Đề thi thử THPT QG môn Toán năm 2019 - Trường THPT Chuyên Thái Nguyên lần 2
Đề thi thử THPT QG môn Toán năm 2019 - Trường THPT Chuyên Thái Nguyên lần 2
-
Hocon247
-
50 câu hỏi
-
90 phút
-
72 lượt thi
-
Dễ
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Trong không gian Oxyz, cho đường thẳng \(\Delta\) đi qua điểm M(2;0;- 1) và có một véc tơ chỉ phương \(\overrightarrow a = \left( {4; - 6;2} \right)\). Phương trình tham số của \(\Delta\) là
Đường thẳng \(\Delta\) đi qua điểm M(2;0;- 1) và có một véc tơ chỉ phương \(\overrightarrow a = \left( {4; - 6;2} \right)\) hay \(\frac{1}{2}\overrightarrow a = \left( {2; - 3;1} \right)\) nên \(\Delta :\left\{ \begin{array}{l}
x = 2 + 2t\\
y = - 3t\\
z = - 1 + t
\end{array} \right.\)
Đường cong trong hình bên là đồ thị của hàm số nào dưới đây?
Từ đồ thị ta thấy \(\mathop {\lim }\limits_{x \to \pm \infty } y = - \infty \) nên hệ số \(a<0\), loại C
Đồ thị hàm số có 3 cực trị nên \(ab<0\) suy ra \(b>0\), loại A.
Điểm (1;1) thuộc đồ thị hàm số nên ta thay \(x=1; y=1\) vào các hàm số ở B và D, thấy chỉ có hàm số \(y = - {x^4} + 2{x^2} - 1\) thỏa mãn.
Trong không gian Oxyz, cho mặt phẳng \(\left( P \right):3x - z + 2 = 0\). Véc tơ nào dưới đây là một véc tơ pháp tuyến của (P)?
Mặt phẳng \(\left( P \right):3x - z + 2 = 0\) có một véc tơ pháp tuyến \(\overrightarrow n = \left( {3;0; - 1} \right)\)
Khi quay một tam giác vuông (kể cả các điểm trong của tam giác vuông đó) quanh đường thẳng chứa một cạnh góc vuông ta được
Khi quay một tam giác vuông (kể cả các điểm trong của tam giác vuông đó) quanh đường thẳng chứa một cạnh góc vuông ta được một khối nón.
Cho cấp số cộng \((u_n)\), biết \({u_1} = - 5,d = 2\). Số 81 là số hạng thứ bao nhiêu?
Ta có: \({u_n} = {u_1} + \left( {n - 1} \right)d\) hay \(81 = - 5 + \left( {n - 1} \right).2 \Leftrightarrow n = 44\)
Vậy 81 là số hạng thứ 44 của dãy.
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a, SA vuông góc với đáy, \(SA = a\sqrt 3 \). Tính thể tích hình chóp S.ABCD.
Diện tích đáy \({S_{ABCD}} = {a^2}\)
Thể tích khối chóp là \({V_{ABCD}} = \frac{1}{3}SA.{S_{ABCD}} = \frac{1}{3}.a\sqrt 3 .{a^2} = \frac{{{a^3}\sqrt 3 }}{3}\)
Cho số phức \(z=10-2i\) . Phần thực và phần ảo của số phức \(\overline z \) là
Số phức của \(z=10-2i\) là \(\overline z = 10 + 2i\)
Vậy phần thực của \(\overline z \) là 10 và phần ảo 2.
Cho hàm số \(y=f(x)\) có bảng biến thiên sau đây. Mệnh đề nào sau đây đúng?
Từ BBT ta thấy hàm số đạt cực tiểu tại x = 1 và đạt cực đại tại x = - 2
Hàm số nào dưới đây đồng biến trên tập xác định của nó?
Trong các đáp án đã cho chỉ có đáp án B có hàm số \(y = {\left( {\sqrt 2 } \right)^x}\) có \(\sqrt 2 > 1\) nên hàm số đồng biến trên .
Cho trước 5 chiếc ghế xếp thành một hàng ngang. Số cách xếp 3 bạn A, B, C vào 5 chiếc ghế đó sao cho mỗi bạn 1 ghế là
Mỗi cách xếp 3 bạn vào 5 chiếc ghế là một chỉnh hợp chập 3 của 5 phần tử nên số cách xếp có được là \(A_5^3\) (cách).
Họ nguyên hàm của hàm số \(f\left( x \right) = {2^{2x}}\) là
Ta có: \(f\left( x \right) = {2^{2x}} = {4^x}\) nên nguyên hàm của \(f(x)\) là \(\frac{{{4^x}}}{{\ln 4}} + C\)
Trong không gian Oxyz cho điểm A(- 2;1;3). Hình chiếu vuông góc của A trên trục Ox có tọa độ là
Hình chiếu vuông góc của điểm A(-2 ;1;3) lên trục Ox là A(- 2;0;0)
Cho hàm số \(f(x)\) có đạo hàm \(f'\left( x \right) = x{\left( {x + 1} \right)^2}\). Hàm số đồng biến trên khoảng nào dưới đây?
Ta có: \(f'\left( x \right) = x{\left( {x + 1} \right)^2} > 0 \Leftrightarrow x > 0\)
Vậy hàm số đã cho đồng biến trên \(\left( {0; + \infty } \right)\)
Cho \(\int\limits_0^1 {f\left( x \right)} dx = 3\) và \(\int\limits_1^2 {f\left( x \right)} dx = 2\) . Khi đó \(\int\limits_0^2 {f\left( x \right)} dx\)
\(\int\limits_0^1 {f\left( x \right)dx} + \int\limits_1^2 {f\left( x \right)dx} = \int\limits_0^2 {f\left( x \right)dx} \Leftrightarrow \int\limits_0^2 {f\left( x \right)dx} = 2 + 3 = 5\)
Với a và b là hai số thực dương tùy ý, \(\log \left( {{a^2}{b^3}} \right)\) bằng
\(\log \left( {{a^2}{b^3}} \right) = {{\mathop{\rm loga}\nolimits} ^2} + \log {b^3} = 2\log a + 3\log b\left( {a,b > 0} \right)\)
Phương trình \(\log \left( {54 - {x^3}} \right) = 3\log x\) có nghiệm là
\(\begin{array}{l} \log \left( {54 - {x^3}} \right) = 3\log x\\ \Leftrightarrow \log \left( {54 - {x^3}} \right) = \log {x^3}\\ \Leftrightarrow 54 - {x^3} = {x^3}\\ \Leftrightarrow 2{x^3} = 54\\ \Leftrightarrow {x^3} = 27\\ \Leftrightarrow x = 3 \end{array}\)
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho mặt cầu \(\left( S \right):{x^2} + {y^2} + {z^2} - 6x + 4y - 12 = 0\). Mặt phẳng nào sau đây cắt (S) theo một đường tròn có bán kính r = 3?
Ta có (S) có tâm I(3;-2;0), bán kính R = 5.
Gọi (P) là mặt phẳng cắt mặt cầu (S) theo một đường tròn bán kính r = 3.
Khi đó ta có
\({R^2} = {\left[ {d\left( {I,\left( P \right)} \right)} \right]^2} + {r^2} \Leftrightarrow d\left( {I,\left( P \right)} \right) = 4\)
Kiểm tra trực tiếp các đáp án ta thấy với \((P): 3x-4y+5z-17+20 \sqrt 2=0\) thì
\(d\left( {I,\left( P \right)} \right) = \frac{{\left| {3.3 = 4.( - 2) + 5.0 - 17 + 20\sqrt 2 } \right|}}{{\sqrt {{3^2} + {{\left( { - 4} \right)}^2} + {5^2}} }} = 4\) thỏa mãn điều kiện bài toán.
Cho một khối trụ có độ dài đường sinh bằng 10cm. Biết thể tích khối trụ bằng \(90\pi \left( {c{m^3}} \right)\). Diện tích xung quanh của khối trụ bằng
Gọi r là bán kính đáy, theo đề bài ta có \(h = 10cm;V = 90\pi c{m^3}\)
\(V = \pi {r^2}h \Leftrightarrow 90\pi = \pi {r^2}.10 \Rightarrow r = 3cm\)
Diện tích xung quanh hình trụ là \({S_{xq}} = 2\pi rh = 2\pi .3.10 = 60\pi c{m^2}\)
Cho số phức z có phần thực là số nguyên và z thỏa mãn \(\left| z \right| - 2\overline z = - 7 + 3i + z\). Mô đun của số phức \({\rm{w}} = 1 - z + {z^2}\) bằng
Gọi \(z = a + bi\left( {a \in R,b \in R} \right)\), ta có:
\(\begin{array}{l}
\left| z \right| - 2\overline z = - 7 + 3i + z \Leftrightarrow \sqrt {{a^2} + {b^2}} - 2\left( {a - bi} \right) = - 7 + 3i + a + bi\\
\Leftrightarrow \sqrt {{a^2} + {b^2}} - 2a + 2bi + 7 - 3i - a - bi = 0\\
\Leftrightarrow \sqrt {{a^2} + {b^2}} - 3a + 7 + \left( {b - 3} \right)i = 0\\
\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
\sqrt {{a^2} + {b^2}} - 3a + 7 = 0\\
b - 3 = 0
\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
b = 3\\
\sqrt {{a^2} + 9} - 3a + 7 = 0\left( 1 \right)
\end{array} \right.
\end{array}\)
Giải (1) ta có:
\(\begin{array}{l}
\sqrt {{a^2} - 9} - 3a + 7 = 0 \Leftrightarrow \sqrt {{a^2} - 9} = 3a - 7 \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
3a - 7 \ge 0\\
{a^2} + 9 = 9{a^2} - 42a + 49
\end{array} \right.\\
\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
a \ge \frac{7}{3}\\
8{a^2} - 42a + 40 = 0
\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
a \ge \frac{7}{3}\\
\left[ \begin{array}{l}
a = 4\\
a = \frac{5}{4}
\end{array} \right. \Leftrightarrow a = 4(tm)
\end{array} \right.
\end{array}\)
Do đó \(a = 4,b = 3 \Rightarrow z = 4 + 3i\)
Khi đó \(w = 1 - z + {z^2} = 1 - \left( {4 + 3i} \right) + {\left( {4 + 3i} \right)^2} = 1 - 4 - 3i + 16 + 24i - 9 = 4 - 21i\)
Vậy \(\left| {\rm{w}} \right| = \sqrt {{4^2} + {{\left( { - 21} \right)}^2}} = \sqrt {457} \).
Gọi M và m lần lượt là giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số \(y = \frac{{{x^2} - 3x + 6}}{{x - 2}}\) trên đoạn [0;1]. Giá trị của \(M+2m\) bằng
ĐKXĐ: \(x \ne 2\)
Xét trên đoạn [0;1] ta có
Ta có \(y' = \frac{{\left( {2x - 3} \right)\left( {x - 2} \right) - \left( {{x^2} - 3x + 6} \right)}}{{{{\left( {x - 2} \right)}^2}}} = \frac{{{x^2} - 4x}}{{{{\left( {x - 2} \right)}^2}}} = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
x = 0(tm)\\
x = 4(ktm)
\end{array} \right.\)
\(\left\{ \begin{array}{l}
y\left( 0 \right) = - 3\\
y\left( 1 \right) = - 4
\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}
M = \mathop {\max }\limits_{\left[ {0;1} \right]} y = - 3\\
m = \mathop {\min }\limits_{\left[ {0;1} \right]} y = - 4
\end{array} \right. \Rightarrow M = 2m = - 3 + 2.\left( { - 4} \right) = - 11\)
Cho hàm số \(y=f(x)\) có đồ thị như hình vẽ. Với giá trị nào của tham số m thì phương trình \(\left| {f\left( x \right)} \right| = m\) có năm nghiệm phân biệt thuộc đoạn [0;5]?
Từ đồ thị hàm số đã cho ta dựng được đồ thị hàm số \(y = \left| {f\left( x \right)} \right|\) như sau:
Quan sát đồ thị hàm số ta thấy, trên đoạn [0;5] thì đường thẳng y = m cắt đồ thị hàm số \(y = \left| {f\left( x \right)} \right|\) tại đúng 5 điểm phân biệt nếu và chỉ nếu \(0
Trong không gian Oxyz, xét mặt cầu (S) có phương trình dạng \({x^2} + {y^2} + {z^2} - 4x + y - 2az + 10a = 0\). Tập hợp các giá trị thực của a để (S) có chu vi đường tròn lớn bằng \(8\pi\) là
Mặt cầu \({x^2} + {y^2} + {z^2} - 4x + 2y - 2az + 10a = 0\) có:
+) Tâm \(I\left( {2; - 1;a} \right)\)
+) Bán kính \(R = \sqrt {{2^2} + {{\left( { - 1} \right)}^2} + {a^2} - 10a} = \sqrt {{a^2} - 10a + 5} \) với điều kiện \({a^2} - 10a + 5 > 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
a > 5 + 2\sqrt 5 \\
a < 5 - 2\sqrt 5
\end{array} \right.\)
Đường tròn lớn của hình cầu có bán kính \(R = \sqrt {{a^2} - 10a + 5} \) nên chu vi \(C = 2\pi \sqrt {{a^2} - 10a + 5} \)
Theo đề bài ta có:
\(\begin{array}{l}
C = 8\pi \Leftrightarrow 2\pi \sqrt {{a^2} - 10a + 5} = 8\pi \Leftrightarrow \sqrt {{a^2} - 10a + 5} = 4\\
\Leftrightarrow {a^2} - 10a + 5 = 16 \Leftrightarrow {a^2} - 10a - 11 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
a = - 1\\
a = 11
\end{array} \right.(tm)
\end{array}\)
Vậy \(a \in \left\{ { - 1;11} \right\}\)
Tìm tất cả các giá trị của tham số m để hàm số \(y = \frac{1}{3}{x^3} - m{x^2} + \left( {{m^2} - m + 1} \right)x + 1\) đạt cực đại tại điểm x = 1?
Đặt \(y = f\left( x \right) = \frac{1}{3}{x^3} - m{x^2} + \left( {{m^2} - m + 1} \right)x + 1\)
Ta có: \(f'\left( x \right) = {x^2} - 2mx + {m^2} - m + 1;f''\left( x \right) = 2x - 2m\)
Hàm số đạt cực đại tại \(x = 1 \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
f'\left( 1 \right) = 0\\
f''\left( 1 \right) < 0
\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
{1^2} - 2m.1 + {m^2} - m + 1 = 0\\
2.1 - 2m < 0
\end{array} \right.\)
\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
{m^2} - 3m + 2 = 0\\
2 - 2m < 0
\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
\left[ \begin{array}{l}
m = 1\\
m = 2
\end{array} \right.\\
m > 1
\end{array} \right. \Leftrightarrow m = 2\)
Tập nghiệm của bất phương trình \(\log _2^2x - 5{\log _2}x - 6 \le 0\) là
ĐK: x > 0.
Ta có
\(\log _2^2x - 5{\log _2}x - 6 \le 0 \Leftrightarrow \left( {{{\log }_2}x + 1} \right)\left( {{{\log }_2}x - 6} \right) \le 0\)
\( \Leftrightarrow - 1 \le {\log _2}x \le 6 \Leftrightarrow \frac{1}{2} \le x \le 64\)
Kết hợp điều kiện ta có \(S = \left[ {\frac{1}{2};64} \right]\)
Gọi \(x_1, x_2\) là hai nghiệm của phương trình \({2^x}{.5^{{x^2} - 2x}} = 1\). Khi đó tổng \(x_1+x_2\) bằng
Ta có:
\(\begin{array}{l}
{2^x}{.5^{{x^2} - 2x}} = 1 \Leftrightarrow {\log _5}\left( {{2^x}{{.5}^{{x^2} - 2x}}} \right) = {\log _5}1 \Leftrightarrow {\log _5}{2^x} + {\log _5}{5^{{x^2} - 2x}} = 0\\
\Leftrightarrow x{\log _5}2 + \left( {{x^2} - 2x} \right){\log _5}5 = 0 \Leftrightarrow x{\log _5}2 + {x^2} - 2x = 0\\
\Leftrightarrow x\left( {{{\log }_5}2 + x - 2} \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
x = 0\\
x - 2 + {\log _5}2 = 0
\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
x = 0\\
x = 2 - {\log _5}2
\end{array} \right.
\end{array}\)
Vậy tổng hai nghiệm \(0 + \left( {2 - {{\log }_5}2} \right) = 2 - {\log _5}2\)
Trong mặt phẳng Oxyz, gọi A, B, C lần lượt là các điểm biểu diễn các số phức \({z_1} = - 3i;{z_2} = 2 - 2i;{z_3} = - 5 - i\). Gọi G là trọng tâm của tam giác ABC. Khi đó điểm G biểu diễn số phức là
Từ bài ra ta có \(A\left( {0; - 3} \right),B\left( {2; - 2} \right),C\left( { - 5; - 1} \right)\)
\( \Rightarrow \) Trọng tâm G của tam giác ABC có tọa độ \(\left\{ \begin{array}{l}
{x_G} = \frac{{{x_A} + {x_B} + {x_C}}}{3} = \frac{{0 + 2 + \left( { - 5} \right)}}{3} = - 1\\
{y_G} = \frac{{{y_A} + {y_B} + {y_C}}}{3} = \frac{{ - 3 + \left( { - 2} \right) + \left( { - 1} \right)}}{3} = - 2
\end{array} \right. \Rightarrow G\left( { - 1; - 2} \right)\)
Điểm G(- 1;- 2) biểu diễn số phức \(z = - 1 - 2i\).
Cho lăng trụ đứng ABC.A’B’C’ có đáy ABC là tam giác với \(AB = a,AC = 2a\) và \(BAC = {120^0},AA' = 2a\sqrt 5 \). Tính thể tích V của khối lăng trụ đã cho.
Diện tích tam giác ABC là:
\({S_{ABC}} = \frac{1}{2}AB.AC.\sin A = \frac{1}{2}a.2a.\frac{{\sqrt 3 }}{2} = \frac{{{a^2}\sqrt 3 }}{2}\)
Thể tích lăng trụ \(V = {S_{ABC}}.AA' = \frac{{{a^2}\sqrt 3 }}{2}.2a\sqrt 5 = {a^3}\sqrt {15} \)
Cho hình phẳng giới hạn bởi các đường \(y = \sqrt {\tan x} ;y = 0;x = 0;x = \frac{\pi }{4}\) quay xung quanh trục Ox. Tính thể tích vật thể tròn xoay được sinh ra.
Thể tích cần tìm là \(V = \pi \int\limits_0^{\frac{\pi }{4}} {{{\left( {\sqrt {\tan x} } \right)}^2}dx} = \pi \int\limits_0^{\frac{\pi }{4}} {\tan xdx} = \pi \int\limits_0^{\frac{\pi }{4}} {\frac{{\sin x}}{{\cos x}}dx} \)
\( = - \pi \int\limits_0^{\frac{\pi }{4}} {\frac{1}{{\cos x}}d\left( {\cos x} \right)} = - \pi \ln \left| {\cos x} \right|\left| \begin{array}{l}
^{\frac{\pi }{4}}\\
_0
\end{array} \right. = - \pi \ln \frac{1}{{\sqrt 2 }} = \pi \ln \sqrt 2 = \frac{{\pi \ln 2}}{2}\)
Cho hàm số \(f\left( x \right) = a{x^3} + b{x^2} + cx + d\left( {a,b,c,d \in R} \right)\) có đồ thị như hình vẽ. Đồ thị hàm số \(g\left( x \right) = \frac{{\left( {{x^2} + 4x + 3} \right)\sqrt {{x^2} + x} }}{{x\left[ {{{\left( {f\left( x \right)} \right)}^2} - 2f\left( x \right)} \right]}}\) có bao nhiêu đường tiệm cận đứng?
Điều kiện: \(\left\{ \begin{array}{l}
x \ne 0\\
{x^2} + x \ge 0\\
{\left( {f\left( x \right)} \right)^2} - 2f\left( x \right) \ne 0
\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
\left[ \begin{array}{l}
x > 0\\
x \le - 1
\end{array} \right.\\
\left[ \begin{array}{l}
f\left( x \right) \ne 0\\
f\left( x \right) \ne 2
\end{array} \right.
\end{array} \right.\)
Từ đồ thị hàm số \(y=f(x)\) ta thấy phương trình \(f(x)=0\) có nghiệm x = - 3 (bội 2) và nghiệm đơn \(x = {x_0} \in \left( { - 1;0} \right)\) nên ta viết lại \(f\left( x \right) = a{\left( {x + 3} \right)^2}\left( {x - {x_0}} \right)\)
Khi đó \(g\left( x \right) = \frac{{\left( {{x^2} + 4x + 3} \right)\sqrt {{x^2} + x} }}{{x\left[ {{{\left( {f\left( x \right)} \right)}^2} - 2f\left( x \right)} \right]}} = \frac{{\left( {{x^2} + 4x + 3} \right)\sqrt {{x^2} + x} }}{{x.f\left( x \right)\left[ {f\left( x \right) - 2} \right]}}\)
Dựa vào đồ thị ta cũng thấy, đường thẳng y = 2 cắt đồ thị hàm số \(y=f(x)\) tại ba điểm phân biệt \(x = - 1,x = {x_1} \in \left( { - 3; - 1} \right),x = {x_2} < - 3\) nên ta viết lại \(f\left( x \right) - 2 = a\left( {x + 1} \right)\left( {x - {x_1}} \right)\left( {x - {x_2}} \right)\)
Khi đó \(g\left( x \right) = \frac{{\left( {x + 1} \right)\left( {x + 3} \right)\sqrt {{x^2} + x} }}{{x.a{{\left( {x + 3} \right)}^2}.\left( {x - {x_0}} \right).a\left( {x + 1} \right)\left( {x - {x_1}} \right)\left( {x - {x_2}} \right)}}\)
\( = \frac{{\sqrt {{x^2} + x} }}{{{a^2}x\left( {x + 3} \right)\left( {x - {x_0}} \right)\left( {x - {x_1}} \right)\left( {x - 2} \right)}}\)
Dễ thấy \(x = {x_0} \in \left( { - 1;0} \right)\) nên ta không xét giới hạn của hàm số tại điểm \(x_0\)
Ta có:
+) \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {0^ + }} g\left( x \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to {0^ + }} = \frac{{\sqrt {x + 1} }}{{{a^2}\sqrt x \left( {x + 3} \right)\left( {x - {x_0}} \right)\left( {x - {x_1}} \right)\left( {x - 2} \right)}} = + \infty \)
\( \Rightarrow x = 0\) là đường TCĐ của đồ thị hàm số \(y=g(x)\)
+) \(\mathop {\lim }\limits_{x \to 3} g\left( x \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to {x_1}} g\left( x \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to {x_2}} g\left( x \right) = + \infty \)
\( \Rightarrow x\) Các đường thẳng \(x = - 3,x = {x_1},x = {x_2}\) đều là các đường tiệm cận đứng của đồ thị hàm số \(y=g(x)\)
Vậy đồ thị hàm số \(y=g(x)\) có tất cả 4 đường tiệm cận đứng.
Cho tứ diện ABCD có AB = AC = AD và \(\widehat {BAC} = \widehat {BAD} = {60^0}\). Xác định góc giữa hai đường thẳng AB và CD
Các tam giác ABC và ABD đều là tam giác cân có 1 góc bằng 600 (gt) nên \(\Delta ABC;\Delta ABD\) là các tam giác đều.
Lấy N là trung điểm AB. Khi đó \(CN \bot AB;DN \bot AB\) (tính chất tam giác đều)
\( \Rightarrow AB \bot \left( {DCN} \right) \Rightarrow AB \bot DC\)
Nên góc giữa AB và CD là \(90^0\).
Cho một miếng tôn hình tròn tâm O, bán kính R. Cắt bỏ một phần miếng tôn theo một hình quạt OAB và gò phần còn lại thành một hình nón đỉnh O không có đáy (OA trùng với OB). Gọi S và S ' lần lượt là diện tích của miếng tôn hình tròn ban đầu và diện tích của miếng tôn còn lại. Tìm tỉ số \(\frac{{S'}}{S}\) để thể tích của khối nón đạt giá trị lớn nhất.
Diện tích hình tròn \(S = \pi {R^2}\)
Gọi bán kính đường tròn đáy hình nón là \(r\left( {0 < r < R} \right)\) ta có
\(V = \frac{1}{3}\pi {r^2}h = \frac{1}{3}\pi {r^2}\sqrt {{R^2} - {r^2}} \)
Xét hàm \(f\left( r \right) = {r^2}\sqrt {{R^2} - {r^2}} \) có
\(f'\left( r \right) = 2r\sqrt {{R^2} - {r^2}} + {r^2}.\frac{{ - r}}{{\sqrt {{R^2} - {r^2}} }} = \frac{{2r\left( {{R^2} - {r^2}} \right) - {r^3}}}{{\left( {{R^2} - {r^2}} \right)\sqrt {{R^2} - {r^2}} }} = \frac{{r\left( {2{R^2} - 3{r^2}} \right)}}{{\left( {{R^2} - {r^2}} \right)\sqrt {{R^2} - {r^2}} }}\)
\(f'\left( r \right) = 0 \Leftrightarrow r = \frac{{R\sqrt 2 }}{{\sqrt 3 }}\,\left( {do\,0 < r < R} \right)\):
Bảng biến thiên:
Do đó thể tích V đạt GTLN tại \(r = \frac{{R\sqrt 2 }}{{\sqrt 3 }}\). Khi đó \(S' = {S_{xq}} = \pi rl = \pi .\frac{{R\sqrt 2 }}{{\sqrt 3 }}.R = \frac{{\pi {R^2}\sqrt 2 }}{{\sqrt 3 }}\)
Vậy \(\frac{{S'}}{S} = \frac{{\pi {R^2}\sqrt 2 }}{3}:\pi {R^2} = \frac{{\sqrt 2 }}{{\sqrt 3 }} = \frac{{\sqrt 6 }}{3}\)
Số các giá trị nguyên của tham số \(m \in \left[ { - 2019;2019} \right]\) để hàm số \(y = \frac{{\left( {m + 1} \right){x^2} - 2mx + 6m}}{{x - 1}}\) đồng biến trên khoảng \(\left( {4; + \infty } \right)\)?
ĐK: \(x \ne 1\)
Ta có \(y' = \frac{{\left[ {2\left( {m + 1} \right)x - 2m} \right].\left( {x - 1} \right) - \left( {m + 1} \right){x^2} + 2mx - 6m}}{{{{\left( {x - 1} \right)}^2}}}\)
\(\begin{array}{l}
= \frac{{2\left( {m + 1} \right){x^2} - 2\left( {m + 1} \right)x - 2mx + 2m - \left( {m + 1} \right){x^2} + 2mx - 6m}}{{{{\left( {x - 1} \right)}^2}}}\\
= \frac{{\left( {m + 1} \right){x^2} - 2\left( {m + 1} \right)x - 4m}}{{{{\left( {x - 1} \right)}^2}}}
\end{array}\)
Để hàm số đồng biến trên \(\left( {4; + \infty } \right)\) thì \(y' \ge 0;\forall x > 4\)
\( \Rightarrow \left( {m + 1} \right){x^2} - 2\left( {m + 1} \right)x - 4m \ge 0;\forall x > 4\)
\( \Leftrightarrow \left( {m + 1} \right)\left( {{x^2} - 2x} \right) \ge 4m;\forall x > 4\)
+ Với \(m + 1 = 0 \Leftrightarrow m = - 1 \Rightarrow 0 > - 4\,\) (luôn đúng) nên nhận \(m = - 1.\left( 1 \right)\)
+ Với \(m + 1 > 0 \Leftrightarrow m > - 1 \Rightarrow {x^2} - 2x \ge \frac{{4m}}{{m + 1}};\forall x > 4 \Leftrightarrow \frac{{4m}}{{m + 1}} \le \mathop {\min }\limits_{\left[ {4; + \infty } \right)} \left( {{x^2} - 2x} \right)\)
Xét hàm số \(g\left( x \right) = {x^2} - 2x\) có \(g'\left( x \right) = 2x - 2 = 0 \Leftrightarrow x = 1 \notin \left( {4; + \infty } \right)\), ta có BBT trên \(\left( {4; + \infty } \right)\) là
Từ BBT suy ra \(\left\{ \begin{array}{l}
\frac{{4m}}{{m + 1}} \le 8\\
m > - 1
\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
4m \le 8m + 8\\
m > - 1
\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
m \ge - 2\\
m > - 1
\end{array} \right. \Leftrightarrow m > - 1\left( 2 \right)\)
+ Với \(m + 1 < 0 \Leftrightarrow m < - 1 \Rightarrow {x^2} - 2x \le \frac{{4m}}{{m + 1}};\forall x > 4 \Rightarrow \frac{{4m}}{{m + 1}} \ge \mathop {\max }\limits_{\left( {4; + \infty } \right)} g\left( x \right)\)
Từ BBT của g(x) suy ra không có m thỏa mãn.
Từ (1) và (2) suy ra \(m \ge - 1\) mà \(m \in \left[ { - 2019;2019} \right]\) và m nguyên nên \(m \in \left\{ { - 1;0;...;2019} \right\}\) \( \Rightarrow \) có 2021 số thỏa mãn.
Cho các số phức z thỏa mãn \(\left| {z + 1} \right| = 2\). Biết rằng tập hợp các điểm biểu diễn các số phức \({\rm{w}} = \left( {1 + i\sqrt 8 } \right)z + i\) là một đường tròn. Bán kính r của đường tròn đó là
Ta có \({\rm{w}} = \left( {1 + i\sqrt 8 } \right)z + i \Leftrightarrow z = \frac{{{\rm{w}} - i}}{{1 + i\sqrt 8 }}\)
Theo bài ra ta có: \(\left| {z + 1} \right| = 2 \Leftrightarrow \left| {\frac{{{\rm{w}} - i}}{{1 + i\sqrt 8 }} + 1} \right| = 2\)
\(\begin{array}{l}
\Leftrightarrow \left| {\frac{{{\rm{w}} - i + 1 + i\sqrt 8 }}{{1 + i\sqrt 8 }}} \right| = 2 \Leftrightarrow \left| {{\rm{w}} - \left[ { - 1 + \left( {1 + i\sqrt 8 } \right)i} \right]} \right| = 2\left| {1 + i\sqrt 8 } \right|\\
\Leftrightarrow \left| {{\rm{w}} - \left[ { - 1 + \left( {1 + i\sqrt 8 } \right)i} \right]} \right| = 2\sqrt {{1^2} + {{\left( {\sqrt 8 } \right)}^2}} = 6
\end{array}\)
Vậy tập hợp các điểm biểu diễn số phức z là đường tròn tâm \(I\left( { - 1;1 - \sqrt 8 } \right)\), bán kính r = 6
Tính tổng các giá trị nguyên của tham số \(m \in \left[ { - 50;50} \right]\) sao cho bất phương trình \(m{x^4} - 4x + m \ge 0\) nghiệm đúng với mọi \(x \in R\) .
Ta có \(m{x^4} - 4x + m \ge 0 \Leftrightarrow m\left( {{x^4} + 1} \right) \ge 4x \Leftrightarrow m \ge \frac{{4x}}{{{x^4} + 1}} = f\left( x \right)\,\left( {Do\,{x^4} + 1 > 0\,\forall x} \right)\) với \(\forall x \in R\)
\( \Rightarrow m \ge \mathop {\max }\limits_R f\left( x \right)\)
Xét hàm \(f\left( x \right) = \frac{{4x}}{{{x^4} + 1}}\) trên R
Ta có \(f'\left( x \right) = 4\frac{{{x^4} + 1 - x.4{x^3}}}{{{{\left( {{x^4} + 1} \right)}^2}}} = 4.\frac{{ - 3{x^4} + 1}}{{{{\left( {{x^4} + 1} \right)}^2}}} = 4.\frac{{\left( {1 - \sqrt 3 {x^2}} \right)\left( {1 + \sqrt 3 {x^2}} \right)}}{{{{\left( {{x^4} + 1} \right)}^2}}}\)
Từ đó \(f'\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
x = \frac{1}{{\sqrt[4]{3}}}\\
x = - \frac{1}{{\sqrt[4]{3}}}
\end{array} \right.\)
Ta có BBT:
Từ BBT suy ra \(m \ge \frac{3}{{\sqrt[4]{3}}} \approx 2,27\) mà m nguyên và \(m \in \left[ { - 50;50} \right] \Rightarrow m \in \left\{ {3;4;...;50} \right\}\)
Tổng \(S = 3 + 4 + ... + 50 = \frac{{\left( {3 + 50} \right).48}}{2} = 1272\)
Tìm tất cả các giá trị thực của tham số m để phương trình \({\log ^2}\left| {{\mathop{\rm cosx}\nolimits} } \right| - m\log {\cos ^2}x - {m^2} + 4 = 0\) vô nghiệm.
Điều kiện: \(\cos x \ne 0 \Leftrightarrow x \ne \frac{\pi }{2} + k\pi ,k \in Z\)
Ta có: \({\log ^2}\left| {\cos x} \right| - m\log {\cos ^2}x - {m^2} + 4 = 0\)
\( \Leftrightarrow {\log ^2}\left| {\cos x} \right| - 2m\log \left| {\cos x} \right| - {m^2} + 4 = 0\)
Đặt \(t = \log \left| {\cos x} \right|\). Do \(0 < \left| {\cos x} \right| \le 1\) nên \(\log \left| {\cos x} \right| \le 0\) hay \(t \in \left( { - \infty ;0} \right]\)
Phương trình trở thành \({t^2} - 2mt - {m^2} + 4 = 0\left( * \right)\) có \(\Delta ' = {m^2} + {m^2} - 4 = 2{m^2} - 4\)
Phương trình đã cho vô nghiệm nếu và chỉ nếu phương trình (*) vô nghiệm hoặc có 2 nghiệm (không nhất thiết phân biệt) \(t_1, t_2\) thỏa mãn \(0 < {t_1} \le {t_2}\)
TH1: (*) vô nghiệm \( \Leftrightarrow \Delta ' = 2{m^2} - 4 < 0 \Leftrightarrow - \sqrt 2 < m < \sqrt 2 \)
TH2: (*) có hai nghiệm thỏa mãn \(0 < {t_1} \le {t_2}\)
\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
\Delta ' \ge 0\\
{t_1} + {t_2} > 0\\
{t_1}{t_2} > 0
\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
2{m^2} - 4 \ge 0\\
2m > 0\\
- {m^2} + 4 > 0
\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
\left[ \begin{array}{l}
m \ge \sqrt 2 \\
m \le - \sqrt 2
\end{array} \right.\\
m > 0\\
- 2 < m < 2
\end{array} \right. \Leftrightarrow \sqrt 2 < m < 2\)
Kết hợp hai trường hợp ta được \(m \in \left( { - \sqrt 2 ;2} \right)\)
Cho hàm số \(y=f(x)\) có đạo hàm liên tục trên đoạn [- 2;1] thỏa mãn \(f(0=1\) và \({\left( {f\left( x \right)} \right)^2}.f'\left( x \right) = 3{x^2} + 4x + 2.\) Giá trị lớn nhất của hàm số \(y=f(x)\) trên đoạn [- 2;1] là:
Ta có \({\left( {f\left( x \right)} \right)^2}.f'\left( x \right) = 3{x^2} + 4x + 2 \Rightarrow \int {{{\left( {f\left( x \right)} \right)}^2}.f'\left( x \right)dx} = \int {\left( {3{x^2} + 4x + 2} \right)dx} \)
\(\begin{array}{l}
\Leftrightarrow \int {{{\left( {f\left( x \right)} \right)}^2}d\left( {f\left( x \right)} \right)} = {x^3} + 2{x^2} + 2x + C \Leftrightarrow \frac{{{{\left( {f\left( x \right)} \right)}^3}}}{3} = {x^3} + 2{x^2} + 2x + C\\
\Leftrightarrow {\left( {f\left( x \right)} \right)^3} = 3{x^3} + 6{x^2} + 6x + 3C
\end{array}\)
Ta có: \(f\left( 0 \right) = 1 \Rightarrow 1 = 3C \Rightarrow {\left( {f\left( x \right)} \right)^3} = 3{x^3} + 6{x^2} + 6x + 1\)
\( \Rightarrow f\left( x \right) = \sqrt[3]{{3{x^3} + 6{x^2} + 6x + 1}}\)
Xét hàm \(f\left( x \right) = \sqrt[3]{{3{x^3} + 6{x^2} + 6x + 1}}\) trên [- 2;1]
Ta có
\(f'\left( x \right) = \frac{1}{3}\left( {9{x^2} + 12x + 6} \right)\sqrt[3]{{{{\left( {3{x^3} + 6{x^2} + 6x + 1} \right)}^2}}}\)
\(\begin{array}{l}
= \left( {3{x^2} + 4x + 2} \right)\sqrt[3]{{{{\left( {3{x^3} + 6{x^2} + 6x + 1} \right)}^2}}}\\
= 3\left( {{x^2} + \frac{4}{3}x + \frac{4}{9} + \frac{2}{9}} \right)\sqrt[3]{{{{\left( {3{x^3} + 6{x^2} + 6x + 1} \right)}^2}}}\\
= 3\left[ {{{\left( {x + \frac{2}{3}} \right)}^2} + \frac{2}{9}} \right]\sqrt[3]{{{{\left( {3{x^3} + 6{x^2} + 6x + 1} \right)}^2}}}
\end{array}\)
Nhận thấy \('\left( x \right) > 0\,\forall x \in R \Rightarrow \) Hàm số đồng biến trên (- 2;1)
Suy ra \(\mathop {\max }\limits_{\left[ { - 2;1} \right]} f\left( x \right) = f\left( 1 \right) = \sqrt[3]{{16}}\)
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông tâm O, cạnh a. Cạnh bên SA vuông góc với đáy và \(SBD=60^0\). Tính khoảng cách giữa hai đường thẳng AB và SO.
Gọi E, F lần lượt là trung điểm của AD, BC thì AB // EF \( \Rightarrow \) AB // (SEF)
Mà \(SO \subset \left( {SEF} \right) \Rightarrow d\left( {AB,SO} \right) = d\left( {AB,\left( {SEF} \right)} \right) = d\left( {A,\left( {SEF} \right)} \right)\)
Dựng \(AH\bot SE\)
Ta thấy: FE // AB, \(AB \bot \left( {SAD} \right) \Rightarrow FE \bot \left( {SAD} \right) \Rightarrow FE \bot AH\)
Mà \(AH\bot SE\) nên \(AH \bot \left( {SEF} \right) \Rightarrow d\left( {A,\left( {SEF} \right)} \right) = AH\)
ABCD là hình vuông cạnh a nên \(BD = a\sqrt 2 \)
Dễ dàng chứng minh được \(\Delta SAB = \Delta SAD\,(c.g.c) \Rightarrow SB = SD\)
Tam giác SBD cân có \(SBD=60^0\) nên đều \( \Rightarrow SD = BD = a\sqrt 2 \)
Tam giác SAD vuông tại A có \(SA = \sqrt {S{D^2} - A{D^2}} = \sqrt {2{a^2} - {a^2}} = a\)
Tam giác SAE vuông tại A có \(SA = a,AE = \frac{1}{2}AD = \frac{a}{2} \Rightarrow SE = \sqrt {S{A^2} - A{E^2}} = \sqrt {{a^2} + \frac{{{a^2}}}{4}} = \frac{{a\sqrt 5 }}{2}\)
Do đó \(AH = \frac{{SA.AE}}{{SE}} = \frac{{a.\frac{a}{2}}}{{\frac{{a\sqrt 5 }}{2}}} = \frac{a}{{\sqrt 5 }} = \frac{{a\sqrt 5 }}{5}\)
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai điểm \(A\left( {1;0;2} \right),B\left( {3;1; - 1} \right)\) và mặt phẳng \(\left( P \right):x + y + z - 1 = 0\). Gọi \(M\left( {a;b;c} \right) \in \left( P \right)\) sao cho \(\left| {3\overrightarrow {MA} - 2\overrightarrow {MB} } \right|\) đạt giá trị nhỏ nhất. Tính \(S = 9a + 3b + 6c\).
Gọi I(x;y;z) là điểm thỏa mãn \(3\overrightarrow {IA} - 2\overrightarrow {IB} = \overrightarrow 0 \Leftrightarrow 3\overrightarrow {IA} = 2\overrightarrow {IB} \)
Ta có \(\overrightarrow {IA} = \left( {1 - x; - y;2 - z} \right);\overrightarrow {IB} = \left( {3 - x;1 - y; - 1 - z} \right)\)
Khi đó \(3\overrightarrow {IA} = 2\overrightarrow {IB} \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
3 - 3x = 6 - 2x\\
- 3y = 2 - 2y\\
6 - 3z = - 2 - 2z
\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
x = - 3\\
y = - 2\\
z = 8
\end{array} \right. \Rightarrow I\left( { - 3; - 2;8} \right)\)
Ta có:
\(3\overrightarrow {MA} - 2\overrightarrow {MB} = 3\left( {\overrightarrow {MI} + \overrightarrow {IA} } \right) - 2\left( {\overrightarrow {MI} + \overrightarrow {IB} } \right) = \overrightarrow {MI} + \left( {3\overrightarrow {IA} - 2\overrightarrow {IB} } \right) = \overrightarrow {MI} \) (vì \(3\overrightarrow {IA} - 2\overrightarrow {IB} = \overrightarrow 0 \))
Khi đó \(\left| {3\overrightarrow {MA} - 2\overrightarrow {MB} } \right| = \left| {\overrightarrow {MI} } \right| = MI\) nhỏ nhất khi M là hình chiếu của I trên mặt phẳng (P)
Phương trình đường thẳng d qua I(- 3;- 2;8) và vuông góc với (P) là \(d:\left\{ \begin{array}{l}
x = - 3 + t\\
y = - 2 + t\\
z = 8 + t
\end{array} \right.\)
Suy ra \(M = d \cap \left( P \right)\) nên tọa độ điểm M là nghiệm của hệ
\(\left\{ \begin{array}{l}
x = - 3 + t\\
y = - 2 + t\\
z = 8 + t\\
x + y + z - 1 = 0
\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
x = - 3 + t\\
y = - 2 + t\\
z = 8 + t\\
- 3 + t - 2 + t + 8 + t = 0
\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
t = - \frac{2}{3}\\
x = - \frac{{11}}{3}\\
y = - \frac{8}{3}\\
z = \frac{{22}}{3}
\end{array} \right. \Rightarrow M\left( { - \frac{{11}}{3}; - \frac{8}{3};\frac{{22}}{3}} \right)\)
Từ đó \(a = - \frac{{11}}{3};b = - \frac{8}{3};c = \frac{{22}}{3} \Rightarrow S = 9a + 3b + 6c = - 33 - 8 + 44 = 3\)
Có 2 học sinh lớp A, 3 học sinh lớp B và 4 học sinh lớp C xếp thành một hàng ngang sao cho giữa hai học sinh lớp A không có học sinh lớp B. Hỏi có bao nhiêu cách xếp hàng như vậy?
Xếp 2 học sinh lớp A có 2! cách xếp, khi đó tạo ra 3 khoảng trống trong đó có 1 khoảng trống giữa 2 bạn lớp A.
Xếp bạn lớp B thứ nhất vào 1 trong 2 khoảng trống không ở giữa 2 bạn lớp A có 2 cách, khi đó tạo ra 4 khoảng trống trong đó có 1 khoảng trống giữa 2 bạn lớp A.
Xếp bạn lớp B thứ 2 vào 1 trong 3 khoảng trống không ở giữa 2 bạn lớp A có 3 cách, khi đó tạo ra 5 khoảng trống trong đó có 1 khoảng trống giữa 2 bạn lớp A.
Xếp bạn lớp B thứ 3 vào 1 trong 4 khoảng trống không ở giữa 2 bạn lớp A có 4 cách, khi đó tạo ra 6 khoảng trống trong đó có 1 khoảng trống giữa 2 bạn lớp A.
Xếp bạn lớp C thứ nhất vào 1 trong 6 khoảng trống (kể cả khoảng trống giữa 2 bạn lớp A) có 6 cách, khi đó tạo ra 7 khoảng trống.
Cứ như vậy ta có :
Xếp bạn lớp C thứ hai có 7 cách.
Xếp bạn lớp C thứ ba có 8 cách.
Xếp bạn lớp C thứ tư có 9 cách.
Vậy số cách xếp 9 học sinh trên thỏa mãn yêu cầu là \(2!.2.3.4.6.7.8.9 = 145152\) cách.
Cho hàm số \(f(x)\) thỏa mãn \({\left( {f'\left( x \right)} \right)^2} + f\left( x \right).f'\left( x \right) = 15{x^4} + 12x,\forall x \in R\) và \(f\left( 0 \right) = f'\left( 0 \right) = 1\). Giá trị của \({\left( {f\left( 1 \right)} \right)^2}\) là
Ta có \(\left( {f\left( x \right).f'\left( x \right)} \right)' = f'\left( x \right).f'\left( x \right) + f\left( x \right).\left( {f'\left( x \right)} \right)' = {\left( {f'\left( x \right)} \right)^2} + f\left( x \right).f''\left( x \right)\)
Nên \({\left( {f'\left( x \right)} \right)^2} + f\left( x \right).f''\left( x \right) = 15{x^4} + 12x \Leftrightarrow \left( {f\left( x \right).f'\left( x \right)} \right)' = 15{x^4} + 12x\)
Lấy nguyên hàm hai vế ta có:
\(\int {\left( {f\left( x \right).f'\left( x \right)} \right)'dx} = \int {\left( {15{x^4} + 12x} \right)dx} \Leftrightarrow f'\left( x \right).f\left( x \right) = 3{x^5} + 6{x^2} + C\)
Thay x = 0 vào ta được \(f'\left( 0 \right).f\left( 0 \right) = C \Leftrightarrow C = 1 \Rightarrow f\left( x \right).f'\left( x \right) = 3{x^5} + 6{x^2} + 1\)
Lấy nguyên hàm hai vế ta được \(\int {f\left( x \right).f'\left( x \right)dx} = \int {\left( {3{x^5} + 6{x^2} + 1} \right)dx} \)
\(\begin{array}{l}
\Leftrightarrow \int {f\left( x \right)d\left( {f\left( x \right)} \right)} = \frac{{{x^6}}}{2} + 2{x^3} + x + {C_1} \Leftrightarrow \frac{{{{\left( {f\left( x \right)} \right)}^2}}}{2} = \frac{{{x^6}}}{2} + 2{x^3} + x + {C_1}\\
\Leftrightarrow {\left( {f\left( x \right)} \right)^2} = {x^6} + 4{x^3} + 2x + 2{C_1}
\end{array}\)
Lại có \(f\left( 0 \right) = 1 \Rightarrow 2{C_1} = 1 \Rightarrow {\left( {f\left( x \right)} \right)^2} = {x^6} + 4{x^3} + 2x + 1\)
Suy ra \({\left( {f\left( 1 \right)} \right)^2} = 8\)
Cho \(x,y > 0\) và thỏa mãn \(\left\{ \begin{array}{l}
{x^2} - xy + 3 = 0\\
2x + 3y - 14 \le 0
\end{array} \right.\). Tính tổng giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của biểu thức \(P = 3{x^2}y - x{y^2} - 2{x^3} + 2x\)?
Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}
{x^2} - xy + 3 = 0\left( 1 \right)\\
2x + 3y - 14 \le 0\left( 2 \right)
\end{array} \right.\)
Do \(x, y>0\) nên \(\left( 1 \right) \Leftrightarrow y = \frac{{{x^2} + 3}}{x}\) thay vào (2) ta được:
\(2x + 3.\frac{{{x^2} + 3}}{x} - 14 \le 0 \Leftrightarrow \frac{{2{x^2} + 3{x^2} + 9 - 14x}}{x} \le 0 \Leftrightarrow 5{x^2} - 14x + 9 \le 0 \Leftrightarrow 1 \le x \le \frac{9}{5}\)
Thay \(y = \frac{{{x^2} + 3}}{x}\) vào P ta được:
\(P = 3{x^2}y - x{y^2} - 2{x^3} + 2x = 3{x^2}.\frac{{{x^2} + 3}}{x} - x.{\left( {\frac{{{x^2} + 3}}{x}} \right)^2} - 2{x^3} + 2x\)
\(\begin{array}{l}
= 3x\left( {{x^2} + 3} \right) - \frac{{{{\left( {{x^2} + 3} \right)}^2}}}{x} - 2{x^3} + 2x\\
= \frac{{3{x^2}\left( {{x^2} + 3} \right) - \left( {{x^4} + 6{x^2} + 9} \right) - 2{x^4} + 2{x^2}}}{x} = \frac{{5{x^2} - 9}}{x} = 5x - \frac{9}{x}
\end{array}\)
\(P' = 5 + \frac{9}{{{x^2}}} > 0\) với mọi x nên hàm số \(P=P(x)\) đồng biến trên \(\left[ {1;\frac{9}{5}} \right]\)
Vậy \({P_{\max }} = P\left( {\frac{9}{5}} \right) = 4,{P_{\min }} = P\left( 1 \right) = - 4\)
Tổng \({P_{\max }} + {P_{\min }} = 4 + \left( { - 4} \right) = 0\).
Xét các số thực dương x;y thỏa mãn \({\log _3}\frac{{1 - y}}{{x + 3xy}} = 3xy + x + 3y - 4\). Tìm giá trị nhỏ nhất \({P_{\min }}\) của biểu thức \(P = x + y\).
ĐK: \(\frac{{1 - y}}{{x + 3xy}} > 0 \Rightarrow y < 1\,\left( {x;y > 0} \right)\)
Ta có
\(\begin{array}{l}
{\log _3}\frac{{1 - y}}{{x + 3xy}} = 3xy + x + 3y - 4\\
\Leftrightarrow {\log _3}\left( {1 - y} \right) - {\log _3}\left( {x + 3xy} \right) = x + 3xy + 3\left( {y - 1} \right) - 1\\
\Leftrightarrow {\log _3}\left( {1 - y} \right) + 3\left( {1 - y} \right) = {\log _3}\frac{{\left( {x + 3xy} \right)}}{3} + \left( {x + 3xy} \right)\left( * \right)
\end{array}\)
Xét hàm số \(f\left( t \right) = {\log _3}t + 3t\,\left( {t > 0} \right)\) có \(f'\left( t \right) = \frac{1}{{t\ln 3}} + 3 > 0;\forall t > 0\) nên hàm số đồng biến trên \(\left( {0; + \infty } \right)\)
Kết hợp (*) suy ra \(f\left( {1 - y} \right) = f\left( {\frac{{x + 3xy}}{3}} \right) \Leftrightarrow \frac{{x + 3xy}}{3} = 1 - y\)
\( \Leftrightarrow x + 3xy = 3 - 3y \Leftrightarrow x + 3xy + 3y - 3 = 0(**)\)
Xét \(P = x + y \Rightarrow x = P - y\) thay vào (**) ta được
\(P - y + 3\left( {P - y} \right)y + 3y - 3 = 0 \Leftrightarrow P(3y + 1) = 3{y^2} - 2y + 3\)
Ta tìm giá trị nhỏ nhất của \(g\left( y \right) = \frac{{3{y^2} - 2y + 3}}{{3y + 1}}\) trên (0;1)
Ta có \(g'\left( y \right) = \frac{{\left( {6y - 2} \right)\left( {3y + 1} \right) - 3\left( {3{y^2} - 2y + 3} \right)}}{{{{\left( {3y + 1} \right)}^2}}} = \frac{{9{y^2} + 6y - 11}}{{{{\left( {3y + 1} \right)}^2}}}\)
Giải phương trình \(g'\left( y \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
y = \frac{{ - 1 + 2\sqrt 3 }}{3} \in \left( {0;1} \right)\\
y = \frac{{ - 1 - 2\sqrt 3 }}{3} \notin \left( {0;1} \right)
\end{array} \right.\)
Lại có \(g'\left( y \right) < 0\,\forall y \in \left( {0;\frac{{ - 1 + 2\sqrt 3 }}{3}} \right)\) và \(g'\left( y \right) > 0\,\forall y \in \left( {\frac{{ - 1 + 2\sqrt 3 }}{3};1} \right)\)
Hay \(g'(y)\) đổi dấu từ âm sang dương tại \(y = \frac{{ - 1 + 2\sqrt 3 }}{3}\) nên
\(\mathop {\min }\limits_{\left( {0;1} \right)} g\left( y \right) = g\left( {\frac{{ - 1 + 2\sqrt 3 }}{3}} \right) = \frac{{4\sqrt 3 - 4}}{3} \Rightarrow {P_{\min }} = \frac{{4\sqrt 3 - 4}}{3}\)
Một bình đựng nước dạng hình nón (không có đáy) đựng đầy nước. Người ta thả vào đó một khối cầu có đường kính bằng chiều cao của bình nước và đo được thể tích nước tràn ra ngoài là \(18\pi \,d{m^3}\). Biết khối cầu tiếp xúc với tất cả các đường sinh của hình nón và đúng một nửa khối cầu chìm trong nước. Tính thể tích nước còn lại trong bình.
Gọi bán kính khối cầu là R ta có: \(18\pi = \frac{1}{2}{V_c} = \frac{1}{2}.\frac{4}{3}\pi {R^3} \Leftrightarrow R = 3dm\)
Khi đó chiều cao hình nón \(h = OS = 2R = 6dm\)
Xét tam giác OSE vuông tại O, đường cao OA nên \(\frac{1}{{O{A^2}}} = \frac{1}{{S{O^2}}} + \frac{1}{{O{E^2}}} \Leftrightarrow \frac{1}{{O{E^2}}} = \frac{1}{{O{A^2}}} - \frac{1}{{S{O^2}}} = \frac{1}{{{3^2}}} - \frac{1}{{{6^2}}} = \frac{1}{{12}} \Rightarrow O{E^2} = 12 \Leftrightarrow OE = 2\sqrt 3 dm\)
Thể tích khối nón: \({V_n} = \frac{1}{3}\pi O{E^2}.OS = \frac{1}{3}\pi {\left( {2\sqrt 3 } \right)^2}.6 = 24\pi d{m^3}\)
Thể tích nước còn lại là: \(V = 24\pi - 18\pi = 6\pi \,d{m^3}\)
Khi cắt hình nón có chiều cao 16 cm và đường kính đáy 24 cm bởi một mặt phẳng song song với đường sinh của hình nón ta thu được thiết diện có diện tích lớn nhất gần với giá trị nào sau đây?
Khi cắt hình nón bởi mặt phẳng song song với đường sinh của hình nón thì ta được thiết diện là một parabol.
Giả sử thiết diện như hình vẽ.
Khi đó ta luôn có \(AB\bot MH\)
Kẻ HE / /SA trong mặt phẳng (SAB)
Khi đó SA // (HME)
Đặt \(BH = x\left( {0 < x < 24} \right)\), ta có \(SA = \sqrt {S{O^2} + O{A^2}} = \sqrt {{{16}^2} + {{12}^2}} = 20cm\)
Xét tam giác AMB vuông tại M có \(M{H^2} = AH.BH = x\left( {24 - x} \right) \Rightarrow MH = \sqrt {x\left( {24 - x} \right)} \) (hệ thức lượng trong tam giác vuông).
Xét tam giác SAB có \(HE//SA \Rightarrow \frac{{BH}}{{AB}} = \frac{{HE}}{{SA}} \Leftrightarrow HE = \frac{{x.20}}{{24}} = \frac{5}{6}x\)
Thiết diện parabol có chiều cao \(HE = \frac{5}{6}x\) và bán kính \(r = MH = x\left( {24 - x} \right)\)
Diện tích thiết diện là \(S = \frac{4}{3}HE.MH = \frac{4}{3}.\frac{5}{6}x\sqrt {x\left( {24 - x} \right)} = \frac{{10}}{9}\sqrt {x.x.x\left( {24 - x} \right)} \)
\( = \frac{{10}}{{9\sqrt 3 }}\sqrt {x.x.x\left( {72 - 3x} \right)} \mathop \le \limits^{Co - si} \frac{{10}}{{9\sqrt 3 }}.\sqrt {{{\left( {\frac{{\left( {x + x + x + 72 - 3x} \right)}}{4}} \right)}^4}} \approx 207,8c{m^2}\)
Dấu = xảy ra khi \(x = 72 - 3x \Leftrightarrow x = 18\left( {tm} \right)\)
Vậy diện tích lớn nhất của thiết diện là \(S \approx 207,8c{m^2}\)
Cho hình hộp chữ nhật ABCD.A’B’C’D’. Khoảng cách giữa AB và B’C là \(\frac{{2a\sqrt 5 }}{5}\), khoảng cách giữa BC và AB’ là \(\frac{{2a\sqrt 5 }}{5}\), khoảng cách giữa AC và BD’ là \(\frac{{a\sqrt 3 }}{3}\). Tính thể tích khối hộp ABCD.A’B’C’D’.
Gọi E, F lần lượt là hình chiếu của B lên B 'C và B 'A
Dễ thấy \(AB \bot \left( {BCC'B'} \right)\) nên \(AB \bot BE\)
Lại có \(BE \bot B'C\) nên \(d\left( {AB,B'C} \right) = BE = \frac{{2a\sqrt 5 }}{5}\)
Tương tự có \(d\left( {BC,AB'} \right) = BF = \frac{{2a\sqrt 5 }}{5}\)
Xét các tam giác vuông BCB’ và BAB’ có: \(\frac{1}{{B{E^2}}} = \frac{1}{{B{F^2}}}\)
\( \Leftrightarrow \frac{1}{{B'{B^2}}} + \frac{1}{{B{C^2}}} = \frac{1}{{B'{B^2}}} + \frac{1}{{B{A^2}}} \Leftrightarrow BC = BA\) hay ABCD là hình vuông
Suy ra \(BD \bot AC\). Lại có \(AC \bot DD'\) nên \(AC \bot \left( {BDD'} \right)\)
Gọi \(M = AC \cap BD,O\) là tâm hình hộp và H là hình chiếu của M lên BD '
Khi đó \(AC \bot MH\) và \(MH \bot BD'\) nên \(d\left( {AC,BD'} \right) = MH = \frac{{a\sqrt 3 }}{3}\)
Đặt \(BA = BC = x,BB' = y\) ta có:
Tam giác BB 'C vuông nên \(\frac{1}{{{x^2}}} + \frac{1}{{{y^2}}} = \frac{1}{{{{\left( {\frac{{2a\sqrt 5 }}{5}} \right)}^2}}} = \frac{5}{{4{a^2}}}\left( 1 \right)\)
Tam giác BMO vuông nên \(\frac{1}{{M{B^2}}} + \frac{1}{{M{O^2}}} = \frac{1}{{M{H^2}}} = \frac{1}{{{{\left( {\frac{{a\sqrt 3 }}{3}} \right)}^2}}} = \frac{3}{{{a^2}}}.\)
Mà \(MB = \frac{1}{2}BD = \frac{{x\sqrt 2 }}{2},MO = \frac{1}{2}DD' = \frac{y}{2}\) nên \(\frac{1}{{{{\left( {\frac{{x\sqrt 2 }}{2}} \right)}^2}}} + \frac{1}{{{{\left( {\frac{y}{2}} \right)}^2}}} = \frac{3}{{{a^2}}} \Leftrightarrow \frac{2}{{{x^2}}} + \frac{4}{{{y^2}}} = \frac{3}{{{a^2}}}\left( 2 \right)\)
Từ (1) và (2) ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}
\frac{1}{{{x^2}}} + \frac{1}{{{y^2}}} = \frac{5}{{4{a^2}}}\\
\frac{2}{{{x^2}}} + \frac{4}{{{y^2}}} = \frac{3}{{{a^2}}}
\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
\frac{1}{{{x^2}}} = \frac{1}{{{a^2}}}\\
\frac{1}{{{y^2}}} = \frac{1}{{4{a^2}}}
\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
x = a\\
y = 2a
\end{array} \right.\)
Vậy thể tích khối hộp \(V = BA.BC.BB' = a.a.2a = 2{a^3}\)
Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số m để hàm số \(y = {\left| x \right|^3} - \left( {2m + 1} \right){x^2} + 3m\left| x \right| - 5\) có ba điểm cực trị?
Đồ thị hàm số \(y = {\left| x \right|^3} - \left( {2m + 1} \right){x^2} + 3m\left| x \right| - 5\) nhận trục tung làm trục đối xứng nên hàm số có ba điểm cực trị khi và chỉ khi hàm số \(y = f\left( x \right) = {x^3} - \left( {2m + 1} \right){x^2} + 3mx - 5\) có hai điểm cực trị trong đó chỉ có duy nhất một cực trị dương.
Ta có \(f'\left( x \right) = 3{x^2} - 2\left( {2m + 1} \right)x + 3m\)
TH1: Hàm số \(y=f(x)\) có 1 cực trị x = 0 và 1 cực trị x > 0. Khi đó:
\(f'\left( 0 \right) = 0 \Leftrightarrow 3m = 0 \Leftrightarrow m = 0 \Rightarrow f'\left( x \right) = 3{x^2} - 2x = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
x = 0\\
x = \frac{2}{3}\left( {TM} \right)
\end{array} \right.\). Vậy nhận giá trị m = 0
TH2: Hàm số \(y=f(x)\) có hai cực trị trái dấu \( \Leftrightarrow f'\left( x \right) = 0\) có hai nghiệm trái dấu \( \Leftrightarrow 3m.3 < 0 \Leftrightarrow m < 0\)
Vậy với \(m \le 0\) thì thỏa mãn yêu cầu nên có vô số giá trị nguyên thỏa mãn đề bài.
Cho hai hàm số \(y = {x^3} + a{x^2} + bx + c\left( {a,b,c \in R} \right)\) có đồ thị (C) và \(y = m{x^2} + nx + p\left( {m,n,p \in R} \right)\) có đồ thị (P) như hình vẽ. Diện tích hình phẳng giới hạn bởi (C) và (P) có giá trị nằm trong khoảng nào sau đây?
Phương trình hoành độ giao điểm của (C) và (P) là \({x^3} + a{x^2} + bx + c = m{x^2} + nx + p\)
\( \Leftrightarrow {x^3} + \left( {a - m} \right){x^2} + \left( {b - n} \right)x + c - p = 0(*)\)
Dựa vào đồ thị ta thấy hai đồ thị hàm số tiếp xúc nhau tại điểm có hoành độ x = - 1 và cắt nhau tại điểm có hoành độ x = 1 nên phương trình (*) có nghiệm x = - 1 (bội 2) và x = 1 (nghiệm đơn).
Viết lại (*) ta được \({\left( {x + 1} \right)^2}\left( {x - 1} \right) = 0\)
Vậy \(S = \int\limits_{ - 1}^1 {\left| {{{\left( {x + 1} \right)}^2}\left( {x - 1} \right)} \right|dx} = \int\limits_{ - 1}^1 {{{\left( {x + 1} \right)}^2}\left( {x - 1} \right)dx} = \frac{4}{3} \in \left( {1;2} \right)\)
Trong không gian Oxyz, mặt cầu (S) đi qua điểm A(2;- 2;5) và tiếp xúc với ba mặt phẳng \(\left( P \right):x = 1,\left( Q \right):y = - 1\) và \(\left( R \right):z = 1\) có bán kính bằng
Gọi tâm mặt cầu là I(a;b;c). Vì mặt cầu tiếp xúc với cả ba mặt phẳng (P), (Q), (R) nên ta có \(d\left( {I,\left( P \right)} \right) = d\left( {I,\left( Q \right)} \right) = d\left( {I,\left( R \right)} \right) = R\)
Hay \(\left| {a - 1} \right| = \left| {b + 1} \right| = \left| {c - 1} \right| = R\)
Vì mặt cầu tiếp xúc với cả ba mặt phẳng nên ta có điều kiện \(\left\{ \begin{array}{l}
a > 1\\
b < - 1\\
c > 1
\end{array} \right.\)
Suy ra \(a - 1 = - 1 - b = c - 1 \Leftrightarrow - a = b = - c \Rightarrow I\left( {a; - a;a} \right)\)
Mà \(A \in \left( S \right)\) nên \(IA = R = \left| {a - 1} \right|\)
Ta có \(\sqrt {{{\left( {2 - a} \right)}^2} + {{\left( { - 2 + a} \right)}^2} + {{\left( {5 - a} \right)}^2}} = \left| {a - 1} \right| \Leftrightarrow {\left( {2 - a} \right)^2} + {\left( { - 2 + a} \right)^2} + {\left( {5 - a} \right)^2} = {\left( {a - 1} \right)^2}\)
\( \Leftrightarrow 2{a^2} - 16a + 32 = 0 \Leftrightarrow a = 4 \Rightarrow R = 3\)
Cho \(z_1, z_2\) là hai số phức thỏa mãn điều kiện \(\left| {z - 5 - 3i} \right| = 5\) đồng thời \(\left| {{z_1} - {z_2}} \right| = 8\). Tập hợp các điểm biểu diễn số phức \(w=z_1+z_2\) trong mặt phẳng tọa độ Oxy là đường tròn có phương trình
Tập hợp điểm biểu diễn số phức \(z = x + yi\) thỏa mãn \(\left| {z - 5 - 3i} \right| = 5\) là đường tròn tâm I(5;3) bán kính R = 5
Gọi \({M_1}\left( {{x_1};{y_1}} \right),{M_2}\left( {{x_2};{y_2}} \right)\) là hai điểm biểu diễn các số phức \(z_1, z_2\) thì từ \(\left| {{z_1} - {z_2}} \right| = 8\) ta suy ra \({M_1}{M_2} = 8\)
Gọi N(x;y) là điểm biểu diễn số phức \(w=z_1+z+z_2\) thì \(M\left( {\frac{{{x_1} + {x_2}}}{2};\frac{{{y_1} + {y_2}}}{2}} \right)\)
Gọi M là trung điểm \(M_1M_2\) thì \(M\left( {\frac{{{x_1} + {x_2}}}{2};\frac{{{y_1} + {y_2}}}{2}} \right)\)
Ta có: \(IM = \sqrt {IM_1^2 - {M_1}{M^2}} = \sqrt {{5^2} - {4^2}} = 3\) hay \(\sqrt {{{\left( {\frac{{{x_1} + {x_2}}}{2} - 5} \right)}^2} + {{\left( {\frac{{{y_1} + {y_2}}}{2} - 3} \right)}^2}} = 3\)
\( \Leftrightarrow {\left( {\frac{{{x_1} + {x_2}}}{2} - 5} \right)^2} + {\left( {\frac{{{y_1} + {y_2}}}{2} - 3} \right)^2} = 9 \Leftrightarrow {\left[ {{{\left( {{x_1} + {x_2}} \right)}^2} - 10} \right]^2} + \left[ {{{\left( {{y_1} + {y_2}} \right)}^2} - 6} \right] = 36 \Leftrightarrow {\left( {x - 10} \right)^2} + {\left( {y - 6} \right)^2} = 36\)
Vậy tập hợp các điểm N thỏa mãn bài toán là đường tròn \({\left( {x - 10} \right)^2} + {\left( {y - 6} \right)^2} = 36.\)
Cho hàm số \(y=f(x)\) có đạo hàm \(f'(x)\) trên tập số thực R và đồ thị của hàm số \(y=f(x)\) như hình vẽ. Khi đó, đồ thị của hàm số \(y = {\left( {f\left( x \right)} \right)^2}\) có
Từ đồ thị hàm số \(f(x)\) ta thấy đồ thị cắt trục hoành tại ba điểm phân biệt có hoành độ \(x = 0;x = 1;x = 3\)
\(f\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
x = 0\\
x = 1\\
x = 3
\end{array} \right.\)
Lại thấy đồ thị hàm số \(y=f(x)\) có ba điểm cực trị nên \(f'\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
x = 1\\
x = {x_1} \in \left( {0;1} \right)\\
x = {x_2} \in \left( {1;3} \right)
\end{array} \right.\)
Hàm số \(y = {\left( {f\left( x \right)} \right)^2}\) có đạo hàm \(y' = 2f\left( x \right).f'\left( x \right)\)
Xét phương trình \(y' = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
f\left( x \right) = 0\\
f'\left( x \right) = 0
\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
x = 0\\
x = 1\\
x = 3\\
x = {x_1}\\
x = {x_2}
\end{array} \right.\)
Ta có BXD của y' như sau
Nhận thấy hàm số \(y = {\left( {f\left( x \right)} \right)^2}\) có y' đổi dấu từ âm sang dương tại ba điểm \(x = 0;x = 1;x = 3\) nên hàm số có ba điểm cực tiểu. Và y' đổi dấu từ dương sang âm tại hai điểm \(x = {x_1};x = {x_2}\) nên hàm số có hai điểm cực đại.