Đề thi thử THPT QG môn Vật lý năm 2020 - Trường THPT Phú Hưng lần 3

Đề thi thử THPT QG môn Vật lý năm 2020 - Trường THPT Phú Hưng lần 3

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 90 phút

  • 58 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 165043

Đặt điện áp \(u = {U_0}\cos \left( {100\pi t - \frac{\pi }{3}} \right)\left( V \right)\) vào hai đầu một tụ điện có điện dung \(\frac{{{{2.10}^{ - 4}}}}{\pi }\left( F \right).\)  Ở thời điểm điện áp giữa hai đầu tụ điện là 150 V thì cường độ dòng điện trong mạch là 4 A. Biểu thức của cường độ dòng điện trong mạch là 

Xem đáp án

Đáp án B

Dung kháng của mạch:

\({Z_C} = \frac{1}{{\omega C}} = \frac{1}{{100\pi .\frac{{{{2.10}^{ - 4}}}}{\pi }}} = 50\Omega \)

Trong mạch chỉ có tụ điện, u và i luôn vuông pha nên:

\(\frac{{{u^2}}}{{U_0^2}} + \frac{{{i^2}}}{{I_0^2}} = 1 \Rightarrow \frac{{{u^2}}}{{I_0^2.Z_C^2}} + \frac{{{i^2}}}{{I_0^2}} = 1 \Rightarrow I_0^2 = {i^2} + \frac{{{u^2}}}{{Z_C^2}}\)

Thay u = 150V và i=4A vào ta có:

\({I_0}^2 = {4^2} + \frac{{{{150}^2}}}{{{{50}^2}}} = 25 \Rightarrow {I_0} = 5A\)

Đối với mạch thuần dung:

\({\varphi _u} - {\varphi _i} = - \frac{\pi }{2} \Rightarrow {\varphi _i} = {\varphi _u} + \frac{\pi }{2} = - \frac{\pi }{3} + \frac{\pi }{2} = \frac{\pi }{6}\)

Biểu thức cường độ dòng điện trong mạch:

\(i = 5\cos \left( {100\pi t + \frac{\pi }{6}} \right)\left( A \right)\)

 

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 165044

Trong các câu sau đây, câu nào sai? 

Xem đáp án

Các hạt nhân có số khối càng lớn thì càng bền vững → A sai

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 165045

Dùng ánh sáng chiếu vào catốt của tế bào quang điện thì có hiện tượng quang điện xảy ra. Để tăng dòng điện bão hòa người ta 

Xem đáp án

Đáp án C

+ Theo nội dung của định luật II về quang điện: “Cường độ dòng quang điện bão hòa tỉ lệ thuận với cường độ của chùm ánh sáng kích thích“

+ Để tăng dòng điện bão hòa người ta tăng cường độ ánh sánh chiếu tới.

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 165046

Khi chiếu bức xạ có bước sóng \(\lambda \) vào một bản kim loại thì thấy có hiện tượng quang điện. Electron quang điện có động năng ban đầu cực đại khi 

Xem đáp án

Đáp án C

Năng lượng mà electron nhận được dùng để thực hiện 3 việc sau:

+ Một phần năng lượng mất mát cho mạng tinh thể để đưa electron lên bề mặt kim loại (nếu electron ở sâu trong kim loại) (Q).

+ Cung cấp cho electron Công thoát A để bứt ra khỏi bề mặt kim loại.

+ Cung cấp cho electron một động năng ban đầu Wd

Tacó: \(\varepsilon = Q + A + {W_d} \Rightarrow {W_d} = \varepsilon - A - Q\)

Từ biểu thức trên ta thấy nếu Q=0  (electron ở ngay trên bề mặt kim loại) thì động năng ban đầu Wd lớn nhất

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 165047

Một mạch dao động với tụ điện C và cuộn cảm đang thực hiện dao động tự do. Điện tích cực đại trên bản tụ là \({Q_0} = {2.10^{ - 6}}{\rm{ }}C\) và dòng điện cực đại trong mạch là \({I_0} = 0,314{\rm{ }}\left( A \right).\) Tần số dao động điện từ tự do trong mạch là 

Xem đáp án

Đáp án C

Tần số dao động của mạch: 

\(\begin{array}{l} {I_0} = \omega .{Q_0} = 2\pi f.{Q_0}\\ \Rightarrow f = \frac{{{I_0}}}{{2\pi {Q_0}}} = \frac{{0,314}}{{2.3,{{14.2.10}^{ - 6}}}} = 25000Hz \end{array}\)

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 165048

Trong mạch dao động LC có dao động điện từ tự do (dao động riêng) với tần số góc \({10^4}{\rm{ }}rad/s.\)  Điện tích cực đại trên tụ điện là \({10^{ - 9}}C.\) Khi cường độ dòng điện trong mạch bằng \({6.10^{ - 6}}{\rm{ }}A\)  thì điện tích trên tụ điện là ​ 

Xem đáp án

Đáp án C

Từ năng lượng dao động của mạch:

\(\begin{array}{l} W = \frac{{Q_0^2}}{{2C}} = \frac{{{q^2}}}{{2C}} + \frac{1}{2}L{i^2}\\ \Rightarrow Q_0^2 = {q^2} + \frac{{{i^2}}}{{{\omega ^2}}} \end{array}\)

Rút q và thay số ta có:

\(q = \sqrt {{{\left( {{{10}^{ - 9}}} \right)}^2} - \frac{{{{\left( {{{6.10}^{ - 6}}} \right)}^2}}}{{{{\left( {{{10}^4}} \right)}^2}}}} = {8.10^{ - 10}}C\)

 

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 165049

Chọn phát biểu sai? Trong quá trình truyền tải điện năng đi xa, công suất hao phí 

Xem đáp án

Công suất hao phí tỉ lệ với thời gian truyền điện → D sai

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 165050

Cho một đoạn mạch không phân nhánh gồm một điện trở thuần, một cuộn dây thuần cảm và một tụ điện. Khi xảy ra cộng hưởng điện trong đoạn mạch thì khẳng định nào sau đây là sai? 

Xem đáp án

Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu điện trở R nhỏ hơn điện áp hiệu dụng ở hai đầu đoạn mạch

→ D sai

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 165051

Một đĩa đặc đồng chất có dạng hình tròn bán kính R đang quay tròn đều quanh trục của nó. Hai điểm A, B nằm trên cùng một đường kính của đĩa. Điểm A nằm trên vành đĩa, điểm B nằm trung điểm giữa tâm O của vòng tròn với vành đĩa. Tỉ số tốc độ dài của hai điểm A và B là: 

Xem đáp án

Đáp án C

Tỉ số tốc độ dài của hai điểm A và B là:

\(\frac{{{v_A}}}{{{v_B}}} = \frac{{\omega .{r_A}}}{{\omega .{r_B}}} = \frac{{{r_A}}}{{{r_B}}} = 2\)

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 165053

Qua một thấu kính có tiêu cự 20 cm, một vật thật thu được một ảnh cùng chiều, bé hơn vật cách kính 15 cm. Vật phải đặt 

Xem đáp án

Đáp án B

Ảnh cùng chiều với vật nên ảnh là ảnh ảo và bé hơn vật nên thấu kính là thấu kính phân kì:

Vị trí của ảnh:

\(\begin{array}{l} \frac{1}{f} = \frac{1}{d} + \frac{1}{{d'}}\\ \Rightarrow d = \frac{{d'.f}}{{d' - f}} = \frac{{\left( { - 15} \right).\left( { - 20} \right)}}{{\left( { - 15} \right) - \left( { - 20} \right)}} = 60cm \end{array}\)

Ta có: d>0 nên vật đặt trước thấu kính một đoạn: 60 cm.

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 165054

Chiếu ánh sáng trắng do một nguồn nóng sáng phát ra vào khe hẹp F của một máy quang phổ lăng kính thì trên tấm kính ảnh (hoặc tấm kính mờ) của buồng ảnh sẽ thu được 

Xem đáp án

Trên tấm kính ảnh (hoặc tấm kính mờ) của buồng ảnh sẽ thu được một dải có màu từ đỏ đến tím nối liền nhau một cách liên tục

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 165055

Dòng điện qua một ống dây không có lõi sắt biến đổi đều theo thời gian, trong 0,01 s cường độ dòng điện tăng đều từ 1 A đến 2 A thì suất điện động tự cảm trong ống dây là 20 V. Tính hệ số tự cảm của ống dây và độ biến thiên năng lượng của từ trường trong ống dây: 

Xem đáp án

Đáp án B

Suất điện động tự cảm xuất hiện trong khung dây:

\(\begin{array}{l} e = \left| { - L\frac{{\Delta i}}{{\Delta t}}} \right|\\ \Rightarrow 20 = \left| { - L\frac{{2 - 1}}{{0,01}}} \right| \Rightarrow L = 0,2\left( H \right) \end{array}\)

Độ biến thiên năng lượng của từ trường trong ống dây:

\(\Delta W = \frac{1}{2}L\left( {i_2^2 - i_1^2} \right) = \frac{1}{2}.0,2.\left( {{2^2} - {1^2}} \right) = 0,3\left( J \right)\)

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 165056

Các lực bên trong nguồn điện không có tác dụng 

Xem đáp án

Các lực bên trong nguồn điện không có tác dụng tạo ra và duy trì hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn 

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 165057

Độ lớn cường độ điện trường tại một điểm gây bởi một điện tích điếm không phụ thuộc 

Xem đáp án

Độ lớn cường độ điện trường tại một điểm gây bởi một điện tích điếm không phụ thuộc vào độ lớn điện tích thử

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 165058

Tia hồng ngoại là những bức xạ có 

Xem đáp án

Tia hồng ngoại là những bức xạ có bản chất là sóng điện từ 

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 165059

Một vật rắn đứng cân bằng dưới tác dụng của hai lực. Hai lực đó phải 

Xem đáp án

Hai lực đó phải cùng giá, ngược chiều, cùng độ lớn        

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 165060

Một người kéo xe chở hàng khối lượng m trong siêu thị với lực kéo 32 N có phương hợp với phương ngang 25o . Sau khi xe chạy được 1,5 m thì có vận tốc 2,7 m/s. Bỏ qua mọi ma sát, khối lượng m của xe gần bằng: 

Xem đáp án

Đáp án D

Công của lực kéo:

\(A = F.s.\cos \alpha = 32.1,5.\cos 25 = 43,5J\)

Áp dụng định lí biến thiên động năng ta có:

\(\begin{array}{l} \Delta {W_d} = \frac{1}{2}m\left( {{v^2} - v_0^2} \right) = A = 43,5\\ \Rightarrow m = \frac{{43,5}}{{0,5.2,{7^2}}} = 12,4kg \end{array}\)

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 165061

Một lực tác dụng vào một vật có khối lượng 10 kg làm vận tốc của nó tăng dần từ 4 m/s đến 10 m/s trong thời gian 2 s. Hỏi lực tác dụng vào vật và quãng đường mà vật đi được trong khoảng thời gian ấy là bao nhiêu? 

Xem đáp án

Đáp án B

Gia tốc của vật:

\(a = \frac{{v - {v_0}}}{{\Delta t}} = \frac{{10 - 4}}{2} = 3m/{s^2}\)

Lực tác dụng lên vật:

F = m.a = 10.3 = 30N

Quãng đường vật đi được:

\(s = \frac{{{v^2} - v_0^2}}{{2{\rm{a}}}} = \frac{{{{10}^2} - {4^2}}}{{2.3}} = 14m\)

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 165062

Cho  \({N_A} = {\rm{ }}6,{02.10^{23}}.\) Tính số nguyên tử trong 1 g khí cacbonic 

Xem đáp án

Đáp án B

Số phân tử \(C{O_2}\) trong 1 gam khí \(C{O_2}\)

\({N_{C{O_2}}} = \frac{m}{A}.{N_A} = \frac{1}{{12 + 16.2}}6,{02.10^{23}} = 1,{368.10^{22}}\)

Cứ một phân tử \(C{O_2}\) có 1 nguyên tử C và 2 nguyên tử O nên:

\(\left\{ \begin{array}{l} {N_C} = {N_{C{O_2}}}\\ {N_O} = 2.{N_{C{O_2}}} \end{array} \right.\)

Tổng số nguyên tử trong 1 g khí cacbonic:

\(N = {N_O} + {N_C} = 3.{N_{C{O_2}}} = 4,{1.10^{22}} = 0,{41.10^{23}}\)

 

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 165063

\(4,{2.10^{13}}\) hạt β. Khối lượng nguyên tử của chất phóng xạ này là \(58,933{\rm{ }}u;{\rm{ }}1u = 1,{66.10^{ - 27}}kg.\) Chu kì bán rã của chất phóng xạ này là 

Xem đáp án

Ta có:

N = N0.(1-2-t/T )

<=> N = NA.(2-t/T)m/M

<=> 4,2.1013= 6,02. 1023 (1 - 2-1/T)/ 58,933

=> T = 1,68.108 s

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 165065

Một con lắc lò xo đặt nằm ngang gồm vật M có khối lượng 400g đang dao động điều hòa xung quanh vị trí cân bằng với biên độ 5 cm. Khi M qua vị trí cân bằng người ta thả nhẹ vật m có khối lượng l00g lên M (m dính chặt ngay vào M), sau đó hệ m và M dao động với biên độ 

Xem đáp án

Đáp án A

Áp dụng định luật bảo toàn động lượng, ta có:

\(Mv = \left( {M + m} \right)v' \Rightarrow v' = \frac{M}{{M + m}}.v\)

 (với v và v' là vận tốc cực đại của hệ lúc đầu và lúc sau)

+ Ban đầu, cơ năng của hệ:

\(W = \frac{1}{2}k{A^2} = \frac{1}{2}M{v^2}\left( 1 \right)\)

+ Lúc sau, cơ năng của hệ:

\(W' = \frac{1}{2}kA{'^2} = \frac{1}{2}\left( {M + m} \right)v{'^2} = \frac{1}{2}\frac{{{M^2}}}{{M + m}}{v^2}\left( 2 \right)\)

+ Lập tỉ số (2) và (1) ta thu được kết quả

\(A' = A.\sqrt {\frac{M}{{M + m}}} = \frac{2}{{\sqrt 5 }}A = 2\sqrt 5 cm\)

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 165067

Hạt α  có khối lượng 4,0015 u; biết số Avôgađrô là \({N_A} = 6,{02.10^{23}}mo{l^{\_1}};{\rm{ }}1{\rm{ }}u = 931{\rm{ }}MeV/{c^2}.\) Các nuclôn kết hợp với nhau tạo thành hạt α , năng lượng tỏa ra khi tạo thành 1 mol khí hêli là 

Xem đáp án

Đáp án A

Độ hụt khối và năng lượng liên kết của hạt nhân:

\(\begin{array}{*{20}{l}} {\Delta m = \left( {2.1,0073u + 2.1,0087u} \right) - 4,0015u = 0,0305u}\\ { \Rightarrow \Delta E = \Delta m.{c^2} = 0,0305.u{c^2} = 28,4MeV} \end{array}\)

Số phản ứng cần thiết để tạo thành 1 mol Heli

\({N_{pu}} = {N_{He}} = n.{N_A} = 6,{02.10^{23}}\) (phản ứng)

Năng lượng tỏa ra khi tạo thành 1 mol Heli:

\(E = N.\Delta E = 1,{709.10^{25}}{\rm{ }}Mev = 2,{74.10^{12}}J\)

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 165068

Điểm sáng A đặt trên trục chính của một thấu kính, cách thấu kính 30 cm. Chọn trục tọa độ Ox vuông góc với trục chính, gốc O nằm trên trục chính của thấu kính. Cho A dao động điều hòa theo phương của trục Ox. Biết phương trình dao động của A và x và ảnh  của  của nó qua thấu kính được biểu diễn như hình vẽ. Tính tiêu cự của thấu kính

 

Xem đáp án

Đáp án A

Từ đồ thị ta nhận thấy:

+ Vật thật cho ảnh cùng chiều với vật và lớn hơn vật nên ảnh phải là ảnh ảo và đây là thấu kính hội tụ.

+ Độ phóng đại ảnh:

\(\begin{array}{l} k = - \frac{{d'}}{d} = \frac{{ - f}}{{d - f}} = \frac{{ - f}}{{30 - f}} = \frac{8}{6}\\ \Rightarrow f = 120\left( {cm} \right) \end{array}\)

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 165070

Một sóng ngang hình sin truyền trên một sợi dây dài. Hình vẽ bên là hình dạng của một đoạn dây tại một thời điểm xác định. Trong quá trình lan truyền sóng, hai phần tử M và N lệch nhau pha một góc là

 

Xem đáp án

Đáp án B

Từ hình vẽ ta có:

\(\frac{{\Delta x}}{\lambda } = \frac{5}{{12}} \Rightarrow \Delta \varphi = \frac{{2\pi \Delta x}}{\lambda } = \frac{{5\pi }}{6}ra{\rm{d}}\)

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 165071

Một vật dao động điều hòa với tần số góc 5 rad/s. Khi vật đi qua li độ 5cm thì nó có tốc độ là 25 cm/s. Biên độ giao động của vật là 

Xem đáp án

Đáp án A

Biên độ dao động của vật:

\(\begin{array}{l} {A^2} = {x^2} + \frac{{{v^2}}}{{{\omega ^2}}} = {5^2} + \frac{{{{25}^2}}}{{{5^2}}} = 50\\ \Rightarrow A = 5\sqrt 2 cm \end{array}\)

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 165072

Đồ thị biểu diễn mối quan hệ giữa lực kéo về và li độ là một 

Xem đáp án

Đồ thị biểu diễn mối quan hệ giữa lực kéo về và li độ là một đường thẳng dốc xuống       

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 165073

Cho một đoạn mạch xoay chiều AB gồm biến trở R, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C mắc nối tiếp. Đặt điện áp  \(u = U\sqrt 2 \cos \left( {100\pi t} \right){\rm{ }}\left( V \right)\) vào hai đầu đoạn mạch AB; Hình vẽ là đồ thị biểu diễn công suất tiêu thụ trên AB theo điện trở R trong hai trường hợp; mạch điện AB lúc đầu và mạch điện AB sau khi mắc thêm điện trở r nối tiếp với R. Hỏi giá trị \(\left( {x + y} \right)\) gần với giá trị nào nhất sau đây?

 

Xem đáp án

Đáp án D

Đặt \(k = {Z_L} - {Z_C}\)

+ Trong trường hợp 1:

\({P_1} = \frac{{{U^2}R}}{{{R^2} + {{\left( {{Z_L} - {Z_C}} \right)}^2}}} = \frac{{{U^2}}}{{R + \frac{{{k^2}}}{R}}} \le \frac{{{U^2}}}{{2\left| k \right|}} = x\)

+ Trong trường hợp 2:

\({P_2} = \frac{{{U^2}\left( {R + r} \right)}}{{{{\left( {R + r} \right)}^2} + {{\left( {{Z_L} - {Z_C}} \right)}^2}}} = \frac{{{U^2}\left( {R + r} \right)}}{{{{\left( {R + r} \right)}^2} + {k^2}}}\)

Khi R=0 :

\({P_2} = \frac{{{U^2}r}}{{{r^2} + {k^2}}} = y\)

+ Từ đồ thị ta thấy, khi R=0,25r thì:

\(\begin{array}{l} {P_1} = {P_2} = 120W\\ \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l} {P_1} = {P_2}\\ {P_1} = 120W \end{array} \right.\\ \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l} \frac{{0,25r}}{{{{\left( {0,25r} \right)}^2} + {k^2}}} = \frac{{r + 0,25r}}{{{{\left( {r + 0,25r} \right)}^2} + {k^2}}}\\ \frac{{{U^2}0,25r}}{{{{\left( {0,25r} \right)}^2} + {k^2}}} = 120 \end{array} \right.\\ \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l} {r^2} = 3,2{k^2}\\ \frac{{{U^2}}}{{\left| k \right|}} = \frac{{720}}{{\sqrt 5 }} \end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} x = \frac{{{U^2}}}{{2\left| k \right|}} = \frac{{360}}{{\sqrt 5 }}\\ y = \frac{{{U^2}\sqrt {3,2} .\left| k \right|}}{{3,2{k^2} + {k^2}}} = \frac{{{U^2}}}{{\left| k \right|}}.\frac{{4\sqrt 5 }}{{21}} = \frac{{960}}{7}{\rm{W}} \end{array} \right.\\ \Rightarrow x + y = \frac{{360}}{{\sqrt 5 }} + \frac{{960}}{7} = 298,14{\rm{W}} \end{array}\)

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 165076

Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu bằng ánh sáng gồm hai thành phần đơn sắc có bước sóng  \(\lambda = 0,6{\rm{ }}\mu m;\lambda ' = 0,4{\rm{ }}\mu m.\)  Trên màn quan sát, trong khoảng giữa hai vân sáng bậc 7 của bức xạ có bước sóng \(\lambda ,\) số vị trí có vân sáng trùng nhau của hai bức xạ là 

Xem đáp án

Đáp án A

Vị trí hai vân sáng trùng nhau:

\(ki = k'i' \Rightarrow \frac{k}{{k'}} = \frac{{\lambda '}}{\lambda } = \frac{2}{3} = \frac{{2n}}{{3n}}\)

Ta lại có:

\(\begin{array}{l} - 7 \le k = 2n \le 7\\ \Rightarrow - 3,5 \le n \le 3,5\\ \Rightarrow {\rm{ }}n = - 3, - 2, - 1,0,1,2,3 \end{array}\)

⇒ Có 7 giá trị của n nên trong khoảng giữa hai vân sáng bậc 7 của bức xạ \(\lambda \) số vị trí có vân sáng trùng nhau của hai bức xạ là 7

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 165079

Một điện tích \(q = {4.10^{ - 6}}{\rm{ }}C\)  dịch chuyển trong điện trường đều có cường độ điện trường \(E = 500{\rm{ }}V/m\)  trên quãng đường thẳng s = 5cm,  tạo với hướng của véctơ cường độ điện trường góc \(\alpha = 60^\circ .\)  Công của lực điện trường thực hiện trong quá trình di chuyển này và hiệu điện thế giữa hai đầu quãng đường này là 

Xem đáp án

Đáp án A

Công của lực điện trường:

\(A = F.S.\cos \alpha = q.E.s.\cos \alpha \)

Thay số vào ta được:

Hiệu điện thế giữa hai đầu quãng đường:

\(U = E.d = E.s.\cos \alpha = 500.0,05.\cos 60 = 12,5{\rm{ }}V\)

Có thể tính bằng công thức:

\(U = \frac{A}{q} = {\rm{ }}12,5V{\rm{ }}\left( {A = q.U} \right)\)

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 165081

Trên bề mặt chất lỏng có hai nguồn dao động  \({u_{S1}} = {u_{S2}} = 4\cos 40\pi t{\rm{ }}mm,\) tốc độ truyền sóng là 120 cm/s. Gọi I là trung điểm của \({S_1}{S_2},\) lấy hai điểm A, B nằm trên \({S_1}{S_2},\) lần lượt cách I một khoảng 0,5 cm và 2 cm. Tại thời điểm t vận tốc của điểm A là \(12\sqrt 3 \) cm/s thì vận tốc dao động tại điểm B có giá trị là:  

Xem đáp án

Đáp án C

Bước sóng l=6cm

+ Sử dụng tính chất những điểm dao động ngược pha nhau thì tốc độ dao động tỉ lệ với ly độ

\({u_A} = 2a\cos \frac{{2\pi x}}{\lambda }\cos \left[ {40pt - \frac{{\pi \left( {{d_1} + {d_2}} \right)}}{\lambda }} \right]mm\) (x là khoảng cách từ A tới I).

\({u_B} = 2a\cos \frac{{2\pi y}}{\lambda }\cos \left[ {40pt - \frac{{\pi \left( {{d_1} + {d_2}} \right)}}{\lambda }} \right]mm\) (y là khoảng cách từ B tới I).

Thay số thấy hai điểm A, B ngược pha nên:

\(\begin{array}{l} \frac{{{u_A}}}{{{u_B}}} = \frac{{{v_A}}}{{{v_B}}} = \frac{{\frac{{\sqrt 3 }}{2}}}{{ - \frac{1}{2}}} = \frac{{12\sqrt 3 }}{{{v_B}}}\\ \Rightarrow {v_B} = - 12cm/s \end{array}\)

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 165082

Mức năng lượng trong nguyên tử hiđrô được xác định bằng biểu thức \(E = - \frac{{13,6}}{{{n^2}}}(eV)\)  trạng thái cơ bản ứng với n=1. Khi nguyên tử chuyển từ mức năng lượng O về N thì phát ra một phôtôn có bước sóng  \({\lambda _0}.\) Khi nguyên tử hấp thụ một phôtôn có bước sóng \(\lambda \)  nó chuyến từ mức năng lượng K lên mức năng lượng M. So với \({\lambda _0}.\)  thì \(\lambda \) 

Xem đáp án

Đáp án D

Khi chuyển từ O (n = 5) về N (n = 4)

\({\varepsilon _0} = \frac{{hc}}{{{\lambda _0}}} = {E_5} - {E_4} = - 13,6\left( {\frac{1}{{{5^2}}} - \frac{1}{{{4^2}}}} \right)\left( 1 \right)\)

Khi chuyển từ K lên M

\(\varepsilon = \frac{{hc}}{\lambda } = {E_3} - {E_1} = - 13,6\left( {\frac{1}{{{3^2}}} - \frac{1}{{{1^2}}}} \right)\left( 2 \right)\)

Từ (1) và (2) ta có:

\(\begin{array}{l} \frac{{{\varepsilon _0}}}{\varepsilon } = \frac{\lambda }{{{\lambda _0}}} = \frac{{ - 13,6\left( {\frac{1}{{{5^2}}} - \frac{1}{{{4^2}}}} \right)}}{{ - 13,6\left( {\frac{1}{{{3^2}}} - \frac{1}{{{1^2}}}} \right)}} = \frac{{\frac{9}{{400}}}}{{\frac{8}{9}}} = \frac{{81}}{{3200}}\\ \Leftrightarrow \lambda = {\lambda _0}.\frac{{81}}{{3200}} = \frac{{{\lambda _0}}}{{\frac{{3200}}{{81}}}} \end{array}\)

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »