Đề thi thử THPT QG môn Toán năm 2019 - Trường THPT Chuyên Lam Sơn - Thanh Hóa lần 2

Đề thi thử THPT QG môn Toán năm 2019 - Trường THPT Chuyên Lam Sơn - Thanh Hóa lần 2

  • Hocon247

  • 50 câu hỏi

  • 90 phút

  • 76 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 175181

Trong không gian Oxyz cho hai mặt phẳng \(\left( \alpha  \right):3x - 2y + 2z + 7 = 0\) và \(\left( \beta  \right):5x - 4y + 3z + 1 = 0\). Phương trình mặt phẳng qua O, đồng thời vuông góc với cả  \(\left( \alpha  \right)\) và \(\left( \beta  \right)\) có phương trình là:

Xem đáp án

Ta có: \(\overrightarrow {{n_\alpha }}  = \left( {3; - 2;2} \right),\overrightarrow {{n_\beta }}  = \left( {5; - 4;3} \right)\) lần lượt là VTPT của \(\left( \alpha  \right),\left( \beta  \right)\).

Gọi mặt phẳng cần tìm là mặt phẳng (P) có VTPT \(\overrightarrow {{n_P}} \).

Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}
\left( P \right) \bot \left( \alpha  \right)\\
\left( P \right) \bot \left( \beta  \right)
\end{array} \right. \Rightarrow \overrightarrow {{n_P}}  = \left[ {\overrightarrow {{n_\alpha }} ,\overrightarrow {{n_\beta }} } \right] = \left( {2;1; - 2} \right)\) 

\( \Rightarrow \) Phương trình \(\left( P \right):2\left( {x - 0} \right) + y - 0 - 2\left( {z - 0} \right) \Leftrightarrow 2x + y - 2z = 0\).  

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 175182

Có tất cả bao nhiêu giá trị nguyên của  m để hàm số \(y = \frac{{x + 2}}{{x + 3m}}\) đồng biến trên \(\left( { - \infty ; - 6} \right)\)?

Xem đáp án

Điều kiện: \(x \ne  - 3m\).

Ta có: \(y' = \frac{{3m - 2}}{{{{\left( {x + 3m} \right)}^2}}}\) 

Hàm số đồng biến trên

\(\begin{array}{l} \left( { - \infty ; - 6} \right) \\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} y' > 0\,\,\forall x \in \left( { - \infty ; - 6} \right)\\ - 3m \ne \left( { - \infty ; - 6} \right) \end{array} \right. \\\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} 3m - 2 > 0\\ - 3m \ge - 6 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} m > \frac{2}{3}\\ m \le 2 \end{array} \right. \\ \Leftrightarrow \frac{2}{3} < m \le 2\\ \end{array}\)

Kết hợp điều kiện \(m \in Z \Rightarrow m \in \left\{ {1;2} \right\}\) 

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 175183

Điểm M  trong hình vẽ biểu diễn số phức z. Chọn kết luận đúng về số phức \(\overline z \)

Xem đáp án

Ta thấy M(- 3;5) biểu diễn số phức \(z \Rightarrow z =  - 3 + 5i \Rightarrow \overline z  =  - 3 - 5i\) 

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 175184

Trong không gian Oxyz cho mặt cầu \(\left( S \right):{x^2} + {y^2} + {z^2} - 2x - 4y - 6z - 2 = 0\) và mặt phẳng \(\left( \alpha  \right):4x + 3y - 12z + 10 = 0\). Lập phương trình mặt phẳng \(\left( \beta  \right)\) thỏa mãn đồng thời các điều kiện: Tiếp xúc với (S), song song với \(\left( \alpha  \right)\) và cắt trục Oz ở điểm có cao độ dương 

Xem đáp án

Ta có: \(\overrightarrow {{n_\alpha }}  = \left( {4;3; - 12} \right)\)

Vì \(\left( \alpha  \right)//\left( \beta  \right) \Rightarrow \left( \beta  \right)\) nhận \(\overrightarrow {{n_\alpha }}  = \left( {4;3; - 12} \right)\) làm VTPT.

\( \Rightarrow \left( \beta  \right):4x + 3y - 12z + d = 0.\left( {d \ne 10} \right)\) 

Ta có: (S) có tâm I(1;2;3) và bán kính \(R = \sqrt {1 + {2^2} + {3^2} + 2}  = 4\).

Mặt phẳng \(\left( \beta  \right)\) tiếp xúc với mặt cầu \(\left( S \right) \Rightarrow d\left( {I;\left( \beta  \right)} \right) = R\)

\(\begin{array}{l}
 \Leftrightarrow \frac{{\left| {4.1 + 3.2 - 12.3 + d} \right|}}{{\sqrt {{4^2} + {3^2} + {{12}^2}} }} = 4\\
 \Leftrightarrow \left| {d - 26} \right| = 52 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
d - 26 = 52\\
d - 26 =  - 52
\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
d = 78\\
d =  - 26
\end{array} \right.\\
 \Rightarrow \left[ \begin{array}{l}
\left( {{\beta _1}} \right):4x + 3y - 12z + 78 = 0\\
\left( {{\beta _2}} \right):4x + 3y - 12z - 26 = 0
\end{array} \right.
\end{array}\) 

Gọi \(M\left( {0;0;{z_0}} \right)\,\,\left( {{z_0} > 0} \right)\) là giao điểm của Oz và các mặt phẳng \(\left( {{\beta _1}} \right),\left( {{\beta _2}} \right)\) 

\( \Rightarrow \left[ \begin{array}{l}
M \in \left( {{\beta _1}} \right) \Rightarrow  - 12{z_0} + 78 = 0 \Leftrightarrow {z_0} = \frac{{13}}{2}\left( {tm} \right)\\
M \in \left( {{\beta _2}} \right) \Rightarrow  - 12{z_0} - 26 = 0 \Leftrightarrow {z_0} = -\frac{{13}}{6}\left( {ktm} \right)
\end{array} \right.\) 

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 175185

Cấp số cộng \((u_n)\) có \(u_1 = 123\) và \(u_3 - u_{15}  = 84\). Số hạng \(u_{17}\) có giá trị là:

Xem đáp án

Gọi công sai của CSC là d.

Theo đề bài ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}
{u_1} = 123\\
{u_3} - {u_{15}} = 84
\end{array} \right. \Rightarrow {u_1} + 2d - {u_1} - 14d = 84 \Leftrightarrow d =  - 7\).

\( \Rightarrow {u_{17}} = {u_1} + 16d = 123 - 16.7 = 11\). 

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 175186

Hệ số \(x^6\) khi khai triển đa thức \(P\left( x \right) = {\left( {5 - 3x} \right)^{10}}\) có giá trị bằng đại lượng nào sau đây?   

Xem đáp án

Ta có: \(P\left( x \right) = {\left( {5 - 3x} \right)^{10}} = \sum\limits_{k = 0}^{10} {C_{10}^k{5^{10 - k}}{{\left( { - 3x} \right)}^k} = } \sum\limits_{k = 0}^{10} {C_{10}^k{5^{10 - k}}{{\left( { - 3} \right)}^k}.{x^k}} \) 

Để có hệ số của \(x^6\) thì: \(k = 6 \Rightarrow \) hệ số của \({x^6}:C_{10}^6{.5^4}.{\left( { - 3} \right)^6} = C_{10}^6{.5^4}{.3^6}\) 

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 175187

Cho hai số phức \({z_1} = 1 + 2i\) và \({z_2} = 3 - 4i\). Số phức \(2{z_1} + 3{z_2} - {z_1}{z_2}\) là số phức nào sau đây?    

Xem đáp án

\(\begin{array}{l}
2{z_1} + 3{z_2} - {z_1}{z_2} = 2\left( {1 + 2i} \right) + 3\left( {3 - 4i} \right) - \left( {1 + 2i} \right)\left( {3 - 4i} \right)\\
 = 2 + 4i + 9 - 12i - \left( {3 - 4i + 6i - 8{i^2}} \right)\\
 = 11 - 8i - 3 - 2i - 8 =  - 10i
\end{array}\)

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 175188

Tập nghiệm của phương trình \({\log _3}\left( {{x^2} - 4x + 9} \right) = 2\) là:

Xem đáp án

\({\log _3}\left( {{x^2} - 4x + 9} \right) = 2 \Leftrightarrow {x^2} - 4x + 9 = {3^2} \Leftrightarrow {x^2} - 4x = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
x = 4\\
x = 0
\end{array} \right.\) 

Vậy tập nghiệm của phương trình là S = {0;4} 

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 175189

Bảng biến thiên trong hình vẽ bên là của hàm số nào trong các hàm số sau đây:

Xem đáp án

Dựa vào BBT ta thấy hàm số có dạng: \(y = a{x^4} + b{x^2} + c\,\,\left( {a \ne 0} \right)\) 

Ta thấy nét cuối của hàm số đi lên \( \Rightarrow a > 0 \Rightarrow \) Loại đáp án B.

Hàm số có 3 điểm cực trị \( \Rightarrow ab < 0 \Rightarrow \) Loại các đáp án C và D.

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 175190

Giới hạn \(\mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } \frac{{5x - 3}}{{1 - 2x}}\) bằng số nào sau đây?

Xem đáp án

\(\mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } \frac{{5x - 3}}{{1 - 2x}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } \frac{{5 - \frac{3}{x}}}{{\frac{1}{x} - 2}} =  - \frac{5}{2}\)

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 175191

Khi độ dài cạnh của hình lập phương tăng thêm 2cm thì thể tích của nó tăng thêm 98cm3. Tính độ dài cạnh của hình lập phương.

Xem đáp án

Gọi cạnh hình lập phương ban đầu là \(a\left( {cm} \right)\,\,\left( {a > 0} \right) \Rightarrow V = {a^3}\left( {c{m^3}} \right)\).

Cạnh hình lập phương sau khi tăng 2cm là \(a + 2\left( {cm} \right) \Rightarrow {V_2} = {\left( {a + 2} \right)^3}\left( {c{m^3}} \right)\) 

\(\begin{array}{l}
 \Rightarrow {V_2} - V = 98 \Leftrightarrow {\left( {a + 2} \right)^3} - {a^3} = 98 \Leftrightarrow {a^3} + 6{a^2} + 12a + 8 - {a^3} - 98 = 0\\
 \Leftrightarrow 6{a^2} + 12a - 90 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
a = 3\left( {tm} \right)\\
a =  - 5\left( {ktm} \right)
\end{array} \right.
\end{array}\)  

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 175192

Cho \(\int\limits_0^2 {2x\ln \left( {1 + x} \right)dx = a\ln b} \) với \(a,b \in {N^*}\) và b là số nguyên tố. Tính \(3a+4b\).  

Xem đáp án

Ta có: \(I = \int\limits_0^2 {2x\ln \left( {1 + x} \right)dx} \) 

Đặt \(\left\{ \begin{array}{l}
u = \ln \left( {1 + x} \right)\\
dv = 2xdx
\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}
du = \frac{1}{{x + 1}}dx\\
v = {x^2}
\end{array} \right.\) 

\(\begin{array}{l}
 \Rightarrow I = {x^2}.\ln \left( {x + 1} \right)\left| \begin{array}{l}
^2\\
_0
\end{array} \right. - \int\limits_0^2 {\frac{{{x^2}}}{{x + 1}}dx}  = 4\ln 3 - \int\limits_0^2 {\left( {x - 1 + \frac{1}{{x + 1}}} \right)} dx\\
 = 4\ln 3 - \left( {\frac{{{x^2}}}{2} - x + \ln \left| {x + 1} \right|} \right)\left| \begin{array}{l}
^2\\
_0
\end{array} \right. = 4\ln 3 - \left( {0 + \ln 3 - 0} \right) = 3\ln 3\\
 \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}
a = 3\\
b = 3
\end{array} \right. \Rightarrow 3a + 4b = 3.3 + 4.3 = 21
\end{array}\) 

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 175193

Cho hàm số \(y=f(x)\) liên tục trên đoạn [- 2;6], có đồ thị hàm số như hình vẽ. Gọi M , m lần lượt là giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của \(f(x)\) trên miền [- 2;6]. Tính giá trị của biểu thức \(T=2M+3m\). 

Xem đáp án

Dựa vào đồ thị hàm số ta thấy hàm số có giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất trên [- 2;6] lần lượt là:

\(\begin{array}{l}
M = \mathop {\max }\limits_{\left[ { - 2;6} \right]} f\left( x \right) = 6;m = \mathop {\min }\limits_{\left[ { - 2;6} \right]} f\left( x \right) =  - 4\\
 \Rightarrow T = 2M + 3m = 2.6 + 3.\left( { - 4} \right) = 0
\end{array}\) 

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 175194

Với \(a, b\) là hai số dương tùy ý thì \(\log \left( {{a^3}{b^2}} \right)\) có giá trị bằng biểu thức nào sau đây?

Xem đáp án

\(\log \left( {{a^3}{b^2}} \right) = \log {a^3} + \log {b^2} = 3\log a + 2\log b\)

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 175195

Hàm số \(f\left( x \right) = {\log _3}\left( {{x^2} - 4x} \right)\) có đạo hàm trên miền xác định là \(f'(x)\). Chọn kết quả đúng.

Xem đáp án

\(f'\left( x \right) = \left[ {{{\log }_3}\left( {{x^2} - 4x} \right)} \right]' = \frac{{2x - 4}}{{\left( {{x^2} - 4x} \right)\ln 3}}\)

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 175197

Số nghiệm nguyên của bất phương trình \({2^{{x^2} + 3x}} \le 16\) là số nào sau đây?    

Xem đáp án

\(\begin{array}{l}
{2^{{x^2} + 3x}} \le 16 = {2^4} \Leftrightarrow {x^2} + 3x \le 4 \Leftrightarrow {x^2} + 3x - 4 \le 0 \Leftrightarrow  - 4 \le x \le 1\\
x \in Z \Rightarrow x \in \left\{ { - 4; - 3; - 2; - 1;0;1} \right\}
\end{array}\)

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 175198

Trong không gian Oxyz cho điểm A(1;1;2) và B(3;4;5). Tọa độ vecto \(\overrightarrow {AB} \) là:  

Xem đáp án

\(\overrightarrow {AB}  = \left( {3 - 1;4 - 1;5 - 2} \right) = \left( {2;3;3} \right)\)

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 175199

Cho khối lăng trụ đứng ABC.A'B'C' có BB' = a, đáy ABC là tam giác vuông cân tại \(B,AC = a\sqrt 2 \). Tính thể tích lăng trụ.    

Xem đáp án

Ta có: \(\Delta ABC\) vuông cân tại \(B,AC = a\sqrt 2  \Rightarrow AB = BC = \frac{{a\sqrt 2 }}{{\sqrt 2 }} = a\) 

\( \Rightarrow {V_{ABC.A'B'C'}} = BB'.{S_{ABC}} = \frac{1}{2}AB.BC.BB' = \frac{{{a^3}}}{2}\)

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 175200

Cho hàm số \(y=f(x)\), liên tục trên R và có bảng biến thiên như hình vẽ bên. Tìm số nghiệm thực của phương trình \(2f\left( x \right) + 7 = 0\) 

Xem đáp án

Ta có:  \(2f\left( x \right) + 7 = 0 \Leftrightarrow f\left( x \right) =  - \frac{7}{2}.\,\,\,\left( * \right)\)

Số nghiệm của phương trình (*) là số giao điểm của đồ thị hàm số \(y=f(x)\) và đường thẳng \(y=m\).

Ta có:

Dựa vào BBT ta thấy đường thẳng \(y =  - \frac{7}{2}\) cắt đồ thị hàm số \(y=f(x)\) tại 4 điểm phân biệt.      

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 175201

Cho hàm số \(y=f(x)\) có đạo hàm trên R là \(f'\left( x \right) = \left( {2x + 1} \right)\left( {x - 3} \right){\left( {x + 5} \right)^4}\). Hàm số đã cho có tất cả bao nhiêu điểm cực trị?

Xem đáp án

Ta có: \(f'\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow \left( {2x + 1} \right)\left( {x - 3} \right){\left( {x + 5} \right)^4} = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
x = 3\\
x =  - \frac{1}{2}\\
x =  - 5
\end{array} \right.\)

Trong đó \(x = 3,x =  - \frac{1}{2}\) là các nghiệm bội lẻ và x = - 5 là nghiệm bội chẵn nên hàm số có hai điểm cực trị.

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 175202

Đường cong trong hình vẽ bên là đồ thị của 1 trong 4 hàm số dưới đây, đó là hàm số nào? 

Xem đáp án

Dựa vào đồ thị hàm số ta thấy đồ thị hàm số có TCĐ là x = - 1 và TCN là \(y = 2 \Rightarrow \) Chọn C.

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 175203

Cho hình nón có đường sinh là a, góc giữa đường sinh và đáy là \(\alpha \). Tính diện tích xung quanh của hình nón.     

 

Xem đáp án

Ta có: \(R = a\cos \alpha \) 

\( \Rightarrow {S_{xq}} = \pi Rl = \pi a\cos \alpha .a = \pi {a^2}\cos \alpha \) 

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 175204

Một khối trụ bán kính đáy là \(a\sqrt 3 \), chiều cao là \(2a\sqrt 3 \). Tính thể tích khối cầu ngoại tiếp khối trụ. 

   

Xem đáp án

Gọi I là trung điểm của OO' 

\(\begin{array}{l}
 \Rightarrow R = \sqrt {I{O^2} + O{A^2}}  = \sqrt {3{a^2} + 3{a^2}}  = a\sqrt 6 \\
 \Rightarrow V = \frac{4}{3}\pi {R^3} = \frac{4}{3}\pi .{\left( {a\sqrt 6 } \right)^3} = 8\sqrt 6 \pi {a^3}
\end{array}\) 

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 175205

Cho hàm số \(y=f(x)\) xác định trên R*, liên tục trên mỗi khoảng xác định và có bảng biến thiên như hình vẽ bên. Chọn khẳng định đúng về đồ thị hàm số.

Xem đáp án

Dựa vào BBT ta thấy: \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {0^ + }} f\left( x \right) =  - \infty  \Rightarrow x = 0\) là TCĐ của đồ thị hàm số.

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 175206

Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho đường tròn (S) có tâm I nằm trên đường thẳng \(y=-x\), bán kính bằng R = 3 và tiếp xúc với các trục tọa độ. Lập phương trình của (S), biết hoành độ tâm I là số dương.

Xem đáp án

Gọi \(I\left( {a; - a} \right)\,\,\left( {a > 0} \right)\) thuộc đường thẳng \(y=-x\)

\( \Rightarrow S:{\left( {x - a} \right)^2} + {\left( {y + a} \right)^2} = 9\) 

(S) tiếp xúc với các trục tọa độ \( \Rightarrow d\left( {I,Ox} \right) = d\left( {I;Oy} \right) = R = 3\) 

\( \Leftrightarrow \left| {{x_1}} \right| = \left| {{y_1}} \right| = 3 \Leftrightarrow a = 3 \Rightarrow \left( S \right):{\left( {x - 3} \right)^2} + {\left( {y + 3} \right)^2} = 9\) 

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 175207

Cho các số thực \(a, b, c, d\) thay đổi, luôn thỏa mãn \({\left( {a - 1} \right)^2} + {\left( {b - 2} \right)^2} = 1\) và \(4c - 3d - 23 = 0\). Giá trị nhỏ nhất của biểu thức \(P = {\left( {a - c} \right)^2} + {\left( {b - d} \right)^2}\) là:

Xem đáp án

Gọi \(M\left( {a;b} \right),N\left( {c;d} \right)\)

Khi đó ta có M thuộc đường tròn \({\left( {x - 1} \right)^2} + {\left( {y - 2} \right)^2} = 1\left( C \right)\) và N thuộc

đường thẳng \(4x - 3y - 23 = 0\left( d \right)\) 

Ta có: \(P = {\left( {a - c} \right)^2} + {\left( {b - d} \right)^2} = M{N^2}\) 

Đường tròn (C) có tâm I(1;2), bán kính R = 1.

Ta có \(d\left( {I;d} \right) = \frac{{\left| {4.1 - 3.2 - 23} \right|}}{{\sqrt {{4^2} + {3^2}} }} = \frac{{25}}{5} = 5 > R \Rightarrow d\) không cắt (C).

Khi đó \(M{N_{\min }} = d\left( {I;d} \right) - R = 5 - 1 = 4 \Rightarrow {P_{\min }} = {4^2} = 16\) 

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 175208

Trong không gian Oxyz cho điểm I(2;3;4) và A(1;2;3). Phương trình mặt cầu tâm I và đi qua A có phương trình là:

Xem đáp án

Mặt cầu tâm I đi qua \(A \Rightarrow IA = R \Leftrightarrow R = \sqrt {{{\left( {1 - 2} \right)}^2} + {{\left( {2 - 3} \right)}^2} + {{\left( {3 - 4} \right)}^2}}  = \sqrt 3 \) 

\( \Rightarrow \left( S \right):{\left( {x - 2} \right)^2} + {\left( {y - 3} \right)^2} + {\left( {z - 4} \right)^2} = 3\)  

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 175209

Đặt \({\log _3}4 = a\), tính \({\log _{64}}81\) theo a.

Xem đáp án

\({\log _{64}}81 = {\log _{{4^3}}}{3^4} = \frac{4}{3}{\log _4}3 = \frac{4}{{3{{\log }_3}4}} = \frac{4}{{3a}}\)

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 175210

Hàm số nào sau đây là một nguyên hàm của hàm số \(f\left( x \right) = \sin \,x + {e^x} - 5x\) ?    

Xem đáp án

Ta có: \(F\left( x \right) = \int {\left( {\sin \,x + {e^x} - 5x} \right)dx =  - \cos x + {e^x} - \frac{5}{2}{x^2} + C} \) 

Chọn \(C = 1 \Rightarrow F\left( x \right) =  - \cos x + {e^x} - \frac{5}{2}{x^2} + 1\) 

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 175211

Cho hàm số \(y=f(x)\) có đồ thị như hình vẽ bên. Hàm số \(y=f(x)\) đồng biến trên khoảng nào sau đây:

Xem đáp án

Dựa vào đồ thị hàm số ta thấy hàm số \(y=f(x)\) đồng biến trên \(\left( { - \infty ; - 1} \right)\) và (0;1)  

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 175212

Cho \(\int {f\left( x \right)dx = \frac{1}{x} + \ln x + C} \) (với C là hằng số tùy ý), trên miền \(\left( {0; + \infty } \right)\) chọn đẳng thức đúng về hàm số \(f(x)\) 

Xem đáp án

\(\int {f\left( x \right)dx = \frac{1}{x} + \ln x + C \Rightarrow f\left( x \right) = \left( {\frac{1}{x} + \ln x + C} \right)} ' =  - \frac{1}{{{x^2}}} + \frac{1}{x} = \frac{{x - 1}}{{{x^2}}}\)

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 175213

Hình lăng trụ ABC.A'B'C' có đáy ABC là tam giác vuông tại \(A,AB = a,AC = 2a\). Hình chiếu vuông góc của A' lên mặt phẳng (ABC) là điểm I thuộc cạnh BC. Tính khoảng cách từ A tới mặt phẳng (A'BC). 

Xem đáp án

Trong (ABC) kẻ \(AH \bot \left( {A'BC} \right)\) ta có

\(\begin{array}{l}
\left\{ \begin{array}{l}
AH \bot BC\\
AH \bot A'I\left( {A'I \bot \left( {ABC} \right)} \right)
\end{array} \right. \Rightarrow AH \bot \left( {A'BC} \right)\\
 \Rightarrow d\left( {A;\left( {A'BC} \right)} \right) = AH
\end{array}\)                          

Xét tam giác vuông ABC có:

\(AH = \frac{{AB.AC}}{{\sqrt {A{B^2} + A{C^2}} }} = \frac{{a.2a}}{{\sqrt {{a^2} + 4{a^2}} }} = \frac{{2\sqrt 5 a}}{5}\) 

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 175214

Trong không gian Oxyz khoảng cách giữa hai mặt phẳng \(\left( P \right):x + 2y + 3z - 1 = 0\) và \(\left( Q \right):x + 2y + 3z + 6 = 0\) là

Xem đáp án

Dễ dàng nhận thấy (P) // (Q).

Lấy \(M\left( {1;0;0} \right) \in \left( P \right)\), khi đó \(d\left( {\left( P \right);\left( Q \right)} \right) = d\left( {M;\left( Q \right)} \right) = \frac{{\left| {1 + 2.0 + 3.0 + 6} \right|}}{{\sqrt {{1^2} + {2^2} + {3^2}} }} = \frac{7}{{\sqrt {14} }}\)      

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 175215

Cho \(\int\limits_0^1 {f\left( x \right)dx = 3,\int\limits_0^1 {g\left( x \right)dx =  - 2} } \). Tính giá trị của biểu thức \(I = \int\limits_0^1 {\left[ {2f\left( x \right) - 3g\left( x \right)} \right]} dx\).   

Xem đáp án

\(I = \int\limits_0^1 {\left[ {2f\left( x \right) - 3g\left( x \right)} \right]} dx = 2\int\limits_0^1 {f\left( x \right)dx - 3\int\limits_0^1 {g\left( x \right)dx} }  = 2.3 - 3.\left( { - 2} \right) = 12\)

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 175216

Diện tích hình phẳng giới hạn bởi các đồ thị \(y = \frac{{\left| x \right|}}{{x + 5}},x =  - 2,x = 2\) và trục hoành là:

Xem đáp án

Xét phương trình hoành độ giao điểm: \(\frac{{\left| x \right|}}{{x + 5}} = 0 \Leftrightarrow \left| x \right| = 0 \Leftrightarrow x = 0\) 

Diện tích hình phẳng giới hạn bởi các đồ thị \(y = \frac{{\left| x \right|}}{{x + 5}},x =  - 2,x = 2\) và trục hoành là:

\(\begin{array}{l}
S = \int\limits_{ - 2}^0 {\left| {\frac{{\left| x \right|}}{{x + 5}}} \right|dx + \int\limits_0^2 {\left| {\frac{{\left| x \right|}}{{x + 5}}} \right|dx = } \int\limits_{ - 2}^0 {\left| {\frac{{ - x}}{{x + 5}}} \right|dx + } } \int\limits_0^2 {\left| {\frac{x}{{x + 5}}} \right|dx} \\
 = \int\limits_{ - 2}^0 {\frac{{ - x}}{{x + 5}}dx + \int\limits_0^2 {\frac{x}{{x + 5}}dx} }  = \int\limits_{ - 2}^0 {\left( { - 1 + \frac{5}{{x + 5}}} \right)dx + \int\limits_0^2 {\left( {1 - \frac{5}{{x + 5}}} \right)dx} } \\
 = \left( { - x + 5\ln \left| {x + 5} \right|} \right)\left| \begin{array}{l}
^0\\
_{ - 2}
\end{array} \right. + \left( {x - 5\ln \left| {x + 5} \right|} \right)\left| \begin{array}{l}
^2\\
_0
\end{array} \right.\\
 = 5\ln 5 - \left( {2 + 5\ln 3} \right) + \left( {2 - 5\ln 7} \right) - \left( {0 - 5\ln 5} \right)\\
 = 5\left( {\ln 5 - \ln 3 - \ln 7 + \ln 5} \right) = 10\ln 5 - 5\ln 21
\end{array}\) 

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 175217

Cho hàm số \(y=f(x)\) liên tục và đồng biến trên \(\left[ {0;\frac{\pi }{2}} \right]\), bất phương trình \(f\left( x \right) > \ln \left( {\cos x} \right) - {e^{\pi x}} + m\) (với m là tham số) thỏa mãn với mọi \(x \in \left( {0;\frac{\pi }{2}} \right)\) khi và chỉ khi: 

Xem đáp án

Ta có \(f\left( x \right) > \ln \left( {\cos x} \right) - {e^{\pi x}} + m \Leftrightarrow f\left( x \right) - \ln \left( {\cos x} \right) + {e^{\pi x}} > m\,\,\,\forall x \in \left( {0;\frac{\pi }{2}} \right)\) 

Đặt \(g\left( x \right) = f\left( x \right) - \ln \left( {\cos x} \right) + {e^{\pi x}} \Rightarrow g\left( x \right) > m\,\,\forall x \in \left( {0;\frac{\pi }{2}} \right) \Leftrightarrow m \le \mathop {\min }\limits_{\left[ {0;\frac{\pi }{2}} \right]} g\left( x \right)\) 

Ta có \(g'\left( x \right) = f'\left( x \right) + \frac{{\sin \,x}}{{\cos x}} + \pi {e^{\pi x}}\)   

Với \(x \in \left( {0;\frac{\pi }{2}} \right) \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}
\sin \,x > 0\\
\cos x > 0
\end{array} \right.\), theo giả thiết ta có \(f'\left( x \right) > 0\,\,\,\forall x \in \left( {0;\frac{\pi }{2}} \right) \Rightarrow g'\left( x \right) > 0\,\,\,\forall x \in \left( {0;\frac{\pi }{2}} \right)\) 

\( \Rightarrow\) Hàm số \(y=g(x)\) đồng biến trên \(\,\left( {0;\frac{\pi }{2}} \right)\) 

\( \Rightarrow \mathop {\min }\limits_{\left[ {0;\frac{\pi }{2}} \right]} g\left( x \right) = g\left( 0 \right) = f\left( 0 \right) - \ln \left( {\cos 0} \right) + {e^0} = f\left( 0 \right) + 1 \Leftrightarrow m \le f\left( 0 \right) + 1\) 

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 175218

Cho hình chóp S.ABCD đáy là hình thoi tâm O và \(SO \bot \left( {ABCD} \right),SO = \frac{{a\sqrt 6 }}{3},BC = SB = a\). Số đo góc giữa 2 mặt phẳng (SBC) và (SCD) là:

Xem đáp án

Gọi M là trung điểm của SC.

Tam giác SBC cân tại \(B \Rightarrow BM \bot SC\).

Xét tam giác SBD SO là trung tuyến đồng thời là đường cao

\( \Rightarrow \Delta SBC\) cân tại \(S \Rightarrow SB = SD = a\) 

\(\Delta SCD\) có \(SD = CD = a \Rightarrow \Delta SCD\) cân tại \(D \Rightarrow DM \bot SC\) 

Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}
\left( {SBC} \right) \cap \left( {SCD} \right) = SC\\
\left( {SBC} \right) \supset BM \bot SC\\
\left( {SCD} \right) \supset DM \bot SC
\end{array} \right. \Rightarrow \angle \left( {\left( {SBC} \right);\left( {SCD} \right)} \right) = \angle \left( {BM;DM} \right)\) 

Xét chóp B.SAC ta có \(BC = BS = BA = a \Rightarrow \) Hình chiếu của B lên (SAC) trùng với tâm đường tròn ngoại tiếp \(\Delta SAC\)

Ta có \(\left\{ \begin{array}{l}
BO \bot AC\,\,\left( {gt} \right)\\
BO \bot SO\,\,\left( {SO \bot \left( {ABCD} \right)} \right)
\end{array} \right. \Rightarrow BO \bot \left( {SAC} \right) \Rightarrow O\) là tâm đường tròn ngoại tiếp \(\Delta SAC\). 

  \( \Rightarrow \Delta SAC\) vuông cân tại \(S \Rightarrow AC = 2SO = \frac{{2a\sqrt 6 }}{3} \Rightarrow SA = SC = \frac{{AC}}{{\sqrt 2 }} = \frac{{2a\sqrt 3 }}{3}\) 

Xét tam giác vuông OAB có \(OB = \sqrt {A{B^2} - O{A^2}}  = \sqrt {{a^2} - \frac{{2{a^2}}}{3}}  = \frac{{a\sqrt 3 }}{3} \Rightarrow BD = 2OB = \frac{{2a\sqrt 3 }}{3}\) 

Xét tam giác vuông \(BCM:BM = \sqrt {B{C^2} - M{C^2}}  = \sqrt {{a^2} - \frac{{{a^2}}}{3}}  = \frac{{a\sqrt 6 }}{3} = DM\) 

Áp dụng định lí Cosin trong tam giác BDM ta có:

\(\cos \angle BMD = \frac{{B{M^2} + D{M^2} - B{D^2}}}{{2BM.DM}} = \frac{{\frac{{2{a^2}}}{3} + \frac{{2{a^2}}}{3} - \frac{{4{a^2}}}{3}}}{{2.\frac{{2{a^2}}}{3}}} = 0 \Rightarrow \angle BMD = {90^0}\) 

Vậy \(\angle \left( {\left( {SBC} \right);\left( {SCD} \right)} \right) = {90^0}\) 

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 175219

Cho đồ thị hàm số \(f\left( x \right) = 2{x^3} + mx + 3\) cắt trục hoành tại 3 điểm phân biệt có hoành độ \(a, b, c\). Tính giá trị của biểu thức \(P = \frac{1}{{f'\left( a \right)}} + \frac{1}{{f'\left( b \right)}} + \frac{1}{{f'\left( c \right)}}\).   

Xem đáp án

Đồ thị hàm số \(f\left( x \right) = 2{x^3} + mx + 3\) cắt trục hoành tại 3 điểm phân biệt có hoành độ \(a, b, c\)  khi đó  \(f\left( x \right) = 2\left( {x - a} \right)\left( {x - b} \right)\left( {x - c} \right)\)

Ta có \(f'\left( x \right) = 2\left( {x - b} \right)\left( {x - c} \right) + 2\left( {x - a} \right)\left( {x - c} \right) + 2\left( {x - a} \right)\left( {x - b} \right)\)

\( \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}
f'\left( a \right) = 2\left( {a - b} \right)\left( {a - c} \right)\\
f'\left( b \right) = 2\left( {b - a} \right)\left( {b - c} \right)\\
f'\left( c \right) = 2\left( {c - a} \right)\left( {c - b} \right)
\end{array} \right.\) 

Khi đó ta có:

\(\begin{array}{l}
P = \frac{1}{{f'\left( a \right)}} + \frac{1}{{f'\left( b \right)}} + \frac{1}{{f'\left( c \right)}}\\
 = \frac{1}{2}\left( {\frac{1}{{\left( {a - b} \right)\left( {a - c} \right)}} + \frac{1}{{\left( {b - c} \right)\left( {b - a} \right)}} + \frac{1}{{\left( {c - a} \right)\left( {c - b} \right)}}} \right)\\
 = \frac{1}{2}\frac{{c - b + a - c + b - a}}{{\left( {a - b} \right)\left( {b - c} \right)\left( {c - a} \right)}} = 0
\end{array}\) 

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 175220

Cho khối tứ diện ABCD có thể tích là V. Gọi E, F, G lần lượt là trung điểm BC, BD, CDM, N, P, Q lần lượt là trọng tâm \(\Delta ABC,\Delta ABD,\Delta ACD,\Delta BCD\). Tính thể tích khối tứ diện MNPQ theo V.  

Xem đáp án

 Ta có: \(\frac{{AM}}{{AE}} = \frac{{AP}}{{AG}} = \frac{{AN}}{{AF}} = \frac{2}{3} \Rightarrow MP//EG,MN//EF\)                     

\( \Rightarrow \left( {MNP} \right)//\left( {BCD} \right).\)

Ta có \(\frac{{MN}}{{EG}} = \frac{2}{3} \Rightarrow \frac{{MN}}{{BD}} = \frac{1}{3}\) 

Ta có \(\Delta MNP\) đồng dạng với \(\Delta  BCD\) theo tỉ số \(\frac{1}{3} \Rightarrow \frac{{{S_{\Delta MNP}}}}{{{S_{\Delta BCD}}}} = \frac{1}{9}\) 

Dựng B'C' qua M và song song BC. C'D' qua P và song song với CD.

\( \Rightarrow \left( {MNP} \right) \equiv \left( {B'C'D'} \right)\) 

Trong (ABG) gọi \(I = AQ \cap B'P\). Ta có \(\frac{{AB'}}{{AB}} = \frac{{AI}}{{AQ}} = \frac{{AP}}{{AG}} = \frac{2}{3}\).

\(\begin{array}{l}
\frac{{d\left( {Q;\left( {MNP} \right)} \right)}}{{d\left( {A;\left( {MNP} \right)} \right)}} = \frac{{QI}}{{AI}} = \frac{1}{2};\frac{{d\left( {A;\left( {MNP} \right)} \right)}}{{d\left( {A;\left( {BCD} \right)} \right)}} = \frac{{AB'}}{{AB}} = \frac{2}{3}\\
 \Rightarrow \frac{{d\left( {Q;\left( {MNP} \right)} \right)}}{{d\left( {A;\left( {BCD} \right)} \right)}} = \frac{1}{2}.\frac{2}{3} = \frac{1}{3}
\end{array}\) 

Vậy \(\frac{{{V_{MNPQ}}}}{{{V_{ABCD}}}} = \frac{1}{3}.\frac{1}{9} = \frac{1}{{27}} \Rightarrow {V_{MNPQ}} = \frac{V}{{27}}\)   

Câu 41: Trắc nghiệm ID: 175221

Cho hàm số \(y=f(x)\) liên tục trên R có đồ thị như hình vẽ bên. Phương trình \(f\left( {f\left( x \right) - 1} \right) = 0\) có tất cả bao nhiêu nghiệm thực phân biệt ?

Xem đáp án

Dựa vào đồ thị hàm số ta thấy \(f\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
x = a \in \left( { - 2; - 1} \right)\\
x = b \in \left( { - 1;0} \right)\\
x = c \in \left( {1;2} \right)
\end{array} \right.\) 

Ta có: \(f\left( {f\left( x \right) - 1} \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
f\left( x \right) - 1 = a \in \left( { - 2; - 1} \right)\,\,\left( 1 \right)\\
f\left( x \right) - 1 = b \in \left( { - 1;0} \right)\,\,\,\,\,\,\left( 2 \right)\\
f\left( x \right) - 1 = c \in \left( {1;2} \right)\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\left( 3 \right)
\end{array} \right.\) 

Xét phương trình \(\left( 1 \right) \Leftrightarrow f\left( x \right) = a + 1 \in \left( { - 1;0} \right)\) 

\( \Rightarrow \) Phương trình (1) có 3 nghiệm phân biệt.

Xét phương trình \(\left( 2 \right) \Leftrightarrow f\left( x \right) = b + 1 \in \left( {0;1} \right)\)

\( \Rightarrow \) Phương trình (2) có 3 nghiệm phân biệt.

Xét phương trình \( \left( 3 \right) \Leftrightarrow f\left( x \right) = c + 1 \in \left( {2;3} \right)\)

\( \Rightarrow \) Phương trình (3) có 1 nghiệm duy nhất.

Dễ thấy các nghiệm trên đều không trùng nhau.

Vậy phương trình \( f\left( {f\left( x \right) - 1} \right) = 0\) có tất cả 7 nghiệm thực phân biệt.

Câu 42: Trắc nghiệm ID: 175222

Một phân sân trường được định vị bởi các điểm A, B, C, D như hình vẽ. Bước đầu chúng được lấy “thăng bằng” để có cùng độ cao, biết ABCD là hình thang vuông ở AB với dộ dài AB = 25m, AD = 15m, BC = 18m. Do yêu cầu kỹ thuật, khi lát phẳng phần sân trường phải thoát nước về góc sân ở C nên người ta lấy độ cao ở các điểm B, C, D xuống thấp hơn so với độ cao ở A là 10cm, a cm, 6cm tương ứng. Giá trị của a là các số nào sau đây?

Xem đáp án

Gắn hệ trục tọa độ như hình vẽ ta có:

\(B\left( {0;0;0} \right),A\left( {25;0;0} \right),C\left( {0;18;0} \right),D\left( {25;15;0} \right)\) 

Gọi điểm B', C', D' lần lượt là các điểm B, C, D sau khi hạ xuống ta có:

\(B'\left( {0;0;10} \right),C'\left( {0;18;a} \right),D\left( {25;15;6} \right)\)

Ta có \(\overrightarrow {AB'}  = \left( { - 25;0;10} \right);\overrightarrow {AC'}  = \left( { - 25;18;a} \right);\overrightarrow {AD'}  = \left( {0;15;6} \right)\) 

\(\left[ {\overrightarrow {AB'} ;\overrightarrow {AD'} } \right] = \left( { - 150;150; - 375} \right) \Rightarrow \left[ {\overrightarrow {AB'} ;\overrightarrow {AD'} } \right].\overrightarrow {AC'}  = 3750 + 2700 - 375a = 6450 - 375a\)

Do A, B', C', D' đồng phẳng nên \(\left[ {\overrightarrow {AB'} ;\overrightarrow {AD'} } \right].\overrightarrow {AC'}  = 0 \Leftrightarrow 6450 - 375a = 0 \Leftrightarrow a = 17,2\)

Câu 43: Trắc nghiệm ID: 175223

Cho tam giác SAB vuông tại \(A,\angle ABS = {60^0}\). Phân giác của góc ABS cắt SA tại I. Vẽ nửa đường tròn tâm I, bán kính IA (như hình vẽ). Cho miền tam giác SAB và nửa hình tròn quay xung quanh trục SA tạo nên các khối tròn xoay có thể tích tương ứng là \(V_1, V_2\). Khẳng định nào sau đây là đúng?     

Xem đáp án

Quay miền tam giác SAB quanh cạnh SA ta được khối nón có chiều cao h = SA, bán kính đáy R = AB.

\( \Rightarrow {V_1} = \frac{1}{3}\pi .A{B^2}.SA\)  

Quay nửa hình tròn quanh cạnh SA ta được khối cầu có bán kính IA.

Áp dụng tính chất đường phân giác ta có: \(\frac{{IA}}{{IS}} = \frac{{AB}}{{SB}} = \cos {60^0} = \frac{1}{2} \Rightarrow IA = \frac{1}{2}IS \Rightarrow IA = \frac{1}{3}SA\) 

\(\begin{array}{l}
{V_2} = \frac{4}{3}\pi .I{A^3} = \frac{4}{3}\pi \frac{{S{A^3}}}{{27}} = \frac{{4\pi S{A^3}}}{{81}}\\
 \Rightarrow \frac{{{V_1}}}{{{V_2}}} = \frac{{\frac{1}{3}\pi .A{B^2}.SA}}{{\frac{{4\pi S{A^3}}}{{81}}}} = \frac{{27}}{4}.\frac{{A{B^2}}}{{S{A^2}}} = \frac{{27}}{4}{\left( {\frac{{AB}}{{SA}}} \right)^2} = \frac{{27}}{4}{\left( {\cot {{60}^0}} \right)^2} = \frac{{27}}{4}{\left( {\frac{1}{{\sqrt 3 }}} \right)^2} = \frac{9}{4}
\end{array}\) 

Câu 44: Trắc nghiệm ID: 175224

Trong hệ trục tọa độ  Oxyz, cho điểm \(A\left( { - 1;3;5} \right),B\left( {2;6; - 1} \right),C\left( { - 4; - 12;5} \right)\) và mặt phẳng \(\left( P \right):x + 2y - 2z - 5 = 0\). Gọi M là điểm di động trên (P). Giá trị nhỏ nhất của biểu thức \(S = \left| {\overrightarrow {MA}  + \overrightarrow {MB}  + \overrightarrow {MC} } \right|\)  là:  

Xem đáp án

Giả sử I(a;b;c) thỏa mãn \(\overrightarrow {IA}  + \overrightarrow {IB}  + \overrightarrow {IC}  = \overrightarrow 0 \)

Ta có \(\left\{ \begin{array}{l}
\overrightarrow {IA}  = \left( { - 1 - a;3 - b;5 - c} \right)\\
\overrightarrow {IB}  = \left( {2 - a;6 - b; - 1 - c} \right)\\
\overrightarrow {IC}  = \left( { - 4 - a; - 12 - b;5 - c} \right)
\end{array} \right. \Rightarrow \overrightarrow {IA}  + \overrightarrow {IB}  + \overrightarrow {IC}  = \left( { - 3a - 3; - 3b - 3; - 3c + 9} \right) = \overrightarrow 0 \) 

\( \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}
3a + 3 = 0\\
3b + 3 = 0\\
3c - 9 = 0
\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
a =  - 1\\
b =  - 1\\
c = 3
\end{array} \right. \Rightarrow I\left( { - 1; - 1;3} \right)\) 

Ta có: \(S = \left| {\overrightarrow {MA}  + \overrightarrow {MB}  + \overrightarrow {MC} } \right| = \left| {\overrightarrow {MI}  + \overrightarrow {IA}  + \overrightarrow {MI}  + \overrightarrow {IB}  + \overrightarrow {MI}  + \overrightarrow {IC} } \right| = \left| {3\overrightarrow {MI}  + \underbrace {\left( {\overrightarrow {IA}  + \overrightarrow {IB}  + \overrightarrow {IC} } \right)}_0} \right| = 3MI\) 

Khi đó \({S_{\min }} \Leftrightarrow M{I_{\min }} \Leftrightarrow M\) là hình chiếu của I trên (P).

\( \Rightarrow M{I_{\min }} = d\left( {I;\left( P \right)} \right) = \frac{{\left| { - 1 + 2\left( { - 1} \right) - 2.3 - 5} \right|}}{{\sqrt {{1^2} + {2^2} + {{\left( { - 2} \right)}^2}} }} = \frac{{14}}{3}\) 

Vậy \({S_{\min }} = 3.\frac{{14}}{3} = 14\) 

Câu 45: Trắc nghiệm ID: 175225

Ông An có 200 triệu đồng gửi tiết kiệm tại ngân hàng với kì hạn 1 tháng so với lãi suất 0,6%/ 1 tháng được trả vào cuối kì. Sau mỗi kì hạn ông đến tất toán cả gốc lẫn lãi, rút ra 4 triệu đồng để tiêu dùng, số tiền còn lại ông gửi vào ngân hàng theo phương thức trên (phương thức giao dịch và lãi suất không thay đổi trong suốt quá trình gửi). Sau đúng 1 năm (đúng 12 kì hạn) kể từ ngày gửi, ông An tất toán và rút ra toàn bộ số tiền nói trên ở ngân hàng, số tiền đó là bao nhiêu? (làm tròn đến nghìn đồng)

Xem đáp án

Sau tháng thứ nhất, số tiền còn lại là \({A_1} = 200\left( {1 + r} \right) - 4\) 

Sau tháng thứ hai số tiền còn lại là \({A_2} = {A_1}\left( {1 + r} \right) - 4 = 200{\left( {1 + r} \right)^2} - 4\left( {1 + r} \right) - 4\) 

...

Sau 12 tháng số tiền còn lại là

\(\begin{array}{l}
{A_{12}} = 200{\left( {1 + r} \right)^{12}} - 4\left( {1 + \left( {1 + r} \right) + ... + {{\left( {1 + r} \right)}^{11}}} \right)\\
 = 200{\left( {1 + r} \right)^{12}} - 4\frac{{{{\left( {1 + r} \right)}^{12}} - 1}}{{1 + r - 1}} = 200{\left( {1 + r} \right)^{12}} - \frac{4}{r}\left[ {{{\left( {1 + r} \right)}^{12}} - 1} \right] = 165,269\,\,\left( {trieu\,\,dong} \right)
\end{array}\) 

Câu 46: Trắc nghiệm ID: 175226

Cho hàm số \(f\left( x \right) = {x^4} - 2m{x^2} + 4 - 2{m^2}\). Có tất cả bao nhiêu số nguyên \(m \in \left( { - 10;10} \right)\) để hàm số \(y = \left| {\pi f\left( x \right)} \right|\) có đúng 3 cực trị.

Xem đáp án

Xét hàm số \(f\left( x \right) = {x^4} - 2m{x^2} + 4 - 2{m^2}\) có \(f'\left( x \right) = 4{x^3} - 4mx = 0 \Leftrightarrow 4x\left( {{x^2} - m} \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
x = 0\\
{x^2} = m
\end{array} \right.\)

TH1: \(m \le 0 \Rightarrow \) Hàm số \(y=f(x)\) có 1 cực trị.

\(\Rightarrow \)  Để hàm số  \(y = \left| {f\left( x \right)} \right|\) có đúng 3 cực trị thì phương trình \(f(x)=0\) có 2 nghiệm phân biệt.

\( \Rightarrow f\left( 0 \right) < 0 \Leftrightarrow 4 - 2{m^2} < 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
m > \sqrt 2 \\
m <  - \sqrt 2 
\end{array} \right.\) 

Kết hợp điều kiện \( \Rightarrow m <  - \sqrt 2 \) 

TH2: \(m > 0 \Rightarrow f'\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
x = 0\\
x = \sqrt m \\
x =  - \sqrt m 
\end{array} \right. \Rightarrow \) Hàm số \(y=f(x)\) có 3 cực trị.

BBT:

Hàm số \(y = \left| {f\left( x \right)} \right|\) có đúng 3 cực trị khi và chỉ khi phương trình \(f(x)=0\) vô nghiệm

\( \Rightarrow f\left( {\sqrt m } \right) > 0 \Leftrightarrow {m^2} - 2{m^2} + 4 - 2{m^2} > 0 \Leftrightarrow  - 3{m^2} + 4 > 0 \Leftrightarrow  - \frac{2}{{\sqrt 3 }} < m < \frac{2}{{\sqrt 3 }}\) 

Kết hợp điều kiện \( \Rightarrow 0 < m < \frac{2}{{\sqrt 3 }}\) 

Kết hợp điều kiện đề bài ta có \(\left\{ \begin{array}{l}
m \in \left( { - 10; - \sqrt 2 } \right) \cup \left( {0;\frac{2}{{\sqrt 3 }}} \right)\\
m \in Z
\end{array} \right. \Rightarrow m \in \left\{ { - 9; - 8;...; - 2;1} \right\}\) 

Vậy có 9 giá trị của m thỏa mãn yêu cầu bài toán.

Câu 47: Trắc nghiệm ID: 175227

Cho các số thực \(x, y\) thay đổi nhưng luôn thỏa mãn \(3{x^2} - 2xy - {y^2} = 5\). Giá trị nhỏ nhất của biểu thức \(P = {x^2} + xy + 2{y^2}\) thuộc khoảng nào sau đây?

Xem đáp án

Ta có

\(\begin{array}{l} 3{x^2} - 2xy - 2{y^2} = 5\\ \Rightarrow x \ne 0\\ \Rightarrow {x^2} + xy + {y^2} > 0 \end{array}\)

Xét biểu thức

\(\begin{array}{l} M = \frac{5}{P} = \frac{{3{x^2} - 2xy - 2{y^2}}}{{{x^2} + xy + {y^2}}}\\ = \frac{{3 - 2.\frac{y}{x} - 2.{{\left( {\frac{y}{x}} \right)}^2}}}{{1 + \frac{y}{x} + {{\left( {\frac{y}{x}} \right)}^2}}}. \end{array}\)

Đặt \({y \over x}=t\), ta có

\(\begin{array}{l} M = \frac{{3 - 2t - 2{t^2}}}{{1 + t + {t^2}}}\\ \Leftrightarrow \left( {M + 2} \right){t^2} + \left( {M + 2} \right)t + M - 3 = 0\,\,(*) \end{array}\)

Khi đó phương trình (*) có nghiệm

\(\begin{array}{l} \Leftrightarrow {\left( {M + 2} \right)^2} - 4\left( {M + 2} \right)\left( {M - 3} \right) \ge 0\,\\ \Leftrightarrow - 2 \le m \le \frac{{14}}{3}\, \end{array}\)

Do P>0 nên ta có

\(0 < \frac{5}{P} \le \frac{{14}}{3} \Rightarrow P \ge \frac{{15}}{{14}}\)

Dấu bằng xảy ra khi \(\left( {x;y} \right) = \left( {\frac{{\sqrt {70} }}{7}; - \frac{{\sqrt {70} }}{{14}}} \right);\left( { - \frac{{\sqrt {70} }}{7};\frac{{\sqrt {70} }}{{14}}} \right)\)

Vậy giá trị nỏ nhất của biểu thức P bằng \(15 \over 14\).

Câu 48: Trắc nghiệm ID: 175228

Cho hàm số \(f(x)\) có đạo hàm liên tục trên \([0;\pi ]\). Biết \(f\left( 0 \right) = 2e\) và \(f(x)\) luôn thỏa mãn đẳng thức \(f'\left( x \right) + \sin \,xf\left( x \right) = \cos x{e^{coxs}}\,\,\forall x \in \left[ {0;\pi } \right]\). Tính \(I = \int\limits_0^\pi  {f\left( x \right)dx} \) (làm tròn đến phần trăm)  

Xem đáp án

\(\begin{array}{l}
f'\left( x \right) + \sin \,xf\left( x \right) = \cos x{e^{\cos x}}\,\,\,\forall x \in \left[ {0;\pi } \right]\\
 \Leftrightarrow f'\left( x \right){e^{ - \cos x}} + \sin \,xf\left( x \right){e^{ - \cos x}} = \cos x\\
 \Leftrightarrow \left[ {f\left( x \right){e^{ - \cos x}}} \right]' = \cos x\\
 \Leftrightarrow \int\limits_0^x {\left[ {f\left( x \right){e^{ - \cos x}}} \right]dx = \int\limits_0^x {\cos xdx} } \\
 \Leftrightarrow f\left( x \right){e^{ - \cos x}}\left| \begin{array}{l}
^x\\
_0
\end{array} \right. = \sin \,x\left| \begin{array}{l}
^x\\
_0
\end{array} \right.\\
 \Leftrightarrow f\left( x \right){e^{ - \cos x}} - f\left( 0 \right).{e^{ - 1}} = \sin \,x\\
 \Leftrightarrow f\left( x \right){e^{ - \cos x}} - 2e.{e^{ - 1}} = \sin \,x\\
 \Leftrightarrow f\left( x \right){e^{ - \cos x}} = \sin \,x + 2\\
 \Leftrightarrow f\left( x \right) = \left( {\sin \,x + 2} \right){e^{\cos x}}
\end{array}\)

Khi đó ta có \(I = \int\limits_0^\pi  {f\left( x \right)dx = \int\limits_0^\pi  {\left( {\sin \,x + 2} \right){e^{\cos x}}dx \approx 10,31} } \) 

Câu 49: Trắc nghiệm ID: 175229

Cho \(x, y\) thỏa mãn \({\log _3}\frac{{x + y}}{{{x^2} + {y^2} + xy + 2}} = x\left( {x - 9} \right) + y\left( {y - 9} \right) + xy\). Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức \(P = \frac{{3x + 2y - 9}}{{x + y - 10}}\) khi \(x, y\) thay đổi.  

Xem đáp án

\(\begin{array}{l}
{\log _3}\frac{{x + y}}{{{x^2} + {y^2} + xy + 2}} = x\left( {x - 9} \right) + y\left( {y - 9} \right) + xy\\
 \Leftrightarrow {\log _3}\left( {x + y} \right) - {\log _3}\left( {{x^2} + {y^2} + xy + 2} \right) + 2 = {x^2} + {y^2} + xy + 2 - 9x - 9y\,\,\left( {x + y > 0} \right)\\
 \Leftrightarrow {\log _3}\left( {9x + 9y} \right) + \left( {9x + 9y} \right) = {\log _3}\left( {{x^2} + {y^2} + xy + 2} \right) + {x^2} + {y^2} + xy + 2\left( * \right)
\end{array}\)

Xét hàm số \(f\left( t \right) = {\log _3}t + t\left( {t > 0} \right)\) ta có \(f'\left( t \right) = \frac{1}{{t\ln 3}} + 1 > 0 \Rightarrow \) Hàm số đồng biến trên \(\left( {0; + {\infty ^{}}} \right)\) 

Từ \(\left( * \right) \Rightarrow f\left( {9x + 9y} \right) = f\left( {{x^2} + {y^2} + xy + 2} \right) \Leftrightarrow 9x + 9y = {x^2} + {y^2} + xy + 2\) 

\( \Leftrightarrow 9\left( {x + y} \right) = {\left( {x + y} \right)^2} - xy + 2 \Leftrightarrow xy = {\left( {x + y} \right)^2} - 9\left( {x + y} \right) + 2\)

Ta có: \(x = x + xy - xy = x\left( {y + 1} \right) - xy \le {\left( {\frac{{x + y + 1}}{2}} \right)^2} - xy \Rightarrow xy \le {\left( {\frac{{x + y + 1}}{2}} \right)^2} - x\) 

Từ đó \(xy = {\left( {x + y} \right)^2} - 9\left( {x + y} \right) + 2 \le {\left( {\frac{{x + y + 1}}{2}} \right)^2} - x \Leftrightarrow x \le {\left( {\frac{{x + y + 1}}{2}} \right)^2} - {\left( {x + y} \right)^2} + 9\left( {x + y} \right) - 2\) 

Đặt \(t = x + y > 0\) thì

\(\begin{array}{l}
P = \frac{{x + 2\left( {x + y} \right) - 9}}{{x + y + 10}} = \frac{{x + 2t - 9}}{{t + 10}} \le \frac{{\frac{{{{\left( {t + 1} \right)}^2}}}{4} - {t^2} + 9t - 2 + 2t - 9}}{{t + 10}}\\
 = \frac{{{t^2} + 2t + 1 - 4{t^2} + 44t - 44}}{{4t + 40}} = \frac{{ - 3{t^2} + 46t - 43}}{{4t + 40}}
\end{array}\) 

Xét hàm số \(f\left( t \right) = \frac{{ - 3{t^2} + 46t - 43}}{{4t + 40}}\,\,\left( {t \ne -10} \right)\) 

Sử dụng MTCT ta tìm được max P = 1

Câu 50: Trắc nghiệm ID: 175230

Cho lưới ô vuông đơn vị, kích thước 4 x 6 như sơ đồ hình vẽ bên. Một con kiến bò từ A, mỗi lần di chuyển nó bò theo một cạnh của hình vuông đơn vị để tới mắt lưới liền kề. Có tất cả bao nhiêu cách thực hiện hành trình để sau 12 lần di chuyển, nó dừng lại ở B ?    

Xem đáp án

 

Để con kiến từ A đến B cần thực hiện tối thiểu 4 bước tiến và 6 bước sang phải:

+) TH1: 4 bước tiến và 7 bước sang phải 1 bước sang trái

Chọn 4 bước tiến có \(C_{12}^{4}\) cách;
Trong 8 bước còn lại có 7 bước sang phải và 1 bước sang trái: trong 8 bước này thì bước đầu tiên và bước cuối cùng phải luôn là bước sang phải nên bước sang trái có 6 cách chọn tức trong 8 bước còn lại có 6 cách.

Trường hợp này có $6C_{12}^{4}$ cách;

+) TH2: 6 bước sang phải và 5 bước tiến 1 bước lùi

Chọn 6 bước sang phải có \(C_{12}^{6}\) cách;
Trong 6 bước còn lại có 5 bước tiến và 1 bước lùi: trong 6 bước này bước đầu và bước cuối cùng phải luôn là bước tiến nên bước lùi có 4 cách chọn tức trong 6 bước còn lại có 4 cách.

Trường hợp này có \(4C_{12}^{6}\) cách.

Vậy có tất cả \(6C_{12}^{4}+4C_{12}^{6}=6666\) cách thực hiện hành trình kiến từ A đến B sau 12 bước.

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »