Đề thi thử THPT QG môn Vật lý năm 2019 - Trường THPT Chuyên Nguyễn Du lần 1

Đề thi thử THPT QG môn Vật lý năm 2019 - Trường THPT Chuyên Nguyễn Du lần 1

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 90 phút

  • 55 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 161483

Hai con lắc đơn treo vật cùng khối lượng, dao động điều hòa cùng cơ năng với biên độ dao động lần lượt là A1, A2. Biểu thức đúng về mối liên hệ giữa biên độ dao động và chiều dài dây là

Xem đáp án

\({W_1} = {W_2} \Leftrightarrow \frac{1}{2}mg{\ell _1}A_1^2 = \frac{1}{2}mg{\ell _2}A_2^2 \Leftrightarrow {\ell _1}A_1^2 = {\ell _2}A_2^2 \Rightarrow {A_2} = {A_1}\sqrt {\frac{{{\ell _1}}}{{{\ell _2}}}} \)

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 161484

Một chất điểm dao động điều hòa với phưong trình: x = Acos(\omegat + φ) cm. Tỉ số giữa động năng và thế năng khi vật có li độ x (x ≠ 0) là

Xem đáp án

+ Động năng và thế năng của chất điểm:   \(\left\{ \begin{array}{l}
{W_t} = \frac{1}{2}k{x^2}\\
{W_d} = \frac{1}{2}k\left( {{A^2} - {x^2}} \right)
\end{array} \right. \Rightarrow \frac{{{W_d}}}{{{W_t}}} = \frac{{{A^2} - {x^2}}}{{{x^2}}} = {\left( {\frac{A}{x}} \right)^2} - 1\)

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 161485

238U sau một loạt phóng xạ biến đổi thành chì, hạt sơ cấp và hạt anpha. Phương trình biểu diễn biến đổi trên là

Xem đáp án

+ Phương trình phản ứng:  \(_{92}^{238}U \to _{82}^{206}Pb + x\alpha  + y_{ - 1}^0e\)

+ Áp dụng định luật bảo toàn số khối và bảo toàn điện tích:  

\(\left\{ \begin{array}{l}
238 = 206 + 4x + 0y\\
92 = 82 + 2.x + \left( { - 1} \right)y
\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}
x = 8\\
y = 6
\end{array} \right.\)

\( \Rightarrow _{92}^{238}U \to _{82}^{206}Pb + 6\alpha  + 2_{ - 1}^0e\)

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 161486

Khi freo vật m vào lò xo k thì lò xo dãn ra 2,5 cm, kích thích cho m dao động. Lấy g = π2 (m/s2). Chu kỳ dao động tự do của vật là 

Xem đáp án

Ta có : \(T = 2\pi \sqrt {\frac{{\Delta \ell }}{g}}  = 2\pi \sqrt {\frac{{0,025}}{{10}}}  = \frac{\pi }{{10}}\left( s \right)\)

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 161487

Trong quang phổ vạch của Hiđrô (quang phổ của Hiđrô), bước sóng của vạch thứ nhất trong dãy Laiman ứng với sự chuyển của électron (électron) từ quỹ đạo L về quỹ đạo K là 0,1217 μm, vạch thứ nhất của dãy Banme ứng với sự chuyển M →  L là 0,6563 μm. Bước sóng của vạch quang phổ thứ hai trong dãy Laiman ứng với sự chuyển M →  K bằng 

Xem đáp án

+    \(\begin{array}{l}
\varepsilon  = {\varepsilon _1} + {\varepsilon _2} \Rightarrow \frac{{hc}}{\lambda } = \frac{{hc}}{{{\lambda _1}}} + \frac{{hc}}{{{\lambda _2}}}\\
 \Rightarrow \frac{1}{\lambda } = \frac{1}{{{\lambda _1}}} + \frac{1}{{{\lambda _2}}} = \frac{1}{{0,1217}} + \frac{1}{{0,6563}} = 9,7474
\end{array}\)

\( \Rightarrow \lambda  = \frac{1}{{9,7474}} = 0,1027\mu m\)

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 161488

Một dây đàn dài 60cm phát ra âm có tần số 100Hz. Quan sát trên dây đàn ta thấy có 3 bụng sóng. Tính vận tốc truyền sóng trên dây. 

Xem đáp án

+ Số bụng sóng: Nb = k = 3

+ Điều kiện để có sóng dừng trên dây đàn:  \(\ell  = k.\frac{\lambda }{2} = k.\frac{v}{{2f}}\)

\( \Rightarrow v = \frac{{2\ell f}}{k} = \frac{{2.60.100}}{3}\) = 4000cm/s

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 161489

Gọi N1 là số vòng dây của cuộn sơ cấp, N2 là số vòng dây cuộn thứ cấp và N1 < N2. Máy biến thế này có tác dụng 

Xem đáp án

\(\begin{array}{l}
\frac{{{U_1}}}{{{U_2}}} = \frac{{{I_2}}}{{{I_1}}} = \frac{{{N_1}}}{{{N_2}}}\\
{N_1} < {N_2} \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}
{U_1} < {U_2}\\
{I_1} > {I_2}
\end{array} \right.
\end{array}\)

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 161490

Một cuộn dây có lõi thép, độ tự cảm 318 mH và điện trở thuần 100Ω . Người ta mắc cuộn dây vào mạng điện xoay chiều 20 V, 50 Hz thì cường độ dòng điện qua cuộn dây là 

Xem đáp án

\(\begin{array}{l}
 + \,Z = \sqrt {Z_L^2 + {R^2}}  = \sqrt {{{\left( {100\pi {{.318.10}^{ - 3}}} \right)}^2} + {{100}^2}}  = 141,35\left( \Omega  \right)\\
 + \,I = \frac{U}{Z} = \frac{{20}}{{141,35}} = 0,14\left( A \right)
\end{array}\)

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 161491

Lần lượt chiếu vào một tấm kim loại có công thoát là 2eV các ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ1 = 0,5μm và λ2 = 0,55 μm. Ánh sáng đơn sắc nào có thể làm các électron trong kim loại bứt ra ngoài? 

Xem đáp án

+ Giới hạn quang điện của kim loại:  \({\lambda _0} = \frac{{hc}}{\lambda } = \frac{{1,242}}{2} = 0,624\mu m\)

→ Cả hai bức xạ đều gây ra hiện tượng quang điện

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 161492

Cho mạch điện xoay chiều RLC nối tiếp, trong đó R = 100Ω; C = 10-4/2π F ; L là cuôn dây thuần cảm, có độ tự cảm L. Khi điện áp hiệu dụng giữa hai bản tụ điện đạt giá trị cực đại thì độ tự cảm L có giá trị 

Xem đáp án

+ Ta có \({U_C} = I{Z_C};{Z_C}\) không đổi, UC đạt giá trị cực đại khi I đạt giá trị cực đại

+ Mà  \(I = \frac{U}{Z} = \frac{U}{{\sqrt {{R^2} + {{\left( {{Z_L} - {Z_C}} \right)}^2}} }}\)

+  \(\begin{array}{l}
I = {I_{\max }} \Rightarrow Z = {Z_{\min }} \Leftrightarrow LC{\omega ^2} = 1\\
 \Rightarrow L = \frac{1}{{C{\omega ^2}}} = \frac{1}{{\frac{{{{10}^{ - 4}}}}{{2\pi }}{{100}^2}{\pi ^2}}} = 0,637H
\end{array}\)

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 161493

Quang phổ vạch phát xạ 

Xem đáp án

Quang phổ vạch phát xạ là một hệ thống những vạch sáng (vạch màu) riêng lẻ, ngăn cách nhau bởi những khoảng tối.

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 161494

Trong các nguồn bức xạ đang hoạt động: hồ quang điện, màn hình máy vô tuyến, lò sưởi điện, lò vi sóng; nguồn phát ra tia tử ngoại mạnh nhất là 

Xem đáp án

Hồ quang điện là nguồn phát ra tia tử ngoại mạnh nhất

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 161500

Một điện trường đều E = 300 V/m. Tính công của lực điện trường trên di chuyển điện tích q = 10 nC trên quỹ đạo ABC với ABC là tam giác đều cạnh a = 10 cm như hình vẽ: 

Xem đáp án

+ Công của lực điện trường không phụ thuộc vào dạng đường đi nên khi tính công của lực điện trường khi q di chuyển trên cạnh ABC ta chỉ cần tính trên AC (điểm đầu, điểm cuối)

\(A = qE.\cos \left( {{{60}^0}} \right)a = {10^{ - 8}}.300.0,5.0,1 = {15.10^{ - 8}}\left( J \right)\)

 

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 161503

Vật ảo AB cách thấu kính hội tụ đoạn 12 cm, tiêu cự thấu kính bằng 12 cm. Xác định tính chất, vị trí của ảnh. 

Xem đáp án

+ Vật ảo nên d = - 12 cm Áp dụng công thức thấu kính: \({d^/} = \frac{{df}}{{d - f}} = \frac{{ - 12.12}}{{ - 12 - 12}}\) = 6cm > 0 > d

→  Ảnh là ảnh thật cách thấu kính 6 cm

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 161505

Dao động tắt dần là một dao động có 

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 161509

Một con lắc lò xo nằm ngang có vật nhỏ khối lượng m1 , dao động điều hoà với biên độ 5cm. Khi vật đến vị trí có động năng bằng 3 lần thế năng thì một vật khác m2 = m1 rơi thẳng đứng và dính chặt vào vật m1 thì khi đó 2 vật tiếp tục dao động điều hoà với biên độ gần bằng 

Xem đáp án

+  \(\begin{array}{l}
n = 3 \Rightarrow x = \frac{A}{{\sqrt {n + 1} }} = \frac{A}{2}\\
 \Rightarrow v = \omega \sqrt {{A^2} - {x^2}}  = \frac{{\omega \sqrt 3 A}}{2}
\end{array}\)

+ Sau va chạm, hai vật dính vào nhau nên:  \({v_1} = \frac{{{m_1}}}{{{m_1} + {m_2}}}v = \frac{v}{2} = \frac{{\omega \sqrt 3 A}}{4}\)

+ Biên độ của hệ sau va chạm:    \({A_1} = \sqrt {x_1^2 + \frac{{v_1^2}}{{\omega _1^2}}}  = \sqrt {{{\left( {\frac{A}{2}} \right)}^2} + {{\left( {\frac{\omega }{{{\omega _1}}}} \right)}^2}.{{\left( {\frac{{A\sqrt 3 }}{4}} \right)}^2}} \)

\( = \frac{{\sqrt 5 }}{{2\sqrt 2 }}A = 3,95cm\)

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 161518

Một người dùng bộ sạc điện USB Power Adapter A1385 lấy điện từ mạng điện sinh hoạt để sạc điện cho Smartphone Iphone 6 Plus. Thông số kỹ thuật của AI 385 và pin của Iphone 6 Plus được mô tả bằng bảng sau:

Xem đáp án

+ Dung lượng thực cần sạc cho pin:  \(P = \frac{{2915}}{{0,75}} = 3,887mAh = 3,887Ah\)

+ Ta lại có: \(P = It \Rightarrow t = \frac{P}{I} = \frac{{3,887}}{1} = 3,887Ah = \) 3h 53 phút

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 161522

Một nguồn gồm 30 pin mắc thành 3 nhóm nối tiếp, mỗi nhóm có 10 pin mắc song song, mỗi pin có suất điện động 0,9 V và điện trở trong 0,6 Ω. Bình điện phân dung dịch CuSO4 có điện trở 205 Ω. mắc vào hai cực của bộ nguồn. Trong thời gian 50 phút khối lượng đồng Cu bám vào catốt là 

Xem đáp án

+ Bộ nguồn điện gồm 30 pin mắc thành 3 nhóm nối tiếp, mỗi nhỏm có 10 pin mắc song song, mỗi pin có suất điện động 0,9 V và điện trở trong 0,6 Ω.

Suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn là E = 2,7 V, r = 0,18 Ω.

+ Bình điện phân dung dịch CuSO4 có điện trở R = 205 Ω mắc vào hai cực của bộ nguồn.

Cường độ dòng điện chạy qua bình điện phân là:   \(I = \frac{E}{{R + r}} = 0,0132A\)

+ Trong thời gian 50 phút khối lượng đồng Cu bám vào catốt là:  

\(m = \frac{1}{F}.\frac{A}{n}It = 0,013\left( g \right)\)

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »