Đề thi thử THPT QG môn Vật lý năm 2020 - Trường THPT Lương Văn Chánh- Phú Yên lần 1

Đề thi thử THPT QG môn Vật lý năm 2020 - Trường THPT Lương Văn Chánh- Phú Yên lần 1

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 90 phút

  • 65 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 164923

Một vật thực hiện đồng thời hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số, cùng biên độ là 10cm . Biên độ dao động tổng hợp không thể nhận các giá trị nào sau đây? 

Xem đáp án

Chọn B.

Ta có:

\(\begin{array}{l} {A_1} = {A_2} = 10cm\\ \Rightarrow \left| {{A_1} - {A_2}} \right| \le A \le {A_1} + {A_2}\\ \Rightarrow 0cm \le A \le 20cm \end{array}\)

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 164924

 Chu kì dao động điều hòa của con lắc đơn có độ dài dây treo l tại nơi có gia tốc trọng trường g là 

Xem đáp án

Chọn A.

Chu kì dao động của con lắc đơn \(T = 2\pi \sqrt {\frac{l}{g}} \).

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 164925

Trên một sợi dây có sóng dừng. Tần số và tốc độ truyền sóng trên dây tương ứng là 50 Hz và 20 m/s. Khoảng cách giữa hai nút sóng liền nhau trên sợi dây bằng 

Xem đáp án

Chọn A.

Ta có:

f = 50Hz, v = 20 m/s

→ \(\lambda = \frac{v}{f} = \frac{{20}}{{50}} = 0,4\).

Khoảng cách giữa hai nút sóng liên tiếp là  \(d = \frac{\lambda }{2} = \frac{{\left( {0,4.100} \right)}}{2} = 20\)cm.

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 164928

Đặt điện áp xoay chiều có tần số góc  \(100\pi \)rad/s vào hai đầu cuộn cảm thuần có độ tự cảm \(L = \frac{{0,2}}{\pi }\)H. Cảm kháng của cuộn cảm là 

Xem đáp án

Chọn A.

Ta có:

\(\begin{array}{l} \omega = 100\pi \,\,rad/s;L = \frac{{0,2}}{\pi }H\\ {Z_L} = L\omega = \left( {\frac{{0,2}}{\pi }} \right).\left( {100\pi } \right) = 20\Omega \end{array}\)

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 164929

Hằng số điện môi  của không khí ở điều kiện tiêu chuẩn có thể nhận giá trị nào trong các giá trị sau đây 

Xem đáp án

Chọn C.

Hằng số điện môi của không khí \(\varepsilon  \approx 1\).

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 164931

Mạch dao động điện từ gồm \(C = 16nF;L = 25mH\)  .Tần số góc của dao động điện từ tự do trong mạch là 

Xem đáp án

Chọn D.

Ta có:

\(\omega = \frac{1}{{\sqrt {LC} }} = \frac{1}{{\sqrt {\left( {{{25.10}^{ - 3}}} \right).\left( {{{16.10}^{ - 9}}} \right)} }} = {5.10^4}\) rad/s.

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 164932

Sóng điện từ 

Xem đáp án

Chọn B.

Sóng điện từ là sóng ngang và lan truyền được trong môi trường chân không.

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 164933

Nguyên nhân chính gây ra dao động tắt dần của con lắc đơn khi nó dao động trong không khí là 

Xem đáp án

Chọn C.

Nguyên nhân chính gây ra dao động tắt dần là lực cản của không khí tác dụng vào vật dao động.

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 164934

Phát biểu nào sau đây không đúng? 

Xem đáp án

Chọn D.

Trong điện từ trường vecto cảm ứng từ và vecto cường độ điện trường luôn có phương vuông góc nhau.

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 164935

Điện áp hai đầu đoạn mạch RLC mắc nối tiếp là \(u = 200\sqrt 2 \cos \left( {100\pi t - \frac{\pi }{3}} \right)\)V. Cường độ dòng điện qua mạch là  \(i = \sqrt 2 \cos \left( {100\pi t} \right)\)A. Công suất tiêu thụ của đoạn mạch bằng 

Xem đáp án

Chọn B.

Ta có:

\(P = UI\cos \varphi = \left( {200} \right).\left( 1 \right).\left( {\cos \left( { - \frac{\pi }{3}} \right)} \right) = 100{\rm{W}}\)

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 164937

Ba tụ điện giống nhau  \({C_1} = {C_2} = {C_3} = 4,7\)μF ghép song song thành một bộ tụ. điện dung của bộ tụ đó là 

Xem đáp án

Chọn D.

Ta có:

\(\begin{array}{l} {C_1} = {C_2} = {C_2} = C = 4,7\mu F\\ \Rightarrow {C_{ss}} = {C_1} + {C_2} + {C_3} = 3C = 3.4,7 = 14,1\mu F \end{array}\)

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 164938

Điện tích của electron và proton lần lượt là  \(-1,{6.10^{ - 19}}\)C và  \(1,{6.10^{ - 19}}\)C. Độ lớn của lực tương tác điện giữa electron và proton khi chúng cách nhau 0,1 nm trong chân không là 

Xem đáp án

Chọn B.

Ta có:

\(\begin{array}{l} {q_1} = - 1,{6.10^{ - 19}}C;{q_2} = + 1,{6.10^{ - 19}}C\\ r = 0,1nm\\ F = \frac{{k\left| {{q_1}{q_2}} \right|}}{{{r^2}}} = \frac{{\left( {{{9.10}^9}} \right).\left| {\left( { - 1,{{6.10}^{ - 19}}} \right).\left( {1,{{6.10}^{ - 19}}} \right)} \right|}}{{{{\left( {0,{{1.10}^{ - 9}}} \right)}^2}}} = 2,{3.10^{ - 8}}N \end{array}\)

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 164942

Trong dao động điều hòa, độ lớn gia tốc của vật tăng dần khi 

Xem đáp án

Chọn A.

Trong dao động điều hòa, gia tốc có độ lớn tăng dần khi vật đi từ vị trí cân bằng ra biên.

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 164944

Một con lắc lò xo gồm vật nhỏ và lo xo nhẹ có độ cứng k , treo thẳng đứ ở nơi có gia tốc trọng trường g, con lắc dao động với phương thẳng đứng với biên độ A  và tần số góc  \(\omega \). Lực đàn hồi tác dụng lên vật có độ lớn cực đại là 

Xem đáp án

Chọn C.

Ta có:

\(\begin{array}{l} \Delta {l_0} = \frac{g}{{{\omega ^2}}}\\ {F_{dhmax}} = k\left( {A + \Delta {l_0}} \right) = k\left( {A + \frac{g}{{{\omega ^2}}}} \right) \end{array}\)

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 164946

Một mạch dao động lí tưởng có tần số góc dao động riêng là \(\omega \). Khi hoạt động, điện tích tức thời của một bản tụ điện là q thì cường độ dòng điện tức thời; cực đại trong mạch là i và I0. Cường độ dòng điện cực đại trong mạch dao động có công thức 

Xem đáp án

Chọn D.

Ta có:

i  vuông pha với q

\(\begin{array}{l} \to {\left( {\frac{i}{{{I_0}}}} \right)^2} + {\left( {\frac{q}{{{q_0}}}} \right)^2} = 1\\ {I_0} = \omega {q_0} \Rightarrow {I_0} = \sqrt {{i^2} + {{\left( {\omega q} \right)}^2}} \end{array}\)

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 164947

Một sóng cơ truyền trong môi trường vật chất tại điểm cách nguồn sóng một khoảng x cm có phương trình là \(u = 4\cos \left( {\frac{\pi }{3}t - \frac{{2\pi }}{{3x}}} \right)\)cm. Tốc độ truyền sóng trong môi trường đó bằng 

Xem đáp án

Chọn D.

Ta có:

\(\begin{array}{l} \omega = \frac{\pi }{3}\,rad/s;\lambda = 3m\\ v = \frac{{\lambda \omega }}{{2\pi }} = \frac{{\left( 3 \right).\left( {\frac{\pi }{3}} \right)}}{{2\pi }} = 0,5m/s \end{array}\)

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 164949

Trong sơ đồ khối của một máy thu sóng vô tuyến điện cơ bản, không có mạch (tầng) 

Xem đáp án

Chọn A.

Trong máy thu sóng vô tuyến không có mạch khuếch đại cao tần.

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 164950

Độ cao là đặc tính sinh lí của âm phụ thuộc vào 

Xem đáp án

Chọn C.

Độ cao của âm là đặc trưng sinh lí gắn liền với đặc trưng vật lí là tần số.

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 164951

Trong quá trình truyền tải điện năng đi xa, để giảm công suất hao phí trên đường dây truyền tải thì người ta thường sử dụng biện pháp nào sau đây? 

Xem đáp án

Chọn B.

Để giảm hao phí trong quá trình truyền tải người ta thường tăng điện áp hiệu dụng ở nơi phát trước khi truyền đi.

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 164952

Điện áp xoay chiều  \(u = 220\sqrt 2 \cos \left( {100\pi t} \right)\)V có giá trị hiệu dụng là 

Xem đáp án

Chọn B.

Giá trị hiệu dụng của điện áp  U = 220V.

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 164955

Điện năng được truyền từ một nhà máy phát điện nhỏ đến một khu công nghiệp (KCN) bằng đường dây tải điện một pha. Nếu điện áp truyền đi là U thì ở KCN phải lắp một máy hạ áp với tỉ số \(\frac{{54}}{1}\)  để đáp ứng \(\frac{{12}}{{13}}\) nhu cầu điện năng của KCN. Nếu muốn cung cấp đủ điện năng cho KCN thì điện áp truyền phải là 2U, khi đó cần dùng máy hạ áp với tỉ số như thế nào? Biết công suất điện nơi truyền đi không đổi, coi hệ số công suất luôn bằng 1. 

Xem đáp án

Ta có:

\(\begin{array}{l} \frac{{{P_{2tt}}}}{{{P_{1tt}}}} = \frac{{{U_{2tt}}{I_2}}}{{{U_{1tt}}{I_1}}}\\ \Rightarrow \frac{{{U_{2tt}}}}{{{U_{1tt}}}} = \frac{{{P_{2tt}}}}{{{P_{1tt}}}}.\frac{{{I_1}}}{{{I_2}}} \end{array}\)

P không đổi, U tăng 2 lần 

\(\begin{array}{l} \to \frac{{{I_1}}}{{{I_2}}} = 2\\ \Rightarrow \frac{{{U_{2tt}}}}{{{U_{1tt}}}} = \left( {\frac{{13}}{{12}}} \right).\left( 2 \right) = \frac{{13}}{6}\\ \Rightarrow {k_2} = \left( {\frac{{13}}{6}} \right){k_1} = \left( {\frac{{13}}{6}} \right).\left( {54} \right) = 117 \end{array}\)

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 164956

Một con lắc đơn có khối lượng vật nặng là m , sợi dây mảnh có chiều dài  l. Từ vị trí cân bằng kéo vật sao cho dây treo hợp với phương thẳng đứng góc 5o rồi thả nhẹ.   Trong quá trình chuyển động thì gia tốc tiếp tuyến lớn nhất của vật là 

Xem đáp án

Chọn D.

Ta có:

\(\begin{array}{l} {a_t} = g\sin \alpha \approx g\alpha \\ \Leftrightarrow {a_{tmax}} = g{\alpha _0} = \left( {9,8} \right).\left( {\frac{{{5^0}.\pi }}{{{{180}^0}}}} \right) \approx 0,85m/{s^2} \end{array}\)

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 164959

Một ăngten rađa phát sóng điện từ đến một máy bay đang bay về phía rađa. Thời gian từ khi ăngten phát sóng đến lúc nhận sóng phản xạ trở lại là 160 μs. Ăngten quay với tần số 0,5 Hz. Ở vị trí của đầu vòng quay tiếp theo ứng với ứng với hướng của máy bay, ăngten lại phát sóng điện từ và thời gian từ lúc phát đến lúc nhận lần này là 150 μs. Tốc độ trung bình của máy bay là  

Xem đáp án

Chọn C.

Ta có:

\({t_1} = 160\mu s;f = 0,5Hz;{t_2} = 150\mu s\)

Quãng đường giữa hai lần sóng điện từ truyền đến máy bay

\(\Delta s = \frac{{c{t_1} - c{t_2}}}{2} = \frac{{\left( {{{3.10}^8}} \right).\left( {{{160.10}^{ - 6}}} \right) - \left( {{{3.10}^8}} \right).\left( {{{150.10}^{ - 6}}} \right)}}{2} = 1500\)m.

Vậy \(v = \frac{{\Delta s}}{T} = \frac{{1500}}{2} = 750\)m/s. 

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 164961

Trên một sợ dây đàn hồi dài 1,6 m, hai đầu cố định, đang có sóng dừng. biết sóng truyền trên dây có tốc độ 4 m/s và tần số 20 Hz. Số bụng sóng trên dây là 

Xem đáp án

Chọn A.

Ta có:

\(\begin{array}{l} l = 1,6m;v = 4m/s;f = 20Hz\\ n = \frac{{2lf}}{v} = \frac{{2.\left( {1,6} \right).\left( {20} \right)}}{{\left( 4 \right)}} = 16 \end{array}\)

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 164962

Đặt vào hai đầu cuộn thuần cảm vói độ tự cảm  \(L = \frac{1}{\pi }\)H một hiệu điện thế xoay chiều  \(u = {U_0}\cos \left( {100\pi t} \right)\)V. Tại thời điểm t1 thì  \({u_1} = 200V;{i_1} = 2A\), tại thời điểm t2 thì \({u_2} = 200\sqrt 2 V;{i_2} = 0.\) Biểu thức của hiệu điện thế và dòng điện trong mạch là 

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »