Đề thi thử THPT QG môn Vật Lý năm 2019 - Trường THPT Trần Hưng Đạo lần 1

Đề thi thử THPT QG môn Vật Lý năm 2019

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 90 phút

  • 63 lượt thi

  • Dễ

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 161003

Một chất điểm khối lượng m = 40g treo ở đầu một lò xo có độ cứng k = 4(N/m), dao động điều hòa quanh vị trí cân bằng. Chu kỳ dao động của hệ là 

Xem đáp án

Chu kỳ dao động của hệ:

\(T = 2\pi \sqrt {\frac{m}{k}}  = 2\pi \sqrt {\frac{{0,04}}{4}}  = 0,628(s)\) 

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 161004

Điều nào sau đây không đúng khi nói về tật cận thị? 

Xem đáp án

Người mắc tật cận thị so với mắt không tật điểm cực cận ở gần mắt hơn.

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 161005

Phát biểu nào sau đây không đúng với sóng cơ? 

Xem đáp án

Sóng cơ không truyền được trong chân không

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 161006

Phát biểu nào sau đây là không đúng? 

Xem đáp án

Theo thuyết electron, vật nhiễm điện dương khi vật đã thiếu electron

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 161007

Trong hiện tượng sóng dừng trên dây đàn hồi, khoảng cách giữa hai nút sóng liên tiếp bằng 

Xem đáp án

Khoảng cách giữa hai nút sóng liên tiếp bằng một nửa bước sóng λ/2.

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 161008

Một con lắc lò xo có độ cứng k, nếu giảm khối lượng của vật  đi 4 lần thì chu kì của con lắc sẽ 

Xem đáp án

Nếu giảm m đi 4 lần thì T giảm 2 lần.

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 161009

Một chất điểm dao động có phương trình x = 5cos(10t + π) (cm) (x tính bằng cm, t tính bằng s). Chất điểm này dao động với biên độ là 

Xem đáp án

\(\left\{ \begin{array}{l}
x = A\cos \left( {\omega t + \varphi } \right)\\
x = 5\cos \left( {10t + \pi } \right)
\end{array} \right. \Rightarrow A = 5(cm)\)

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 161010

Các đặc tính sinh lí của âm gồm 

Xem đáp án

+ Đặc trưng sinh lý của âm gồm: Độ cao, độ to, âm sắc.

+ Đặc trưng vật lý của âm gồm: Tần số, cường độ âm, đồ thị âm.

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 161011

Cường độ âm chuẩn là I0 = 10-12W/m2. Cường độ âm tại một điểm trong môi trường truyền âm là 10-4W/m2. Mức cường độ âm tại điểm đó là 

Xem đáp án

Mức cường độ âm tại điểm đó là: \(L = 10\log \frac{I}{{{I_0}}} = 10\log \frac{{{{10}^{ - 4}}}}{{{{10}^{ - 12}}}} = 80\left( {dB} \right)\) 

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 161012

Âm mà tai người nghe được có tần số f nằm trong khoảng nào sau đây? 

Xem đáp án

Tai người nghe được âm có tần số trong khoảng từ 16 Hz đến 20000 Hz.

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 161013

 Một vật dao động điều hòa trên quỹ đạo dài 8cm với chu kì T=2s. Chọn gốc thời gian là lúc vật đi qua vị trí cân bằng theo chiều dương. Phương trình dao động của vật là

Xem đáp án

Biên độ A = L/2 = 8/2 = 4 cm

+ Tần số góc \(\omega  = \frac{{2\pi }}{T} = \frac{{2\pi }}{2} = \pi \left( {\frac{{rad}}{s}} \right)\) 

+ Ban đầu vật đi qua vtcb theo chiều dương nên φ = - π/2 rad \( \Rightarrow x = 4\cos \left( {\pi t - \frac{\pi }{2}} \right)\) 

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 161014

Một con lắc đơn dao động điều hòa ở nơi có gia tốc trọng trường g = \({\pi ^2}\)(m/s2) với chu kỳ T = 1s. Chiều dài l của con lắc đơn đó là 

Xem đáp án

\(\begin{array}{l} T = 2\pi \sqrt {\frac{\ell }{g}} \\ \Rightarrow \ell = \frac{{g{T^2}}}{{4{\pi ^2}}} = \frac{{{\pi ^2}{{.1}^2}}}{{4{\pi ^2}}}\\ = 0,25m = 25\left( {cm} \right) \end{array}\)

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 161015

Chọn câu trả lời đúng. Trong hiện tượng khúc xạ ánh sáng 

Xem đáp án

+) Khi truyền từ môi trường có chiết suất lớn sang môi trường có chiết suất bé thì r > i, truyền từ môi trường có chiết suất bé sang môi trường có chiết suất lớn thì r < i.

+) Góc khúc xạ phụ thuộc vào góc tới theo định luật khúc xạ ánh sáng: n1sini = n2sinr nên r không tỉ lệ thuận với i.

+) Góc tới i tăng thì góc khúc xạ cùng tăng dần.

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 161016

Khi mắc vào hai cực của nguồn điện điện trở R1 = 5 Ω thì cường độ dòng điện chạy trong mạch là I1 = 5A. Khi mắc vào giữa hai cực của nguồn điện đó điện trở R2 = 2 Ω thì cường độ dòng điện chạy trong mạch là I2 = 8 A. Suất điện động và điện trở trong của nguồn điện là       

Xem đáp án

Áp dụng định luật Ohm cho toàn mạch  :

\(\begin{array}{l} I = \frac{\xi }{{R + r}} \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}} {5 = \frac{\xi }{{5 + r}}}\\ {8 = \frac{\xi }{{2 + r}}} \end{array}} \right.\\ \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}} {\xi = 40{\mkern 1mu} V}\\ {r = 3{\mkern 1mu} \Omega } \end{array}} \right. \end{array}\)

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 161017

Đặt vào hai đầu tụ một hiệu điện thế 10 V thì tụ tích được một điện lượng 20.10-9 C. Điện dung của tụ là 

Xem đáp án

\(\begin{array}{l} Q = CU\\ \Rightarrow C = \frac{Q}{U} = \frac{{{{20.10}^{ - 9}}}}{{10}} = {2.10^{ - 9}}F = 2nF \end{array}\)

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 161018

Nguyên nhân gây ra dao động tắt dần của con lắc đơn dao động trong không khí là 

Xem đáp án

+ Nguyên nhân dao động bị tắt dần là do trong quá trình nó dao động bị chịu tác dụng của lực cản không khí nên cơ năng chuyển hóa dần thành nhiệt năng

→  biên độ giảm dần về 0

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 161019

Dòng điện I = 1 (A) chạy trong dây dẫn thẳng dài. Cảm ứng từ tại điểm M cách dây dẫn 10 (cm) có độ lớn là 

Xem đáp án

Cảm ứng từ của dây dẫn thẳng dài gây ra tại M là: \(B = {2.10^{ - 7}}.\frac{I}{{{r_M}}} = {2.10^{ - 7}}.\frac{1}{{0,1}} = {2.10^{ - 6}}T\) 

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 161020

Một sợi dây đàn hồi dài 60cm, được rung với tần số 50Hz, trên dây tạo thành một sóng dừng ổn định với 4 bụng sóng, hai đầu là hai nút sóng. Tốc độ truyền sóng trên dây là 

Xem đáp án

+ Hai đầu là 2 nút sóng, trên dây có 4 bụng sóng →   k = 4.

+ Ta có: 

\(\begin{array}{l} L = k.\frac{\lambda }{2} = k\frac{v}{{2f}}\\ \Rightarrow v = \frac{{2Lf}}{k} = \frac{{2.0,6.50}}{4} = 15{\mkern 1mu} m/s \end{array}\)

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 161021

Dưới áp suất 105 Pa một lượng khí có thể tích là 10 lít. Nếu nhiệt độ được giữ không đổi và áp suất tăng lên đến 1,25.105 Pa thì thể tích của lượng khí này là 

Xem đáp án

+ Áp dụng định luật Bôi-Lơ-Mariot cho quá trình đẳng nhiệt (nhiệt độ không đổi), ta có:

 \(\begin{array}{l} {p_1}{V_1} = {p_2}{V_2}\\ \Leftrightarrow {10^5}.10 = 1,{25.10^5}.{V_2}\\ \Rightarrow {V_2} = 8\left( {lit} \right) \end{array}\)

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 161022

Một vật thực hiện đồng thời hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số có phương  trình:  x1 = 2cos(4pt + \(\frac{\pi }{2}\)) (cm) và x2 = 2cos4pt (cm). Dao động tổng hợp của vật có phương trình

Xem đáp án

+ Sử dụng máy tính để bấm dao động tổng hợp:

 \(\begin{array}{l} A\angle \varphi = 2\angle \frac{\pi }{2} + 2\angle 0 = 2\sqrt 2 \angle \frac{\pi }{4}\\ \Rightarrow x = 2\sqrt 2 \cos \left( {4\pi t + \frac{\pi }{4}} \right)cm \end{array}\)

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 161023

Tần số góc của con lắc đơn dao động điều hòa có độ dài dây treo là l tại nơi có gia tốc trọng trường g là

Xem đáp án

Tần số góc của con lắc đơn DĐĐH có độ dài dây treo là l tại nơi có gia tốc trọng trường g là \(\omega  = \sqrt {\frac{g}{l}} \)

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 161024

Một vật rơi tự do không vận tốc ban đầu từ độ cao 5m xuống đất; g = 10m/s2. Vận tốc của nó khi chạm đất là 

Xem đáp án

Vận tốc khi chạm đất của vật:

\(v = \sqrt {2gH}  = \sqrt {2.10.5}  = 10(m/s)\) 

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 161027

Trong thí nghiệm giao thoa sóng trên mặt nước, hai nguồn AB cách nhau 11cm dao động cùng pha cùng tần số 20Hz, tốc độ truyền sóng trên mặt nước 80cm/s. Số đường dao động cực đại và cực tiểu quan sát được trên mặt nước là 

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 161036

Một sóng truyền theo phương AB. Tại một thời điểm nào đó, hình dạng sóng có dạng  như hình vẽ. Biết rằng điểm M đang đi lên vị trí cân bằng. Khi đó điểm N đang chuyển động   

Xem đáp án

+ Sườn trước đi lên, sườn sau đi xuống. Điểm M đang đi lên nên M nằm sườn trước hay sóng truyền từ B đến A.

→ N thuộc sườn trước nên N cũng đang đi lên.

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 161037

Một con lắc đơn dao động tắt dần. Cứ sau mỗi chu kì, biên độ giảm 2%. Phần năng lượng của con lắc mất đi sau một dao động toàn phần là 

Xem đáp án

+ Phần năng lượng của con lắc mất đi sau một dao động toàn phần là:

 \(\begin{array}{l} \Delta {\rm{W}} = {W_0} - {W^/}\\ = \frac{1}{2}mg\ell \alpha _0^2 - \frac{1}{2}mg\ell \left( {{\alpha _0} - 0,02{\alpha _0}} \right)\\ = 0,0396.\left( {\frac{1}{2}mg\ell \alpha _0^2} \right) \approx 4\% {W_0} \end{array}\)

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »