Đề thi thử THPT QG môn Vật Lý năm 2019 - Trường THPT Quãng Xương- Thanh Hóa lần 3

Đề thi thử THPT QG môn Vật Lý năm 2019

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 90 phút

  • 48 lượt thi

  • Dễ

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 161243

 Một vật đang dao dộng điều hòa dọc theo trục \(\overrightarrow {{\rm{Ox}}} \) với phương trình li độ: x=Acos(wt+j) (cm). Cặp đại lượng luôn nhận giá trị dương và không đổi là 

Xem đáp án

 Cặp đại lượng luôn dương và không đổi là biên độ A và tần số góc w; t là thời điểm luôn thay đổi, j có thể âm.

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 161244

 Một nhạc cụ khi phát ra một đoạn nhạc âm, nhạc âm này là tổng hợp của âm cơ bản và các họa âm. Âm mà ta nghe được có tần số là tần số của 

Xem đáp án

Với tần số họa âm fK=kf0, f0 là tần số âm cơ bản thì đồ thị tổng hợp của các họa âm với âm cơ bản tuy không có dạng hình sin tức dao động âm không biến thiên điều hòa nhưng chúng vẫn là một dao động tuần hoàn có tần số đúng bằng tần số âm cơ bản.

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 161245

 Khi hiện tượng quang dẫn xảy ra trên một khối bán dẫn, kết luận nào sau đây là đúng? 

Xem đáp án

Khi hiện tượng quang dẫn xảy ra trên một khối bán dẫn điện trở suất của khối bán dẫn giảm mạnh, khối bán dẫn trở nên dẫn điện tốt như kim loại

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 161246

 Tốc độ truyền sóng phụ thuộc vào yếu tố nào dưới đây? 

Xem đáp án

Tốc độ truyền sóng phụ thuộc vào môi trường truyền sóng( phụ thuộc vào bản chất hóa học của môi trường, nhiệt độ của môi trường, áp suất của môi trường khí, mật độ vật chất, khối lượng riêng.....)

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 161247

 Trong mạch điện xoay chiều không phân nhánh gồm điện trở thuần R, cuộn dây thuần cảm có cảm kháng ZL, tụ điện có dung kháng ZC. Hệ số công suất của mạch được xác định bởi biểu thức

Xem đáp án

Hệ số công suất của mạch được xác định bởi biểu thức \({\rm{cos\varphi  = }}\frac{{\rm{R}}}{{\sqrt {{{\rm{R}}^{\rm{2}}}{\rm{ + (}}{{\rm{Z}}_{\rm{L}}}{\rm{ - }}{{\rm{Z}}_{\rm{C}}}{)^{\rm{2}}}} }}\)

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 161248

 Trong hiện trượng giao thoa sóng trên mặt nước với bước sóng là l. Trên đoạn thẳng nối hai nguồn, khoảng cách giữa hai cực đại liên tiếp bằng 

Xem đáp án

Khoảng cách giữa hai cực đại liên tiếp bằng \(\frac{{\rm{\lambda }}}{2}\)

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 161249

 Trong các nguồn phát sáng sau: Thanh thép bị nung sáng đỏ, dòng phun trào của núi lửa, khí ga đang cháy, đèn hơi Natri ở áp suất thấp phát sáng. Nguồn phát ra quang phổ vạch phát xạ là 

Xem đáp án

Chỉ khí hay hơi ở áp suất thấp được kích thích phát sáng mới phát ra quang phổ vạch phát xạ.

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 161250

 Nguyên tắc hoạt động của máy biến áp dựa trên hiện tượng 

Xem đáp án

 Nguyên tắc hoạt động của máy biến áp dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ.

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 161251

 Một vật đang dao dộng điều hòa dọc theo trục  dưới tác dụng của hợp lực . Gọi A là biên độ dao động của vật. Hợp lực có giá trị bằng không tại vị trí có li độ 

Xem đáp án

Hợp lực có giá trị bằng không tại vị trí có li độ x = 0

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 161252

 Một mạch chọn sóng là mạch dao động LC có L = 2 mH, C = 8 pF. Lấy π2 = 10. Mạch trên thu được sóng vô tuyến có bước sóng nào dưới đây trong môi trường không khí? 

Xem đáp án

 + Bước sóng mà mạch LC thu được:

\(\lambda  = 2\pi c\sqrt {LC}  = 2\pi {.3.10^8}\sqrt {{{2.10}^{ - 3}}{{.8.10}^{ - 12}}}  = 240\,\,m\) .

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 161254

 Trong sóng điện từ, gọi B0, E0 lần lượt là biên độ dao động của cảm ứng từ và cường độ điện trường. Tại một vị trí trong không gian có sóng điện từ truyền qua, khi cảm ứng từ có giá trị \(\frac{{{{\rm{B}}_{\rm{0}}}}}{{\rm{2}}}\) và đang tăng thì cường độ điện trường có giá trị là 

Xem đáp án

Cường độ điện trường có giá trị là \(\frac{{{{\rm{E}}_{\rm{0}}}}}{{\rm{2}}}\) và đang tăng.

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 161255

 Con lắc đơn dao động điều hòa với biên độ góc 20 có năng lượng dao động là 0,2 (J). Để năng lượng dao động là 0,8 (J)  thì con lắc phải dao động với biên độ góc  bằng 

Xem đáp án

Năng lượng dao động của con lắc đơn được xác định theo biểu thức:

\({\rm{W}} = \frac{{\rm{1}}}{{\rm{2}}}{\rm{mgl}}{{\rm{\alpha }}^{\rm{2}}}_{\rm{0}}\)

Khi biên độ góc là a1=20=> \({{\rm{W}}_1} = \frac{{\rm{1}}}{{\rm{2}}}{\rm{mgl}}{{\rm{\alpha }}^{\rm{2}}}_{{\rm{01}}} = 0,2\) ;

 Khi biên độ góc là a02      => \({{\rm{W}}_2} = \frac{{\rm{1}}}{{\rm{2}}}{\rm{mgl}}{{\rm{\alpha }}^{\rm{2}}}_{{\rm{02}}} = 0,8\)

Chia (2) cho (1)=> a02 = 2a01=40.

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 161256

 Trong máy thu thanh, mạch chọn sóng có vai trò 

Xem đáp án

Tín hiệu tới Ăng ten thu gồm vô số sóng điện từ phát ra từ các đài phát...Mạch chọn sóng có tác dụng chọn lấy sóng do một đài phát xác định nào đó phát ra và truyền tới. Sóng này là sóng cao tần có “mang” sóng âm tần được trộn vào ở mạch biến điệu của máy phát.

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 161257

 Khi nói về tia hồng ngoại và tia tử ngoại, phát biểu nào sau đây đúng? 

Xem đáp án

Tần số của tia hồng ngoại nhỏ hơn tần số của tia tử ngoại. 

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 161258

 Một máy phát điện xoay chiều một pha có phần cảm là rôto gồm bốn cặp cực nam châm (4 cực nam và 4 cực bắc xen kẽ nhau). Rôto quay với tốc độ 750 (vòng/phút) . Điện áp xoay chiều mà máy phát ra có tần số góc là 

Xem đáp án

 Tần số góc là :  \({\rm{\omega  = }}\frac{{{\rm{750}}{\rm{.4}}{\rm{.2\pi }}}}{{{\rm{60}}}}{\rm{ = 100\pi  rad/s}}\)

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 161259

 Một chất điểm đang dao dộng điều hòa dọc theo trục Ox với phương trình li độ: x=4cos(10pt+j) (cm). Khi góc pha dao động là \(\frac{{{\rm{7\pi }}}}{{\rm{6}}}{\rm{(rad)}}\) thì chất điểm đó có vận tốc bằng 

 

Xem đáp án

 Phương trình li độ và phương trình vận tốc của chất điểm là:

x=4cos(10pt+j);

v= - 40p sin(10pt+j);

Khi góc pha : (10pt+j) =  \(\frac{{{\rm{7\pi }}}}{{\rm{6}}}{\rm{(rad)}}\) =>  v=  \({\rm{20\pi  cm/s}}\)

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 161261

 Chiếu ánh sáng trắng do một nguồn nóng sáng phát ra vào khe hẹp F của một máy quang phổ lăng kính thì trên tấm kính ảnh (hoặc tấm kính mờ) của buồng ảnh sẽ thu được 

Xem đáp án

 Chiếu ánh sáng trắng do một nguồn nóng sáng phát ra vào khe hẹp F của một máy quang phổ lăng kính thì trên tấm kính ảnh (hoặc tấm kính mờ) của buồng ảnh sẽ thu được một dải có màu từ đỏ đến tím nối liền nhau một cách liên tục.

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 161262

 Một sóng truyền theo trục Ox với phương trình u = acos(4πt – 0,01πx) (u và x tính bằng cm, t tính bằng giây). Tốc độ truyền của sóng này là 

Xem đáp án

 Từ phương trình sóng ta có: w=4p=> f=2 Hz. ; 2p/l = 0,01p=> l=200cm.

Vậy tốc độ truyền sóng : v=lf = 400cm/s

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 161263

 Một kim loại có giới hạn quang điện là 0,3( ). Biết h= 6,625.10-34 (Js); c= 3.108 (m/s). Công thoát của electron ra khỏi kim loại đó là 

Xem đáp án

\({\rm{A = }}\frac{{{\rm{hc}}}}{{{{\rm{\lambda }}_{\rm{0}}}}}{\rm{ = 6,625}}{\rm{.1}}{{\rm{0}}^{{\rm{ - 19}}}}{\rm{J}}\)

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 161264

 Từ trường nào sau đây là từ trường đều? 

Xem đáp án

Từ trường trong lòng ống dây dài khi có dòng điện không đổi chạy qua là từ trường đều

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 161265

 Trong thí nghiệm Young, khoảng cách giữa 2 khe là 1mm, khoảng cách từ 2 khe đến màn là 2(m). Khoảng vân đo được 1,2(mm). Bước sóng của ánh sáng là 

Xem đáp án

Bước sóng của ánh sáng là 600 nm.

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 161266

 :Một chất điểm dao động điều hòa với chu kỳ T. Trong một chu kỳ thời gian để động năng nhỏ hơn 1/3 lần thế năng là

Xem đáp án

Trong một chu kỳ thời gian để động năng nhỏ hơn 1/3 lần thế năng là \(\frac{{\rm{T}}}{{\rm{3}}}\)

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 161267

 Một điện trường đều có đường sức đi qua hai điểm M và N cách nhau 10cm, hướng từ M đến N. Nếu cường độ điện trường có giá trị là E= 1000(V/m) thì hiệu điện thế  UNM sẽ  có giá trị là 

Xem đáp án

Nếu cường độ điện trường có giá trị là E= 1000(V/m) thì hiệu điện thế  UNM sẽ  có giá trị là -100 V.

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 161271

 Một vật sáng AB là một đoạn thẳng đặt vuông góc trục chính của thấu kính phân kì cách thấu kính 20(cm) cho ảnh ảo cao bằng nửa vật. Tiêu cự của thấu kính bằng 

Xem đáp án

Ảnh ảo cao bằng nửa vật nên \(k = {1 \over 2} = - {{d'} \over d} \Rightarrow d' = - {d \over 2}\)

Mặt khác khoảng cách giữa vật và ảnh là 10cm nên d + d’ = 10 cm

Từ (1) và (2) suy ra d = 20 cm; d’ = 10 cm

Thay vào công thức ta có \(f = {{{\rm{dd}}'} \over {d + d'}} = {{20.\left( { - 10} \right)} \over {20 - 10}} = - 20cm\)

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 161273

 Khi êlectron ở quỹ đạo dừng thứ n thì năng lượng của nguyên tử hiđrô được xác định bởi công thức \{E_n} = \frac{{ - 13,6}}{{{n^2}}}(eV)\) (với n = 1, 2, 3,…). Khi êlectron trong nguyên tử hiđrô chuyển từ quỹ đạo dừng n = 4 về quỹ đạo dừng n = 2 thì nguyên tử phát ra phôtôn có bước sóng . Khi êlectron chuyển từ quỹ đạo dừng n = 5 về quỹ đạo dừng n = 3 thì nguyên tử phát ra phôtôn có bước sóng . Mối liên hệ giữa hai bước sóng là:

Xem đáp án

Theo tiên đề Bo thứ 2 ta có: \(\left\{ \begin{align} & {{E}_{4}}-{{E}_{2}}=-13,6\left( \dfrac{1}{{{4}^{2}}}-\dfrac{1}{{{2}^{2}}} \right)=\dfrac{3}{16}.13,6=\dfrac{hc}{\lambda } \\ & {{E}_{5}}-{{E}_{3}}=-13,6\left( \dfrac{1}{{{5}^{2}}}-\dfrac{1}{{{3}^{2}}} \right)=\dfrac{16}{225}.13,6=\dfrac{hc}{\lambda } \\ \end{align} \right.\)
\(\Rightarrow \dfrac{{{\lambda }_{2}}}{{{\lambda }_{1}}}=\dfrac{675}{256}\Leftrightarrow 256{{\lambda }_{2}}=675{{\lambda }_{1}}\)

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 161274

 Mạch LC kín, lý tưởng đang dao động tự do. Dòng điện i trong cuộn cảm thuần có phương trình dao động là: i= \({{\rm{I}}_0}{\rm{cos(1}}{{\rm{0}}^{\rm{4}}}{\rm{\pi t) (mA)}}\). Từ thời điểm t=0  đến thời điểm t =  0,75.10-4 (s), khoảng thời gian mà tụ đã nạp điện là 

Xem đáp án

 Phương trình điện tích trên tụ là: q=Q0cos(\({\rm{1}}{{\rm{0}}^{\rm{4}}}{\rm{\pi t + }}{{\rm{\varphi }}_{\rm{q}}}\) ) C.

Điện tích trên tụ luôn chậm pha hơn cường độ dòng điện chạy trong cuộn dây một góc pha p/2

=> \({{\rm{\varphi }}_{\rm{q}}}{\rm{ = 0 - }}\frac{{\rm{\pi }}}{{\rm{2}}}{\rm{ =  - }}\frac{{\rm{\pi }}}{{\rm{2}}}\)   

Vậy  q= Q0cos(\({\rm{1}}{{\rm{0}}^{\rm{4}}}{\rm{\pi t  -  }}\frac{{\rm{\pi }}}{2}\) ) C.

Chú ý: tụ nạp điện thì |q| tăng.

Dùng đường tròn ta thấy từ t=0 đến t =0,75.10-4s=3T/8  tụ chỉ nạp điện trong khoảng từ t=0 đến t=T/4

=> khoảng thời gian tụ nạp điện là Dt=T/4=\(\frac{{{\rm{2\pi }}}}{{{\rm{4}}{\rm{. 1}}{{\rm{0}}^{\rm{4}}}{\rm{\pi }}}}{\rm{ = 0,5}}{\rm{.1}}{{\rm{0}}^{{\rm{ - 4}}}}{\rm{s}}\)

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 161275

 Một con lắc lò xo gồm lò xo lý tưởng có độ cứng k = 100(N/m), đầu trên treo vào điểm cố định Q, đầu dưới gắn với quả cầu nhỏ coi là chất điểm có khối lượng m=400(g). Ban đầu giữ cho vật ở vị trí lò xo bị nén 4(cm) sau đó buông nhẹ cho vật dao động điều hòa. Lấy p2 =g=10 (m/s2), tốc độ trung bình của của quả cầu trong khoảng thời gian từ lúc buông vật tới thời điểm lực đàn hồi của lò xo đổi chiều lần 2 là 

Xem đáp án

 - Ở vị trí CB, lò xo giãn:

Dl0=mg/k = 0,4.10/100=0,04m=4cm.

- Ban đầu lò xo bị nén 4cm rồi buông nhẹ (v=0) cho vật dao động => sau đó vật sẽ dao động điều hòa với biên độ A=8cm và chu kỳ T= \({\rm{2\pi }}\sqrt {\frac{{\rm{m}}}{{\rm{k}}}} {\rm{ = 2\pi }}\sqrt {\frac{{{\rm{0,4}}}}{{{\rm{100}}}}} {\rm{ = 0,4s}}\)

- Lực đàn hồi đổi chiều tại vị trí lò xo không biến dạng. Lần 2 kể từ khi vật bắt đầu dao động , suy ra:

+ Quãng đường vật đã đi: S=3A+A/2=7A/2=28cm

+ Thời gian vật đã đi: t=3T/4+T/12=10T/12=10/30s

- Vậy tốc độ TB là: \({\rm{v = }}\frac{{\rm{s}}}{{\rm{t}}}{\rm{ = }}\frac{{{\rm{28}}}}{{\frac{{{\rm{10}}}}{{{\rm{30}}}}}}{\rm{ = 84cm/s}}\)

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 161278

 Điện năng được truyền từ một trạm phát điện có công suất phát ra không đổi  đến một phân xưởng sản xuất công nghiệp bằng đường dây tải điện một pha. Biết đoạn mạch tại phân xưởng (cuối đường dây tải điện) có hệ số công suất luôn không đổi và ban đầu phân xưởng có 60 tổ máy hoạt động đúng công suất, hiệu suất truyền tải lúc đó là 80%. Để nhà máy có thể chạy đúng công suất cho70 tổ máy(công suất định mức của các tổ máy là như nhau) thì cần tăng điện áp nơi phát lên bao nhiêu lần? 

Xem đáp án

+ Ban đầu:  Khi điện áp nơi phát là U1:

Công suất tiêu thụ ở xưởng là: Pt1=0,8P=60P0=> P=75P0

Công suất hao phí trên đường dây là \({\rm{\Delta }}{{\rm{P}}_{\rm{1}}}{\rm{ = P - }}{{\rm{P}}_{{\rm{t1}}}}{\rm{ = 15}}{{\rm{P}}_{\rm{0}}} = \frac{{{{\rm{P}}^{\rm{2}}}{\rm{R}}}}{{{{\rm{U}}_{\rm{1}}}^{\rm{2}}{\rm{co}}{{\rm{s}}^{\rm{2}}}{\rm{\varphi }}}}\) (1) với R là điện trở đường dây.

+ Sau đó: Khi điện áp nơi phát là U2:

Công suất tiêu thụ ở xưởng là: Pt2=  \({\rm{P  -  \Delta }}{{\rm{P}}_2}{\rm{ = 75}}{{\rm{P}}_0}{\rm{ - \Delta }}{{\rm{P}}_2}{\rm{ = 70}}{{\rm{P}}_{\rm{0}}}\)

suy ra Công suất hao phí trên đường dây là: \({\rm{\Delta }}{{\rm{P}}_2}{\rm{ = 75}}{{\rm{P}}_0}{\rm{ - 70}}{{\rm{P}}_0}{\rm{ = 5}}{{\rm{P}}_{\rm{0}}}\) =  \(\frac{{{{\rm{P}}^{\rm{2}}}{\rm{R}}}}{{{{\rm{U}}_2}^{\rm{2}}{\rm{co}}{{\rm{s}}^{\rm{2}}}{\rm{\varphi }}}}\) (2)

Chia (1) cho (2) ta được:    \(\frac{{{\rm{15}}{{\rm{P}}_{\rm{0}}}}}{{{\rm{5}}{{\rm{P}}_{\rm{0}}}}}{\rm{ = (}}\frac{{{{\rm{U}}_2}}}{{{{\rm{U}}_1}}}{{\rm{)}}^{\rm{2}}}{\rm{ =  > }}\frac{{{{\rm{U}}_{\rm{2}}}}}{{{{\rm{U}}_{\rm{1}}}}}{\rm{ = }}\sqrt {\rm{3}} \)

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 161281

 Hai chất điểm A và B chuyển động trên hai đường tròn đồng tâm (O) có bán kính lần lượt là R và \(\sqrt 3 \)R trong cùng một mặt phẳng với  tốc độ góc w=10p(rad/s) theo chiều ngược chiều kim đồng hồ. Tại  thời điểm t =0  hình chiếu vuông góc P, Q của A và B trên một đường kính (D) của quỹ đạo cách nhau một đoạn lớn nhất dmax=2R . Lần đầu tiên các hình chiếu P,Q gặp nhau chúng cách tâm O của quỹ đạo một đoạn (d)  bằng bao nhiêu và vào thời điểm (t) nào?

Xem đáp án

Lần đầu tiên các hình chiếu P,Q gặp nhau chúng cách tâm O của quỹ đạo một đoạn (d) bằng d = \(\frac{{\sqrt 3 }}{2}{\rm{R }}\) vào thời điểm t = \(\frac{1}{{20}}{\rm{s}}\)

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »