\,\overrightarrow {AC}  = \left( { - a;0;c} \right)\)

Vì M là trực tâm của tam giác ABC nên 

\(\begin{array}{l}
\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{\overrightarrow {MA} .\overrightarrow {BC}  = 0}\\
{\overrightarrow {MB} .\overrightarrow {AC}  = 0}
\end{array}} \right.\\
 \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{2b = c}\\
{3a = c}
\end{array}} \right.\,\,\,\left( 2 \right)
\end{array}\)

Từ (1) và (2) suy ra \(a = \frac{{14}}{3};\,\,b = \frac{{14}}{2};\,\,c = 14\). Khi đó phương trình \(\left( P \right):3x + 2y + z - 14 = 0\)

Vậy mặt phẳng song song với (P) là: \(3x + 2y + z + 14 = 0\)

Câu 46: Trắc nghiệm ID: 171319

Cho số phức \(z = a + bi\left( {a,\,b \in \mathbb{R}} \right)\). Biết tập hợp các điểm A biểu diễn hình học số phức z là đường tròn (C) có tâm I(4;3) và bán kính R = 3 . Đặt M là giá trị lớn nhất, m là giá trị nhỏ nhất của \(F = 4a + 3b - 1\). Tính giá trị M + m

Xem đáp án

Ta có phương trình đường tròn \(\left( C \right):{\left( {x - 4} \right)^2} + {\left( {y - 3} \right)^2} = 9\)

Do điểm A nằm trên đường tròn (C) nên ta có \({\left( {a - 4} \right)^2} + {\left( {b - 3} \right)^2} = 9\)

Mặt khác \(F = 4a + 3b - 1 = 4\left( {a - 4} \right) + 3\left( {b - 3} \right) + 24\)

\(F - 24 = 4\left( {a - 4} \right) + 3\left( {b - 3} \right)\)

Ta có \({\left[ {4\left( {a - 4} \right) + 3\left( {b - 3} \right)} \right]^2} \le \left( {{4^2} + {3^2}} \right)\left[ {{{\left( {a - 4} \right)}^2} + {{\left( {b - 3} \right)}^2}} \right] = 25.9 = 255\)

\( \Rightarrow  - 15 \le 4\left( {a - 4} \right) + 3\left( {b - 3} \right) \le 15 \Leftrightarrow  - 15 \le F - 24 \le 15 \Leftrightarrow 9 \le F \le 39\)

Khi đó \(M = 39,\,\,\,m = 9\)

Vậy \(M + m = 48\)

Cách 2:

Ta có \(F = 4a + 3b - 1 \Rightarrow a = \frac{{F + 1 - 3b}}{4}\)

\({\left( {a - 4} \right)^2} + {\left( {b - 3} \right)^2} = 9 \Rightarrow {\left( {\frac{{F + 1 - 3b}}{4} - 4} \right)^2} + {b^2} - 6b + 9 = 9\)

\( \Leftrightarrow 25{b^2} - 2\left( {3F + 3} \right)b + {F^2} + 225 = 0\)

\(\Delta ' = {\left( {3F + 3} \right)^2} - 25{F^2} - 5625\)

\(\Delta ' \ge 0 \Leftrightarrow  - 16{F^2} + 18F - 5625 \ge 0 \Leftrightarrow 9 \le F \le 39\)

Câu 47: Trắc nghiệm ID: 171320

Biết \({x_1},\,{x_2}\), là hai nghiệm của phương trình \({\log _7}\left( {\frac{{4{x^2} - 4x + 1}}{{2x}}} \right) + 4{x^2} + 1 = 6x\) và \({x_1} + 2{x_2} = \frac{1}{4}\left( {a + \sqrt b } \right)\) với a, b là hai số nguyên dương. Tính \(a + b\)

Xem đáp án

Điều kiện \(\left\{ \begin{array}{l}x > 0\\x \ne \frac{1}{2}\end{array} \right.\)

Ta có \({\log _7}\left( {\frac{{4{x^2} - 4x + 1}}{{2x}}} \right) + 4{x^2} + 1 = 6x\)

\(\Leftrightarrow {\log _7}\left( {\frac{{{{\left( {2x - 1} \right)}^2}}}{{2x}}} \right) + 4{x^2} - 4x + 1 = 2x\)

\(\begin{array}{l}
 \Leftrightarrow {\log _7}{\left( {2x - 1} \right)^2} + {\left( {2x - 1} \right)^2}\\
 = {\log _7}2x + 2x\,\,\,\left( 1 \right)
\end{array}\)

Xét hàm số \(f\left( t \right) = {\log _7}t + t \Leftrightarrow f'\left( t \right) = \frac{1}{{t\ln 7}} + 1 > 0\) với \(t > 0\)

Vậy hàm số đồng biến

Phương trình (1) có dạng \(f\left( {{{\left( {2x - t} \right)}^2}} \right) = f\left( {2x} \right)\)

\(\Leftrightarrow {\left( {2x - 1} \right)^2} = 2x \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = \frac{{3 + \sqrt 5 }}{4}\\x = \frac{{3 - \sqrt 5 }}{4}\end{array} \right.\)

Vậy \({x_1} + 2{x_2} = \left[ \begin{array}{l}\frac{{9 - \sqrt 5 }}{4}\left( l \right)\\\frac{{9 + \sqrt 5 }}{4}\left( {tm} \right)\end{array} \right. \)

\(\Rightarrow a = 9;b = 5 \Rightarrow a + b = 9 + 5 = 14\)

Câu 48: Trắc nghiệm ID: 171321

Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho mặt cầu \(\left( S \right):{x^2} + {y^2} + {z^2} + ax + by + cz + d = 0\) có bán kính  \(R = \sqrt {19} \), đường thẳng \(d:\left\{ \begin{array}{l}x = 5 + t\\y =  - 2 - 4t\\z =  - 1 - 4t\end{array} \right.\) và mặt phẳng \(\left( P \right):3x - y - 3z - 1 = 0\). Trong các số \(\left\{ {a;b;c;d} \right\}\) theo thứ tự dưới đây, số nào thỏa mãn \(a + b + c + d = 43\), đồng thời tâm I của (S) thuộc đường thẳng d và (S) tiếp xúc với mặt phẳng (P)?

Xem đáp án

Ta có \(I \in d \Rightarrow I\left( {5 + t;2 - 4t; - 1 - 4t} \right)\)

Do (S) tiếp xúc với (P) nên \(d\left( {I;\left( P \right)} \right) = R = \sqrt {19}  \Leftrightarrow \left| {19 + 19t} \right| = 19 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}t = 0\\t =  - 2\end{array} \right.\)

Mặt khác \(\left( S \right)\) có tâm \(I\left( { - \frac{a}{2}; - \frac{b}{2}; - \frac{c}{2}} \right)\); bán kính \(R = \sqrt {\frac{{{a^2} + {b^2} + {c^2}}}{4} - d}  = \sqrt {19} \)

Xét khi \(t = 0 \Rightarrow I\left( {5; - 2; - 1} \right) \Rightarrow \left\{ {a;b;c;d} \right\} = \left\{ { - 10;4;2;47} \right\}\)

Do \(\frac{{{a^2} + {b^2} + {c^2}}}{4} - d \ne 19\) nên ta loại trường hợp này

Xét khi \(t = 2 \Rightarrow \left\{ {a;b;c;d} \right\} = \left\{ { - 6; - 12; - 14;75} \right\}\)

Do \(\frac{{{a^2} + {b^2} + {c^2}}}{4} - d = 19\) nên thỏa

Câu 49: Trắc nghiệm ID: 171322

Đặt \(f\left( n \right) = {\left( {{n^2} + n + 1} \right)^2} + 1\). Xét dãy số \(\left( {{u_n}} \right)\) sao cho \({u_n} = \frac{{f\left( 1 \right).f\left( 3 \right).f\left( 5 \right)...f\left( {2n - 1} \right)}}{{f\left( 2 \right).f\left( 4 \right).f\left( 6 \right)...f\left( {2n} \right)}}\). Tính \(\lim n\sqrt {{u_n}} \)

Xem đáp án

Xét \(g\left( n \right) = \frac{{f\left( {2n - 1} \right)}}{{f\left( {2n} \right)}} \Rightarrow g\left( n \right) = \frac{{{{\left( {4{n^2} - 2n + 1} \right)}^2} + 1}}{{{{\left( {4{n^2} + 2n + 1} \right)}^2} + 1}}\)

Đặt  \(\left. \begin{array}{l}a = 4{n^2} + 1\\b = 2n\end{array} \right\} \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}a \pm 2b = {\left( {2n \pm 1} \right)^2}\\a = {b^2} + 1\end{array} \right.\)

\( \Rightarrow g\left( n \right) = \frac{{{{\left( {a - b} \right)}^2} + 1}}{{{{\left( {a + b} \right)}^2} + 1}} = \frac{{{a^2} - 2ab + {b^2} + 1}}{{{a^2} + 2ab + {b^2} + 1}} = \frac{{{a^2} - 2ab + a}}{{{a^2} + 2ab + a}} = \frac{{a - 2b + 1}}{{a + 2b + 1}} = \frac{{{{\left( {2n - 1} \right)}^2} + 1}}{{{{\left( {2n + 1} \right)}^2} + 1}}\)

\( \Rightarrow {u_n} = \prod\limits_{i = 1}^n {g\left( i \right)}  = \frac{2}{{10}}.\frac{{10}}{{26}}...\frac{{{{\left( {2n - 1} \right)}^2} + 1}}{{{{\left( {2n + 1} \right)}^2} + 1}} = \frac{2}{{{{\left( {2n + 1} \right)}^2} + 1}}\)

\( \Rightarrow \lim n\sqrt {{u_n}}  = \lim \sqrt {\frac{{2{n^2}}}{{4{n^2} + 4n + 2}}}  = \frac{1}{{\sqrt 2 }}\)

Câu 50: Trắc nghiệm ID: 171323

Cho \(f\left( x \right)\) là hàm liên tục trên đoạn \(\left[ {0;a} \right]\) thỏa mãn \(\left\{ \begin{array}{l}f\left( x \right).f\left( {a - x} \right) = 1\\f\left( x \right) > 0,\,\,\forall x \in \left[ {0;a} \right]\end{array} \right.\) và \(\int\limits_0^a {\frac{{dx}}{{1 + f\left( x \right)}}}  = \frac{{ba}}{c}\), trong đó b, c là hai số nguyên dương và \(\frac{b}{c}\) là phân số tối giản. Khi đó \(b + c\) có giá trị thuộc khoảng nào dưới đây?

Xem đáp án

Đặt \(t = a - x \Rightarrow dt =  - dx\)

Đổi cận \(x = 0 \Rightarrow t = a;\,\,x = a \Rightarrow t = 0\)

Lúc đó \(I = \int\limits_0^a {\frac{{dx}}{{1 + f\left( x \right)}}}  = \int\limits_a^0 {\frac{{ - dt}}{{1 + f\left( {a - t} \right)}}}  = \int\limits_0^a {\frac{{dx}}{{1 + f\left( {a - x} \right)}}}  = \int\limits_0^a {\frac{{dx}}{{1 + \frac{1}{{f\left( x \right)}}}}}  = \int\limits_0^a {\frac{{f\left( x \right)dx}}{{1 + f\left( x \right)}}} \)

Suy ra \(2I = I + I = \int\limits_0^a {\frac{{dx}}{{1 + f\left( x \right)}}}  + \int\limits_0^a {\frac{{f\left( x \right)dx}}{{1 + f\left( x \right)}}}  = \int\limits_0^a {1dx}  = a\)

Do đó \(I = \frac{1}{2}a \Rightarrow b = 1;\,\,c = 2 \Rightarrow b + c = 3\)

Cách 2: Chọn \(f\left( x \right) = 1\) là một hàm thỏa các giả thiết. Dễ dàng tính được

\(I = \frac{1}{2}a \Rightarrow b = 1;\,\,c = 2 \Rightarrow b + c = 3\)

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »