Đề thi thử THPT QG môn Toán năm 2018 - Trường THPT Nguyễn Trung Trực
Đề thi thử THPT QG môn Toán năm 2018 - Trường THPT Nguyễn Trung Trực
-
Hocon247
-
50 câu hỏi
-
90 phút
-
65 lượt thi
-
Trung bình
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Có 7 tấm bìa ghi 7 chữ “HIỀN”, “TÀI”, “LÀ”, “NGUYÊN”, “KHÍ”, “QUỐC”, “GIA”. Một người xếp ngẫu nhiên 7 tấm bìa cạnh nhau. Tính xác suất để khi xếp các tấm bìa được dòng chữ “HIỀN TÀI LÀ NGUYÊN KHÍ QUỐC GIA”
Xếp ngẫu nhiên 7 tấm bìa có \(7! = 5040\) (cách xếp) \( \Rightarrow n\left( \Omega \right) = 5040\)
Đặt A là biến cố “xếp được chữ HIỀN TÀI LÀ NGUYÊN KHÍ QUỐC GIA”.
Ta có \(n\left( A \right) = 1\)
Vậy \(P\left( A \right) = \frac{1}{{5040}}\)
Cho phương trình \(\cos [2\left( {x + \frac{\pi }{3}} \right)] + 4\cos \left( {\frac{\pi }{6} - x} \right) = \frac{5}{2}\). Khi đặt \(t = \cos \left( {\frac{\pi }{6} - x} \right)\), phương trình đã cho trở thành phương trình nào dưới đây?
Phương trình tương đương với: \( - \cos \left[ {2\left( {\frac{\pi }{6} - x} \right)} \right] + 4\cos \left( {\frac{\pi }{6} - x} \right) - \frac{5}{2} = 0\)
\( \Leftrightarrow - 2{\cos ^2}\left( {\frac{\pi }{6} - x} \right) + 1 + 4\cos \left( {\frac{\pi }{6} - x} \right) - \frac{5}{2} = 0\)
\( \Leftrightarrow - 4{\cos ^2}\left( {\frac{\pi }{6} - x} \right) + 8\cos \left( {\frac{\pi }{6} - x} \right) - 3 = 0\), nên nếu đặt \(t = \cos \left( {\frac{\pi }{6} - x} \right)\) phương trình trở thành
\( - 4{t^2} + 8t - 3 = 0 \Leftrightarrow 4{t^2} - 8t + 3 = 0\)
Trong các hàm sau đây, hàm số nào không nghịch biến trên \(\mathbb{R}\).
Với \(y = - \frac{1}{{{x^2} + 1}}\) ta có \(y' = \frac{{2x}}{{{{\left( {{x^2} + 1} \right)}^2}}}\)
\(y' > 0\) khi \(x > 0\) và \(y' < 0\) khi \(x < 0\). Nên hàm số không nghịch biến trên \(\mathbb{R}\)
Với hai số thực dương a, b tùy ý và \(\frac{{{{\log }_3}5{{\log }_5}a}}{{1 + {{\log }_3}2}} - {\log _6}b = 2\). Khẳng định nào là khẳng định đúng?
Ta có \(\frac{{{{\log }_3}5{{\log }_5}a}}{{1 + {{\log }_3}2}} - {\log _6}b = 2 \Leftrightarrow \frac{{{{\log }_3}a}}{{{{\log }_3}6}} - {\log _6}b = 2 \Leftrightarrow {\log _6}a - {\log _6}b = 2\)
\( \Leftrightarrow {\log _6}\frac{a}{b} = 2 \Leftrightarrow \frac{a}{b} = 36 \Leftrightarrow a = 36b\)
Quả bóng đá được dùng thi đấu tại các giải bóng đá Việt Nam tổ chức có chu vi của thiết diện qua tâm là 68.5(cm). Quả bóng được ghép nối bởi các miếng da hình lục giác đều màu trắng và đen, mỗi miếng có diện tích \(49.83\left( {c{m^2}} \right)\). Hỏi cần ít nhất bao nhiêu miếng da để làm quả bóng trên?
Vì thiết diện qua tâm là đường tròn có chu vi là 68.5(cm), nên giả sử bán kính mặt cầu là R ta có: \(2\pi R = 68.5 \Rightarrow R = \frac{{68.5}}{{2\pi }}\)
Diện tích mặt cầu \({S_{xq}} = 4\pi {R^2} = 4\pi {\left( {\frac{{68.5}}{{2\pi }}} \right)^2} \approx 1493.59\left( {c{m^2}} \right)\)
Vì mỗi miếng da có diện tích \(49.83\left( {c{m^2}} \right)\) nên để phủ kín được mặt của quả bóng thì số miếng da cần là \(\frac{{1493.59}}{{49.83}} \approx 29.97\). Vậy phải cần \( \approx 30\) (miếng da).
Cho hàm số có \(y = \frac{{ax - b}}{{x - 1}}\) đồ thị như hình dưới. Khẳng định nào dưới đây là đúng?
Dựa vào đồ thị ta có \(\left\{ \begin{array}{l}\frac{a}{1} = - 1\\ - a + b < 0\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = - 1 < 0\\b < a = - 1\end{array} \right. \Rightarrow b < a < 0\)
Cho hai hàm số \(f\left( x \right) = {\log _2}x,\,\,g\left( x \right) = {2^x}\). Xét các mệnh đề sau:
(I). Đồ thị hai hàm số đối xứng nhau qua đường thẳng \(y = x\)
(II). Tập xác định của hai hàm số trên là \(\mathbb{R}\).
(III). Đồ thị hai hàm số cắt nhau tại đúng 1 điểm.
(IV). Hai hàm số đều đồng biến trên tập xác định của nó.
Có bao nhiêu mệnh đề đúng trong các mệnh đề trên.
Các mệnh đề đúng là:
(I). Đồ thị hai hàm số đối xứng nhau qua đường thẳng \(y = x\)
(IV). Hai hàm số đều đồng biến trên tập xác định của nó.
Cho hình lập phương có cạnh bằng 40cm và một hình trụ có hai đáy là hai hình tròn nội tiếp hai mặt đối diện của hình lập phương. Gọi \({S_1},\,\,{S_2}\) lần lượt là diện tích toàn phần của hình lập phương và diện tích toàn phần của hình trụ. Tính \(S = {S_1} + {S_2}\left( {c{m^2}} \right)\)
Ta có \({S_1} = {6.40^2} = 9600\)
Bán kính đường tròn nội tiếp hai mặt đối diện của hình lập phương là: \(r = 20cm\); hình trụ có đường sinh \(h = 40cm\).
Diện tích toàn phần của hình trụ là: \({S_2} = 2.\pi {.20^2} + 2\pi .20.40 = 2400\pi \)
Vậy \(S = {S_1} + {S_2} = 9600 + 2400\pi = 2400\left( {4 + \pi } \right)\)
Kí hiệu \({Z_0}\) là nghiệm phức có phần thực âm và phần ảo dương của phương trình \({z^2} + 2z + 10 = 0\). Trên mặt phẳng tọa độ, điểm nào dưới đây là điểm biểu diễn số phức \({\rm{w}} = {i^{2017}}{z_0}\)?
Ta có \({z^2} + 2z + 10 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}z = - 1 - 3i\\z = - 1 - 3i\end{array} \right.\). Suy ra \({z_0} = - 1 + 3i\)
\({\rm{w}} = {i^{2017}}{x_0} = i\left( { - 1 + 3i} \right) = - 3 - i\)
Suy ra điểm \(M\left( { - 3; - 1} \right)\) biểu diễn số phức w
Tính tổng S các nghiệm của phương trình \(\left( {2\cos 2x + 5} \right)\left( {{{\sin }^4}x - {{\cos }^4}x} \right) + 3 = 0\) trong khoảng \(\left( {0;2\pi } \right)\)
\(\left( {2\cos 2x + 5} \right)\left( {{{\sin }^4} - {{\cos }^4}x} \right) + 3 = 0 \Leftrightarrow \left( {2\cos 2x + 5} \right)\left( {{{\sin }^2}x - {{\cos }^2}x} \right) + 3 = 0\)
\( \Leftrightarrow - \left( {2\cos 2x + 5} \right)\cos 2x + 3 = 0 \Leftrightarrow - 2{\cos ^2}\left( {2x} \right) - 5\cos 2x + 3 = 0 \Leftrightarrow \cos 2x = \frac{1}{2}\)
\(\cos 2x = \frac{1}{2} \Leftrightarrow x = \pm \frac{\pi }{6} + k\pi \left( {k \in \mathbb{Z}} \right) \Rightarrow x \in \left\{ {\frac{\pi }{6};\frac{{5\pi }}{6};\frac{{7\pi }}{6};\frac{{11\pi }}{6}} \right\}\)
Do đó \(S = \frac{\pi }{6} + \frac{{5\pi }}{6} + \frac{{7\pi }}{6} + \frac{{11\pi }}{6} = 4\pi \)
Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho \(\overrightarrow {OA} = 2\overrightarrow i + 2\overrightarrow j + 2\overrightarrow k ,\,\,B\left( { - 2;2;0} \right)\) và \(C\left( {4;1; - 1} \right)\). Trên mặt phẳng (Oxz), điểm nào dưới đây cách đều ba điểm A, B, C.
Ta có \(A\left( {2;2;2} \right)\) và \(PA = PB = PC = \frac{{3\sqrt {21} }}{4}\)
Đồ thị hàm số \(y = {x^3} - 3{x^2} + 2ax + b\) có điểm cực tiểu \(A\left( {2; - 2} \right)\). Khi đó \(a + b = ?\)
Ta có \(y' = 3{x^2} - 6x + 2a\). Đồ thị hàm số có điểm cực tiểu \(A\left( {2; - 2} \right)\) nên ta có:
\(y'\left( 2 \right) = 0 \Leftrightarrow 2a = 0 \Leftrightarrow a = 0\)
Do đồ thị qua \(A\left( {2; - 2} \right) \Rightarrow - 2 = 8 - 12 + b \Leftrightarrow b = 2\)
Vậy \(a + b = 2\)
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a. Hai mặt bên (SAB) và (SAD) cùng vuông góc với mặt đáy. Biết góc giữa hai mặt phẳng (SCD) và (ABCD) bằng \({45^0}\). Gọi \({V_1},\,{V_2}\) lần lượt là thể tích khối chóp S.AHK và S.ACD với H;K lần lượt là trung điểm của SC và SD . Tính độ dài đường cao của khối chóp S.ABCD và tỉ số \(k = \frac{{{V_1}}}{{{V_2}}}\)
Do (SAB) và (SAD) cùng vuông góc với mặt đáy nên \(SA \bot (ABCD)\)
Dễ thấy góc giữa hai mặt phẳng \(\left( {SCD} \right)\& \left( {ABCD} \right)\) là \(SDA = {45^0}\)
Ta có tam giác SAD là tam giác vuông cân đỉnh A. Vậy \(h = SA = a\)
Áp dụng công thức tỉ số thể tích có \(\frac{{{V_1}}}{{{V_2}}} = \frac{{SH}}{{SC}}.\frac{{SK}}{{SD}} = \frac{1}{4}\)
Cho hàm số \(f\left( x \right) = {\ln ^2}\left( {{x^2} - 2x + 4} \right)\). Tìm các giá trị của x để \(f'\left( x \right) > 0\)
Tập xác định: \(D = \mathbb{R}\)
\(f'\left( x \right) = \frac{{4x - 4}}{{{x^2} - 2x + 4}}\ln \left( {{x^2} - 2x + 4} \right)\)
\(f'\left( x \right) > 0 \Leftrightarrow \left( {4x - 4} \right)\ln \left( {{x^2} - 2x + 4} \right) > 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}\left\{ \begin{array}{l}x - 1 > 0\\\ln \left( {{x^2} - 2x + 4} \right) > 0\end{array} \right.\\\left\{ \begin{array}{l}x - 1 < 0\\\ln \left( {{x^2} - 2x + 4} \right) < 0\end{array} \right.\end{array} \right.\)
\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}\left\{ \begin{array}{l}x > 1\\{x^2} - 2x + 4 > 1\end{array} \right.\\\left\{ \begin{array}{l}x < 1\\{x^2} - 2x + 4 < 1\end{array} \right.\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}\left\{ \begin{array}{l}x > 1\\{x^2} - 2x + 3 > 0\end{array} \right.\\\left\{ \begin{array}{l}x < 1\\{x^2} - 2x + 3 < 0\end{array} \right.\left( {VN} \right)\end{array} \right. \Leftrightarrow x > 1\)
Cho hàm số \(f\left( x \right) = \left\{ \begin{array}{l}\frac{{{e^{ax}} - 1}}{x} & khi\,\,x \ne 0\\\frac{1}{2} & khi\,\,x = 0\end{array} \right.\) . Tìm giá trị của a để hàm số liên tục tại \({x_0} = 0\)
Tập xác đinh: \(D = \mathbb{R}\)
\(\mathop {\lim }\limits_{x \to 0} f\left( x \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to 0} \frac{{{e^{ax}} - 1}}{x} = \mathop {\lim }\limits_{x \to 0} \frac{{{e^{ax}} - 1}}{{ax}}.a = a\)
\(f\left( 0 \right) = \frac{1}{2}\) hàm số liên tục tại \({x_0} = 0\) khi và chỉ chi \(\mathop {\lim }\limits_{x \to 0} f\left( x \right) = f\left( 0 \right) \Leftrightarrow a = \frac{1}{2}\)
Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) xác định, liên tục trên \(\mathbb{R}\backslash \left\{ 1 \right\}\) và có bảng biến thiên như sau:
Tìm điều kiện của m để phương trình \(f\left( x \right) = m\) có 3 nghiệm phân biệt.
Để phương trình \(f\left( x \right) = m\) có 3 nghiệm phân biệt thì đường thẳng \(y = m\) phải cắt đồ thị hàm số \(y = f\left( x \right)\) tại ba điểm phân biệt.
Qua bảng biến thiên ta thấy, đường thẳng \(y = m\) phải cắt đồ thị hàm số \(y = f\left( x \right)\) tại ba điểm phân biệt khi \(m > \frac{{27}}{4}\)
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho mặt phẳng \(\left( P \right):2x - y + x - 10 = 0\) và đường thẳng \(d:\frac{{x + 2}}{2} = \frac{{y - 1}}{1} = \frac{{z - 1}}{{ - 1}}\). Đường thẳng Δ cắt (P) và d lần lượt tại M và N sao cho A(1;3;2) là trung điểm MN . Tính độ dài đoạn MN .
Vì \(N = \Delta \cap d\) nên \(N \in d\), do đó \(N\left( { - 2 + 2t;\,1 + t;\,1 - t} \right)\)
Mà \(A\left( {1;3;2} \right)\) là trung điểm MN nên \(\left\{ \begin{array}{l}{x_M} = 2{x_A} - {x_N}\\{y_M} = 2{y_A} - {y_N}\\{z_M} = 2{z_A} - {z_N}\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{x_M} = 4 - 2t\\{y_M} = 5 - t\\{z_M} = 3 + t\end{array} \right.\)
Vì \(M = \Delta \cap \left( P \right)\) nên \(M \in \left( P \right)\), do đó \(2\left( {4 - 2t} \right) - \left( {5 - t} \right) + \left( {3 + t} \right) - 10 = 0 \Leftrightarrow t = - 2\)
Suy ra \(M\left( {8;7;1} \right)\) và \(N\left( { - 6; - 1;3} \right)\)
Vậy \(M = 2\sqrt {66} = 4\sqrt {16,5} \)
Tìm số hạng không chứa x trong khai triển của \({\left( {x\sqrt x + \frac{1}{{{x^4}}}} \right)^n}\), với \(x > 0\), nếu biết rằng \(C_n^2 - C_n^1 = 44\)
Ta có \(C_n^2 - C_n^1 = 44 \Leftrightarrow \frac{{n\left( {n - 1} \right)}}{2} - n = 44 \Leftrightarrow n = 11\) hoặc \(n = - 8\) (loại)
Với \(n = 11\), số hạng thứ \(k + 1\) trong khai triển nhị thức \({\left( {x\sqrt x + \frac{1}{{{x^4}}}} \right)^{11}}\) là
\(C_{11}^k{\left( {x\sqrt x } \right)^{11 - k}}{\left( {\frac{1}{{{x^4}}}} \right)^k} = C_{11}^k{x^{\frac{{33}}{2} - \frac{{11}}{2}k}}\)
Theo giả thiết, ta có \(\frac{{32}}{3} - \frac{{11k}}{2} = 0\) hay \(k = 3\)
Vậy số hạng không chứa x trong khai triển đã cho là \(C_{11}^3 = 165\)
Cho hai hàm số \(F\left( x \right) = \left( {{x^2} + ax + b} \right){e^{ - x}}\) và \(f\left( x \right) = \left( { - {x^2} + 3x + 6} \right){e^{ - x}}\). Tìm a và b để \(F\left( x \right)\) là một nguyên hàm của hàm số \(f\left( x \right)\)
Ta có \(F'\left( x \right) = \left( { - {x^2} + \left( {2 - a} \right)x + a - b} \right){e^{ - x}} = f\left( x \right)\) nên \(2 - a = 3\) và \(a - b = 6\)
Vậy \(a = - 1\) và \(b = - 7\)
Cho hình lăng trụ ABC.A’B’C’ có đáy ABC là tam giác đều cạnh a, \(AA' = \frac{{3a}}{2}\). Biết rằng hình chiếu vuông góc của A' lên (ABC) là trung điểm BC . Tính thể tích V của khối lăng trụ đó
Gọi H là trung điểm BC
Theo giả thiết, A’H là đường cao hình lăng trụ và \(A'H = \sqrt {AA{'^2} - A{H^2}} = \frac{{a\sqrt 6 }}{2}\)
Vậy thể tích khối lăng trụ là \(V = {S_{\Delta ABC}}.A'H = \frac{{{a^2}\sqrt 3 }}{4}.\frac{{a\sqrt 6 }}{2} = \frac{{{a^3}\sqrt 2 }}{8}\)
Cho hàm số \(f\left( x \right) = \left\{ \begin{array}{l}\frac{{3 - {x^2}}}{2} & khi\,\,x < 1\\\frac{1}{x} & khi\,\,x \ge 1\end{array} \right.\). Khẳng định nào dưới đây là sai?
\(\mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ - }} f\left( x \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ - }} \frac{{3 - {x^2}}}{2} = 1\) và \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ + }} f\left( x \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ + }} \frac{1}{x} = 1\). Do đó hàm số \(f\left( x \right)\) liên tục tại \(x = 1\)
\(\mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ - }} \frac{{f\left( x \right) - f\left( 1 \right)}}{{x - 1}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ - }} \frac{{1 - {x^2}}}{{2\left( {x - 1} \right)}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ - }} \frac{{1 + x}}{{ - 2}} = - 1\) và
\(\mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ + }} \frac{{f\left( x \right) - f\left( 1 \right)}}{{x - 1}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ + }} \frac{{1 - x}}{{x\left( {x - 1} \right)}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ + }} \frac{{ - 1}}{x} = - 1\). Do đó hàm số \(f\left( x \right)\) có đạo hàm tại \(x = 1\)
Biết đường thẳng \(y = - \frac{9}{4}x - \frac{1}{{24}}\) cắt đồ thị hàm số \(y = \frac{{{x^3}}}{3} + \frac{{{x^2}}}{2} - 2x\) tại một điểm duy nhất; ký hiệu \(\left( {{x_0};{y_0}} \right)\) là tọa độ điểm đó. Tìm \({y_0}\)
Phương trình hoành độ giao điểm của hai đồ thị hàm số:
\( - \frac{9}{4}x - \frac{1}{{24}} = \frac{{{x^3}}}{3} + \frac{{{x^2}}}{2} - 2x \Leftrightarrow \frac{{{x^3}}}{3} + \frac{{{x^2}}}{2} + \frac{1}{4}x + \frac{1}{{24}} = 0 \Leftrightarrow x = - \frac{1}{2}\)
Do đó \({y_0} = y\left( { - \frac{1}{2}} \right) = \frac{{13}}{{12}}\)
Cho cấp số cộng \(\left( {{u_n}} \right)\) và gọi \({S_n}\) là tổng n số hạng đầu tiên của nó. Biết \({S_7} = 77\) và \({S_{12}} = 192\). Tìm số hạng tổng quát \({u_n}\) của cấp số cộng đó
Ta có \(\left\{ \begin{array}{l}{S_7} = 77\\{S_{12}} = 192\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}7{u_1} + \frac{{7.6.d}}{2} = 77\\12{u_1} + \frac{{12.11.d}}{2} = 192\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}7{u_1} + 21d = 77\\12{u_1} + 66d = 192\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{u_1} = 5\\d = 2\end{array} \right.\)
Khi đó \({u_n} = {u_1} + \left( {n - 1} \right)d = 5 + 2\left( {n - 1} \right) = 3 + 2n\)
Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho ba điểm \(A\left( {1;2; - 4} \right),\,\,B\left( {1; - 3;1} \right),\,\,C\left( {2;2;3} \right)\). Tính đường kính l của mặt cầu (S) đi qua ba điểm trên và có tâm nằm trên mặt phẳng (Oxy)
Gọi tâm mặt cầu là \(I\left( {x;y;0} \right)\)
\(\left\{ \begin{array}{l}IA = IB\\IA = IC\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}\sqrt {{{\left( {x - 1} \right)}^2} + {{\left( {y - 2} \right)}^2} + {4^2}} = \sqrt {{{\left( {x - 1} \right)}^2} + {{\left( {y + 3} \right)}^2} + {1^2}} \\\sqrt {{{\left( {x - 1} \right)}^2} + {{\left( {y - 2} \right)}^2} + {4^2}} = \sqrt {{{\left( {x - 2} \right)}^2} + {{\left( {y - 1} \right)}^2} + {3^2}} \end{array} \right.\)
\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{\left( {y - 2} \right)^2} + {4^2} = {\left( {y + 3} \right)^2} + {1^2}\\{x^2} - 2x + 1 + 16 = {x^2} - 4x + 4 + 9\end{array} \right.\)
\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}10y = 10\\2x = - 4\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = - 2\\y = 1\end{array} \right. \Rightarrow l = 2R = 2\sqrt {{{\left( { - 3} \right)}^2} + {{\left( { - 1} \right)}^2} + {4^2}} = 2\sqrt {26} \)
Đồ thị hàm số \(f\left( x \right) = \frac{1}{{\sqrt {{x^2} - 4x} - \sqrt {{x^2} - 3x} }}\) có bao nhiêu đường tiệm cận ngang ?
Điều kiện xác định: \(\left\{ \begin{array}{l}{x^2} - 4x \ge 0\\{x^2} - 3x \ge 0\\\sqrt {{x^2} - 4x} - \sqrt {{x^2} - 3x} \ne 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x \le 0\,\, \vee \,\,x \ge 4\\x \le 0\,\, \vee \,\,x \ge 3\\x \ne 0\end{array} \right. \Leftrightarrow x < 0\,\,\, \vee \,\,\,x \ge 4\)
Nên tập xác định: \(D = \left( { - \infty ;0} \right) \cup \left[ {4; + \infty } \right)\)
\(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \frac{1}{{\sqrt {{x^2} - 4x} - \sqrt {{x^2} - 3x} }} = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \frac{{\sqrt {{x^2} - 4x} + \sqrt {{x^2} - 3x} }}{{ - x}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \frac{{ - x\sqrt {1 - \frac{4}{x}} + x\sqrt {1 - \frac{3}{x}} }}{{ - x}}\)
\( = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \frac{{ - x\sqrt {1 - \frac{4}{x}} + x\sqrt {1 - \frac{3}{x}} }}{{ - 1}} = - 2 \Rightarrow y = - 2\) là tiệm cận ngang
\(\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \frac{1}{{\sqrt {{x^2} - 4x} - \sqrt {{x^2} - 3x} }} = \mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \frac{{\sqrt {{x^2} - 4x} + \sqrt {{x^2} - 3x} }}{{ - x}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \frac{{ - x\sqrt {1 - \frac{4}{x}} - x\sqrt {1 - \frac{3}{x}} }}{{ - x}}\)
\( = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \frac{{ - x\sqrt {1 - \frac{4}{x}} - x\sqrt {1 - \frac{3}{x}} }}{{ - 1}} = - 2 \Rightarrow y = 2\)là tiệm cận ngang
Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho hai đường tròn \(\left( {C'} \right):{x^2} + {y^2} + 2\left( {m - 2} \right)y - 6x + 12 + {m^2} = 0\) và \(\left( C \right):{\left( {x + m} \right)^2} + {\left( {y - 2} \right)^2} = 5\) trong các vectơ dưới đây, vectơ nào là của phép tịnh tiến biến (C) thành (C’) ?
Điều kiện để (C’) là đường tròn \({\left( {m - 2} \right)^2} + 9 - 12 - {m^2} > 0 \Leftrightarrow - 4m + 1 > 0 \Leftrightarrow m < \frac{1}{4}\). Khi đó
Đường tròn (C’) có tâm là \(I\left( {3;2; - m} \right)\), bán kính \(R' = \sqrt { - 4m + 1} \)
Đường tròn (C) có tâm là \(I\left( { - m;2} \right)\), bán kính \(R = \sqrt 5 \)
Phép tịnh tiến theo vecto \(\overrightarrow v \) biến (C) thành (C’) khi và chỉ khi \(\left\{ \begin{array}{l}R' = R\\\overrightarrow {II'} = \overrightarrow v \end{array} \right.\)
\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}\sqrt { - 4m + 1} = \sqrt 5 \\\overrightarrow v = \overrightarrow {II'} = \left( {3 + m; - m} \right)\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}m = - 1\\\overrightarrow v = \left( {2;1} \right)\end{array} \right.\)
Người thợ gia công của một cơ sở chất lượng cao X cắt một miến tôn hình tròn với bán kính 60cm thành ba miếng hình quạt bằng nhau. Sau đó người thợ ấy quấn và hàn ba miếng tôn đó để được ba cái phễu hình nón. Hỏi thể tích V của mỗi cái phễu đó bằng bao nhiêu?
Đổi \(60cm = 6dm\) .
Đường sinh của hình nón tạo thành là \(l = 6dm\) .
Chu vi đường tròn đáy của hình nón tạo thành bằng \(2\pi .r = \frac{{2\pi .6}}{3} = 4\pi \,\,dm\)
Suy ra bán kính đáy của hình nón tạo thành bằng \(r = \frac{{4\pi }}{{2\pi }} = 2\,dm\)
Đường cao của khối nón tạo thành là \(h = \sqrt {{l^2} - {r^2}} = \sqrt {{6^2} - {2^2}} = 4\sqrt 2 \)
Thể tích của mỗi cái phễu là \(V = \frac{1}{3}\pi {r^2}h = \frac{1}{3}\pi {.2^2}.4\sqrt 2 = \frac{{16\sqrt 2 \pi }}{3}d{m^3} = \frac{{16\sqrt 2 \pi }}{3}\)lít
Cho hàm số \(f\left( x \right) = {x^3} - 6{x^2} + 9x + 1\) có đồ thị (C). Có bao nhiêu tiếp tuyến của đồ thị (C) tại điểm thuộc đồ thị (C) có hoành độ là nghiệm phương trình \(2f'\left( x \right) - x.f''\left( x \right) - 6 = 0\)
Ta có \(f'\left( x \right) = 3{x^2} - 12x + 9;\,\,\,f''\left( x \right) = 6x - 12\)
\(2f'\left( x \right) - x.f''\left( x \right) - 6 = 0 \Leftrightarrow 2\left( {3{x^2} - 12x + 9} \right) - x\left( {6x - 12} \right) - 6 = 0\)
\( \Leftrightarrow - 12x + 12 = 0 \Leftrightarrow x = 1\)
Khi \(x = 1 \Rightarrow f'\left( 1 \right) = 0;\,\,f\left( 1 \right) = 5\). Suy ra phương trình tiếp tuyến \(y = 5\)
Ông An muốn xây một cái bể chứa nước lớn dạng một khối hộp chữ nhật không nắp có thể tích bằng \(288c{m^3}\). Đáy bể là hình chữ nhật có chiều dài gấp đôi chiều rộng, giá thuê nhân công để xây bể là 500000 đồng/ \({m^2}\). Nếu ông An biết xác định các kích thước của bể hợp lí thì chi phí thuê nhân công sẽ thấp nhất. Hỏi ông An trả chi phí thấp nhất để xây dựng bể đó là bao nhiêu?
Theo bài ra ta có để chi phí thuê nhân công là thấp nhất thì ta phải xây dựng bể sao cho tổng
diện tích xung quanh và diện tích đáy là nhỏ nhất.
Gọi ba kích thước của bể là a, 2a, c.
Ta có diện tích cách mặt cần xây là \(S = 2{a^2} + 4ac + 2ac = 2{a^2} + 6ac\)
Thể tích bể \(V = a.2a.c = 2{a^2}c = 288 \Rightarrow c = \frac{{144}}{{{a^2}}}\)
Vậy \(S = 2{a^2} + 6a.\frac{{144}}{{{a^2}}} = 2{a^2} + \frac{{864}}{a} = 2{a^2} + \frac{{432}}{a} + \frac{{432}}{a} \ge 3.\sqrt[3]{{2{a^2}.\frac{{432}}{a}.\frac{{432}}{a}}} = 216\)
Vậy \({S_{\min }} = 216\,c{m^2} = 2,16\,{m^2}\)
Chi phí thấp nhất là \(2,16 \times 500000 = 108\) triệu đồng
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho đường thẳng \(d:\frac{{x - 1}}{1} = \frac{{y - 2}}{1} = \frac{{z - 1}}{2}\), \(A\left( {2;1;4} \right)\). Gọi \(H\left( {a;b;c} \right)\) là điểm thuộc d sao cho AH có độ dài nhỏ nhất. Tính \(T = {a^3} + {b^3} + {c^3}\)
Phương trình tham số của đường thẳng \(d:\left\{ \begin{array}{l}x = 1 + t\\y = 2 + t\\z = 1 + 2t\end{array} \right.\left( {t \in \mathbb{R}} \right)\)
\(H \in d \Rightarrow H\left( {1 + t;\,2 + t;\,1 + 2t} \right)\)
Độ dài \(AH = \sqrt {{{\left( {t - 1} \right)}^2} + {{\left( {t + 1} \right)}^2} + {{\left( {2t - 3} \right)}^2}} = \sqrt {6{t^2} - 12t + 11} = \sqrt {6{{\left( {t - 1} \right)}^2} + 5} \ge \sqrt 5 \)
Độ dài AH nhỏ nhất bằng \(\sqrt 5 \) khi \(t = 1 \Rightarrow H\left( {2;3;3} \right)\)
Vậy \(a = 2,\,\,b = 3,\,\,c = 3 \Rightarrow {a^3} + {b^3} + {c^3} = 62\)
Cho hàm số \(f\left( x \right) = {5^x}{.8^{2{x^3}}}\). Khẳng định nào sau đây là khẳng định sai?
Ta có \({5^x}{.8^{2{x^3}}} \le 1 \Leftrightarrow {\log _2}\left( {{5^x}{{.8}^{2{x^3}}}} \right) \le 0 \Leftrightarrow x{\log _2}5 + 2{x^3}{\log _2}8 \le 0 \Leftrightarrow x{\log _2}5 + 6{x^3} \le 0\)
Cho hình lăng trụ tam giác đều ABC.A’B’C’ có các cạnh đều bằng a. Tính diện tích S của mặt cầu đi qua 6 đỉnh của hình lăng trụ đó.
Gọi mặt cầu đi qua 6 đỉnh của lăng trụ là (S) tâm I , bán kính R
Do \(IA = IB = IC = IA' = IB' = IC' = R \Rightarrow \) hình chiếu của I trên các mặt \((ABC),\,\,(A'B'C')\) lần
lượt là tâm O của \(\Delta \,ABC\) và tâm O’ của \(\Delta \,A'B'C'\)
Mà ABC.A'B'C' là lăng trụ đều \( \Rightarrow \) I là trung điểm của OO’ \( \Rightarrow OI = \frac{{OO'}}{2} = \frac{{AA'}}{2} = \frac{a}{2}\)
Do O là tâm tam giác đều ABC cạnh a \( \Rightarrow AO = \frac{2}{3}AH = \frac{2}{3}.\frac{{a\sqrt 3 }}{2} = \frac{{a\sqrt 3 }}{3}\)
Trong tam giác vuông OAI có \(R = IA = \sqrt {I{O^2} + O{A^2}} = \sqrt {{{\left( {\frac{a}{2}} \right)}^2} + {{\left( {\frac{{a\sqrt 3 }}{3}} \right)}^2}} = \frac{{a\sqrt {21} }}{6}\)
Diện tích của mặt cầu là: \(S = 4\pi {R^2} = 4\pi .\frac{{21{a^2}}}{{36}} = \frac{{7\pi {a^2}}}{3}\)
Có bao nhiêu giá trị nguyên của m để hàm số \(f\left( x \right) = 2{x^3} - 6{x^2} - m + 1\) có các giá trị cực trị trái dấu?
TXĐ: \(D = \mathbb{R}\)
\(f'\left( x \right) = 6{x^2} - 12x = 6x\left( {x - 2} \right);\,\,\,f'\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}{x_1} = 0 \Rightarrow {y_1} = 1 - m\\{x_2} = 2 \Rightarrow {y_1} = - m - 7\end{array} \right.\)
Lập bbt ta thấy hàm số có hai giá trị cực trị là \({y_1},\,\,{y_2}\)
Để hai giá trị cực trị trái dấu \( \Leftrightarrow {y_1}.{y_2} < 0 \Leftrightarrow \left( {1 - m} \right)\left( { - m - 7} \right) < 0 \Leftrightarrow - 7 < m < 1\)
Mà \(m \in \mathbb{Z} \Rightarrow m \in \left\{ { - 6; - 5; - 4; - 3; - 2; - 1;0} \right\}\)
Cho hàm số \(f\left( x \right)\) liên tục trên \(\mathbb{R}\) và có \(\int\limits_0^1 {f\left( x \right)dx} = 2;\,\,\int\limits_0^3 {f\left( x \right)dx} = 6\). Tính \(I = \int\limits_{ - 1}^1 {f\left( {\left| {2x - 1} \right|} \right)dx} \)
Có \(I = \int\limits_{ - 1}^1 {f\left( {\left| {2x - 1} \right|} \right)dx} = \int\limits_{ - 1}^{\frac{1}{2}} {f\left( {1 - 2x} \right)dx} + \int\limits_{\frac{1}{2}}^1 {f\left( {2x - 1} \right)dx} \)
\( = - \frac{1}{2}\int\limits_{ - 1}^{\frac{1}{2}} {f\left( {1 - 2x} \right)d\left( {1 - 2x} \right)} \left| {\mathop {}\limits_{t = 1 - 2x}^{} + } \right.\frac{1}{2}\int\limits_{\frac{1}{2}}^1 {f\left( {2x - 1} \right)d\left( {2x - 1} \right)} \left| {\mathop {}\limits_{t = 2x - 1}^{} } \right.\)
\( = - \frac{1}{2}\int\limits_3^0 {f\left( t \right)dt} + \frac{1}{2}\int\limits_0^1 {f\left( t \right)dt} = - \frac{1}{2}\int\limits_3^0 {f\left( x \right)dx} + \frac{1}{2}\int\limits_0^1 {f\left( x \right)dx} = \frac{1}{2}.6 + \frac{1}{2}.2 = 4\)
Cho hình chóp tam giác đều S.ABC có độ dài cạnh đáy bằng a, cạnh bên bằng \(a\sqrt 3 \). Gọi O là tâm của đáy ABC, \({d_1}\) là khoảng cách từ A đến mặt phẳng (SBC) và \({d_2}\) là khoảng cách từ O đến mặt phẳng (SBC). Tính \(d = {d_1} + {d_2}\)
Do tam giác ABC đều tâm O suy ra \(AO \bot BC\) tại M là trung điểm của BC
Ta có \(AM = \frac{{a\sqrt 3 }}{2},\,\,MO = \frac{1}{3}AM = \frac{{a\sqrt 3 }}{6},\,\,OA = \frac{2}{3}AM = \frac{{a\sqrt 3 }}{3}\)
Từ giả thiết hình chóp đều suy ra \(SO \bot \left( {ABC} \right),\,\,SO = \sqrt {S{A^2} - O{A^2}} = \sqrt {3{a^2} - \frac{{3{a^2}}}{9}} = \frac{{2a\sqrt 6 }}{3}\)
Dựng \(OK \bot SM,\,\,AH \bot SM \Rightarrow AH//OK;\,\,\,\frac{{OK}}{{AH}} = \frac{{OM}}{{AM}} = \frac{1}{3}\)
Có \(\left\{ \begin{array}{l}BC \bot SO\\BC \bot AM\end{array} \right. \Rightarrow BC \bot \left( {SAM} \right) \Rightarrow BC \bot OK\)
Có \(\left\{ \begin{array}{l}OK \bot SM\\OK \bot BC\end{array} \right. \Rightarrow OK \bot \left( {SBC} \right),\,\,AH \bot \left( {SBC} \right)\left( {do\,\,AH//OK} \right)\)
Từ đó có \({d_1} = d\left( {A,\left( {SBC} \right)} \right) = AH = 3OK;\,\,\,{d_2} = d\left( {O,\left( {SBC} \right)} \right) = OK\)
Trong tam giác vuông OSM có đường cao OK nên
\(\frac{1}{{O{K^2}}} = \frac{1}{{O{M^2}}} + \frac{1}{{S{O^2}}} = \frac{{36}}{{3{a^2}}} + \frac{9}{{24{a^2}}} = \frac{{99}}{{8{a^2}}} \Rightarrow OK = \frac{{2a\sqrt 2 }}{{33}}\)
Vậy \(d = {d_1} + {d_2} = 4OK = \frac{{8a\sqrt 2 }}{{33}}\)
Gọi x, y là các số thực dương thỏa mãn điều kiện \({\log _9}x = {\log _6}y = {\log _4}\left( {x + y} \right)\) và \(\frac{x}{y} = \frac{{ - a + \sqrt b }}{2}\), với a, b là hai số nguyên dương. Tính \(a + b\)
Đặt \({\log _9}x = t\)
Theo đề ra ta có \(\left\{ \begin{array}{l}{\log _9}x = {\log _6}y = t\\{\log _9}x = {\log _4}\left( {x + y} \right) = t\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = {9^t} & & \left( 1 \right)\\y' = {6^t} & & \left( 2 \right)\\x + y = {4^t} & \left( 3 \right)\\\frac{x}{y} = {\left( {\frac{3}{2}} \right)^t} & \left( 4 \right)\end{array} \right.\)
Từ (1), (2) và (3) ta có \({9^t} + {6^t} = {4^t} \Leftrightarrow {\left( {{3^t}} \right)^2} + {\left( {3.2} \right)^t} - {4^t} = 0 \Leftrightarrow {\left( {\frac{3}{2}} \right)^{2t}} + {\left( {\frac{3}{2}} \right)^t} - 1 = 0\)
\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}{\left( {\frac{3}{2}} \right)^t} = - \frac{{ - 1 + \sqrt 5 }}{2}\left( {TM} \right)\\{\left( {\frac{3}{2}} \right)^t} = \frac{{ - 1 - \sqrt 5 }}{2}\left( L \right)\end{array} \right.\)
Thế vào (4) ta được \(\frac{x}{y} = {\left( {\frac{3}{2}} \right)^t} = \frac{{ - 1 + \sqrt 5 }}{2} = \frac{{ - a + \sqrt b }}{2} \Rightarrow a = 1;\,\,b = 5\)
Tính diện tích S của hình phẳng (H) giới hạn bởi đường cong \(y = - {x^3} + 12x\) và \(y = - {x^2}\)
Hoành độ giao điểm của hai đường cong là nghiệm của phương trình;
\( - {x^3} + 12x = - {x^2} \Leftrightarrow - {x^3} + 12x + {x^2} = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 4\\x = - 3\\x = 0\end{array} \right.\)
Ta có \(S = \int\limits_{ - 3}^0 {\left| { - {x^3} + 12x + {x^2}} \right|dx} + \int\limits_0^4 {\left| { - {x^3} + 12x + {x^2}} \right|dx} \)
\( = \int\limits_{ - 3}^0 {\left( {{x^3} - 12x - {x^2}} \right)dx} + \int\limits_0^4 {\left( { - {x^3} + 12x + {x^2}} \right)dx} = \frac{{99}}{4} + \frac{{160}}{3} = \frac{{937}}{{12}}\)
Tìm tất cả các giá trị thực của tham số m để hàm số đồng \(y = {\sin ^3}x - 3{\cos ^2}x - m\sin x - 1\) biến trên đoạn \(\left[ {0;\frac{\pi }{2}} \right]\)
Đặt \(\sin x = t,\,\,x \in \left[ {0;\frac{\pi }{2}} \right] \Rightarrow t \in \left[ {0;1} \right]\)
Xét hàm số \(f\left( t \right) = {t^3} + 3{t^2} - mt - 4\)
Ta có \(f'\left( t \right) = 3{t^2} + 6t - m\)
Để hàm số \(f\left( t \right)\) đồng biến trên \(\left[ {0;1} \right]\) cần: \(f'\left( t \right) \ge 0,\,\,\,\forall t \in \left[ {0;1} \right]\)
\( \Leftrightarrow 3{t^2} + 6t - m \ge 0\,\,\,\forall t \in \left[ {0;1} \right] \Leftrightarrow 3{t^2} + 6t \ge m\,\,\,\forall t \in \left[ {0;1} \right]\)
Xét hàm số \(\begin{array}{l}
g\left( t \right) = 3{t^2} + 6t;{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \\
g'\left( t \right) = 6t + 6;\,\,\,{\mkern 1mu} \\
g'\left( t \right) = 0 \Leftrightarrow t = - 1
\end{array}\)
Đặt \(\sin x = t,\,\,x \in \left[ {0;\frac{\pi }{2}} \right] \Rightarrow t \in \left[ {0;1} \right]\)
Xét hàm số \(f\left( t \right) = {t^3} + 3{t^2} - mt - 4\)
Ta có \(f'\left( t \right) = 3{t^2} + 6t - m\)
Để hàm số \(f\left( t \right)\) đồng biến trên \(\left[ {0;1} \right]\) cần: \(f'\left( t \right) \ge 0,\,\,\,\forall t \in \left[ {0;1} \right]\)
\( \Leftrightarrow 3{t^2} + 6t - m \ge 0\,\,\,\forall t \in \left[ {0;1} \right] \Leftrightarrow 3{t^2} + 6t \ge m\,\,\,\forall t \in \left[ {0;1} \right]\)
Xét hàm số
\(\begin{array}{l}
g\left( t \right) = 3{t^2} + 6t;{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \\
g'\left( t \right) = 6t + 6;\,{\mkern 1mu} \\
g'\left( t \right) = 0\\
\Leftrightarrow t = - 1 \notin \left[ {0;1} \right]
\end{array}\)
Ta có: \(g(0) = 0;g(1) = 9 \Rightarrow \mathop {min}\limits_{\left[ {0;1} \right]} g(t) = 0\)
Do đó \(m \le 0\) thì hàm số \(f\left( t \right)\) đồng biến trên \(\left[ {0;1} \right]\) khi đó hàm số \(y = {\sin ^3}x - 3{\cos ^2}x - m\sin x - 1\) đông biến trên \(\left[ {0;\frac{\pi }{2}} \right].\)
Gọi M và m lần lượt là giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số \(y = \frac{{\sqrt {{x^2} - 1} }}{{x - 2}}\) trên tập \(D = \left( { - \infty ; - 1} \right] \cup \left[ {1;\frac{3}{2}} \right]\). Tính giá trị T của m.M
Tập xác định \(\left( { - \infty ; - 1} \right] \cup \left[ {1; + \infty } \right)\backslash \left\{ 2 \right\}\)
\(\begin{array}{l}
y' = \frac{{\frac{{x\left( {x - 2} \right)}}{{\sqrt {{x^2} - 1} }} - \sqrt {{x^2} - 1} }}{{{{\left( {x - 2} \right)}^2}}}\\
= \frac{{ - 2x + 1}}{{\sqrt {{x^2} - 1} {{\left( {x - 2} \right)}^2}}}\\
y' = 0 \Leftrightarrow x = \frac{1}{2}
\end{array}\)
Suy ra M=0; \( m=- \sqrt 5 \)
Vậy \(M.m = 0\)
Cho tam giác SAB vuông tại A, \(ABS = {60^0}\), đường phân giác trong của ABS cắt SA tại điểm I. Vẽ nửa đường tròn tâm I bán kính IA (như hình vẽ). Cho tam giác SAB và nửa đường tròn trên cùng quay quanh SA tạo nên các khối cầu và khối nón có thể tích tương ứng \({V_1},\,{V_2}\). Khẳng định nào dưới đây đúng?
Đặt \(AB = x\)
Khối cầu \({V_1} = \frac{4}{3}\pi {R^3} = \frac{4}{3}\pi l{A^3} = \frac{4}{3}\pi \left( {x\tan {{30}^0}} \right)\)
Khối nón \({V_2} = \frac{1}{3}\pi A{B^2}SA = \frac{1}{3}\pi {x^2}.\left( {x\tan {{60}^0}} \right)\)
\(\frac{{{V_1}}}{{{V_2}}} = \frac{4}{9}\)
Tìm tất cả các giá trị thực của tham số k để có \(\int\limits_1^k {\left( {2x - 1} \right)dx} = 4\mathop {\lim }\limits_{x \to 0} \frac{{\sqrt {x + 1} - 1}}{x}\)
Ta có \(\int\limits_1^k {\left( {2x - 1} \right)dx} = \left. {\left( {{x^2} - x} \right)} \right|_1^k = {k^2} - k\)
Mà \(4\mathop {\lim }\limits_{x \to 0} = \frac{{\sqrt {x + 1} - 1}}{x} = 4\mathop {\lim }\limits_{x \to 0} \frac{{\left( {\sqrt {x + 1} - 1} \right)\left( {\sqrt {x + 1} + 1} \right)}}{{x\left( {\sqrt {x + 1} + 1} \right)}} = 4\mathop {\lim }\limits_{x \to 0} \frac{1}{{\sqrt {x + 1} + 1}} = 2\)
Khi đó \(\int\limits_1^k {\left( {2x - 1} \right)dx} = 4\mathop {\lim }\limits_{x \to 0} \frac{{\sqrt {x + 1} - 1}}{x} \Leftrightarrow {k^2} - k = 2 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}k = 2\\k = - 1\end{array} \right.\)
Có bao nhiêu giá tri thực của tham số m để đồ thị hàm số \(y = {x^4} - 2m{x^2} + m - 1\) có ba điểm cực trị tạo thành một tam giác có bán kính đường tròn ngoại tiếp chúng bằng 1?
\(y' = 4{x^3} - 4mx = 4x({x^2} - m)\)
Vậy hàm số có 3 điểm cực trị khi m>0
Khi đó ba điểm cực trị của đồ thị hàm số là:
\(A(0;m - 1),\,B( - \sqrt m ; - {m^2} + m - 1),\,C(\sqrt m ; - {m^2} + m - 1)\)
\(AB = AC = \sqrt {{m^4} + m} ;\,\,BC = 2\sqrt m \)
Ta có: \({S_{ABC}} = \frac{1}{2}\left| {\left( {{x_B} - {x_A}} \right)\left( {{y_C} - {y_A}} \right) - \left( {{x_C} - {x_A}} \right)\left( {{y_B} - {y_A}} \right)} \right|\)
\( = \frac{1}{2}\left| {\left( { - \sqrt m .\left( { - {m^2}} \right)} \right) - \sqrt m .\left( { - {m^2}} \right)} \right| = {m^2}\sqrt m \,\)
Bán kính đường tròn ngoại tiếp:
\(R = \frac{{AB.AC.BC}}{{4{S_{ABC}}}} = \frac{{({m^4} + m).2\sqrt m }}{{4{m^2}\sqrt m }} = 1 \Leftrightarrow {m^3} - 2m + 1 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}m = 1\\m = \frac{{\sqrt 5 - 1}}{2}\end{array} \right.\)
Vậy có 2 giá trị thực m thỏa mãn yêu cầu bài toán.
Một hình vuông ABCD có cạnh AB = a, diện tích \({S_1}\). Nối 4 trung điểm \({A_1},\,{B_1},\,{C_1},\,{D_1}\) theo thứ tự của 4 cạnh AB, BC, CD, DA ta được hình vuông thứ hai là \({A_1}{B_1}{C_1}{D_1}\) có diện tích \({S_2}\). Tiếp tục như thế ta được hình vuông thứ ba \({A_2}{B_2}{C_2}{D_2}\) có diện tích \({S_3}\) và cứ tiếp tục như thế, ta được diện tích \({S_4},\,{S_5},...\). Tính \(S = {S_1} + {S_2} + {S_3} + ... + {S_{100}}\)
Dễ thấy \({S_1} = {a^2};\,\,{S_2} = \frac{{{a^2}}}{2};\,\,{S_3} = \frac{{{a^2}}}{4};...;{S_{100}} = \frac{{{a^2}}}{{{2^{99}}}}\)
Như vậy \({S_1},\,{S_2},{S_3},...,\,{S_{100}}\) là cấp số nhân với công bội \(q = \frac{1}{2}\)
\(S = {S_1} + {S_2} + ... + {S_{100}} = {a^2}\left( {1 + \frac{1}{2} + \frac{1}{{{2^2}}} + ... + \frac{1}{{{2^{99}}}}} \right) = \frac{{{a^2}\left( {{2^{100}} - 1} \right)}}{{{2^{99}}}}\)
Tìm các giá trị thực của tham số m để bất phương trình \({\log _{0,02}}\left( {{{\log }_2}\left( {{3^x} + 1} \right)} \right) > {\log _{0,02}}m\) có nghiệm với mọi \(x \in \left( { - \infty ;0} \right)\)
TXĐ: \(D = \mathbb{R}\)
ĐK tham số m: \(m < 0\)
Ta có \({\log _{0,02}}\left( {{{\log }_2}\left( {{3^x} + 1} \right)} \right) > {\log _{0,02}}m \Leftrightarrow {\log _2}\left( {{3^x} + 1} \right) < m\)
Xét hàm số \(f\left( x \right) = {\log _2}\left( {{3^x} + 1} \right),\,\,\,\forall x \in \left( { - \infty ;0} \right)\) có \(f' = \frac{{{3^x}.\ln 3}}{{\left( {{3^x} + 1} \right)\ln 2}} > 0,\,\,\forall x \in \left( { - \infty ;0} \right)\)
Bảng biến thiên \(f\left( x \right)\):
Khi đó với yêu cầu bài toán thì \(m \ge 1\)
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho điểm M(3;2;1). Mặt phẳng (P) đi qua M và cắt các trục tọa độ Ox, Oy, Oz lần lượt tại các điểm A, B, C không trùng với gốc tọa độ sao cho M là trực tâm tam giác ABC. Trong các mặt phẳng sau, tìm mặt phẳng song song với mặt phẳng (P)
Gọi \(A\left( {a;0;0} \right);\,\,B\left( {0;b;0} \right);\,\,C\left( {0;0;c} \right)\)
Phương trình mặt phẳng (P) có dạng: \(\frac{x}{a} + \frac{y}{b} + \frac{z}{c} = 1\left( {a.b.c \ne 0} \right)\)
Vì (P) qua M nên \(\frac{3}{a} + \frac{2}{b} + \frac{1}{c} = 1{\rm{ }}\,\,\,\,\left( 1 \right)\)
Ta có \(\overrightarrow {MA} = \left( {a - 3; - 2; - 1} \right);\,\,\overrightarrow {MB} = \left( { - 3;b - 2; - 1} \right);\,\,\overrightarrow {BC} = \left( {0; - b;c} \right);\,\,\overrightarrow {AC} = \left( { - a;0;c} \right)\)
Vì M là trực tâm của tam giác ABC nên
\(\begin{array}{l}
\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{\overrightarrow {MA} .\overrightarrow {BC} = 0}\\
{\overrightarrow {MB} .\overrightarrow {AC} = 0}
\end{array}} \right.\\
\Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{2b = c}\\
{3a = c}
\end{array}} \right.\,\,\,\left( 2 \right)
\end{array}\)
Từ (1) và (2) suy ra \(a = \frac{{14}}{3};\,\,b = \frac{{14}}{2};\,\,c = 14\). Khi đó phương trình \(\left( P \right):3x + 2y + z - 14 = 0\)
Vậy mặt phẳng song song với (P) là: \(3x + 2y + z + 14 = 0\)
Cho số phức \(z = a + bi\left( {a,\,b \in \mathbb{R}} \right)\). Biết tập hợp các điểm A biểu diễn hình học số phức z là đường tròn (C) có tâm I(4;3) và bán kính R = 3 . Đặt M là giá trị lớn nhất, m là giá trị nhỏ nhất của \(F = 4a + 3b - 1\). Tính giá trị M + m
Ta có phương trình đường tròn \(\left( C \right):{\left( {x - 4} \right)^2} + {\left( {y - 3} \right)^2} = 9\)
Do điểm A nằm trên đường tròn (C) nên ta có \({\left( {a - 4} \right)^2} + {\left( {b - 3} \right)^2} = 9\)
Mặt khác \(F = 4a + 3b - 1 = 4\left( {a - 4} \right) + 3\left( {b - 3} \right) + 24\)
\(F - 24 = 4\left( {a - 4} \right) + 3\left( {b - 3} \right)\)
Ta có \({\left[ {4\left( {a - 4} \right) + 3\left( {b - 3} \right)} \right]^2} \le \left( {{4^2} + {3^2}} \right)\left[ {{{\left( {a - 4} \right)}^2} + {{\left( {b - 3} \right)}^2}} \right] = 25.9 = 255\)
\( \Rightarrow - 15 \le 4\left( {a - 4} \right) + 3\left( {b - 3} \right) \le 15 \Leftrightarrow - 15 \le F - 24 \le 15 \Leftrightarrow 9 \le F \le 39\)
Khi đó \(M = 39,\,\,\,m = 9\)
Vậy \(M + m = 48\)
Cách 2:
Ta có \(F = 4a + 3b - 1 \Rightarrow a = \frac{{F + 1 - 3b}}{4}\)
\({\left( {a - 4} \right)^2} + {\left( {b - 3} \right)^2} = 9 \Rightarrow {\left( {\frac{{F + 1 - 3b}}{4} - 4} \right)^2} + {b^2} - 6b + 9 = 9\)
\( \Leftrightarrow 25{b^2} - 2\left( {3F + 3} \right)b + {F^2} + 225 = 0\)
\(\Delta ' = {\left( {3F + 3} \right)^2} - 25{F^2} - 5625\)
\(\Delta ' \ge 0 \Leftrightarrow - 16{F^2} + 18F - 5625 \ge 0 \Leftrightarrow 9 \le F \le 39\)
Biết \({x_1},\,{x_2}\), là hai nghiệm của phương trình \({\log _7}\left( {\frac{{4{x^2} - 4x + 1}}{{2x}}} \right) + 4{x^2} + 1 = 6x\) và \({x_1} + 2{x_2} = \frac{1}{4}\left( {a + \sqrt b } \right)\) với a, b là hai số nguyên dương. Tính \(a + b\)
Điều kiện \(\left\{ \begin{array}{l}x > 0\\x \ne \frac{1}{2}\end{array} \right.\)
Ta có \({\log _7}\left( {\frac{{4{x^2} - 4x + 1}}{{2x}}} \right) + 4{x^2} + 1 = 6x\)
\(\Leftrightarrow {\log _7}\left( {\frac{{{{\left( {2x - 1} \right)}^2}}}{{2x}}} \right) + 4{x^2} - 4x + 1 = 2x\)
\(\begin{array}{l}
\Leftrightarrow {\log _7}{\left( {2x - 1} \right)^2} + {\left( {2x - 1} \right)^2}\\
= {\log _7}2x + 2x\,\,\,\left( 1 \right)
\end{array}\)
Xét hàm số \(f\left( t \right) = {\log _7}t + t \Leftrightarrow f'\left( t \right) = \frac{1}{{t\ln 7}} + 1 > 0\) với \(t > 0\)
Vậy hàm số đồng biến
Phương trình (1) có dạng \(f\left( {{{\left( {2x - t} \right)}^2}} \right) = f\left( {2x} \right)\)
\(\Leftrightarrow {\left( {2x - 1} \right)^2} = 2x \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = \frac{{3 + \sqrt 5 }}{4}\\x = \frac{{3 - \sqrt 5 }}{4}\end{array} \right.\)
Vậy \({x_1} + 2{x_2} = \left[ \begin{array}{l}\frac{{9 - \sqrt 5 }}{4}\left( l \right)\\\frac{{9 + \sqrt 5 }}{4}\left( {tm} \right)\end{array} \right. \)
\(\Rightarrow a = 9;b = 5 \Rightarrow a + b = 9 + 5 = 14\)
Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho mặt cầu \(\left( S \right):{x^2} + {y^2} + {z^2} + ax + by + cz + d = 0\) có bán kính \(R = \sqrt {19} \), đường thẳng \(d:\left\{ \begin{array}{l}x = 5 + t\\y = - 2 - 4t\\z = - 1 - 4t\end{array} \right.\) và mặt phẳng \(\left( P \right):3x - y - 3z - 1 = 0\). Trong các số \(\left\{ {a;b;c;d} \right\}\) theo thứ tự dưới đây, số nào thỏa mãn \(a + b + c + d = 43\), đồng thời tâm I của (S) thuộc đường thẳng d và (S) tiếp xúc với mặt phẳng (P)?
Ta có \(I \in d \Rightarrow I\left( {5 + t;2 - 4t; - 1 - 4t} \right)\)
Do (S) tiếp xúc với (P) nên \(d\left( {I;\left( P \right)} \right) = R = \sqrt {19} \Leftrightarrow \left| {19 + 19t} \right| = 19 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}t = 0\\t = - 2\end{array} \right.\)
Mặt khác \(\left( S \right)\) có tâm \(I\left( { - \frac{a}{2}; - \frac{b}{2}; - \frac{c}{2}} \right)\); bán kính \(R = \sqrt {\frac{{{a^2} + {b^2} + {c^2}}}{4} - d} = \sqrt {19} \)
Xét khi \(t = 0 \Rightarrow I\left( {5; - 2; - 1} \right) \Rightarrow \left\{ {a;b;c;d} \right\} = \left\{ { - 10;4;2;47} \right\}\)
Do \(\frac{{{a^2} + {b^2} + {c^2}}}{4} - d \ne 19\) nên ta loại trường hợp này
Xét khi \(t = 2 \Rightarrow \left\{ {a;b;c;d} \right\} = \left\{ { - 6; - 12; - 14;75} \right\}\)
Do \(\frac{{{a^2} + {b^2} + {c^2}}}{4} - d = 19\) nên thỏa
Đặt \(f\left( n \right) = {\left( {{n^2} + n + 1} \right)^2} + 1\). Xét dãy số \(\left( {{u_n}} \right)\) sao cho \({u_n} = \frac{{f\left( 1 \right).f\left( 3 \right).f\left( 5 \right)...f\left( {2n - 1} \right)}}{{f\left( 2 \right).f\left( 4 \right).f\left( 6 \right)...f\left( {2n} \right)}}\). Tính \(\lim n\sqrt {{u_n}} \)
Xét \(g\left( n \right) = \frac{{f\left( {2n - 1} \right)}}{{f\left( {2n} \right)}} \Rightarrow g\left( n \right) = \frac{{{{\left( {4{n^2} - 2n + 1} \right)}^2} + 1}}{{{{\left( {4{n^2} + 2n + 1} \right)}^2} + 1}}\)
Đặt \(\left. \begin{array}{l}a = 4{n^2} + 1\\b = 2n\end{array} \right\} \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}a \pm 2b = {\left( {2n \pm 1} \right)^2}\\a = {b^2} + 1\end{array} \right.\)
\( \Rightarrow g\left( n \right) = \frac{{{{\left( {a - b} \right)}^2} + 1}}{{{{\left( {a + b} \right)}^2} + 1}} = \frac{{{a^2} - 2ab + {b^2} + 1}}{{{a^2} + 2ab + {b^2} + 1}} = \frac{{{a^2} - 2ab + a}}{{{a^2} + 2ab + a}} = \frac{{a - 2b + 1}}{{a + 2b + 1}} = \frac{{{{\left( {2n - 1} \right)}^2} + 1}}{{{{\left( {2n + 1} \right)}^2} + 1}}\)
\( \Rightarrow {u_n} = \prod\limits_{i = 1}^n {g\left( i \right)} = \frac{2}{{10}}.\frac{{10}}{{26}}...\frac{{{{\left( {2n - 1} \right)}^2} + 1}}{{{{\left( {2n + 1} \right)}^2} + 1}} = \frac{2}{{{{\left( {2n + 1} \right)}^2} + 1}}\)
\( \Rightarrow \lim n\sqrt {{u_n}} = \lim \sqrt {\frac{{2{n^2}}}{{4{n^2} + 4n + 2}}} = \frac{1}{{\sqrt 2 }}\)
Cho \(f\left( x \right)\) là hàm liên tục trên đoạn \(\left[ {0;a} \right]\) thỏa mãn \(\left\{ \begin{array}{l}f\left( x \right).f\left( {a - x} \right) = 1\\f\left( x \right) > 0,\,\,\forall x \in \left[ {0;a} \right]\end{array} \right.\) và \(\int\limits_0^a {\frac{{dx}}{{1 + f\left( x \right)}}} = \frac{{ba}}{c}\), trong đó b, c là hai số nguyên dương và \(\frac{b}{c}\) là phân số tối giản. Khi đó \(b + c\) có giá trị thuộc khoảng nào dưới đây?
Đặt \(t = a - x \Rightarrow dt = - dx\)
Đổi cận \(x = 0 \Rightarrow t = a;\,\,x = a \Rightarrow t = 0\)
Lúc đó \(I = \int\limits_0^a {\frac{{dx}}{{1 + f\left( x \right)}}} = \int\limits_a^0 {\frac{{ - dt}}{{1 + f\left( {a - t} \right)}}} = \int\limits_0^a {\frac{{dx}}{{1 + f\left( {a - x} \right)}}} = \int\limits_0^a {\frac{{dx}}{{1 + \frac{1}{{f\left( x \right)}}}}} = \int\limits_0^a {\frac{{f\left( x \right)dx}}{{1 + f\left( x \right)}}} \)
Suy ra \(2I = I + I = \int\limits_0^a {\frac{{dx}}{{1 + f\left( x \right)}}} + \int\limits_0^a {\frac{{f\left( x \right)dx}}{{1 + f\left( x \right)}}} = \int\limits_0^a {1dx} = a\)
Do đó \(I = \frac{1}{2}a \Rightarrow b = 1;\,\,c = 2 \Rightarrow b + c = 3\)
Cách 2: Chọn \(f\left( x \right) = 1\) là một hàm thỏa các giả thiết. Dễ dàng tính được
\(I = \frac{1}{2}a \Rightarrow b = 1;\,\,c = 2 \Rightarrow b + c = 3\)