Đề thi thử THPT QG môn Toán năm 2019 - Trường THPT Chuyên KHTN Hà Nội lần 2

Đề thi thử THPT QG môn Toán năm 2019 - Trường THPT Chuyên KHTN Hà Nội lần 2

  • Hocon247

  • 50 câu hỏi

  • 90 phút

  • 77 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 175081

Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào sai?

Xem đáp án

\(\begin{array}{l}
 + )\mathop {\lim }\limits_{x \to  - \infty } \left( {\sqrt {{x^2} - x + 1}  + x - 2} \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to  - \infty } \frac{{\left( {\sqrt {{x^2} - x + 1}  + x - 2} \right)\left( {\sqrt {{x^2} - x + 1}  - x + 2} \right)}}{{\sqrt {{x^2} - x + 1}  - x + 2}}\\
 = \mathop {\lim }\limits_{x \to  - \infty } \frac{{{x^2} - x + 1 - {{\left( {x - 2} \right)}^2}}}{{\sqrt {{x^2} - x + 1}  - x + 2}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to  - \infty } \frac{{3x - 3}}{{\sqrt {{x^2} - x + 1}  - x + 2}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to  - \infty } \frac{{3 - \frac{3}{x}}}{{ - \sqrt {1 - \frac{2}{x} + \frac{1}{{{x^2}}}}  - 1 + \frac{2}{x}}} =  - \frac{3}{2}\\
 + )\mathop {\lim }\limits_{x \to {{\left( { - 1} \right)}^ - }} \frac{{3x - 2}}{{x + 1}} =  + \infty \,\,\,\left( {{\rm{do}}\,\,\,\,\left\{ \begin{array}{l}
\mathop {\lim }\limits_{x \to {{\left( { - 1} \right)}^ - }} \left( {3x - 2} \right) =  - 5\\
\mathop {\lim }\limits_{x \to {{\left( { - 1} \right)}^ - }} \left( {x + 1} \right) = 0;x - 1 < 0
\end{array} \right.} \right)\\
 + )\mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } \left( {\sqrt {{x^2} - x + 1}  + x - 2} \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } \frac{{\left( {\sqrt {{x^2} - x + 1}  + x - 2} \right)\left( {\sqrt {{x^2} - x + 1}  - x + 2} \right)}}{{\sqrt {{x^2} - x + 1}  - x + 2}}\\
 = \mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } \frac{{{x^2} - x + 1 - {{\left( {x - 2} \right)}^2}}}{{\sqrt {{x^2} - x + 1}  - x + 2}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } \frac{{3x - 3}}{{\sqrt {{x^2} - x + 1}  - x + 2}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } \frac{{3 - \frac{3}{x}}}{{\sqrt {1 - \frac{2}{x} + \frac{1}{{{x^2}}}}  - 1 + \frac{2}{x}}} =  + \infty \\
 + )\mathop {\lim }\limits_{x \to {{\left( { - 1} \right)}^ + }} \frac{{3x - 2}}{{x + 1}} =  - \infty \,\,\,\left( {{\rm{do}}\,\,\,\,\left\{ \begin{array}{l}
\mathop {\lim }\limits_{x \to {{\left( { - 1} \right)}^ + }} \left( {3x - 2} \right) =  - 5\\
\mathop {\lim }\limits_{x \to {{\left( { - 1} \right)}^ + }} \left( {x + 1} \right) = 0;x - 1 > 0
\end{array} \right.} \right)
\end{array}\)

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 175082

Tập nghiệm của bất phương trình \(\frac{{\log \left( {{x^2} - 9} \right)}}{{\log \left( {3 - x} \right)}} \le 1\) là:

Xem đáp án

Điều kiện: \(\left\{ \begin{array}{l}
{x^2} - 9 > 0\\
3 - x > 0\\
\log \left( {3 - x} \right) \ne 0
\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
\left[ \begin{array}{l}
x > 3\\
x <  - 3
\end{array} \right.\\
x < 3\\
3 - x \ne 1
\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
x <  - 3\\
x \ne 2
\end{array} \right. \Leftrightarrow x <  - 3\)

\(\begin{array}{l}
\frac{{\log \left( {{x^2} - 9} \right)}}{{\log \left( {3 - x} \right)}} \le 1 \Leftrightarrow \frac{{\log \left( {{x^2} - 9} \right) - \log \left( {3 - x} \right)}}{{\log \left( {3 - x} \right)}} \le 0 \Leftrightarrow \frac{{\log \frac{{{x^2} - 9}}{{3 - x}}}}{{\log \left( {3 - x} \right)}} \le 0\\
 \Leftrightarrow \frac{{\log \left[ { - \left( {x + 3} \right)} \right]}}{{\log \left( {3 - x} \right)}} \le 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
\left\{ \begin{array}{l}
\log \left[ { - \left( {x + 3} \right)} \right] \ge 0\\
\log \left( {3 - x} \right) < 0
\end{array} \right.\\
\left\{ \begin{array}{l}
\log \left[ { - \left( {x + 3} \right)} \right] \le 0\\
\log \left( {3 - x} \right) > 0
\end{array} \right.
\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
\left\{ \begin{array}{l}
 - x - 3 \ge 1\\
3 - x < 1
\end{array} \right.\\
\left\{ \begin{array}{l}
 - x - 3 \le 1\\
3 - x > 1
\end{array} \right.
\end{array} \right.\\
 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
\left\{ \begin{array}{l}
x \le  - 4\\
x > 4
\end{array} \right.\\
\left\{ \begin{array}{l}
x \ge  - 4\\
x < 2
\end{array} \right.
\end{array} \right. \Leftrightarrow  - 4 \le x < 2 \Rightarrow  - 4 \le x <  - 3
\end{array}\)

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 175083

Cho số phức \(z \ne 0\). Khẳng định nào sau đây sai?

Xem đáp án

Gọi số phức \(z = a + bi\,\,\left( {a,b \in R;\,\,a,b \ne 0} \right) \Rightarrow \overline z  = a - bi\) 

Ta có: \(z + \overline z  = a + bi + a - bi = 2a \Rightarrow z + \overline z \) là số thực \(\Rightarrow\) đáp án A đúng.

\(z - \overline z  = a + bi - a + bi = 2bi \Rightarrow z - \overline z \) là số ảo \(\Rightarrow\) đáp án B đúng.

\(\frac{z}{{\overline z }} = \frac{{a + bi}}{{a - bi}} = \frac{{{{\left( {a + bi} \right)}^2}}}{{\left( {a - bi} \right)\left( {a + bi} \right)}} = \frac{{{a^2} - {b^2} + 2abi}}{{{a^2} + {b^2}}} = \frac{{{a^2} - {b^2}}}{{{a^2} + {b^2}}} + \frac{{2abi}}{{{a^2} + {b^2}}} \Rightarrow \frac{z}{{\overline z }}\) là số phức \(\Rightarrow\) đáp án C sai.

\(z.\overline z  = \left( {a + bi} \right)\left( {a - bi} \right) = {a^2} + {b^2} \Rightarrow z.\overline z \) là số thực \(\Rightarrow\) đáp án D đúng.

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 175084

Vecto nào sau đây là một vecto chỉ phương của đường thẳng \(\frac{{x + 2}}{3} = \frac{{y + 1}}{{ - 2}} = \frac{{z - 3}}{{ - 1}}\) ?

Xem đáp án

Đường thẳng \(\frac{{x + 2}}{3} = \frac{{y + 1}}{{ - 2}} = \frac{{z - 3}}{{ - 1}}\) có 1 VTCP là: \(\left( {3; - 2; - 1} \right) =  - \left( { - 3;2;1} \right)\) 

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 175085

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz cho ba điểm \(A\left( {0;2; - 1} \right),B\left( { - 5;4;2} \right)\) và C(- 1;0;5). Tọa độ trọng tâm tam giác ABC là: 

Xem đáp án

Ta có tọa độ trọng tâm G của tam giác ABC là: \(\left\{ \begin{array}{l}
{x_G} = \frac{{{x_A} + {x_B} + {x_C}}}{3} =  - 2\\
{y_G} = \frac{{{y_A} + {y_B} + {y_C}}}{3} = 2\\
{z_G} = \frac{{{z_A} + {z_B} + {z_C}}}{3} = 2
\end{array} \right. \Rightarrow G\left( { - 2;2;2} \right)\)

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 175086

Số giao điểm của đồ thị hàm số \(y = {x^2}\left| {{x^2} - 4} \right|\) với đường thẳng y = 3 là:    

Xem đáp án

Ta có đồ thị hàm số:

Như vậy ta thấy đường thẳng y = 3 cắt đồ thị hàm số \(y = {x^2}\left| {{x^2} - 4} \right|\) tại 6 điểm phân biệt.

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 175087

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz phương trình nào sau đây không phải là phương trình của một mặt cầu?

Xem đáp án

Xét từng đáp án ta được:

+) Đáp án A: \({x^2} + {y^2} + {z^2} + x - 2y + 4z - 3 = 0\) có: \(a =  - \frac{1}{2};b = 1;c =  - 2,d =  - 3 \Rightarrow {a^2} + {b^2} + {c^2} - d = \frac{{33}}{4} > 0\) 

\( \Rightarrow \) phương trình này là phương trình mặt cầu.

+) Đáp án B: \(2{x^2} + 2{y^2} + 2{z^2} - x - y - z = 0 \Leftrightarrow {x^2} + {y^2} + {z^2} - \frac{1}{2}x - \frac{1}{2}y - \frac{1}{2}z = 0\) có:

\(a = \frac{1}{4};b = \frac{1}{4};c = \frac{1}{4};d = 0 \Rightarrow {a^2} + {b^2} + {c^2} - d = \frac{3}{{16}} > 0 \Rightarrow \) phương trình này là phưng trình mặt cầu.

+) Đáp án C:  \({x^2} + {y^2} + {z^2} - 2x + 4y - 4z + 10 = 0\) có: $a = 1;b =  - 2;c = 2;d = 10 \Rightarrow {a^2} + {b^2} + {c^2} - d =  - 1 < 0\) 

\( \Rightarrow \) phương trình này không phải là phương trình mặt cầu.

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 175088

Cho một cấp số cộng \((u_n)\) có \(u_1=5\) và tổng 40 số hạng đầu bằng 3320. Tìm công sai của cấp số cộng đó.

Xem đáp án

Gọi d là công sai của CSC đã cho ta có: \({S_{40}} = \frac{{n\left[ {2{u_1} + \left( {n - 1} \right)d} \right]}}{2} \Leftrightarrow \frac{{40\left( {2.5 + 39d} \right)}}{2} = 3320 \Leftrightarrow d = 4\) 

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 175089

Đồ thị hàm số \(y = \frac{{x - 1}}{{\sqrt {25 - {x^2}} }}\) có bao nhiêu đường tiệm cận?

Xem đáp án

TXĐ: \(D = R\backslash \left[ { - 5;5} \right]\) 

Hàm số đã cho liên tục trong [- 5;5] và \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {5^ + }} \frac{{x - 1}}{{\sqrt {25 - {x^2}} }} =  - \infty ;\mathop {\lim }\limits_{x \to {5^ - }} \frac{{x - 1}}{{\sqrt {25 - {x^2}} }} =  + \infty  \Rightarrow \) đồ thị hàm số có hai đường TCĐ là x = 5, x = - 5 và đồ thị hàm số không có TCN.

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 175090

Trong không gian với hệ tọa độ cho điểm A(- 3;1;2). Tọa độ điểm A' đối xứng với điểm A qua trục Oy là:

Xem đáp án

Toạ độ điểm A' đối xứng với A(- 3;1;2) qua trục Oy là (3;1;- 2)

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 175091

Tập giá trị của hàm số \(y = \sqrt {x - 3}  + \sqrt {7 - x} \) là:

Xem đáp án

TXĐ: D = [3;7] 

Xét hàm số \(y = \sqrt {x - 3}  + \sqrt {7 - x} \) ta có: \(y' = \frac{1}{{2\sqrt {x - 3} }} - \frac{1}{{2\sqrt {7 - x} }}\) 

\(\begin{array}{l}
 \Rightarrow y' = 0 \Leftrightarrow \frac{1}{{2\sqrt {x - 3} }} - \frac{1}{{2\sqrt {7 - x} }} = 0 \Leftrightarrow \sqrt {x - 3}  = \sqrt {7 - x} \\
 \Leftrightarrow x - 3 = 7 - x \Leftrightarrow 2x = 10 \Leftrightarrow x = 5
\end{array}\) 

Ta có BBT:

Vậy tập giá trị của hàm số là: \(\left[ {2;2\sqrt 2 } \right]\). 

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 175092

Đạo hàm của hàm số \(f\left( x \right) = \sqrt {\ln \left( {\ln x} \right)} ) là

Xem đáp án

\(f'\left( x \right) = \left( {\sqrt {\ln \left( {\ln x} \right)} } \right)' = \frac{{\left[ {\ln \left( {\ln x} \right)} \right]'}}{{2\sqrt {\ln \left( {\ln x} \right)} }} = \frac{{\frac{{\left( {\ln x} \right)'}}{{\ln x}}}}{{2\sqrt {\ln \left( {\ln x} \right)} }} = \frac{1}{{2x\ln x\sqrt {\ln \left( {\ln x} \right)} }}\)

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 175093

Tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi các điểm biểu diễn các số phức thỏa mãn \(\left| {z + 2 - i} \right| + \left| {z - 4 - i} \right| = 10\)  

Xem đáp án

Ta có: \(\left| {z + 2 - i} \right| + \left| {z - 4 - i} \right| = 10 \Leftrightarrow \left| {z - \left( { - 2 + i} \right)} \right| + \left| {z - \left( {4 + i} \right)} \right| = 10\,\,\left( * \right)\) 

Gọi \(z = x + yi \Rightarrow M\left( {x;y} \right)\) là điểm biểu diễn số phức z.

Gọi A(- 2;1) là điểm biểu diễn cho số phức \( - 2 + i\) và B(4;1) là điểm biểu diễn cho số phức \(4+i\) 

Từ \(\left( * \right) \Rightarrow MA + MB = 10 \Rightarrow \) Tập hợp điểm M là elip có A, B là hai tiêu điểm và độ dài trục lớn bằng 10.

Ta có \(AB = \sqrt {{6^2}}  = 6 = 2c \Rightarrow c = 3\) và \(MA + MB = 2a = 10 \Rightarrow a = 5\) 

\( \Rightarrow {b^2} = {a^2} - {c^2} = {5^2} - {3^2} = {4^2} \Rightarrow b = 4\) 

Vậy \( \Rightarrow {S_{\left( E \right)}} = \pi ab = \pi .5.4 = 20\pi \) 

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 175094

Cho hàm số \(f(x)\) với bảng biến thiên dưới đây:

Hỏi hàm số \(y = \left| {f\left( {\left| x \right|} \right)} \right|\) có bao nhiêu cực trị?

Xem đáp án

Dựa vào BBT ta thấy hàm số \(y=f(x)\) có 3 điểm cực trị \(\left( { - 1; - 2} \right),\left( {0;3} \right),\left( {2; - 4} \right)\)

Khi đó ta có BBT của hàm số \(y = \left| {f\left( {\left| x \right|} \right)} \right|\) như sau:

BBT của hàm số \(y = \left| {f\left( {\left| x \right|} \right)} \right|\) là:

Như vậy hàm số \(y = \left| {f\left( {\left| x \right|} \right)} \right|\) có 7 điểm cực trị.

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 175095

Cho lăng trụ ABC.A'B'C'. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của AA' và BC'. Khi đó đường thẳng AB' song song với mặt phẳng:      

Xem đáp án

+) Đáp án A: Ta có (C'MN) chính là (C'MB') 

\( \Rightarrow AB' \cap \left( {C'MN} \right) = \left\{ {B'} \right\} \Rightarrow \) loại đáp án A.

+) Đáp án C: Ta có \(AB' \cap A'B\) vì hai đường thẳng cùng thuộc (A'B'BA) 

\( \Rightarrow \) loại đáp án C.

+) Đáp án D: Ta có \(AB' \cap BM\) do hai đường thẳng này cùng thuộc (A'B'BA)

\( \Rightarrow \) loại đáp án D.

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 175096

Tổng giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số \(y = \frac{{x + m}}{{x + 1}}\) trên đoạn [1;2] bằng 8 (m là tham số thực). Khẳng định nào sau đây là đúng?  

Xem đáp án

TXĐ: \(D = R\backslash \left\{ { - 1} \right\}\). Ta có: \(y' = \frac{{x + 1 - x - m}}{{{{\left( {x + 1} \right)}^2}}} = \frac{{1 - m}}{{{{\left( {x + 1} \right)}^2}}}\) 

Vì hàm số đã cho là hàm bậc nhất trên bậc nhất nên hàm số đơn điệu trên từng khoảng xác định của hàm số.

 \(\Rightarrow\) Xét trên [1;2] ta có: \(y\left( 1 \right) = \frac{{1 + m}}{2};y\left( 2 \right) = \frac{{2 + m}}{3}\) là các GTNN và GTLN của hàm số.

\(\begin{array}{l}
 \Rightarrow y\left( 1 \right) + y\left( 2 \right) = \frac{{m + 1}}{2} + \frac{{m + 2}}{3} = 8 \Leftrightarrow 3m + 3 + 2m + 4 = 48 \Leftrightarrow m = \frac{{41}}{5}\\
 \Rightarrow 8 < m < 10
\end{array}\)  

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 175097

Số \({20182019^{20192020}}\) có bao nhiêu chữ số?

Xem đáp án

\(\left[ {\log {{20182019}^{20192020}}} \right] + 1 = \left[ {20192020\log 20182019} \right] + 1 = 147501991 + 1 = 147501992\)

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 175098

Phương trình \(\cos 2x + 2\cos x - 3 = 0\) có bao nhiêu nghiệm trong khoảng \(\left( {0;2019} \right)\)?

Xem đáp án

\(\begin{array}{l}
\cos 2x + 2\cos x - 3 = 0 \Leftrightarrow 2{\cos ^2}x + 2\cos x - 4 = 0\\
 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
\cos x = 1\\
\cos x =  - 2\,\,(ktm)
\end{array} \right. \Leftrightarrow x = k2\pi \,\,\left( {k \in Z} \right)
\end{array}\) 

Phương trình có nghiệm thuộc (0;2019)

\( \Leftrightarrow 0 < k2\pi  < 2019 \Leftrightarrow 0 < k < 321,33\)

\( \Rightarrow k \in \left\{ {1;2;...;321} \right\}\) 

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 175099

Cho hàm số \(f\left( x \right) = \left\{ \begin{array}{l}
7 - 4{x^2}\,\,\,khi\,\,\,0 \le x \le 1\\
4 - {x^2}\,\,\,\,\,khi\,\,\,x > 1
\end{array} \right.\). Tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số \(f(x)\) và các đường thẳng \(x = 0,x = 3,y = 0\)  

Xem đáp án

Xét các phương trình hoành độ giao điểm:

\(\begin{array}{l}
4 - {x^2} = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
x = 2\\
x =  - 2 \notin \left( {1; + \infty } \right)
\end{array} \right. \Leftrightarrow x = 2\\
7 - 4{x^2} = 0 \Leftrightarrow x =  \pm \frac{{\sqrt 7 }}{2} \notin \left[ {0;1} \right]\\
 \Rightarrow S = \int\limits_0^1 {\left| {7 - 4{x^3}} \right|dx + } \int\limits_1^2 {\left| {4 - {x^2}} \right|dx + \int\limits_2^3 {\left| {4 - {x^2}} \right|dx} } \\
 = \int\limits_0^1 {\left( {7 - 4{x^3}} \right)dx}  + \int\limits_1^2 {\left( {4 - {x^2}} \right)dx + } \int\limits_2^3 {\left( {{x^2} - 4} \right)dx} \\
 = \left( {7x - {x^4}} \right)\left| \begin{array}{l}
^1\\
_0
\end{array} \right. + \left( {4x - \frac{{{x^3}}}{3}} \right)\left| \begin{array}{l}
^2\\
_1
\end{array} \right. + \left( {\frac{{{x^3}}}{3} - 4x} \right)\left| \begin{array}{l}
^3\\
_2
\end{array} \right.\\
 = 7 - 1 + \frac{{16}}{3} - \frac{{11}}{3} - 3 + \frac{{16}}{3} = 10
\end{array}\)

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 175100

Cho hình chóp tứ giác SABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a, mặt bên SAB là một tam giác đều và nằm trong một mặt phẳng vuông góc với đáy (ABCD). Tính thể tích khối chóp SABCD.     

Xem đáp án

 

Gọi H là trung điểm của \(AB \Rightarrow SH \bot \left( {ABCD} \right)\) 

\(\begin{array}{l}
 \Rightarrow SH = \frac{{AB\sqrt 3 }}{2} = \frac{{a\sqrt 3 }}{2}\\
 \Rightarrow {V_{S.ABCD}} = \frac{1}{3}SH.{S_{ABCD}} = \frac{1}{3}.\frac{{a\sqrt 3 }}{2}.{a^2} = \frac{{{a^3}\sqrt 3 }}{6}
\end{array}\) 

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 175101

Cho số tự nhiên n thỏa mãn \(C_n^2 + A_n^2 = 15n\). Mệnh đề nào sau đây là đúng? 

Xem đáp án

Ta có:

\(\begin{array}{l}
C_n^2 + A_n^2 = 15n \Leftrightarrow \frac{{n!}}{{2!\left( {n - 2} \right)!}} + \frac{{n!}}{{\left( {n - 2} \right)!}} = 15n\,\,\,\left( {n \ge 2} \right)\\
 \Leftrightarrow \frac{{n\left( {n - 1} \right)}}{2} + \frac{{n\left( {n - 1} \right)}}{1} = 15n \Leftrightarrow {n^2} - n + 2{n^2} - 2n - 30n = 0\\
 \Leftrightarrow 3{n^2} - 33n = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
n = 0\,\,\left( {ktm} \right)\\
n = 11\,\,\left( {tm} \right)
\end{array} \right.
\end{array}\) 

Vậy n không chia hết cho 2.

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 175102

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho điểm H(1;2;- 2). Mặt phẳng \(\left( \alpha  \right)\) đi qua H và cắt các trục Ox, Oy, Oz lần lượt tại các điểm A, B, C sao cho H là trực tâm của \(\Delta ABC\). Tính diện tích mặt cầu ngoại tiếp tứ diện OABC.    

Xem đáp án

Gọi \(A\left( {a;0;0} \right),B\left( {0;b;0} \right),C\left( {0;0;c} \right)\) lần lượt thuộc các trục tọa độ Ox, Oy, Oz.

Khi đó ta có phương trình \(\left( \alpha  \right)\) đi qua các điểm A, B, C: \(\frac{x}{a} + \frac{y}{b} + \frac{z}{c} = 1\) 

\(H \in \left( \alpha  \right) \Rightarrow \frac{1}{a} + \frac{2}{b} - \frac{2}{c} = 1\,\,\,\left( 1 \right)\)

Theo đề bài ta có H là trực tâm \(\Delta ABC \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}
\overrightarrow {AH}  \bot \overrightarrow {BC} \\
\overrightarrow {BH}  \bot \overrightarrow {AC} 
\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}
\overrightarrow {AH} .\overrightarrow {BC}  = 0\\
\overrightarrow {BH} .\overrightarrow {AC}  = 0
\end{array} \right.\) 

Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}
\overrightarrow {AH}  = \left( {1 - a;2; - 2} \right),\overrightarrow {BC}  = \left( {0; - b;c} \right)\\
\overrightarrow {BH}  = \left( {1;2 - b; - 2} \right),\overrightarrow {AC}  = \left( { - a;0;c} \right)
\end{array} \right.\) 

\(\begin{array}{l}
\left\{ \begin{array}{l}
\overrightarrow {AH} .\overrightarrow {BC}  = 0\\
\overrightarrow {BH} .\overrightarrow {AC}  = 0
\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
 - 2b - 2c = 0\\
 - a - 2c = 0
\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
a =  - 2c\\
b =  - c
\end{array} \right.\\
 \Rightarrow \left( 1 \right) \Leftrightarrow \frac{1}{{ - 2c}} + \frac{2}{{ - c}} - \frac{2}{c} = 1 \Rightarrow  - \frac{9}{{2c}} = 1 \Leftrightarrow c =  - \frac{9}{2}
\end{array}\)

\( \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}
a =  - 2c = 9\\
b =  - c = \frac{9}{2}
\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}
A\left( {9;0;0} \right)\\
B\left( {0;\frac{9}{2}0} \right)\\
C\left( {0;0; - \frac{9}{2}} \right)
\end{array} \right.\) 

Gọi \(I\left( {{x_0};{y_0};{z_0}} \right)\) là tâm mặt cầu ngoại tiếp chóp tứ giác OABC.

\(\begin{array}{l}
 \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}
OI = IA\\
OI = IB\\
OI = IC
\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
x_0^2 + y_0^2 + z_0^2 = {\left( {{x_0} - 9} \right)^2} + y_0^2 + z_0^2\\
x_0^2 + y_0^2 + z_0^2 = x_0^2 + {\left( {{y_0} - \frac{9}{2}} \right)^2} + z_0^2\\
x_0^2 + y_0^2 + z_0^2 = x_0^2 + y_0^2 + {\left( {{z_0} + \frac{9}{2}} \right)^2}
\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
x_0^2 = {\left( {{x_0} - 9} \right)^2}\\
y_0^2 = {\left( {{y_0} - \frac{9}{2}} \right)^2}\\
z_0^2 = {\left( {{z_0} + \frac{9}{2}} \right)^2}
\end{array} \right.\\
 \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
{x_0} =  - {x_0} + 9\\
{y_0} =  - {y_0} + \frac{9}{2}\\
{z_0} =  - {z_0} - \frac{9}{2}
\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
{x_0} = \frac{9}{2}\\
{y_0} = \frac{9}{4}\\
{z_0} =  - \frac{9}{4}
\end{array} \right. \Rightarrow I\left( {\frac{9}{2};\frac{9}{4};\frac{9}{4}} \right) \Rightarrow R = OI = \frac{{9\sqrt 6 }}{4}\\
 \Rightarrow {S_{\left( I \right)}} = 4\pi {R^2} = 4\pi .{\left( {\frac{{9\sqrt 6 }}{4}} \right)^2} = \frac{{243\pi }}{2}
\end{array}\) 

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 175103

Cho hình lập phương ABCD.A'B'C'D' cạnh a. Tính diện tích toàn phần của vật tròn xoay thu được khi quay tam giác AA'C' quanh trục AA' 

Xem đáp án

Khi quay tam giác AA'C quanh trục AA' ta được hình nón có bán kính đáy R = AC, đường sinh \(l=A'C'\) và chiều cao \(h=AA'\)

Ta có: \(AC = \sqrt {A{B^2} + B{C^2}}  = a\sqrt 2 \) 

\(\begin{array}{l}
A'C = \sqrt {A{C^2} + AA{'^2}}  = \sqrt {2{a^2} + {a^2}}  = a\sqrt 3 \\
 \Rightarrow {S_{tp}} = \pi Rl + \pi {R^2} = \pi .AC.A'C + \pi .A{C^2}\\
 = \pi \left( {a\sqrt 2 .a\sqrt 3  + 2{a^2}} \right) = \pi \left( {\sqrt 6  + 2} \right){a^2}
\end{array}\) 

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 175104

Một mô hình gồm các khối cầu xếp chồng lên nhau tạo thành một cột thẳng đứng. Biết rằng mỗi khối cầu có bán kính gấp đôi bán kính của khối cầu nằm ngay trên nó và bán kính khối cầu dưới cùng là 50cm. Hỏi mệnh đề nào sau đây là đúng?  

Xem đáp án

Gọi các quả cầu được xếp trong mô hình là n quả. \(\left( {n \in {N^*}} \right)\) 

\( \Rightarrow \) Bán kính các quả cầu tạo thành cấp số nhân có công bội là 2.

Gọi bán kính quả cầu trên cùng hay quả cầu nhỏ nhất là \({R_1}.\,\,\,\left( {0 < {R_1} < 50} \right)\) 

\( \Rightarrow \) Bán kính quả cầu dưới cùng là: \({R_n} = 50cm = {R_1}{.2^{n - 1}} \Leftrightarrow {2^n} = \frac{{100}}{{{R_1}}}\) 

Khi đó chiều cao của mô hình có thể là: \(h = 2{S_n} = \frac{{2.{R_1}\left( {{2^n} - 1} \right)}}{{2 - 1}} = 2{R_1}\left( {\frac{{100}}{{{R_1}}} - 1} \right) = 200 - 2{R_1} < 200cm = 2m\) 

Vậy chiều cao của mô hình là dưới 2 mét.

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 175105

Cho khối chóp tứ giác SABCD có thể tích V, đáy ABCD là hình bình hành. Gọi M, N, P, Q lần lượt là trung điểm các cạnh SB, BC, CD, DA. Tính thể tích khối chóp M.CNQP theo V.

Xem đáp án

Ta có:

\(\begin{array}{l}
{S_{CNPQ}} = {S_{NQDC}} - {S_{DPQ}} = \frac{1}{2}{S_{ABCD}} - {S_{DPQ}}\\
 = \frac{1}{2}S - \frac{1}{8}S = \frac{3}{8}S
\end{array}\) 

Lại có: \(d\left( {M;\left( {ABCD} \right)} \right) = \frac{1}{2}d\left( {A;\left( {ABCD} \right)} \right)\) 

\( \Rightarrow {V_{MCNPQ}} = \frac{1}{3}d\left( {M;\left( {ABCD} \right)} \right).{S_{CNPQ}} = \frac{1}{2}h.\frac{3}{8}S = \frac{3}{{16}}V\) 

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 175106

Cho hàm số \(f(x)\) xác định trên R thỏa mãn \(f'\left( x \right) = 4x + 3\) và \(f\left( 1 \right) =  - 1\). Biết rằng phương trình \(f(x)=10\) có hai nghiệm thực \(x_1, x_2\). Tính tổng \({\log _2}\left| {{x_1}} \right| + {\log _2}\left| {{x_2}} \right|\) 

Xem đáp án

Ta có: \(f\left( x \right) = \int {\left( {4x + 3} \right)dx = 2{x^3} + 3x + C} \) 

Lại có: \(f\left( 1 \right) =  - 1 \Rightarrow 2.1 + 3.1 + C =  - 1 \Leftrightarrow C =  - 6 \Rightarrow f\left( x \right) = 2{x^2} + 3x - 6\) 

\( \Rightarrow f\left( x \right) = 10 \Leftrightarrow 2{x^2} + 3x - 6 = 10 \Leftrightarrow 2{x^2} + 3x - 16 = 0\,\,\left( * \right)\) 

Ta có: \(ac = 2.\left( { - 16} \right) =  - 32 < 0 \Rightarrow \left( * \right)\) luôn có hai nghiệm trái dấu.

Áp dụng hệ thức Vi-ét ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}
{x_1} + {x_2} =  - \frac{3}{2}\\
{x_1}{x_2} =  - 8
\end{array} \right.\) 

Ta có: \({\log _2}\left| {{x_1}} \right| + {\log _2}\left| {{x_2}} \right| = {\log _2}\left| {{x_1}{x_2}} \right| = {\log _2}\left| { - 8} \right| = {\log _2}{2^3} = 3\) 

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 175107

Cho khai triển \({\left( {\sqrt 3  + x} \right)^{2019}} = {a_0} + {a_1}x + {a_2}{x^2} + {a_3}{x^3} + ..... + {a_{2019}}{x^{2019}}\). Hãy tính tổng

\(S = {a_0} - {a_2} + {a_4} - {a_6} + ..... + {a_{2016}} - {a_{2018}}\) 

Xem đáp án

\(\begin{array}{l}
{\left( {\sqrt 3  + x} \right)^{2019}} = \sum\limits_{k = 0}^{2019} {C_{2019}^k} {\left( {\sqrt 3 } \right)^k}{x^{2019 - k}}\\
 = C_{2019}^0{\left( {\sqrt 3 } \right)^{2019}} + C_{2019}^1{\left( {\sqrt 3 } \right)^{2018}}x + C_{2019}^2{\left( {\sqrt 3 } \right)^{2017}}{x^2} + ... + C_{2019}^{2018}.\sqrt 3 {x^{2018}} + C_{2019}^{2019}{x^{2019}}\\
 = {a_0} + {a_1}x + {a_2}{x^2} + {a_3}{x^3} + ... + {a_{2019}}{x^{2019}}
\end{array}\)

Ta có \({i^m} = \left\{ \begin{array}{l}
1\,\,\,\,\,\,\,\,khi\,\,\,m = 4l\\
i\,\,\,\,\,\,\,\,khi\,\,\,m = 4l + 1\\
 - 1\,\,\,\,khi\,\,\,m = 4l + 2\\
 - i\,\,\,\,khi\,\,\,m = 4l + 3
\end{array} \right.\left( {l \in Z} \right)\)

Chọn \(x =  - i\) ta có:

\(\begin{array}{l}
{\left( {\sqrt 3  - i} \right)^{2019}} = \sum\limits_{k = 0}^{2019} {C_{2019}^k{{\left( {\sqrt 3 } \right)}^k}{{\left( { - i} \right)}^{2019 - k}}} \\
 = C_{2019}^0{\left( {\sqrt 3 } \right)^{2019}} - C_{2019}^1{\left( {\sqrt 3 } \right)^{2018}}i + C_{2019}^2{\left( {\sqrt 3 } \right)^{2017}}{i^2} - ... + C_{2019}^{2018}.\sqrt 3 .{i^{2018}} - C_{2019}^{2019}{i^{2019}}\\
 = {a_0} - {a_1}i + {a_2}{i^2} - {a_3}{i^3} + ... + {a_{2018}}{i^{2018}} - {a_{2019}}{i^{2019}}\\
 = {a_0} - {a_1}i - {a_2} + {a_3}i + ... - {a_{2018}} + {a_{2019}}i\\
 \Rightarrow {\left( {\sqrt 3  + 1} \right)^{2019}} + {\left( {\sqrt 3  - 1} \right)^{2019}} = 2\left( {{a_0} - {a_2} + {a_4} - {a_6} + ... + {a_{2016}} - {a_{2018}}} \right)\\
 \Leftrightarrow 2S = {\left[ {{{\left( {\sqrt 3  + 1} \right)}^3}} \right]^{673}} + {\left[ {{{\left( {\sqrt 3  - 1} \right)}^3}} \right]^{673}} = {\left( {8i} \right)^{673}} + {\left( { - 8i} \right)^{673}} = 0\\
 \Leftrightarrow 2S = {8^{673}}.{i^{673}} - {8^{673}}.{i^{673}} = 0 \Leftrightarrow S = 0
\end{array}\)

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 175108

Biết tổng các hệ số trong khai triển nhị thức Newton của \({\left( {5x - 1} \right)^n}\) bằng \({2^{100}}\). Tìm hệ số của \(x^3\)    

Xem đáp án

Ta có: \({\left( {5x - 1} \right)^n} = \sum\limits_{k = 0}^n {C_n^k{{\left( {5x} \right)}^k}{{\left( { - 1} \right)}^{n - k}}} \) 

Chọn x = 1 ta được tổng các hệ số của khai triển

\(\begin{array}{l}
 \Rightarrow {\left( {5.1 - 1} \right)^n} = \sum\limits_{k = 0}^n {C_n^k{5^k}{{\left( { - 1} \right)}^{n - k}} = {2^{100}}} \\
 \Leftrightarrow {2^{100}} = {4^n} \Leftrightarrow {2^{100}} = {2^{2n}} \Leftrightarrow 2n = 100 \Leftrightarrow n = 50
\end{array}\) 

Vậy hệ số của \(x^3\) trong khai triển là: \(C_{50}^3{.5^3}.{\left( { - 1} \right)^{50 - 3}} =  - C_{50}^3{.5^3} =  - 2450000\) 

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 175110

Cho hàm số \(f(x)\) liên tục trên R có \(\int\limits_0^3 {f\left( x \right)dx = 8} \) và \(\int\limits_0^5 {f\left( x \right)dx = 4} \). Tính \(\int\limits_{ - 1}^1 {\left( {\left| {4x - 1} \right|} \right)dx} \) 

Xem đáp án

Ta có: \(I = \int\limits_{ - 1}^1 {f\left( {\left| {4x - 1} \right|} \right)} dx = \int\limits_{ - 1}^{\frac{1}{4}} {f\left( { - 4x + 1} \right)dx}  + \int\limits_{\frac{1}{4}}^1 {f\left( {4x - 1} \right)dx} \)

Xét \({I_1} = \int\limits_{ - 1}^{\frac{1}{4}} {f\left( { - 4x + 1} \right)dx} \)

Đặt \( - 4x + 1 = t \Rightarrow dt =  - 4dx\). Đổi cận: \(\left\{ \begin{array}{l}
x =  - 1 \Rightarrow t = 5\\
x = \frac{1}{4} \Rightarrow t = 0
\end{array} \right.\) 

\( \Rightarrow {I_1} =  - \frac{1}{4}\int\limits_5^0 {f\left( t \right)dt}  = \frac{1}{4}\int\limits_0^5 {f\left( t \right)dt = } \frac{1}{4}\int\limits_0^5 {f\left( x \right)dx = } \frac{1}{4}.4 = 1\) 

Xét \({I_2} = \int\limits_{\frac{1}{4}}^1 {f\left( {4x - 1} \right)dx} \) 

Đặt \(4x - 1 = t \Rightarrow dt = 4dx\). Đổi xận: \(\left\{ \begin{array}{l}
x = 1 \Rightarrow t = 3\\
x = \frac{1}{4} \Rightarrow t = 0
\end{array} \right.\) 

\(\begin{array}{l}
 \Rightarrow {I_2} = \frac{1}{4}\int\limits_0^3 {f\left( t \right)dt}  = \frac{1}{4}\int\limits_0^3 {f\left( t \right)dt}  = \frac{1}{4}\int\limits_0^3 {f\left( x \right)dx}  = \frac{1}{4}.8 = 2\\
I = {I_1} + {I_2} = 1 + 2 = 3
\end{array}\)  

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 175111

Cho hai số thực \(a>1, b>1\). Gọi \(x_1, x_2\) là hai nghiệm của phương trình \({a^x}{b^{{x^2} - 1}} = 1\). Trong trường hợp biểu thức \(S = {\left( {\frac{{{x_1}{x_2}}}{{{x_1} + {x_2}}}} \right)^2} - 4{x_1} - 4{x_2}\) đạt giá trị nhỏ nhất, mệnh đề nào sau đây là đúng?  

Xem đáp án

\(\begin{array}{l}
{a^x}{b^{{x^2} - 1}} = 1 \Leftrightarrow {a^x}{b^{{x^2}}} = b \Leftrightarrow \ln \left( {{a^x}{b^{{x^2}}}} \right) = \ln b\\
 \Leftrightarrow x\ln a + {x^2}\ln b = \ln b \Leftrightarrow {x^2}\ln b + x\ln a - \ln b = 0
\end{array}\) 

Phương trình có 2 nghiệm phân biệt \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
\ln b \ne 0\,\,\,\left( {\,luon\,\,dung\,\,do\,\,b > 1} \right)\\
{\ln ^2}a + 4{\ln ^2}b \ge 0\,\,\left( {luon\,\,dung} \right)
\end{array} \right.\) 

Do đó phương trình luôn có 2 nghiệm với mọi \(a, b>1\). Gọi \(x_1, x_2\) là 2 nghiệm phân biệt của phương trình đã cho. Áp dụng định lí Vi-ét ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}
{x_1} + {x_2} = \frac{{ - \ln a}}{{\ln b}} =  - {\log _b}a\\
{x_1}{x_2} = \frac{{ - \ln b}}{{\ln b}} =  - 1
\end{array} \right.\)  

Khi đó ta có:

\(\begin{array}{l}
S = {\left( {\frac{{{x_1}{x_2}}}{{{x_1} + {x_2}}}} \right)^2} - 4{x_1} - 4{x_2} = {\left( {\frac{{{x_1}{x_2}}}{{{x_1} + {x_2}}}} \right)^2} - 4\left( {{x_1} + {x_2}} \right)\\
S = {\left( {\frac{{ - 1}}{{ - {{\log }_b}a}}} \right)^2} + 4{\log _b}a = \frac{1}{{\log _b^2a}} + 4{\log _b}a\\
{\rm{Do}}\,\,a,b > 1 \Rightarrow {\log _b}a > {\log _b}1 = 0
\end{array}\)

Áp dụng BĐT Cô-si ta có:

\(S = \frac{1}{{\log _b^2a}} + 4{\log _b}a = \frac{1}{{\log _b^2a}} + 2{\log _b}a + 2{\log _b}a \ge 3\sqrt[3]{{\frac{1}{{\log _b^2a}}.2{{\log }_b}a.2{{\log }_b}a}} = 3\sqrt[3]{4}\) 

\( \Rightarrow {S_{\min }} = 3\sqrt[3]{4}\). Dấu “=” xảy ra \( \Leftrightarrow \frac{1}{{\log _b^2a}} = 2{\log _b}a \Leftrightarrow \log _b^3a = \frac{1}{2} \Leftrightarrow {\log _b}a = \frac{1}{{\sqrt[3]{2}}} \Leftrightarrow a = {b^{\frac{1}{{\sqrt[3]{2}}}}}\) 

Ta có: \({b^{\frac{1}{{\sqrt[3]{2}}}}} < {b^1} = b\,\,\left( {do\,\,b > 1} \right) \Rightarrow a < b\) 

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 175112

Cho hình chóp tam giác S.ABC có đáy ABC là một tam giác vuông cân tại B với trọng tâm G, cạnh bên SA tạo với đáy (ABC) một góc \(30^0\). Biết hai  mặt phẳng (SBG) và (SCG) cùng vuông góc với mặt phẳng (ABC). Tính cosin của góc giữa hai đường thẳng SABC.

Xem đáp án

Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}
\left( {SBG} \right) \bot \left( {ABG} \right)\\
\left( {SCG} \right) \bot \left( {ABC} \right)\\
\left( {SBG} \right) \bot \left( {SCG} \right) = SG
\end{array} \right. \Rightarrow SG \bot \left( {ABC} \right)\)  

Gọi M, N, P, Q lần lượt là trung điểm của AB, SC, BC, AC.

Đặt \(AB = BC = 1 \Rightarrow AC = \sqrt 2 \) 

Ta có: \(\angle \left( {SA;\left( {ABC} \right)} \right) = \angle \left( {SA;GA} \right) = \angle SAG = {30^0}\) 

Ta có NQ là đường trung bình của tam giác \(SAC \Rightarrow NQ//SA\) 

          MQ là đường trung bình của tam giác \(ABC \Rightarrow MQ//BC\) 

\( \Rightarrow \angle \left( {SA;BC} \right) = \angle \left( {NQ;MQ} \right)\) 

Ta có: \(AP = \sqrt {1 + \frac{1}{4}}  = \frac{{\sqrt 5 }}{2} = CM \Rightarrow AG = \frac{2}{3}AP = \frac{{\sqrt 5 }}{3}\) 

\( \Rightarrow SG = AG.\tan {30^0} = \frac{{\sqrt 5 }}{3}.\frac{{\sqrt 3 }}{3} = \frac{{\sqrt {15} }}{9};SA = \frac{{AG}}{{\cos {{30}^0}}} = \frac{{2\sqrt {15} }}{9}\) 

\( \Rightarrow NQ = \frac{1}{2}SA = \frac{{\sqrt {15} }}{9}\) và \(MQ = \frac{1}{2}BC = \frac{1}{2}\) 

Ta có \(MC = \frac{{\sqrt 5 }}{2} \Rightarrow GC = \frac{2}{3}MC = \frac{{\sqrt 5 }}{3};GM = \frac{1}{3}MC = \frac{{\sqrt 5 }}{6}\) 

Áp dụng định lí Pytago ta có: \(SC = \sqrt {S{G^2} + G{C^2}}  = \frac{{2\sqrt {15} }}{9};SM = \sqrt {S{G^2} + G{M^2}}  = \frac{{\sqrt {105} }}{{18}}\) 

Xét tam giác SMC ta có: \(M{N^2} = \frac{{S{M^2} + M{C^2}}}{2} - \frac{{S{C^2}}}{4} = \frac{{65}}{{108}} \Leftrightarrow MN = \frac{{\sqrt {195} }}{{18}}\) 

Áp dụng định lý cosin trong tam giác MNQ:

\(\cos \angle MQN = \frac{{M{Q^2} + N{Q^2} - M{N^2}}}{{2.MQ.NQ}} = \frac{{\frac{1}{4} + \frac{5}{{27}} - \frac{{65}}{{108}}}}{{2.\frac{1}{2}.\frac{{\sqrt {15} }}{9}}} = \frac{{ - \frac{1}{6}}}{{\frac{{\sqrt {15} }}{9}}} =  - \frac{{\sqrt {15} }}{{10}} < 0\) 

Vậy \(\cos \angle \left( {NQ;MQ} \right) = \frac{{15}}{{10}} = \cos \angle \left( {SA;BC} \right)\) 

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 175113

Cho hai dãy ghế dối diện nhau, mỗi dãy có 5 ghế. Xếp ngẫu nhiên 10 học sinh, gồm 5 nam, 5 nữ ngồi vào hai dãy ghế đó sao cho mỗi ghế có đúng một học sinh ngồi. Tính xác suất để mỗi học sinh nam đều ngồi đối diện với một học sinh nữ.

Xem đáp án

Xếp ngẫu nhiên 10 học sinh vào 10 ghế cho 10! cách xếp \( \Rightarrow n\left( \Omega  \right) = 10!\) 

Gọi A là biến cố: “mỗi học sinh nam đều ngồi đối diện với một học sinh nữ”.

+) Xếp học sinh nam thứ nhất vào 1 trong 10 vị trí cho 10 cách xếp.

Chọn 1 trong 5 bạn nữ xếp ngồi đối diện với bạn nam thứ nhất có 5 cách xếp.

+) Xếp bạn nam thứ 2 vào 1 trong 8 vị trí còn lại có 8 cách xếp.

Chọn 1 trong 4 bạn nữ còn lại xếp ngồi đối diện với bạn nam thứ hai có 4 cách xếp.

+) Xếp bạn nam thứ 3 vào 1 trong 6 vị trí còn lại có 6 cách xếp.

Chọn 1 trong 3 bạn nữ còn lại xếp ngồi đối diện với bạn nam thứ ba có 3 cách xếp.

+) Xếp bạn nam thứ 4 vào 1 trong 4 vị trí còn lại có 4 cách xếp.

Chọn 1 trong 2 bạn nữ còn lại xếp ngồi đối diện với bạn nam thứ tư có 2 cách xếp.

+) Xếp bạn nam thứ 5 vào 1 trong 2 vị trí còn lại có 2 cách xếp.

Xếp 1 bạn nữ còn lại vào vị trí cuối cùng có 1 cách xếp.

\( \Rightarrow n\left( A \right) = 10.5.8.4.6.3.4.2.2.1 = 460800\) 

Vậy \(P\left( A \right) = \frac{{n\left( A \right)}}{{n\left( \Omega  \right)}} = \frac{{460800}}{{10!}} = \frac{8}{{63}}\) 

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 175114

Phương trình \(\sin x = 2019x\) có bao nhiêu nghiệm thực?      

Xem đáp án

ĐK: \(- 2019 \le x \le 2019\)

Nhận xét x = 0 là nghiệm của phương trình.

Nếu \(x=x_0\) la nghiệm của phương trình thì \(x=-x_0\) cũng là nghiệm của phương trình.

Ta xét nghiệm của phương trình trên đoạn [0;2019]. Vẽ đồ thị hàm số \(y=\sin x\) và \(y= {x \over 2019}\).

Ta thấy:

Trên đoạn \([0;2\pi]\) phương trình có hai nghiệm phân biệt.

Trên nửa khoảng \((2\pi ;4\pi]\) phương trình có hai nghiệm phân biệt.

Trên nửa khoảng \((4\pi ;6\pi]\) phương trình có hai nghiệm phân biệt.

Trên nửa khoảng \((640\pi ;642\pi]\) phương trình có hai nghiệm phân biệt.

Trên nửa khoảng \((642\pi ;2019]\) phương trình có hai nghiệm phân biệt.

Như vậy trên đoạn [0;2019] phương trình có một nghiệm x = 0 và 321 x 2 +1 =643 nghiệm dương phân biệt.

Mà do \(x=x_0\) là nghiệm của phương trình thì\(x=-x_0\) cũng là nghiệm của phương trình nên trên nửa khoảng [-2019;0) phương trình cũng có 643 nghiệm âm phân biệt.

Do đó số nghiệm thực trên đoạn [-2019;2019] là

643 x 2 +1 = 1287 nghiệm

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 175115

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, gọi \(\left( \alpha  \right)\) là mặt phẳng chứa đường thẳng \(d:\frac{{x - 2}}{1} = \frac{{y - 3}}{1} = \frac{z}{2}\) và vuông góc với mặt phẳng \(\left( \beta  \right):x + y - 2z + 1 = 0\). Hỏi giao tuyến của \(\left( \alpha  \right)\) và \(\left( \beta  \right)\) là:         

Xem đáp án

Ta có: \(\overrightarrow {{u_d}}  = \left( {1;1;2} \right)\) là 1 VTCP của đường thẳng (d) và \(\overrightarrow {{n_\beta }}  = \left( {1;1; - 2} \right)\) là 1 VTPT của mặt phẳng \(\left( \beta  \right)\).

Gọi \(\overrightarrow {{n_\alpha }} \) là 1 VTPT của mặt phẳng \(\left( \alpha  \right)\).

Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}
\left( \alpha  \right) \bot \left( \beta  \right)\\
\left( \alpha  \right) \supset \left( d \right)
\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
\overrightarrow {{n_\alpha }} .\overrightarrow {{n_\beta }}  = 0\\
\overrightarrow {{n_\alpha }} .\overrightarrow {{u_d}}  = 0
\end{array} \right. \Leftrightarrow \overrightarrow {{n_\alpha }}  = \left[ {\overrightarrow {{n_\beta }} ;\overrightarrow {{u_d}} } \right] = \left( {4; - 4;0} \right)//\left( {1; - 1;0} \right)\) 

Lấy \(A\left( {1;2;3} \right) \in \left( d \right) \Rightarrow A \in \left( \alpha  \right)\) 

Suy ra phương trình mặt phẳng \(\left( \alpha  \right)\): \(1\left( {x - 2} \right) - 1\left( {y - 3} \right) = 0 \Leftrightarrow x - y + 1 = 0\) 

\( \Rightarrow \) Giao tuyến của \(\left( \alpha  \right)\) và \(\left( \beta  \right)\) có phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}
x - y + 1 = 0\\
x + y - 2z + 1 = 0
\end{array} \right.\left( * \right)\) 

Dựa vào 4 đáp án ta thấy chỉ có điểm (2;3;3) thỏa mãn (*)

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 175116

Cho hàm số \(f(x)\) xác định trên R và thỏa mãn \(\mathop {\lim }\limits_{x \to 2} \frac{{f\left( x \right) - 16}}{{x - 2}} = 12\). Tính giới hạn

\(\mathop {\lim }\limits_{x \to 2} \frac{{\sqrt[3]{{5f\left( x \right) - 16}} - 4}}{{{x^2} + 2x - 8}}\)  

Xem đáp án

\(\begin{array}{l}
\mathop {\lim }\limits_{x \to 2} \frac{{\sqrt[3]{{5f\left( x \right) - 16}} - 4}}{{{x^2} + 2x - 8}}\\
 = \mathop {\lim }\limits_{x \to 2} \frac{{\left( {\sqrt[3]{{5f\left( x \right) - 16}} - 4} \right)\left( {{{\sqrt[3]{{5f\left( x \right) - 16}}}^2} + 4\sqrt[3]{{5f\left( x \right) - 16}} + 16} \right)}}{{\left( {x + 4} \right)\left( {x - 2} \right)\left( {{{\sqrt[3]{{5f\left( x \right) - 16}}}^2} + 4\sqrt[3]{{5f\left( x \right) - 16}} + 16} \right)}}\\
 = \mathop {\lim }\limits_{x \to 2} \frac{{5f\left( x \right) - 16 - 64}}{{\left( {x + 4} \right)\left( {x - 2} \right)\left( {{{\sqrt[3]{{5f\left( x \right) - 16}}}^2} + 4\sqrt[3]{{5f\left( x \right) - 16}} + 16} \right)}}\\
 = \mathop {\lim }\limits_{x \to 2} \frac{{5\left[ {f\left( x \right) - 16} \right]}}{{\left( {x + 4} \right)\left( {x - 2} \right)\left( {{{\sqrt[3]{{5f\left( x \right) - 16}}}^2} + 4\sqrt[3]{{5f\left( x \right) - 16}} + 16} \right)}}\\
 = \mathop {\lim }\limits_{x \to 2} \frac{{f\left( x \right) - 16}}{{x - 2}}.\frac{5}{{\left( {{{\sqrt[3]{{5f\left( x \right) - 16}}}^2} + 4\sqrt[3]{{5f\left( x \right) - 16}} + 16} \right)}}
\end{array}\)

Ta có \(\mathop {\lim }\limits_{x \to 2} \frac{{f\left( x \right) - 16}}{{x - 2}} = 12 \Leftrightarrow f\left( 2 \right) = 16;f'\left( 2 \right) = 12\) 

\( \Rightarrow \mathop {\lim }\limits_{x \to 2} \frac{{\sqrt[3]{{5f\left( x \right) - 16}} - 4}}{{{x^2} + 2x - 8}} = 12.\frac{5}{{6\left( {{4^2} + 4.4 + 16} \right)}} = \frac{5}{{24}}\) 

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 175117

Cho phương trình \(\frac{{\cos 4x - \cos 2x + 2{{\sin }^2}x}}{{\sin x + \cos x}} = 0\). Tính diện tích đa giác có các đỉnh là các điểm biểu diễn các nghiệm của phương trình trên đường tròn lượng giác.

Xem đáp án

ĐK: \(\sin x + \cos x \ne 0 \Leftrightarrow \sqrt 2 \sin \left( {x + \frac{\pi }{4}} \right) \ne 0 \Leftrightarrow x + \frac{\pi }{4} \ne k\pi  \Leftrightarrow x \ne  - \frac{\pi }{4} + k\pi \left( {k \in Z} \right)\) 

 \(\begin{array}{l}
PT \Leftrightarrow \cos 4x - \cos 2x + 2{\sin ^2}x = 0\\
 \Leftrightarrow 2{\cos ^2}2x - 1 - \cos 2x + 1 - \cos 2x = 0\\
 \Leftrightarrow 2{\cos ^2}2x - 2\cos 2x = 0\\
 \Leftrightarrow 2\cos 2x\left( {\cos 2x - 1} \right) = 0\\
 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
\cos 2x = 0\\
\cos 2x = 1
\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
2x = \frac{\pi }{2} + k\pi \\
2x = \pi  + k2\pi 
\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
x = \frac{\pi }{4} + \frac{{k\pi }}{2}\\
x = \frac{\pi }{2} + k\pi 
\end{array} \right.\left( {k \in Z} \right)
\end{array}\) 

Đối chiếu điều kiện ta có: \(\left[ \begin{array}{l}
x = \frac{\pi }{4} + k\pi \\
x = \frac{\pi }{2} + k\pi 
\end{array} \right.\left( {k \in Z} \right)\) 

Biểu diễn hai họ nghiệm trên trên đường tròn lượng giác ta được 4 điểm A, B, C, D như sau:

Trong đó \(A\left( {\frac{{\sqrt 2 }}{2};\frac{{\sqrt 2 }}{2}} \right)\). Gọi H lần lượt là hình chiếu của trên \(Oy \Rightarrow H\left( {0;\frac{{\sqrt 2 }}{2}} \right)\)  

\( \Rightarrow AH = \frac{{\sqrt 2 }}{2}\). Ta có: \({S_{\Delta ABD}} = \frac{1}{2}AH.BD = \frac{1}{2}.\frac{{\sqrt 2 }}{2}.2 = \frac{{\sqrt 2 }}{2}\) 

Vậy \({S_{ABCD}} = 2{S_{ABD}} = \sqrt 2 \)  

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 175118

Biết rằng trong không gian với hệ tọa độ Oxyz có hai mặt phẳng (P) và (Q) cùng thỏa mãn các điều kiện sau: đi qua hai điểm A(1;1;1) và B(0;- 2;2), đồng thời cắt các trục tọa độ Ox, Oy tại hai điểm cách đều O. Giả sử (P) có phương trình \(x + {b_1}y + {c_1}z + {d_1} = 0\) và (Q) có phương trình \(x + {b_2}y + {c_2}z + {d_2} = 0\). Tính giá trị của biểu thức \({b_1}{b_2} + {c_1}{c_2}\)     

Xem đáp án

Ta có: \(A,B \in \left( P \right) \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}
1 + {b_1} + {c_1} + {d_1} = 0\\
 - 2{b_1} + 2{c_1} + {d_1} = 0
\end{array} \right.\)

Gọi \(\left\{ \begin{array}{l}
M = \left( P \right) \cap Ox \Rightarrow M\left( { - {d_1};0;0} \right) \Rightarrow OM = \left| {{d_1}} \right| > 0\\
N = \left( P \right) \cap Oy \Rightarrow N\left( {0;\frac{{ - {d_1}}}{{{b_1}}};0} \right) \Rightarrow ON = \left| {\frac{{ - {d_1}}}{{{b_1}}}} \right| = \left| {\frac{{{d_1}}}{{{b_1}}}} \right| > 0
\end{array} \right.\) 

Theo bài ra ta có \(OM = ON \Leftrightarrow \left| {{d_1}} \right| = \left| {\frac{{{d_1}}}{{{b_1}}}} \right| \Leftrightarrow \left| {{d_1}} \right|\left( {\left| {{b_1}} \right| - 1} \right) = 0 \Leftrightarrow {b_1} =  \pm 1\,\,\,\left( {{\rm{Do}}\,\,\,\left| {{d_1}} \right| > 0} \right)\) 

TH1: \({b_1} = 1 \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
2 + {c_1} + {d_1} = 0\\
 - 2 + 2{c_1} + {d_1} = 0
\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
{c_1} = 4\\
{d_1} =  - 6
\end{array} \right. \Rightarrow \left( P \right):x + y + 4z - 6 = 0\) 

TH2: \({b_1} =  - 1 \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
{c_1} + {d_1} = 0\\
2 + 2{c_1} + {d_1} = 0
\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
{c_1} =  - 2\\
{d_1} = 2
\end{array} \right. \Rightarrow \left( P \right):x - y - 2z + 2 = 0\)      

Do vai trò của (P), (Q) là như nhau nên không mất tính tổng quát ta có \(\left( P \right):x + y + 4z - 6 = 0\) và

\(\left( Q \right):x - y - 2z + 2 = 0\)

\( \Rightarrow {b_1}{b_2} + {c_1}{c_2} = 1\left( { - 1} \right) + 4.\left( { - 2} \right) =  - 9\) 

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 175119

Cho lăng trụ đều ABC.A'B'C' có cạnh đáy bằng a, bạnh bên bằng \(\sqrt 2 a\). Gọi M là trung điểm AB. Tính diện tích thiết diện cắt lăng trụ đã cho bởi mặt phẳng (A'C'M)   

Xem đáp án

Gọi N là trung điểm của BC ta có MN là đường trung bình của tam giác \(ABC \Rightarrow MN//AC\).

Ta có (A'C'M) chứa \(A'C'//AC \Rightarrow \left( {A'C'M} \right)\) cắt ABC theo giao tuyến là đường thẳng qua M và song song với $AC \Rightarrow \left( {A'C'M} \right) \cap \left( {ABC} \right) = MN\).

Vậy thiết diện của hình lăng trụ cắt bởi mặt phẳng (A'C'M) là tứ giác A'C'NM. 

Ta có \(MN//AC//A'C' \Rightarrow A'C'NM\) là hình thang.

Xét \(\Delta A'AM\) và \(\Delta C'CN\) có:

\(\begin{array}{l}
A'A = C'C;\angle A'AM = \angle C'CM = {90^0};AM = CN = \frac{a}{2}\\
 \Rightarrow \Delta A'AM = \Delta C'CN\,\,\left( {c.g.c} \right) \Rightarrow A'M = C'N
\end{array}\) 

Dễ dàng nhận thấy A'M và C'N  không song song nên A'C'NM là hình thang cân.

Có \(A'C' = a;MN = \frac{a}{2}\) 

Kẻ \(MH \bot A'C'\,\,\left( {H \in A'C'} \right);NK \bot A'C'\,\,\left( {K \in A'C'} \right)\) ta có MNKH

hình chữ nhật \( \Rightarrow MN = HK = \frac{a}{2}\) 

\( \Rightarrow A'H = C'K = \frac{{A'C' - HK}}{2} = \frac{{a - \frac{a}{2}}}{2} = \frac{a}{4}\) 

Xét tam giác vuông A'AM có \(A'M = \sqrt {A'{A^2} + A{M^2}}  = \sqrt {2{a^2} + \frac{{{a^2}}}{4}}  = \frac{{3a}}{2}\)  

Xét tam giác vuông A'MH có \(MH = \sqrt {A'{M^2} - A'{H^2}}  = \frac{{9{a^2}}}{4} - \frac{{{a^2}}}{{16}} = \frac{{a\sqrt {35} }}{4}\) 

Vậy \({S_{A'C'NM}} = \frac{1}{2}\left( {A'C' + MN} \right).MH = \frac{1}{2}\left( {a + \frac{a}{2}} \right).\frac{{a\sqrt {35} }}{4} = \frac{{3\sqrt {35} {a^2}}}{{16}}\) 

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 175120

Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số m trong đoạn \(\left[ { - 2019;2019} \right]\) để hàm số \(y = \ln \left( {{x^2} + 2} \right) - mx + 1\) đồng biến trên R 

Xem đáp án

Hàm số \(y = \ln \left( {{x^2} + 2} \right) - mx + 1\) có TXĐ: D = R 

Ta có \(y' = \frac{{2x}}{{{x^2} + 2}} - m\) 

Để hàm đồng biến trên R thì \(y' \ge 0\,\,\,\forall x \in R \Leftrightarrow \frac{{2x}}{{{x^2} + 2}} - m \ge 0\,\,\,\forall x \in R\)

\( \Leftrightarrow m \le \frac{{2x}}{{{x^2} + 2}} = g\left( x \right)\,\,\,\forall x \in R \Leftrightarrow m \le \mathop {\min }\limits_ g\left( x \right)\) 

Xét hàm số \(g\left( x \right) = \frac{{2x}}{{{x^2} + 2}}\) có TXĐ D = R và \(g'\left( x \right) = \frac{{2\left( {{x^2} + 2} \right) - 2x.2x}}{{{{\left( {{x^2} + 2} \right)}^2}}} = \frac{{ - 2{x^2} + 4}}{{{{\left( {{x^2} + 2} \right)}^2}}} = 0 \Leftrightarrow x =  \pm \sqrt 2 \) 

BBT:

Từ BBT ta suy ra \(\mathop {\min }\limits_R g\left( x \right) = g\left( { - \sqrt 2 } \right) =  - \frac{{\sqrt 2 }}{2} \Leftrightarrow m \le  - \frac{{\sqrt 2 }}{2}\) 

Kết hợp điều kiện đề bài ta có \(\left\{ \begin{array}{l}
m \in \left[ { - 2019; - \frac{{\sqrt 2 }}{2}} \right]\\
m \in Z
\end{array} \right. \Rightarrow m \in \left\{ { - 2019; - 2018;...; - 1} \right\}\) 

Vậy có 2019 giá trị m thỏa mãn yêu cầu bài toán.

Câu 41: Trắc nghiệm ID: 175121

Cho hai số thực thỏa mãn \({x^2} + {y^2} = 1\). Đặt \(P = \frac{{{x^2} + 6xy}}{{1 + 2xy + 2{y^2}}}\). Khẳng định nào sau đây là đúng?  

Câu 42: Trắc nghiệm ID: 175122

Cho hàm số \(f\left( x \right) = \left\{ \begin{array}{l}
\frac{{\sqrt {3x + 1}  - 2x}}{{x - 1}}\,\,\,khi\,\,x \ne 1\\
 - \frac{5}{4}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,khi\,\,x = 1
\end{array} \right.\). Tính \(f'(1)\)  

Xem đáp án

Trước hết ta xét tính liên tục của hàm số tại x = 1

Ta có

\(\begin{array}{l}
\mathop {\lim }\limits_{x \to 1} f\left( x \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to 1} \frac{{\sqrt {3x + 1}  - 2x}}{{x - 1}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to 1} \frac{{\left( {\sqrt {3x + 1}  - 2x} \right)\left( {\sqrt {3x + 1}  + 2x} \right)}}{{\left( {x - 1} \right)\left( {\sqrt {3x + 1}  + 2x} \right)}}\\
 = \mathop {\lim }\limits_{x \to 1} \frac{{3x + 1 - 4{x^2}}}{{\left( {x - 1} \right)\left( {\sqrt {3x + 1}  + 2x} \right)}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to 1} \frac{{ - \left( {x - 1} \right)\left( {4x + 1} \right)}}{{\left( {x - 1} \right)\left( {\sqrt {3x + 1}  + 2x} \right)}}\\
 = \mathop {\lim }\limits_{x \to 1} \frac{{ - 4x - 1}}{{\sqrt {3x + 1}  + 2x}} = \frac{{ - 4 - 1}}{{\sqrt 4  + 2}} = \frac{{ - 5}}{4} = f\left( 1 \right)
\end{array}\) 

\( \Rightarrow \) Hàm số liên tục tại x = 1

Tính \(f'(1)\) 

\(\begin{array}{l}
 \Rightarrow f'\left( 1 \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to 1} \frac{{f\left( x \right) - f\left( 1 \right)}}{{x - 1}} = \frac{{\frac{{\sqrt {3x + 1}  - 2x}}{{x - 1}} + \frac{5}{4}}}{{x - 1}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to 1} \frac{{4\sqrt {3x + 1}  - 8x + 5x - 5}}{{4{{\left( {x - 1} \right)}^2}}}\\
 = \mathop {\lim }\limits_{x \to 1} \frac{{4\sqrt {3x + 1}  - 3x - 5}}{{4{{\left( {x - 1} \right)}^2}}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to 1} \frac{{\left( {4\sqrt {3x + 1}  - 3x - 5} \right)\left( {4\sqrt {3x + 1}  + 3x + 5} \right)}}{{4{{\left( {x - 1} \right)}^2}\left( {4\sqrt {3x + 1}  + 3x + 5} \right)}}\\
 = \mathop {\lim }\limits_{x \to 1} \frac{{16\left( {3x + 1} \right) - \left( {9{x^2} + 30x + 25} \right)}}{{4{{\left( {x - 1} \right)}^2}\left( {4\sqrt {3x + 1}  + 3x + 5} \right)}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to 1} \frac{{ - 9{x^2} + 18x - 9}}{{4{{\left( {x - 1} \right)}^2}\left( {4\sqrt {3x + 1}  + 3x + 5} \right)}}\\
 = \mathop {\lim }\limits_{x \to 1} \frac{{ - 9{{\left( {x - 1} \right)}^2}}}{{4{{\left( {x - 1} \right)}^2}\left( {4\sqrt {3x + 1}  + 3x + 5} \right)}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to 1} \frac{{ - 9}}{{4\left( {4\sqrt {3x + 1}  + 3x + 5} \right)}} = \frac{{ - 9}}{{64}}
\end{array}\)

Câu 43: Trắc nghiệm ID: 175123

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz cho hai điểm \(A\left( {0;0;3} \right),\,\,B\left( { - 2;0;1} \right)\) và mặt phẳng

\(\left( \alpha  \right):2x - y + 2z + 8 = 0\). Hỏi có bao nhiêu điểm C trên mặt phẳng \(\left( \alpha  \right)\) sao cho tam giác ABC đều.  

Xem đáp án

Gọi \(C\left( {a;b;c} \right) \in \left( \alpha  \right) \Rightarrow 2a - b + 2c + 8 = 0\,\,\,\,\left( 1 \right)\)

Tam giác ABC đều \( \Leftrightarrow AB = BC = CA\)

\(\begin{array}{l}
 \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
A{B^2} = A{C^2}\\
A{C^2} = B{C^2}
\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
8 = {a^2} + {b^2} + {\left( {c - 3} \right)^2}\\
{a^2} + {b^2} + {\left( {c - 3} \right)^2} = {\left( {a + 2} \right)^2} + {b^2} + {\left( {c - 1} \right)^2}
\end{array} \right.\\
 \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
8 = {a^2} + {b^2} + {\left( {c - 3} \right)^2}\\
 - 6c + 9 = 4a + 4 - 2c + 1
\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
8 = {a^2} + {b^2} + {\left( {c - 3} \right)^2}\\
4a + 4c = 4
\end{array} \right.\\
 \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
8 = {a^2} + {b^2} + {\left( {c - 3} \right)^2}\,\,\,\,\left( 2 \right)\\
a + c = 1\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\left( 3 \right)\,\,\,\,\,\,
\end{array} \right.
\end{array}\) 

Ta có hệ phương trình: \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
2a - b + 2c + 8 = 0\\
{a^2} + {b^2} + {\left( {c - 3} \right)^2} = 8\\
a + c = 1
\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
c = 1 - a\\
2a - b + 2\left( {1 - a} \right) + 8 = 0\\
{a^2} + {b^2} + {\left( {c - 3} \right)^2} = 8\,\,\left( {vo\,\,nghiem} \right)
\end{array} \right.\) 

Vậy không có điểm C nào thỏa mãn.

Câu 44: Trắc nghiệm ID: 175124

Trong không gian Oxyz, cho đường thẳng \({d_1}:\frac{{x - 1}}{1} = \frac{{y - 2}}{{ - 2}} = \frac{{z - 3}}{1}\) và điểm \(A\left( {1;0; - 1} \right)\). Gọi \({d_2}\) là đường thẳng đi qua  A và có vecto chỉ phương \(\overrightarrow u  = \left( {a;1;2} \right)\). Giá trị của a sao cho đường thẳng \({d_1}\) cắt đường thẳng \({d_2}\) là

Xem đáp án

Đường thẳng \({d_1}\) có 1 VTCP là \(\overrightarrow {{u_1}}  = \left( {1; - 2;1} \right)\) và đi qua điểm \(M\left( {1;2;3} \right)\).

Ta có: \(\left[ {\overrightarrow {{u_1}} ;\overrightarrow u } \right] = \left( { - 5;a - 2;1 + 2a} \right)\) và \(\overrightarrow {AM}  = \left( {0;2;4} \right)\).

Để \({d_1},\,\,{d_2}\) cắt nhau thì  \(\left[ {\overrightarrow {{u_1}} ;\overrightarrow {{u_2}} } \right].\overrightarrow {AM}  = 0\).

\(\begin{array}{l} \Leftrightarrow  - 5.0 + \left( {a - 2} \right).2 + \left( {1 - 2a} \right).4 = 0\\ \Leftrightarrow 2a - 4 + 4 - 8a = 0\\ \Leftrightarrow a = 0.\end{array}\)

Câu 45: Trắc nghiệm ID: 175125

Cho hình chóp tam giác S.ABC có đáy ABC là tam giác đều cạnh a và \(\angle SBA = \angle SCA = {90^0}\). Biết góc giữa đường thẳng SA và mặt phẳng ABC bằng \(45^0\). Khoảng cách giữa hai đường thẳng SB AC là: 

Xem đáp án

Trong (ABC) gọi I là trung điểm của BC, gọi AH là đường kính đường tròn ngoại tiếp \(\Delta ABC\).

\( \Rightarrow HB \bot AB,HC \bot AC\) 

Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}
BH \bot AB\\
SB \bot AB
\end{array} \right. \Rightarrow AB \bot \left( {SBH} \right) \Rightarrow AB \bot SH\) 

Chứng minh tương tự ta có \(AC\bot SH\) 

\( \Rightarrow SH \bot \left( {ABC} \right)\) 

Trong (ABC) kẻ đường thẳng qua B song song với AC cắt HC tại M.

Ta có \(AC//BM \Rightarrow d\left( {SB;AC} \right) = d\left( {AC;\left( {SBM} \right)} \right) = d\left( {C;\left( {SBM} \right)} \right)\) 

Ta có \(CH \bot AC \Rightarrow CM \bot BM\) 

Xét tam giác vuông ACH có: \(CH = AC.\tan {30^0} = \frac{{a\sqrt 3 }}{3}\) 

Xét tam giác vuông BCM có: \(CM = BC.cos{30^0} = \frac{{a\sqrt 3 }}{2}\)

\(CH \cap \left( {SBM} \right) = M \Rightarrow \frac{{d\left( {H;\left( {SBM} \right)} \right)}}{{d\left( {C;\left( {SBM} \right)} \right)}} = \frac{{HM}}{{CM}} = 1 - \frac{{CH}}{{CM}} = 1 - \frac{{\frac{{a\sqrt 3 }}{3}}}{{\frac{{a\sqrt 3 }}{2}}} = \frac{1}{3}\) 

Trong (SHM) kẻ \(HK \bot SM\,\,\left( {K \in SM} \right)\) ta có:

\(\begin{array}{l}
\left\{ \begin{array}{l}
BM \bot HM\\
BM \bot SH
\end{array} \right. \Rightarrow BM \bot \left( {SHM} \right) \Rightarrow BM \bot HK\\
\left\{ \begin{array}{l}
HK \bot BM\\
HK \bot SM
\end{array} \right. \Rightarrow HK \bot \left( {SBM} \right) \Rightarrow d\left( {H;\left( {SBM} \right)} \right) = HK
\end{array}\) 

Ta có: \(\angle \left( {SA;\left( {ABC} \right)} \right) = \angle \left( {SA;HA} \right) = \angle SAH = {45^0}\) 

\( \Rightarrow \Delta SAH\) vuông cân tại \(H \Rightarrow SH = AH = \frac{{AC}}{{\cos {{30}^0}}} = \frac{{2a}}{{\sqrt 3 }}\)

\(HM = \frac{1}{3}CM = \frac{{a\sqrt 3 }}{6}\)

Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông SMH ta có:

\(HK = \frac{{SH.HM}}{{\sqrt {S{H^2} + H{M^2}} }} = \frac{{\frac{{2a}}{{\sqrt 3 }}.\frac{{a\sqrt 3 }}{6}}}{{\sqrt {\frac{{4{a^2}}}{3} + \frac{{3{a^2}}}{{36}}} }} = \frac{{\frac{{{a^2}}}{3}}}{{\frac{{a\sqrt {51} }}{6}}} = \frac{{2a\sqrt {51} }}{{51}}\) 

Vậy \(d\left( {SB;AC} \right) = \frac{{2a\sqrt {51} }}{{17}}\) 

Câu 46: Trắc nghiệm ID: 175126

Biết \(F(x) = \int {\left( {{{\sin }^3}x - \sin 2x} \right)dx} \) và \(F\left( {\dfrac{\pi }{2}} \right) = 0.\) Giá trị của \(F\left( 0 \right)\) bằng:

Xem đáp án

Mặt khác

\(\begin{array}{l} F\left( {\frac{\pi }{2}} \right) = 0 + C = 0\\ \Rightarrow C = 0\\ \Rightarrow F(0) = \frac{1}{3} \end{array}\)

Câu 47: Trắc nghiệm ID: 175127

Cho tứ diện ABCD có \(AC = AD = BC = BD = a,\,\,\left( {ACD} \right) \bot \left( {BCD} \right)\) và \(\left( {ABC} \right) \bot \left( {ABD} \right)\). Tính độ dài cạnh CD

Xem đáp án

Gọi M, N lần lượt là trung điểm của CD, AB.

\(\Delta ACD\) và \(\Delta BCD\) cân \( \Rightarrow AM \bot CD,BM \bot CD\) 

Ta có:

\(\begin{array}{l}
\left\{ \begin{array}{l}
\left( {ACD} \right) \cap \left( {BCD} \right) = CD\\
\left( {ACD} \right) \supset AM \bot CD\\
\left( {BCD} \right) \supset BM \bot CD
\end{array} \right. \Rightarrow \angle \left( {\left( {ACD} \right);\left( {BCD} \right)} \right) = \angle \left( {AM;BM} \right) = {90^0}\\
 \Rightarrow AM \bot BM
\end{array}\) 

Và ta dễ dàng chứng minh được \(\Delta ACD = \Delta BCD\left( {c.c.c} \right) \Rightarrow AM = BM\)  

\( \Rightarrow \Delta ABM\) vuông cân tại \(M \Rightarrow MN \bot AB\) 

Chứng minh tương tự ta có \(\Delta CDN\) vuông cân tại N và \(MN \bot CD\) 

Đặt CD = x. Áp dụng định lí Pytago ta có: \(A{M^2} = {a^2} - \frac{{{x^2}}}{4}\) 

\(\Delta ABM\) vuông cân tại \(M \Rightarrow A{B^2} = 2A{M^2} = 2{a^2} - \frac{{{x^2}}}{2} \Rightarrow A{N^2} = \frac{1}{4}A{B^2} = \frac{{{a^2}}}{2} - \frac{{{x^2}}}{8}\)  

Áp dụng định lí Pytago ta có: \(D{N^2} = A{D^2} - A{N^2} = {a^2} - \frac{{{a^2}}}{2} + \frac{{{x^2}}}{8} = \frac{{{a^2}}}{2} + \frac{{{x^2}}}{8}\) 

\(\Delta CDN\) vuông cân tại \(N \Rightarrow C{D^2} = 2D{N^2} = {a^2} + \frac{{{x^2}}}{4} = {x^2} \Leftrightarrow x = \frac{{2\sqrt 3 a}}{3}\) 

Câu 48: Trắc nghiệm ID: 175128

Cho một đa giác đều có 48 đỉnh. Lấy ngẫu nhiên ba đỉnh của đa giác. Tính xác suất để tam giác tạo thành từ ba đỉnh đó là một tam giác nhọn.

Xem đáp án

Số cách chọn 3 đỉnh bất kì của đa giác là: \({n_\Omega } = C_{48}^3\) 

Gọi O là tâm đường tròn ngoại tiếp đa giác đều.

Gọi biến cố A: “Chọn 3 đỉnh bất kì của đa giác để được một tam giác nhọn”.

Lấy điểm A thuộc đường tròn (O), kẻ đường kính AA’ \( \Rightarrow \)  A’ cũng thuộc đường tròn (O).

Khi đó AA’ chia đường tròn (O) thành hai nửa, mỗi nửa có 23 đỉnh.

Chọn 2 đỉnh B, C cùng thuộc 1 nửa đường tròn có \(C_{23}^2\) cách chọn \( \Rightarrow \) có \(C_{23}^2\) tam giác ABC là tam giác tù.

Tương tự như vậy đối với nửa còn lại nên ta có \(2C_{23}^2\) tam giác tù được tạo thành.

Đa giác đều có 48 đỉnh nên có 24 đường chéo \( \Rightarrow \) có 24.2.\(C_{23}^2\) tam giác tù.

Ứng với mỗi đường kính ta có 23.2 tam giác vuông. Vậy số tam giác vuông là: 23.2.24 = 1104 tam giác.

\( \Rightarrow {n_A} = C_{48}^3 - 48C_{23}^2 - 1104 = 4048\) tam giác.

\( \Rightarrow P\left( A \right) = \frac{{4048}}{{C_{48}^3}} = \frac{{11}}{{47}}\) 

Câu 49: Trắc nghiệm ID: 175129

Cho hàm số \(y = \dfrac{{2x - 2}}{{x + 1}}\) có đồ thị \(\left( C \right)\). Giá trị dương của tham số \(m\) để đường thẳng \(\left( d \right):y = 2x + m\) cắt \(\left( C \right)\) tại 2 điểm phân biệt \(A,B\) sao cho \(AB = \sqrt 5 \) thuộc khoảng nào sau đây?

Xem đáp án

TXĐ :    \(D = \mathbb{R}\backslash \left\{ { - 1} \right\}\)

Phương trình hoành độ giao điểm của đường thẳng \(d\) và đồ thị \(\left( C \right)\) là :

\(\begin{array}{l}\dfrac{{2x - 2}}{{x + 1}} = 2x + m\\ \Leftrightarrow 2x - 2 = \left( {2x + m} \right)\left( {x + 1} \right)\\ \Leftrightarrow 2{x^2} + 2x + mx + m - 2x + 2 = 0\\ \Leftrightarrow 2{x^2} + mx + m + 2 = 0\end{array}\)

\( \Leftrightarrow 2{x^2} + mx + m + 2 = 0\)   (1)

Đường thẳng \(d\) cắt đồ thị \(\left( C \right)\) tại 2 điểm phân biệt khi và chỉ khi phương  trình (1) có 2 nghiệm phân biệt khác \( - 1\). Hay \(\left\{ \begin{array}{l}{m^2} - 8\left( {m + 2} \right) > 0\\2.{\left( { - 1} \right)^2} - m + m + 2 \ne 0\end{array} \right.\) \( \Leftrightarrow {m^2} - 8m - 16 > 0\) \( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}m > 4 + 4\sqrt 2 \\m < 4 - 4\sqrt 2 \end{array} \right.\)   (*)

Khi đó phương trình \(\left( 1 \right)\) có 2 nghiệm phân biệt \({x_1};{x_2}\) thỏa mãn   \(\left\{ \begin{array}{l}{x_1} + {x_2} = \dfrac{{ - m}}{2}\\{x_1}.{x_2} = \dfrac{{m + 2}}{2}\end{array} \right.\)

Suy ra    \(A\left( {{x_1};2{x_1} + m} \right);B\left( {{x_2};2{x_2} + m} \right)\). Do đó,    \(AB = \sqrt {{{\left( {{x_1} - {x_2}} \right)}^2} + {{\left( {2{x_1} + m - 2{x_2} - m} \right)}^2}}  = \sqrt {5{{\left( {{x_1} - {x_2}} \right)}^2}} \)

\(\begin{array}{l}AB = \sqrt 5 \\ \Leftrightarrow \left| {{x_1} - {x_2}} \right| = 1\\ \Leftrightarrow {\left( {{x_1} - {x_2}} \right)^2} = 1\\ \Leftrightarrow {\left( {{x_1} + {x_2}} \right)^2} - 4{x_1}{x_2} = 1\end{array}\)

\(\begin{array}{l} \Leftrightarrow {\left( {\dfrac{{ - m}}{2}} \right)^2} - 4.\dfrac{{m + 2}}{2} = 1\\ \Leftrightarrow {m^2} - 8\left( {m + 2} \right) = 4\\ \Leftrightarrow {m^2} - 8m - 20 = 0\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}m = 10\\m =  - 2\end{array} \right.\left( {t/m\left( * \right)} \right)\end{array}\)

Mà \(m > 0\) nên \(m = 10\) hay \(m \in \left( {9;15} \right)\)

Câu 50: Trắc nghiệm ID: 175130

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz cho ba điểm \(A\left( {8;5; - 11} \right),\,B\left( {5;3; - 4} \right),\,C\left( {1;2; - 6} \right)\) và mặt cầu \(\left( S \right):{\left( {x - 2} \right)^2} + {\left( {y - 4} \right)^2} + {\left( {z + 1} \right)^2} = 9\). Gọi điểm M(a;b;c) là điểm trên (S) sao cho \(\left| {\overrightarrow {MA}  - \overrightarrow {MB}  - \overrightarrow {MC} } \right|\)  đạt giá trị nhỏ nhất. Hãy tìm \(a+b\)       

Xem đáp án

Gọi điểm I(a;b;c) thỏa mãn: \(\overrightarrow {IA}  - \overrightarrow {IB}  - \overrightarrow {IC}  = \overrightarrow 0 \) 

\(\begin{array}{l}
 \Leftrightarrow \left( {8 - a;5 - b; - 11 - c} \right) - \left( {5 - a;3 - b; - 4 - c} \right) - \left( {1 - 1;2 - b; - 6 - c} \right) = \overrightarrow 0 \\
 \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
8 - a - 5 + a - 1 + a = 0\\
5 - b - 3 + b - 2 + b = 0\\
 - 11 - c + 4 + c + 6 + c = 0
\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
a =  - 2\\
b = 0\\
c = 1
\end{array} \right. \Rightarrow I\left( { - 2;0;1} \right)
\end{array}\) 

Theo đề bài ta có: \(\left| {\overrightarrow {MA}  - \overrightarrow {MB}  - \overrightarrow {MC} } \right|\,\,Min\) 

\( \Rightarrow \left| {\overrightarrow {MI}  + \overrightarrow {IA}  - \overrightarrow {MI}  - \overrightarrow {IB}  - \overrightarrow {MI}  - \overrightarrow {IC} } \right| = \left| {3\overrightarrow {MI}  + \left( {\overrightarrow {IA}  - \overrightarrow {IB}  - \overrightarrow {IC} } \right)} \right| = 3\left| {\overrightarrow {MI} } \right| = 3MI\,\,Min\) 

Ta có: (S) có tâm \(J\left( {2;4; - 1} \right),R = 3.\,\,\,M \in \left( S \right) \Rightarrow M{I_{\min }} = IJ - R = \sqrt {16 + 16 + 4}  - 3 = 3\) 

Có: \(\overrightarrow {IJ}  = \left( {4;4; - 2} \right) = 2\left( {2;2; - 1} \right) \Rightarrow \) Phương trình đường thẳng \(IJ:\,\,\left\{ \begin{array}{l}
x =  - 2 + 2t\\
y = 2t\\
z = 1 - t
\end{array} \right.\) 

\(\begin{array}{l}
M \in IJ \Rightarrow M\left( { - 2 + 2t;2t;1 - t} \right)\\
M \in \left( S \right) \Rightarrow {\left( { - 4 + 2t} \right)^2} + {\left( {2t - 4} \right)^2} + {\left( {2 - t} \right)^2} = 9 \Leftrightarrow 9{\left( {t - 2} \right)^2} = 9\\
 \Leftrightarrow {\left( {t - 2} \right)^2} = 1 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
t - 2 = 1\\
t - 2 =  - 1
\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
t = 3 \Rightarrow M\left( {4;6; - 2} \right)\\
t = 1 \Rightarrow M\left( {0;2;0} \right)
\end{array} \right.
\end{array}\) 

Do \(MI = 3 \Rightarrow M\left( {0;2;0} \right)\) thỏa mãn \( \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}
a = 0\\
b = 2
\end{array} \right. \Rightarrow a + b = 2\) 

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »