Đề thi thử THPT QG môn Vật lý năm 2020 - Trường THPT Lê Quý Đôn lần 2

Đề thi thử THPT QG môn Vật lý năm 2020 - Trường THPT Lê Quý Đôn lần 2

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 90 phút

  • 68 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 164484

Trong chân không, các bức xạ được sắp xếp theo thứ tự bước sóng giảm dần là 

Xem đáp án

Trong chân không, các bức xạ được sắp xếp theo thứ tự bước sóng giảm dần là : tia hồng ngoại, ánh sáng tím, tia tử ngoại, tia Rơn – ghen.

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 164485

không giải thích được 

Xem đáp án

Dùng thuyết lượng tử ánh sáng không giải thích được Hiện tượng giao thoa ánh sáng.         

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 164486

\(i = 0,05\cos \left( {2000t} \right)\)(A). Tần số góc dao động của vật là 

Xem đáp án

Tần số góc dao động của vật là 2000 rad/s. 

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 164487

Các tia không bị lệch trong điện trường và từ trường là 

Xem đáp án

Các tia không bị lệch trong điện trường và từ trường là : tia γ  và tia X.

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 164488

Cho mạch điện xoay chiều chỉ có cuộn dây thuần cảm, u là điện áp tức thời hai đầu đoạn mạch, i là cường độ tức thời qua mạch. Chọn đáp án đúng: 

Xem đáp án

Đáp án C

u sớm pha hơn i một góc  \(\frac{\pi }{2}\).

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 164489

Sóng dọc là sóng có phương dao động của các phần tử vật chất môi trường nơi sóng truyền qua 

Xem đáp án

Đáp án C

Sóng dọc là sóng có phương dao động của các phần tử vật chất môi trường nơi sóng truyền qua trùng với phương truyền sóng.

Sóng ngang là sóng có phương dao động của các phần tử vật chất môi trường nơi sóng truyền qua vuông góc với phương truyền sóng.

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 164490

Xét sự giao thoa của hai sóng cùng pha, điểm có biên độ cực đại là điểm có hiệu đường đi của hai sóng tới nó bằng: 

Xem đáp án

Đáp án A

Điểm có biên độ cực đại là điểm có hiệu đường đi của hai sóng tới nó bằng số nguyên lần bước sóng

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 164492

Cho đoạn mạch gồm điện trở thuần R nối tiếp với tụ điện có điện dung C. Khi dòng điện xoay chiều có tần số góc  ω chạy qua thì tổng trở của đoạn mạch là 

Xem đáp án

 Đáp án A

\(\begin{array}{l} {Z_C} = \frac{1}{{\omega C}};Z = \sqrt {{R^2} + Z_C^2} \\ \Rightarrow Z = \sqrt {{R^2} + {{\left( {\frac{1}{{\omega C}}} \right)}^2}} \end{array}\)

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 164493

Trong quá trình truyền tải điện năng, biện pháp làm giảm hao phí trên đường dây tải điện được sử dụng chủ yếu hiện nay là 

Xem đáp án

Đáp án B

Trong quá trình truyền tải điện năng, biện pháp làm giảm hao phí trên đường dây tải điện được sử dụng chủ yếu hiện nay là tăng điện áp trước khi truyền tải.

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 164494

Chất điểm dao động điều hòa sẽ đổi chiều chuyển động khi lực kéo về 

Xem đáp án

Đáp án A

Chất điểm dao động điều hòa sẽ đổi chiều tại vị trí biên →  tại vị trí này lực kéo về có độ lớn cực đại.

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 164495

Khi động cơ không đồng bộ ba pha hoạt động ổn định với tốc độ quay của từ trường không đổi thì tốc độ quay của rôto 

Xem đáp án

Đáp án D

Động cơ không đồng bộ, từ trường quay kéo theo sự quay của roto do vậy tốc độ quay của roto luôn nhanh hơn tốc độ quay của từ trường.

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 164496

Hai dao động điều hòa cùng phương, có phương trình  \({x_1} = {A_1}\cos \left( {\omega t + \frac{\pi }{3}} \right);{x_2} = {A_2}\cos \left( {\omega t - \frac{{2\pi }}{3}} \right)\)  là hai dao động 

Xem đáp án

Đáp án C

Ta có  \(\Delta \varphi = \frac{\pi }{3} - \left( { - \frac{{2\pi }}{3}} \right) = \pi \to \)  hai dao động ngược pha nhau.

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 164497

Một khung dây dẫn đặt trong từ trường thì từ thông qua khung dây không phụ thuộc vào 

Xem đáp án

Đáp án C

Từ thông qua khung dây không phụ thuộc vào điện trở của khung dây.

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 164498

Kim loại dẫn điện tốt vì 

Xem đáp án

Đáp án A

Kim loại dẫn điện tốt vì mật độ electron tự do trong kim loại rất lớn.

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 164499

Chiếu xiên góc một chùm sáng hẹp (coi như một tia sáng) gồm hai thành phần đơn sắc vàng và lam từ không khí vào mặt nước thì 

Xem đáp án

Đáp án D

So với phương tia tới thì tia khúc xạ vàng bị lệch ít hơn so với tia khúc xạ lam

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 164500

Quang phố liên tục: 

Xem đáp án

Quang phố liên tục phụ thuộc vào nhiệt độ của nguồn phát mà không phụ thuộc vào bản chất của nguồn phát. 

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 164501

Phát biểu nào sau đây không đúng? 

Xem đáp án

Sóng điện từ truyền được trong chân không

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 164502

\({5.10^{ - 11}}\) m là 

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 164503

Một sóng cơ học có biên độ A, bước sóng  λ. Biết vận tốc dao động cực đại của phần tử môi trường bằng 3 lần tốc độ truyền sóng, biểu thức liên hê nào sau đây là đúng

Xem đáp án

Đáp án D

\(\begin{array}{l} \left\{ \begin{array}{l} {v_{\max }} = 3v\\ \lambda = \frac{{2\pi v}}{\omega } \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} \omega A = 3v\\ \lambda = \frac{{2\pi v}}{\omega } \end{array} \right.\\ \Rightarrow \lambda = \frac{{2\pi A}}{3} \end{array}\)

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 164504

Một vật nhỏ dao động điều hòa trên trục Ox. Tốc độ trung bình của vật trong một nửa chu kỳ dao động là 20 cm/s. Tốc độ cực đại của vật là 

Xem đáp án

Đáp án C

Tốc độ trung bình của vật trong nửa chu kì dao động :

\(\begin{array}{l} \overline {{v_{tb}}} = \frac{{2A}}{{0,5T}} = \frac{{4A\omega }}{{2\pi }} = \frac{2}{\pi }{v_{\max }}.\\ \to {v_{\max }} = \frac{\pi }{2}\overline {{v_{tb}}} = \frac{\pi }{2}20 = 31,4\,\,cm/s. \end{array}\)

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 164508

Đặt vào hai đầu cuộn dây sơ cấp một máy biến áp lí tưởng (bỏ qua hao phí) một điện áp xoay chiều giá trị hiệu dụng không đổi thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn thứ cấp để hở là 100 V. Ở cuộn thứ cấp giảm bớt n vòng dây thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu để hở của nó là U, nếu tăng thêm n vòng dây thì điện áp đo là 2U. Nếu tăng thêm 3n vòng dây ở cuộn thứ cấp thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu để hở của cuộn dây này là 

Xem đáp án

Đáp án B

Theo giả thuyết bài toán, ta có:

\(\begin{array}{l} \left\{ \begin{array}{l} \frac{{100}}{{{U_1}}} = \frac{{{N_2}}}{{{N_1}}}\\ \frac{U}{{{U_1}}} = \frac{{{N_2} - n}}{{{N_1}}}\\ \frac{{2U}}{{{U_1}}} = \frac{{{N_2} + n}}{{{N_1}}} \end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l} \frac{{100}}{{{U_1}}} = \frac{{{N_2}}}{{{N_1}}}\\ \frac{U}{{{U_1}}} = \frac{{{N_2}}}{{{N_1}}} - \frac{n}{{{N_1}}}\\ \frac{{2U}}{{{U_1}}} = \frac{{{N_2}}}{{{N_1}}} + \frac{n}{{{N_1}}} \end{array} \right.\\ \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l} \frac{{2{N_2}}}{{{N_1}}} = 3\frac{U}{{{U_1}}}\\ \frac{{2n}}{{{N_1}}} = \frac{U}{{{U_1}}} \end{array} \right. \Rightarrow U = \frac{{200}}{3}V \end{array}\)

Khi tăng thêm 3n vòng ở thứ cấp:

\(\frac{{{U_2}}}{{{U_1}}} = \frac{{{N_2}}}{{{N_1}}} + \frac{{3n}}{{{N_1}}} = \frac{3}{2}\frac{U}{{{U_1}}} + \frac{3}{2}\frac{U}{{{U_1}}} = 3U = 200V\)

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 164509

Kim loại làm ca tốt của một tế bào quanh điện có giới hạn quang điện \({\lambda _0}\). Lần lượt chiếu tới bề mặt catot hai bức xạ có bước sóng \({\lambda _1} = 0,4\mu m;{\lambda _2} = 0,5\mu m\)  thì vận tốc ban đầu cực đại của electron bắn ra khỏi bề mặt catot khác nhau 2 lần. Giá trị của \({\lambda _0}\) là 

Xem đáp án

\(\begin{array}{l} \left\{ \begin{array}{l} \frac{{hc}}{{{\lambda _1}}} = \frac{{hc}}{{{\lambda _0}}} + \frac{1}{2}mv_1^2\\ \frac{{hc}}{{{\lambda _2}}} = \frac{{hc}}{{{\lambda _0}}} + \frac{1}{2}mv_2^2 \end{array} \right.\\ \Rightarrow {\lambda _0} = \frac{{3{\lambda _1}{\lambda _2}}}{{4{\lambda _1} - {\lambda _2}}} = 0,545\mu m \end{array}\)

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 164512

Khi mắc điện trở \({R_1} = 4\Omega \)  vào hai cực của một nguồn điện thì dòng điện trong mạch có cường độ \({I_1} = 0,5A\). Khi mắc điện trở \({R_2} = 10\Omega \) thì dòng điện trong mạch là \({I_2} = 0,25A\). Tính suất điện động E và điện trở trong r. 

Xem đáp án

Đáp án A

\(\begin{array}{l} E = {I_1}\left( {{R_1} + r} \right) = {I_2}\left( {{R_2} + r} \right)\\ \Leftrightarrow 0,5\left( {4 + r} \right) = 0,25\left( {10 + r} \right)\\ \Leftrightarrow r = 2\Omega \\ \Rightarrow E = 0,5\left( {4 + 2} \right) = 3V \end{array}\)

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 164519

Dùng một hạt α có động năng 7,7 MeV bắn vào hạt nhân \({}_7^{14}N\) đang đứng yên gây ra phản ứng: \(\alpha + {}_7^{14}N \to {}_1^1p + {}_8^{17}O\) . Hạt proton bay theo phương vuông góc với phương bay tới của hạt  α. Cho khối lượng các hạt nhân:  \({m_\alpha } = 4,0015u;{m_p} = 1,0073u;{m_{N14}} = 13,9992u;{m_{O17}} = 16,9947u\).

Động năng của hạt nhân O là 

Xem đáp án

Đáp án D

Áp dụng định luật bảo toàn động lượng suy ra

\(\begin{array}{l} p_O^2 = p_\alpha ^2 + p_p^2\\ \Rightarrow 2{m_O}{K_O} = 2{m_\alpha }{K_\alpha } + 2{m_p}{K_p}(1) \end{array}\)

Định luật bảo toàn năng lượng:

\({K_\alpha } + \left( {{m_\alpha } + {m_N} - {m_p} - {m_O}} \right).931,5 = {K_p} + {K_O}(2)\)

Có  \({K_\alpha } = 7,7MeV\) , giải hệ (1) và (2) tìm được :

\({K_p} = 4,417MeV;{K_O} = 2,075MeV\)

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 164521

Trong giờ thực hành, để đo tiêu cự f của một thấu kính hội tụ, một học sinh dùng một vật sáng phẳng nhỏ AB và một màn ảnh. Đặt vật sáng song song với màn và cách màn ảnh một khoảng 90 cm. Dịch chuyển thấu kính dọc trục chính trong khoảng giữa vật và màn thì thấy có hai vị trí thấu kính cho ảnh rõ nét của vật trên màn, hai vị trí này cách nhau một khoảng 30 cm. Giá trị của f là 

Xem đáp án

Đáp án C

Do tính thuận nghịch của sự truyền tia sáng, do vật ta dịch chuyển thấu kính ở khoảng giữa nguồn và màn ảnh luôn có hai vị trí cho ảnh rõ nét trên màn thỏa mãn.

\(\left\{ \begin{array}{l} d + d' = 90\\ d - d' = 30 \end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l} d = 60\\ d' = 30 \end{array} \right.cm.\)

Áp dụng công thức của thấu kính :

\(\begin{array}{l} \frac{1}{d} + \frac{1}{{d'}} = \frac{1}{f}\\ \leftrightarrow \frac{1}{{60}} + \frac{1}{{30}} = \frac{1}{f}\\ \to f = 20cm \end{array}\)

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 164522

Một con lắc lò xo dang dao động điều hòa có lực đàn hồi và chiều dài của lò xo có một liên hệ được cho bởi đồ thị như hình vẽ. Độ cứng của lò xo là

 

Xem đáp án

Đáp án D

Từ đồ thị ta có :

\(\begin{array}{l} {l_{\max }} = 14\,\,cm,\,{l_{\min }} = 6\,\,cm\\ \to A = \frac{{{l_{\max }} - {l_{\min }}}}{2} = \frac{{14 - 6}}{2} = 4\,\,cm.\\ {F_{\max }} = kA = 2N\\ \to k = 50\,\,N/m. \end{array}\)

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »