Đề thi thử THPT QG môn Vật lý năm 2020 - Trường THPT Lê Quý Đôn lần 2
Đề thi thử THPT QG môn Vật lý năm 2020 - Trường THPT Lê Quý Đôn lần 2
-
Hocon247
-
40 câu hỏi
-
90 phút
-
69 lượt thi
-
Dễ
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Cho hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số, vuông pha nhau. Tại thời điểm, hai dao động có li độ lần lượt bằng 3 cm và 4 cm thì dao động tổng hợp của hai dao động trên có li độ bằng:
Đáp án C
\(x = {x_1} + {x_2} = 7cm\)
Trong chân không, các bức xạ được sắp xếp theo thứ tự bước sóng giảm dần là
Trong chân không, các bức xạ được sắp xếp theo thứ tự bước sóng giảm dần là : tia hồng ngoại, ánh sáng tím, tia tử ngoại, tia Rơn – ghen.
không giải thích được
Dùng thuyết lượng tử ánh sáng không giải thích được Hiện tượng giao thoa ánh sáng.
\(i = 0,05\cos \left( {2000t} \right)\)(A). Tần số góc dao động của vật là
Tần số góc dao động của vật là 2000 rad/s.
Các tia không bị lệch trong điện trường và từ trường là
Các tia không bị lệch trong điện trường và từ trường là : tia γ và tia X.
Cho mạch điện xoay chiều chỉ có cuộn dây thuần cảm, u là điện áp tức thời hai đầu đoạn mạch, i là cường độ tức thời qua mạch. Chọn đáp án đúng:
Đáp án C
u sớm pha hơn i một góc \(\frac{\pi }{2}\).
Sóng dọc là sóng có phương dao động của các phần tử vật chất môi trường nơi sóng truyền qua
Đáp án C
Sóng dọc là sóng có phương dao động của các phần tử vật chất môi trường nơi sóng truyền qua trùng với phương truyền sóng.
Sóng ngang là sóng có phương dao động của các phần tử vật chất môi trường nơi sóng truyền qua vuông góc với phương truyền sóng.
Xét sự giao thoa của hai sóng cùng pha, điểm có biên độ cực đại là điểm có hiệu đường đi của hai sóng tới nó bằng:
Đáp án A
Điểm có biên độ cực đại là điểm có hiệu đường đi của hai sóng tới nó bằng số nguyên lần bước sóng
Một vật dao động điều hòa có phương trình \(x = 10\cos \left( {\pi t + \frac{\pi }{4}} \right)\) (cm), với thời gian tính bằng giây. Chu kỳ dao động của vật là:
Đáp án D
Chu kì dao động của vật là
\(T = \frac{{2\pi }}{\pi } = 2s\)
Cho đoạn mạch gồm điện trở thuần R nối tiếp với tụ điện có điện dung C. Khi dòng điện xoay chiều có tần số góc ω chạy qua thì tổng trở của đoạn mạch là
Đáp án A
\(\begin{array}{l} {Z_C} = \frac{1}{{\omega C}};Z = \sqrt {{R^2} + Z_C^2} \\ \Rightarrow Z = \sqrt {{R^2} + {{\left( {\frac{1}{{\omega C}}} \right)}^2}} \end{array}\)
Trong quá trình truyền tải điện năng, biện pháp làm giảm hao phí trên đường dây tải điện được sử dụng chủ yếu hiện nay là
Đáp án B
Trong quá trình truyền tải điện năng, biện pháp làm giảm hao phí trên đường dây tải điện được sử dụng chủ yếu hiện nay là tăng điện áp trước khi truyền tải.
Chất điểm dao động điều hòa sẽ đổi chiều chuyển động khi lực kéo về
Đáp án A
Chất điểm dao động điều hòa sẽ đổi chiều tại vị trí biên → tại vị trí này lực kéo về có độ lớn cực đại.
Khi động cơ không đồng bộ ba pha hoạt động ổn định với tốc độ quay của từ trường không đổi thì tốc độ quay của rôto
Đáp án D
Động cơ không đồng bộ, từ trường quay kéo theo sự quay của roto do vậy tốc độ quay của roto luôn nhanh hơn tốc độ quay của từ trường.
Hai dao động điều hòa cùng phương, có phương trình \({x_1} = {A_1}\cos \left( {\omega t + \frac{\pi }{3}} \right);{x_2} = {A_2}\cos \left( {\omega t - \frac{{2\pi }}{3}} \right)\) là hai dao động
Đáp án C
Ta có \(\Delta \varphi = \frac{\pi }{3} - \left( { - \frac{{2\pi }}{3}} \right) = \pi \to \) hai dao động ngược pha nhau.
Một khung dây dẫn đặt trong từ trường thì từ thông qua khung dây không phụ thuộc vào
Đáp án C
Từ thông qua khung dây không phụ thuộc vào điện trở của khung dây.
Kim loại dẫn điện tốt vì
Đáp án A
Kim loại dẫn điện tốt vì mật độ electron tự do trong kim loại rất lớn.
Chiếu xiên góc một chùm sáng hẹp (coi như một tia sáng) gồm hai thành phần đơn sắc vàng và lam từ không khí vào mặt nước thì
Đáp án D
So với phương tia tới thì tia khúc xạ vàng bị lệch ít hơn so với tia khúc xạ lam
Quang phố liên tục:
Quang phố liên tục phụ thuộc vào nhiệt độ của nguồn phát mà không phụ thuộc vào bản chất của nguồn phát.
Phát biểu nào sau đây không đúng?
Sóng điện từ truyền được trong chân không
Một sóng cơ học có biên độ A, bước sóng λ. Biết vận tốc dao động cực đại của phần tử môi trường bằng 3 lần tốc độ truyền sóng, biểu thức liên hê nào sau đây là đúng?
Đáp án D
\(\begin{array}{l} \left\{ \begin{array}{l} {v_{\max }} = 3v\\ \lambda = \frac{{2\pi v}}{\omega } \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} \omega A = 3v\\ \lambda = \frac{{2\pi v}}{\omega } \end{array} \right.\\ \Rightarrow \lambda = \frac{{2\pi A}}{3} \end{array}\)
Một vật nhỏ dao động điều hòa trên trục Ox. Tốc độ trung bình của vật trong một nửa chu kỳ dao động là 20 cm/s. Tốc độ cực đại của vật là
Đáp án C
Tốc độ trung bình của vật trong nửa chu kì dao động :
\(\begin{array}{l} \overline {{v_{tb}}} = \frac{{2A}}{{0,5T}} = \frac{{4A\omega }}{{2\pi }} = \frac{2}{\pi }{v_{\max }}.\\ \to {v_{\max }} = \frac{\pi }{2}\overline {{v_{tb}}} = \frac{\pi }{2}20 = 31,4\,\,cm/s. \end{array}\)
Một chất điểm tham gia đồng thời hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số có phương trình lần lượt là \({x_1} = 4\sin \left( {\pi t + \alpha } \right)\,\,\,\left( {cm} \right);{x_2} = 4\sqrt 3 \cos \left( {\pi t} \right)\left( {cm} \right)\). Biên độ của dao động tổng hợp đạt giá trị lớn nhất khi
Đáp án C
Biên độ tổng hợp của hai dao động là lớn nhất khi hai dao động cùng pha nhau \( \to \alpha = 0\) rad.
Đặt vào hai đầu cuộn dây sơ cấp một máy biến áp lí tưởng (bỏ qua hao phí) một điện áp xoay chiều giá trị hiệu dụng không đổi thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn thứ cấp để hở là 100 V. Ở cuộn thứ cấp giảm bớt n vòng dây thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu để hở của nó là U, nếu tăng thêm n vòng dây thì điện áp đo là 2U. Nếu tăng thêm 3n vòng dây ở cuộn thứ cấp thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu để hở của cuộn dây này là
Đáp án B
Theo giả thuyết bài toán, ta có:
\(\begin{array}{l} \left\{ \begin{array}{l} \frac{{100}}{{{U_1}}} = \frac{{{N_2}}}{{{N_1}}}\\ \frac{U}{{{U_1}}} = \frac{{{N_2} - n}}{{{N_1}}}\\ \frac{{2U}}{{{U_1}}} = \frac{{{N_2} + n}}{{{N_1}}} \end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l} \frac{{100}}{{{U_1}}} = \frac{{{N_2}}}{{{N_1}}}\\ \frac{U}{{{U_1}}} = \frac{{{N_2}}}{{{N_1}}} - \frac{n}{{{N_1}}}\\ \frac{{2U}}{{{U_1}}} = \frac{{{N_2}}}{{{N_1}}} + \frac{n}{{{N_1}}} \end{array} \right.\\ \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l} \frac{{2{N_2}}}{{{N_1}}} = 3\frac{U}{{{U_1}}}\\ \frac{{2n}}{{{N_1}}} = \frac{U}{{{U_1}}} \end{array} \right. \Rightarrow U = \frac{{200}}{3}V \end{array}\)
Khi tăng thêm 3n vòng ở thứ cấp:
\(\frac{{{U_2}}}{{{U_1}}} = \frac{{{N_2}}}{{{N_1}}} + \frac{{3n}}{{{N_1}}} = \frac{3}{2}\frac{U}{{{U_1}}} + \frac{3}{2}\frac{U}{{{U_1}}} = 3U = 200V\)
Kim loại làm ca tốt của một tế bào quanh điện có giới hạn quang điện \({\lambda _0}\). Lần lượt chiếu tới bề mặt catot hai bức xạ có bước sóng \({\lambda _1} = 0,4\mu m;{\lambda _2} = 0,5\mu m\) thì vận tốc ban đầu cực đại của electron bắn ra khỏi bề mặt catot khác nhau 2 lần. Giá trị của \({\lambda _0}\) là
\(\begin{array}{l} \left\{ \begin{array}{l} \frac{{hc}}{{{\lambda _1}}} = \frac{{hc}}{{{\lambda _0}}} + \frac{1}{2}mv_1^2\\ \frac{{hc}}{{{\lambda _2}}} = \frac{{hc}}{{{\lambda _0}}} + \frac{1}{2}mv_2^2 \end{array} \right.\\ \Rightarrow {\lambda _0} = \frac{{3{\lambda _1}{\lambda _2}}}{{4{\lambda _1} - {\lambda _2}}} = 0,545\mu m \end{array}\)
Sóng ngang có tần số f = 56Hz truyền từ đầu dây A của một sợi dây đàn hồi rất dài. Phần tử dây tại điểm M cách nguồn A một đoạn 50 cm luôn dao động ngược pha với phần tử dây tại A. Biết tốc độ truyền sóng trên dây nằm trong khoảng từ 7 m/s đến 10 m/s. Tốc độ truyền sóng trên dây là
Đáp án B
\(\begin{array}{l} MA = \left( {\frac{{k + 1}}{2}} \right)\lambda = \left( {\frac{{k + 1}}{2}} \right)\frac{v}{f}\\ \Rightarrow 2,3 \le k \le 3,5 \Rightarrow k = 3\\ \Rightarrow v = 8\,\,\,m/s. \end{array}\)
Khi mắc điện trở \({R_1} = 4\Omega \) vào hai cực của một nguồn điện thì dòng điện trong mạch có cường độ \({I_1} = 0,5A\). Khi mắc điện trở \({R_2} = 10\Omega \) thì dòng điện trong mạch là \({I_2} = 0,25A\). Tính suất điện động E và điện trở trong r.
Đáp án A
\(\begin{array}{l} E = {I_1}\left( {{R_1} + r} \right) = {I_2}\left( {{R_2} + r} \right)\\ \Leftrightarrow 0,5\left( {4 + r} \right) = 0,25\left( {10 + r} \right)\\ \Leftrightarrow r = 2\Omega \\ \Rightarrow E = 0,5\left( {4 + 2} \right) = 3V \end{array}\)
Dùng một hạt α có động năng 7,7 MeV bắn vào hạt nhân \({}_7^{14}N\) đang đứng yên gây ra phản ứng: \(\alpha + {}_7^{14}N \to {}_1^1p + {}_8^{17}O\) . Hạt proton bay theo phương vuông góc với phương bay tới của hạt α. Cho khối lượng các hạt nhân: \({m_\alpha } = 4,0015u;{m_p} = 1,0073u;{m_{N14}} = 13,9992u;{m_{O17}} = 16,9947u\).
Động năng của hạt nhân O là
Đáp án D
Áp dụng định luật bảo toàn động lượng suy ra
\(\begin{array}{l} p_O^2 = p_\alpha ^2 + p_p^2\\ \Rightarrow 2{m_O}{K_O} = 2{m_\alpha }{K_\alpha } + 2{m_p}{K_p}(1) \end{array}\)
Định luật bảo toàn năng lượng:
\({K_\alpha } + \left( {{m_\alpha } + {m_N} - {m_p} - {m_O}} \right).931,5 = {K_p} + {K_O}(2)\)
Có \({K_\alpha } = 7,7MeV\) , giải hệ (1) và (2) tìm được :
\({K_p} = 4,417MeV;{K_O} = 2,075MeV\)
Trong giờ thực hành, để đo tiêu cự f của một thấu kính hội tụ, một học sinh dùng một vật sáng phẳng nhỏ AB và một màn ảnh. Đặt vật sáng song song với màn và cách màn ảnh một khoảng 90 cm. Dịch chuyển thấu kính dọc trục chính trong khoảng giữa vật và màn thì thấy có hai vị trí thấu kính cho ảnh rõ nét của vật trên màn, hai vị trí này cách nhau một khoảng 30 cm. Giá trị của f là
Đáp án C
Do tính thuận nghịch của sự truyền tia sáng, do vật ta dịch chuyển thấu kính ở khoảng giữa nguồn và màn ảnh luôn có hai vị trí cho ảnh rõ nét trên màn thỏa mãn.
\(\left\{ \begin{array}{l} d + d' = 90\\ d - d' = 30 \end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l} d = 60\\ d' = 30 \end{array} \right.cm.\)
Áp dụng công thức của thấu kính :
\(\begin{array}{l} \frac{1}{d} + \frac{1}{{d'}} = \frac{1}{f}\\ \leftrightarrow \frac{1}{{60}} + \frac{1}{{30}} = \frac{1}{f}\\ \to f = 20cm \end{array}\)
Một con lắc lò xo dang dao động điều hòa có lực đàn hồi và chiều dài của lò xo có một liên hệ được cho bởi đồ thị như hình vẽ. Độ cứng của lò xo là
Đáp án D
Từ đồ thị ta có :
\(\begin{array}{l} {l_{\max }} = 14\,\,cm,\,{l_{\min }} = 6\,\,cm\\ \to A = \frac{{{l_{\max }} - {l_{\min }}}}{2} = \frac{{14 - 6}}{2} = 4\,\,cm.\\ {F_{\max }} = kA = 2N\\ \to k = 50\,\,N/m. \end{array}\)