Đề thi thử THPT QG môn Vật Lý năm 2019 - Trường THPT Lê Lợi lần 2

Đề thi thử THPT QG môn Vật Lý năm 2019

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 90 phút

  • 62 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 161043

Hai điện tích đẩy nhau một lực F khi đặt cách nhau 8cm. Khi đưa chúng về cách 2cm thì lực tương tác giữa chúng bây giờ là 

Xem đáp án

Phương pháp:

• Sử dụng công thức tính lực tương tác giữa hai điện tích điểm

Lời giải:

+ Công thức tính lực tương tác giữa hai điện tích điểm \(F = \frac{{k\left| {{q_1}{q_2}} \right|}}{{{r^2}}}\) 

+ Như vậy, F tỉ lệ nghịch với r2 nên khi r giảm 4 lần thì F tăng 16 lần

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 161044

Hai dao động điều hòa, cùng phương, cùng tần số, cùng pha, có biên độ lần lượt là A1, A2. Biên độ dao động tổng hợp của hai dao động này là: 

Xem đáp án

Vì hai dao động cùng pha nên biên độ dao động tổng hợp được tính theo công thức  A1 + A2.    

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 161045

Trong dao động điều hòa của một chất điểm 

Xem đáp án

Phương pháp:

• Sử dụng lí thuyết về dao động điều hòa: li độ, vận tốc, gia tốc.

Lời giải:

+ Trong dao động điều hòa của một chât điểm, khi chât điểm chuyển động từ vị trí biên âm về vị trí biên dương

thì gia tốc giảm.

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 161046

Một vật rơi tự do từ độ cao 45m xuống đất. Lấy g = 10m/s2.Quãng đường vật rơi được trong 2s cuối cùng là:  

Xem đáp án

Lời giải:

+ Thời gian rơi của vật được tính theo công thức \(t = \sqrt {\frac{{2h}}{g}}  = \sqrt {\frac{{2.45}}{{10}}}  = 3\left( s \right)\) 

+ Quãng đường vật đi được trong 2s cuối cùng được tính theo công thức

\(\Delta s = h - \frac{1}{2}g{\left( {t - 2} \right)^2} = 45 - 5 = 40\left( m \right)\) 

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 161047

Một vật đang dao động cơ dưới tác dụng của một ngoại lực tuần hoàn, khi xảy ra hiện tượng cộng hưởng, vật sẽ tiếp tục dao động 

Xem đáp án

Phương pháp:

• Sử dụng lí thuyết về dao động cưỡng bức

Lời giải:

+ Một vật đang dao động cơ dưới tác dụng của một ngoại lực tuần hoàn, khi xảy ra hiện tượng cộng hưởng, vật sẽ tiếp tục dao động với tần số bằng tần số riêng.

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 161048

Một vật chuyển động với gia tốc 0,2m/s2 dưới tác dụng của một lực 40N. Vật đó sẽ chuyển động với gia tốc bao nhiêu nếu lực tác dụng là 60N ?

Xem đáp án

+ Áp dụng biểu thức của định luật II Newton ta có: \(a = \frac{F}{m} \Rightarrow m = \frac{F}{a}\) 

+ Thay số vào bài ta được: \(\frac{{{F_1}}}{{{a_2}}} = \frac{{{F_2}}}{{{a_2}}} \Rightarrow {a_2} = \frac{{{F_2}}}{{{F_1}}}{a_1} = \frac{{60}}{{40}}.0,2 = 0,3\left( {m/{s^2}} \right)\) 

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 161049

Một khối khí lý tưởng được nén đẳng nhiệt từ thể tích 10 lít đến thể tích 4 lít, áp suất khí tăng thêm 0,6 at. Áp suất ban đầu của khí là 

Xem đáp án

Vì quá trình đẳng nhiệt nên ta có: \({p_1}{V_1} = {p_2}{V_2} \Rightarrow {p_1}{V_1} = \left( {{p_1} + 6} \right){V_2} \Leftrightarrow \left( {{p_1} + 6} \right).4 \Rightarrow {p_1} = 4\left( {at} \right)\) 

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 161050

Một viên bi khối lượng m1= 500g đang chuyển động với vận tốc v1= 4m/s đến chạm vào bi thứ hai đang nằm yên có khối lượng m2= 300g. Sau va chạm chúng dính lại chuyển động cùng vận tốc(Bỏ qua ma sát).Vận tốc của hai bi sau va chạm là 

Xem đáp án

+ Áp dụng định luật bảo toàn động lượng đối với hệ vật trước và sau khi va chạm ta có:

\({m_1}{v_1} = \left( {{m_1} + {m_2}v} \right) \Rightarrow v = \frac{{{m_1}{v_2}}}{{{m_1} + {m_2}}} = \frac{{500.4}}{{500 + 300}} = 2,5\left( {m/s} \right)\) 

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 161051

Tại một nơi xác định, hai con lắc đơn có độ dài ℓ1 và ℓ2 dao động điều hoà với tần số tương ứng f1 và f2. Tỉ số \(\frac{{{f_1}}}{{{f_2}}}\)  bằng 

Xem đáp án

+ Vì  \(f = \frac{1}{{2\pi }}\sqrt {\frac{g}{\ell }}  \Rightarrow \frac{{{f_1}}}{{{f_2}}} = \sqrt {\frac{{{\ell _2}}}{{{\ell _1}}}} \) 

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 161052

Năng lượng vật dao động điều hòa 

Xem đáp án

+ Năng lượng vật dao động điều hòa bằng với thế năng của vật khi vật có li độ cực đại.

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 161053

Vật dao động điều hoà với biên độ A = 5cm, tần số f = 4Hz. Tốc độ của vật khi có li độ x = 3cm là: 

Xem đáp án

+ Ta có: \(v = \omega \sqrt {{A^2} - {x^2}}  = 2\pi f\sqrt {{A^2} - {x^2}}  = 8\pi \sqrt {{5^2} - {3^2}}  = 32\pi \left( {cm/s} \right)\) 

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 161054

Phát biểu nào sau đây về cách khắc phục các tật của mắt là không đúng? 

Xem đáp án

+ Phát biểu sai: Mắt viên đeo kính hội tụ để nhĩn rõ vật ở xa.

+ Sửa lại: Mắt viễn đeo kính hội tụ để nhìn rõ vật ở xa mà không phải điều tiết.

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 161055

Con lắc lò xo dao động điều hoà khi gia tốc a của con lắc là: 

Xem đáp án

+ Gia tốc được tính theo công thức \(a =  - {\omega ^2}x\) 

+ Do đó, biểu thức gia tốc chỉ có thể là a = - 4x

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 161056

Dòng điện trong cuộn cảm giảm từ 16 A đến 0 A trong 0,01 s, suất điện động tự cảm trong cuộn đó có độ lớn 64 V, độ tự cảm có giá trị: 

 

Xem đáp án

+ Ta có: \({e_{tc}} = L\left| {\frac{{\Delta i}}{{\Delta t}}} \right| \Rightarrow L = \frac{{{e_{tc}}}}{{\left| {\frac{{\Delta i}}{{\Delta t}}} \right|}} = \frac{{64}}{{\frac{{16}}{{0,01}}}} = 0,04\left( H \right)\) 

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 161057

Hai nguồn sóng kết hợp là hai nguồn dao động cùng phương, cùng 

Xem đáp án

Phương pháp:

• Sử dụng định nghĩa về hai nguồn sóng kết hợp.

Lời giải:

+ Hai nguồn sóng kết hợp là hai nguồn dao động cùng phương, cùng tần số và có hiệu số pha không đổi theo

thời gian.

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 161058

Qua một thấu kính, ảnh thật của một vật thật cao hơn vật 2 lần và cách vật 36 cm.  Đây là thấu kính 

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 161059

Một nguồn điện có suất điện động 15 V, điện trở trong 0,5 W mắc với mạch ngoài có hai điện trở R1 = 20 W và R2 = 30 W mắc song song. Công suất của mạch ngoài là 

Xem đáp án

+ Điện trở tương đương của mạch ngoài được tính theo công thức: \({R_N} = \frac{{{R_1}{R_2}}}{{{R_1} + {R_2}}} = \frac{{20.30}}{{20 + 30}} = 12\left( \Omega  \right)\) 

+ Cường độ dòng điện trong mạch: \(I = \frac{E}{{{R_N} + r}} = \frac{{15}}{{12 + 0,5}} = 1,2\left( A \right)\) 

+ Công suất của mạch ngoài:  \({P_N} = {I^2}{R_N} = 1,{2^2}.12 = 17,28W\) 

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 161060

Trên mặt thoáng của chất lỏng có hai nguồn kết hợp A, B có phương trình dao động là uA = uB = 2cos10πt(cm).Tốc độ truyền sóng là 3m/s. Phương trình dao động sóng tại M cách A, B một khoảng lần lượt là d1 = 15cm; d2 = 20cm là

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 161061

Một sóng ngang được mô tả bởi phương trình u = Acosπ(0,02x – 2t)  (trong đó x, u được đo bằng cm và t đo bằng s). Bước sóng là 

Xem đáp án

\(0,02\pi x = \frac{{2\pi x}}{\lambda } \Rightarrow \lambda  = 100cm\)

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 161062

Một con lắc lò xo gồm viên bi nhỏ khối lượng m và lò xo khối lượng không đáng kể có độ cứng 10 N/m. Con lắc dao động cưỡng bức dưới tác dụng của ngoại lực tuần hoàn có tần số góc ωF . Biết biên độ của ngoại lực tuần hoàn không thay đổi. Khi thay đổi ωF thì biên độ dao động của viên bi thay đổi và khi ωF  = 10 rad/s thì biên độ dao động của viên bi đạt giá trị cực đại. Khối lượng m của viên bi bằng: 

Xem đáp án

Phương pháp:

+ Sử dụng lí thuyết về dao động cưỡng bức

Lời giải:

+ Khi = 10 rad/s thì biên độ dao động của viên bi đạt giá trị cực đại:

\({\omega _0} = \sqrt {\frac{k}{m}}  = {\omega _F} \Rightarrow m = \frac{k}{{\omega _F^2}} = \frac{{10}}{{{{10}^2}}} = 0,1kg = 100g\) 

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 161063

Một bóng đèn ghi 6 V – 6 W được mắc vào một nguồn điện có điện trở 2 Ω thì sáng bình thường. Suất điện động của nguồn điện là 

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 161064

Hiện tượng giao thoa sóng xảy ra khi có  

Xem đáp án

+ Hiện tượng giao thoa sóng xảy ra khi có hai sóng xuất phát từ hai tâm dao động cùng tần số, cùng pha giao nhau.

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 161066

Một quan sát viên khí tượng quan sát mặt biển. Nếu trên mặt mặt biển người quan sát thấy được 10 ngọn sóng trước mắt và cách nhau 90m. Hãy xác định bước sóng của sóng trên mặt biển? 

Xem đáp án

+ Khoảng cách giữa 10 ngọn sóng là 9λ =90 cm

+ Do đó, bước sóng là 10 cm

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 161067

Một điện tích có độ lớn 10 μC bay với vận tốc 105 m/s vuông góc với các đường sức vào một từ trường đều có độ lớn cảm ứng từ bằng 1 T. Độ lớn lực Lo – ren – xơ tác dụng lên điện tích là  

Xem đáp án

+ Lực Lo-ren-xơ được tính theo công thức f = \(\left| q \right|vB\sin \alpha \) 10.10-6.105.1.sin900 = 1N

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 161068

Khi một vật dao động điều hòa thì 

Xem đáp án

Khi một vật dao động điều hòa thì vận tốc của vật có độ lớn cực đại khi vật ở vị trí cân bằng.

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 161069

Chọn nhận xét sai về quá trình truyền sóng 

Xem đáp án

+ Nhận xét sai: Quá trình truyền sóng hà quá trình lan truyền phần tử vật chất trong môi trường truyền sóng theo thời gian

+ Sửa lại: Trong quá trình làn truyền sóng, phần từ vật chất của môi trường dao động tại chỗ chứ không truyền đi theo sóng.

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 161071

Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về dao động tắt dần? 

Xem đáp án

A đúng
B sai vì cơ năng giảm dần theo thời gian
C sai vì lực cản môi trường sinh công âm
D sai vì dao động tắt dần còn chịu tác dụng của ngoại lực

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 161073

Vật dao động trên quỹ đạo dài 8 cm, tần số dao động của vật là f = 10 Hz. Xác định phương trình dao động của vật biết rằng tại t = 0 vật đi qua vị trí x = - 2cm theo chiều âm. 

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 161077

Một con lắc lò xo gồm lò xo có độ cứng k = 50 N/m và vật nặng có khối lượng m = 500 g treo thẳng đứng. Từ vị trí cân bằng, đưa vật dọc theo trục lò xo đến vị trí lò xo không biến dạng rồi buông nhẹ cho vật dao động điều hòa. Tính từ lúc buông vật, thời điểm đầu tiên lực đàn hồi của lò xo có độ lớn bằng nửa giá trị cực đại và đang giảm là:   

Xem đáp án

Chu kì dao động của con lắc lò xo: \(T = 2\pi \sqrt {{m \over k}} = 2\pi \sqrt {{{0,5} \over {50}}} = {\pi \over 5}s\)

Độ dãn của lò xo ở VTCB: \(\Delta {l_0} = {{mg} \over k} = {{0,5.10} \over {50}} = 0,1m = 10cm\)

Vì ban đầu ta đưa vật dọc theo trục lò xo đến vị trí lò xo không biến dạng rồi buông nhẹ cho vật dao động điều hòa => biên độ dao động A = 10 cm

Lực đàn hồi cuẩ lò xo có độ lớn cực đại ở vị trí biên dương và lực đàn hồi của lò xo có độ lớn bằng nửa giá trị cực đại và đang giảm khi vật ở x = 0 và đang đi theo chiều âm.

Ta có hình vẽ:

Từ hình vẽ suy ra t = T/2 + T/4 = 0,47s

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »