Đề thi thử THPT QG môn Vật lý năm 2020 - Trường THPT Thanh Đa lần 4
Đề thi thử THPT QG môn Vật lý năm 2020 - Trường THPT Thanh Đa lần 4
-
Hocon247
-
40 câu hỏi
-
90 phút
-
55 lượt thi
-
Trung bình
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Chọn phương án đúng. Quang phổ liên tục của một vật nóng sáng
Đáp án C
Quang phổ liên tục chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ của vật phát sáng, không phụ thuộc vào cấu tạo chất của vật.
Gọi \({\lambda _{ch}};{\lambda _c};{\lambda _l};{\lambda _v}\) lần lượt là bước sóng của các tia chàm, cam, lục, vàng. Sắp xếp thứ tự nào dưới đây đúng?
Đáp án D
Bước sóng giảm dần theo thứ tự: đỏ, cam, vàng, lục, lam, chàm, tím.
Hạt nhân \({}_{17}^{35}C\) có
Đáp án A
\(_{17}^{35}C\) có số nuclôn = A = 35 hạt, số proton = Z = 17 hạt, số nơtron = A - Z = 18 hạt.
Định luật bảo toàn nào sau đây không được áp dụng trong phản ứng hạt nhân?
Đáp án C
Sau phản ứng hạt nhân sẽ tạo ra những hạt nhân mới nên khối lượng không được bảo toàn.
0, cường độ dòng điện cực đại qua cuộn dây được tính bằng biểu thức
Biểu thức tính cường độ dòng điện cực đại qua cuộn dây là \({I_0} = \omega {q_0}\)
Một sóng cơ có tần số f, truyền trên một sợi dây đàn hồi với tốc độ v và có bước sóng λ. Hệ thức đúng là ?
Đáp án B
Bước sóng là quãng đường sóng truyền đi được trong một chu kì \(\lambda = v.T = \frac{v}{f} \to v = \lambda .f\) .
Đặt điện áp xoay chiều \(u = {U_0}\cos \omega t\) (với U0 và ω không đổi) vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở R, tụ điện C và cuộn cảm thuần L mắc nối tiếp. Độ lệch pha giữa điện áp giữa hai đầu mạch so với cường độ dòng điện qua mạch được tính bằng biểu thức:
Đáp án C
Độ lệch pha giữa điện áp giữa hai đầu mạch so với cường độ dòng điện qua mạch được tính bằng biểu thức:
\(\tan \varphi = \frac{{L\omega - \frac{1}{{C\omega }}}}{R}\)
Một vật tham gia đồng thời hai dao động điều hòa cùng phương cùng tần số có biên độ dao động thành phần là 5cm và 12cm. Biên độ dao động tổng hợp không thể nhận giá trị sau:
Đáp án C
Gọi biên độ tổng hợp là A thì ta có:
\(\left| {12 - 5} \right| \le A \le 12 + 5 \Rightarrow 7 \le A \le 17\)
Một con lắc lò xo đang dao động điều hòa. Khi lò xo có chiều dài nhỏ nhất thì:
Đáp án A
Một con lắc lò xo đang dao động điều hòa. Khi lò xo có chiều dài nhỏ nhất thì vật ở biên nên vận tốc bằng 0
Một vật dao động cưỡng bức dưới tác dụng của ngoại lực (với F0 và g không đổi, t tính bằng s). Tần số dao động cưỡng bức của vật là:
Đáp án A
Tần số của hệ sẽ bằng tần số của ngoại lực cưỡng bức
Một khung dây phẳng diện tích 20 cm2 đặt trong từ trường đều có vectơ cảm ứng từ hợp với vectơ pháp tuyến của mặt phẳng khung dây một góc 60o và có độ lớn 0,12T. từ thông qua khung dây này là
Đáp án B
+ Từ thông qua khung dây:
\(\phi = B{\rm{S}}\cos \alpha = 0,{12.20.10^{ - 4}}\cos 60^\circ = 1,{2.10^{ - 4}}\,Wb\)
Khi đặt điện áp \(u = 220\sqrt 2 \cos 100\pi t\) (V) (t tính bằng s) vào hai đầu một điện trở thì tần số góc của dòng điện chạy qua điện trở này là
Đáp án C
+ Tần số góc của dòng điện chạy qua điện trở \(\omega = 100\pi \,\,ra{\rm{d}}/s\).
Khi chiếu một chum tia tử ngoại vào một ống nghiệm đựng dung dịch fluorexêin thì thấy dung dịch này phát ra ánh sáng màu lục. Đây là hiện tượng
Đáp án D
+ Khi chiếu một chùm tia tử ngoại vào ống nghiệm chứa fluorexein thì thấy dung dịch này phát ra ánh sáng lục. Đây là hiện tượng quang – phát quang.
Một điện tích điểm q dịch chuyển từ điểm M đến điểm N trong điện trường, hiệu điện thế giữa hai điểm là UMN. Công của lực điện thực hiện khi điện tích q dịch chuyển từ M đến N là
Đáp án A
+ Công của lực điện khi dịch chuyển điện tích q giữa hai điểm M, V là \(A = q{U_{MN}}\).
Theo mẫu nguyên tử Bo, bán kính quỹ đạo K của electron trong nguyên tử hiđrô là r0. Khi electron chuyển từ quỹ đạo O về quỹ đạo M thì bán kính quỹ đạo giảm bớt.
Đáp án B
Bán kính tại quỹ đạo dừng n: \({r_n} = {n^2}.{r_0}\)
Khi electron chuyển từ quỹ đạo O về quỹ đạo M thì bán kính quỹ đạo giảm bớt:
\(\Delta r = {r_5} - {r_3} = \left( {{5^2} - {3^2}} \right).{r_0} = 16{{\rm{r}}_0}\)
Mạch chọn sóng của một máy thu vô tuyến điện gồm một cuộn dây thuần cảm có hệ số tự cảm \(L = 30\mu H\) và tụ điện có điện dung C, mạch thu được sóng vô tuyến có bước sóng 100m. Giá trị của C là
Đáp án A
Ta có:
\(\begin{array}{l} \lambda = cT = c.2\pi \sqrt {LC} \\ \to C = \frac{{{\lambda ^2}}}{{{c^2}.{{\left( {2\pi } \right)}^2}.L}} = \frac{{{{100}^2}}}{{{{\left( {{{3.10}^8}} \right)}^2}.{{\left( {2\pi } \right)}^2}{{.30.10}^{ - 6}}}} = 3,{38.10^{ - 11}}\, \end{array}\)
Theo thuyết lượng tử ánh sáng. Chọn phát biểu sai.
Đáp án C
Photon chỉ tồn tại ở trạng thái chuyển động.
Một con lắc lò xo gồm vật có khối lượng m và lò xo có độ cứng k không đổi, dao động điều hòa. Nếu khối lượng m = 200g thì chu kì dao động của con lắc là 2s. Để chu kì con lắc là 1s thì khối lượng m bằng:
Đáp án B
Ta có \(T = 2\pi \sqrt {\frac{m}{k}} \)
Suy ra T tỉ lệ thuận với \(\sqrt m \) .
Vậy để T giảm 2 lần thì m phải giảm 4 lần, tức là chỉ còn 50g.
Mức cường độ âm lớn nhất mà tai người có thể chịu đựng được gọi là ngưỡng đau và có giá trị là 130dB. Biết cường độ âm chuẩn là \({10^{ - 12}}{\rm{W}}/{m^2}\) . Cường độ âm tương ứng với ngưỡng đau bằng:
Đáp án A
Ta có :
\(L = \lg \frac{I}{{{I_0}}} \Rightarrow I = {I_0}{.10^L} = 10\,\left( {{\rm{W}}/{m^2}} \right)\)
Phát biểu nào sau đây đúng? Trong từ trường, cảm ứng từ tại một điểm
Đáp án C
+ Trong từ trường, cảm ứng từ tự một điểm nằm theo hướng của đường sức.
Trong thí nghiệm Iâng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách hai khe S1 , S2, là 0,5 mm. Màn E đặt sau hai khe S1S2 và song song với S1S2 cách S1S2 là 1,5 m. Ánh sáng thí nghiệm có dải bước sóng \(0,41\,\mu m \le \lambda \le 0,62\,\mu m\), tại M trên màn E cách vân sáng trắng 1,1 cm, bức xạ cho vân sáng với bước sóng ngắn nhất gần giá trị nào nhất sau đây ?
Đáp án C
+ Vị trí cho vân sáng trên màn:
\(\begin{array}{l} {x_M} = k\frac{{D\lambda }}{a}\\ \to \lambda = \frac{{{x_M}a}}{{k{\rm{D}}}} = \frac{{1,{{1.10}^{ - 2}}.0,{{5.10}^{ - 3}}}}{{k.1,5}} = \frac{{11}}{{3k}}\,\mu m \end{array}\)
Với khoảng giá trị của bước sóng \(0,41\,\mu m \le \lambda \le 0,62\,\mu m\) , kết hợp với chức năng Mode → 7 trên Casio ta tìm được bước sóng ngắn nhất \({\lambda _{\min }} = 0,4583\,\mu m\) .
Hạt nhân \(_{84}^{210}Po\) phóng xạ ra một hạt α rồi tạo thành hạt nhân X với chu kì bán rã là 138 ngày. Ban đầu có 0,2g \(_{84}^{210}Po\). Sau 690 ngày thì khối lượng hạt nhân X tạo thành có giá trị gần nhất là
Đáp án B
+ Khối lượng hạt nhân X được tạo thành :
\({m_X} = \frac{{{A_X}}}{{{A_{{p_o}}}}}{m_{{p_o}}}\left( {1 - {2^{ - \frac{t}{T}}}} \right) = \frac{{206}}{{210}}0,2\left( {1 - {2^{ - \frac{{690}}{{138}}}}} \right) = 0,190\,g\)
Một điện tích điểm Q không đổi đặt điểm O trong không khí. Cường độ điện trường do Q gây ra có độ lớn phụ thuộc vào khoảng cách r như hình vẽ. Giá trị r2 là
\(E \sim \frac{1}{{{r^2}}} \to {r_1} = {r_1}\sqrt {\frac{{{E_1}}}{{{E_2}}}} = 0,5\sqrt {\frac{{45}}{5}} = 1,5\,cm\)
Đồng vị \(_{92}^{235}U\) phân hạch theo phản ứng: \(_{92}^{235}U + n \to _{58}^{140}Ce + _{41}^{93}Nb + xn + ye\). Biết năng lượng liên kết riêng của các hạt nhân \(_{92}^{235}U\) là 7,7 MeV; của \(_{58}^{140}Ce\) là 8,43 MeV; của \(_{41}^{93}Nb\) là 8,7 MeV. Khi 1kg Uranium phân hạch hết thì
Đáp án C
Năng lượng tỏa ra cho một phản ứng
\(\Delta E = 140.{\varepsilon _{Ce}} + 93.{\varepsilon _{Nb}} - 235.{\varepsilon _U} = 179,8\,MeV\)
Năng lượng tỏa ra khi 1kg Urani phản ứng hết:
\(E = \mu {N_A}\Delta E = \frac{{1000}}{{235}}.6,{023.10^{23}}.179,8 = 4,{61.10^{26}}\,\,MeV\)
0. Sau đó mỗi tụ điện phóng qua cuộn cảm của mạch. Khi điện tích trên mỗi bản tụ của hai mạch đều có độ lớn bằng q thì cường độ dòng điện qua cuộn cảm mạch thứ hai lớn gấp đôi cường độ dòng điện qua cuộn cảm mạch thứ nhất. tỉ số chu kỳ dao động điện từ của mạch thứ nhất và mạch thứ hai là:
Ta có:
Một con lắc lò xo đang dao động điều hòa theo phương ngang với biên độ \(\sqrt 2 \). Vật nhỏ của con lắc có khối lượng 100g, lò xo có độ cứng 100 N/m. Khi vật nhỏ có vận tốc \(10\sqrt {10} \) cm/s thì gia tốc của nó có độ lớn là:
Đáp án A
\(\begin{array}{l} \omega = \sqrt {\frac{k}{m}} = 10\sqrt {10} \,\left( {ra{\rm{d}}/s} \right)\\ \Rightarrow {v_{\max }} = A\omega = 10\sqrt {20} \,\left( {cm/s} \right)\\ v = \frac{{{v_{\max }}\sqrt 2 }}{2} \Rightarrow x = \frac{{A\sqrt 2 }}{2}\\ \Rightarrow a = \frac{{A{\omega ^2}\sqrt 2 }}{2} = 1000\,\left( {cm/{s^2}} \right) = 10\,\left( {m/{s^2}} \right) \end{array}\)
\(u = {U_0}\cos \omega t\,\left( V \right)\) vào hai đầu một đoạn mạch AB gồm điện trở R, cuộn dây cảm thuần L và tụ điện có điện dung C mắc nối tiếp. Tụ C có điện dung thay đổi được. Thay đổi C, khi \({Z_C} = {Z_{{C_1}}}\) thì điện áp hai đầu đoạn mạch nhanh pha \(\frac{\pi }{4}\) so với cường độ dòng điện chạy trong mạch, khi \({Z_C} = {Z_{{C_2}}} = \frac{{25}}{4}{Z_{{C_2}}}\) thì điện áp hiệu dụng giữa hai bản tụ đạt giá trị cực đại. Hệ số công suất của mạch khi \({Z_C} = {Z_{{C_2}}}\) là:
- Sử dụng công thức cực trị, C thay đổi để Ucmax:
+ Ta có : tan phi1 = ( ZL - Zc1)/R = tan pi/4 = 1
=> R = ZL - Zc1 => Zc1 = ZL - R
và Uc2 = Ucmax => Zc2 = ( R^2 + ZL^2)/ZL
=> 6,25Zc1.ZL = R^2 + ZL^2
=> 6,25( ZL - R).ZL = R^2 + ZL^2
=> 5,25ZL^2 - 6,25R.ZL - R^2 = 0
=> 21ZL^2 - 25R.ZL - 4R^2 = 0
=> ZL = 4R/3
mà : Zc2 = ( R^2 + ZL^2)/ZL =( R^2 + 16R^2/9)/(4R/3) = 25R/12
=> cos phi2 = R/Z2 = R/ căn ( R^2 + ( 4R/3 - 25R/12)^2) = 0,8
=> D
Điện năng được truyền từ nơi phát đến một khu dân cư bằng đường dây một pha với hiệu suất truyền tải là 90%. Coi hao phí điện năng chỉ do tỏa nhiệt trên đường dây và không vượt quá 20%. Nếu công suất sử dụng điện của khu dân cư này tăng 20% và giữ nguyên điện áp ở nơi phát thì hiệu suất truyền tải điện năng trên chính đường dây đó là :
Ban đầu hiệu suất truyền tải là 90% => P1’/P1 = 0,9 => P1’ = 0,9P1
Khi công suất sử dụng của khu dân cư tăng 20% => P2’ = 1,2P1’ = 1,08P1
Ta có: \(\frac{\Delta {{P}_{1}}}{\Delta {{P}_{2}}}=\frac{\frac{P_{2}^{2}R}{{{U}^{2}}\text{co}{{\text{s}}^{2}}\varphi }}{\frac{P_{1}^{2}R}{{{U}^{2}}\text{co}{{\text{s}}^{2}}\varphi }}=\frac{P_{2}^{2}}{P_{1}^{2}}\Rightarrow \Delta {{P}_{2}}=0,1{{P}_{1}}\frac{P_{2}^{2}}{P_{1}^{2}}\)
\(\frac{{{P}_{2}}}{{{P}_{1}}}=\frac{{{P}_{2}}'+\Delta {{P}_{2}}}{{{P}_{1}}'+\Delta {{P}_{1}}}=\frac{1,08{{P}_{1}}+0,1{{P}_{1}}.\frac{P_{2}^{2}}{P_{1}^{2}}}{{{P}_{1}}}\Rightarrow 0,1.\frac{P_{2}^{2}}{P_{1}^{2}}-\frac{{{P}_{2}}}{{{P}_{1}}}+1,08=0\Rightarrow \frac{{{P}_{2}}}{{{P}_{1}}}=8,77;\frac{{{P}_{2}}}{{{P}_{1}}}=1,23\)
Hiệu suất truyền tải: H = 12,3% hoặc H = 87,8%
Do hao phí trên đường dây tải không vượt quá 20% nên hiệu suất phải lớn hơn 80% vậy H = 87,8%
\(OM = 5cm,\,\,ON = 10cm\), tại thời điểm t vận tốc dao động của M là 60cm/s thì vận tốc dao động của N là:
+ Bước sóng trên dây
\(l = 4\frac{\lambda }{2} \Rightarrow \lambda = \frac{l}{2} = \frac{{120}}{2} = 60cm\)
M và N nằm đối xứng với nhau qua một nút sóng, do vậy chúng dao động ngược pha nhau
Ta luôn có tỉ số :
\(\frac{{{v_N}}}{{{v_M}}} = \frac{{{v_N}}}{{60}} = – \frac{{{A_N}}}{{{A_M}}} = – \frac{{\left| {\sin \frac{{2\pi ON}}{\lambda }} \right|}}{{\left| {\sin \frac{{2\pi OM}}{\lambda }} \right|}} = \frac{{\left| {\sin \frac{{2\pi .10}}{{60}}} \right|}}{{\left| {\sin \frac{{2\pi .5}}{{60}}} \right|}} = – \sqrt 3 \Rightarrow {v_N} = – 60\sqrt 3 \)cm/s
Một cuộn dây có điện trở thuần \(r = 100\sqrt 3 \,\Omega \) và độ tự cảm L=3/π mắc nối tiếp với một đoạn mạch X có tổng trở ZX rồi mắc vào điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng 120V, tần số 50 Hz thì thấy dòng điện qua mạch điện có cường độ hiệu dụng bằng 0,2A và chậm pha 30o so với điện áp giữa hai đầu mạch. Công suất tiêu thụ trên đoạn mạch X bằng:
Đáp án A
Chưa biết X gồm cái gì, chưa biết các thông số xung quanh X nên việc tính công suất trực tiếp trên X là không thể.
Ta nghĩ đến hưỡng gián tiếp. Nếu biết công suất toàn mạch, biết công suất của phần còn lại không kể X ta có
\({P_X} = P - {P_R} = UI\cos \varphi - {I^2}.r = 8\sqrt 3 W\,\)
2. Khi con lắc đang đứng cân bằng thì truyền cho quả nặng một vận tốc ban đầu bằng 40 cm/s theo phương ngang. Khi con lắc đi tới vị trí biên thì giữ cố định điểm chính giữa của dây treo. Tốc độ cực đại của quả nặng sau đó là :
+ Ta có theo đề ra thì : Khi con lắc đang đứng cân bằng thì truyền cho quả nặng một vận tốc ban đầu bằng 40 cm/s theo phương ngang nên :
Vmax = WA= A. căn (l/g) = 40 cm/s
+ Ta lại có : Khi con lắc đi tới vị trí biên thì giữ cố định điểm chính giữa của dây treo. Tốc độ cực đại của quả nặng sau đó là :
V'max = W'.A = A. căn (l'/g)
mà : chiều dài dây lúc sau : l' = l/2
=> V'max = A. căn (l/2g) = 1/ căn 2 .(A. căn (l/g)) = Vmax/ căn 2 = 40/ căn 2 = 20 căn 2 (cm/s)
- Vậy Tốc độ cực đại của quả nặng sau đó là 20 căn 2 (cm/s)
=> C
1; khi ở trạng thái dừng thứ m lực tương tác đó là F2 với m, n nhỏ hơn 6. Biết \({F_1} = 0,4096\,{F_2}\) , gọi r0 là bán kính quỹ đạo của clectron ở trạng thái cơ bản. Khi electron chuyển từ quỹ đạo n về quỹ đạo m thì bán kính quỹ đạo :
+ Ta có công thức : F = k×(e^2)/(r^2)
từ F1 = 0,4096F2
=> F1/F2 = (1/R1^2)/( 1/R2^2) = R2^2/R1^2 = 0,4096
=> R2/R1 = 0,64
hay R2 = 0,64R1
mà r = (k^2)Ro nên (m^2)Ro = 0,64.(n^2)Ro
=> m = 0,8n
suy ra m = 4 ; n = 5 (vì m,n nguyên nhỏ hơn 6)
- vậy bán kính giảm (5^2 - 4^2)Ro = 9Ro
=> C
Trong sơ đồ hình vẽ bên thì: (1) là chùm sáng trắng, (2) là quang điện trở, A là ampe kế, V là vôn kế. Số chỉ của ampe kế và vôn kế sẽ thay đổi như thế nào, nếu tắt chùm sáng trắng (1)?
Khi không chiếu sáng R tăng (do bạn biết về hiện tượng quang điện trong khi đc chiếu sáng thích hợp các e liên kết trong chất bán dẫn bứt ra tạo thành các e dẫn và lỗ trống tham gia quá trinhd dẫn điện , khi ngưừng chiếu sáng, các e dẫn tái hợp lỗ trống và ngừng dẫn điện -> R tăng . hoặc bạn có thể giải thích theo cơ chế của quang điện trở) do đó I giảm. mà U = E -I.r , E vs r k đổi mà I giảm nên U tăng
Cho ba hạt nhân X, Y và Z có số nuclôn tương ứng là AX, AY, AZ với \({A_X} = 2{{\rm{A}}_Y} = 0,5{{\rm{A}}_Z}\). Biết năng lượng liên kết của từng hạt nhân tương ứng là \(\Delta {E_X};\Delta {E_Y};\Delta {E_Z}\) với \(\Delta {E_Z} < \Delta {E_X} < \Delta {E_Y}\) . Sắp xếp các hạt nhân này theo thứ tự tính bền vững giảm dần là:
Đáp án A
Năng lượng liên kết riêng: \({\varepsilon _{lk{\rm{r}}}} = \frac{{\Delta E}}{A}\)
Ta có:
\(\begin{array}{l} {A_X} = 2{A_Y} = 0,5{{\rm{A}}_Z}\\ {\varepsilon _{lk{\rm{rZ}}}} = \frac{{\Delta {E_Z}}}{{{A_Z}}} = \frac{{\Delta {E_Z}}}{{2{{\rm{A}}_Y}}}\\ {\varepsilon _{lk{\rm{rX}}}} = \frac{{\Delta {E_X}}}{{{A_X}}} = \frac{{\Delta {E_X}}}{{2{{\rm{A}}_Y}}}\\ {\varepsilon _{lk{\rm{rY}}}} = \frac{{\Delta {E_Y}}}{{{A_Y}}} = \frac{{\Delta {E_Y}}}{{{{\rm{A}}_Y}}} \end{array}\)
Lại có: \(\Delta {E_Z} < \Delta {E_X} < \Delta {E_Y} \to {\varepsilon _{lk{\rm{rZ}}}} < {\varepsilon _{lk{\rm{rX}}}} < {\varepsilon _{lk{\rm{rY}}}}\)
Hạt nhân có năng lượng liên kết riêng lớn hơn thì bền vững hơn
→ Tính bền vững giảm dần là Y, X, Z.
Một con lắc lò xo dao động điều hòa trên trục Ox với chu kì T. Trong chu kì dao động đầu tiên, động năng của con lắc tại các thời điểm theo thứ tự từ nhỏ đến lớn có giá trị trong bảng sau:
Hệ thức đúng là:
+ Ta có : tại thời điểm t1 thì : Wdmax = 6 mJ
=> thời điểm t1 và t6 vật đang ở VTCB
+ Xét tại thời điểm T/6 thì : Wđ = W/2
=> Wđ = Wt
=> |x| = A căn 2/2
=> T/6 - t1 = T/8
=> t1 = T/24
+ Xét tại vị trí t3 thì : Wđ = 0 => ở biên
=> t3 - T/6 = T/8
=> t3 = 7T/24
+ Xét tại thời điểm t4 thì : Wđ = W/4
=> |X| = A căn 3/2
=> t4 - t3 = T/12
=> t4 = 3T/8
=> C