Đề thi thử THPT QG môn Vật lý năm 2020 - Trường THPT tỉnh Nghệ An lần 1

Đề thi thử THPT QG môn Vật lý năm 2020 - Trường THPT tỉnh Nghệ An lần 1

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 90 phút

  • 57 lượt thi

  • Dễ

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 164843

Trong máy tăng áp, tỉ số giữa số vòng dây cuộn sơ cấp và thứ cấp 

Xem đáp án

Đáp án A

Phương pháp giải:

Sử dụng lí thuyết về máy biến áp

Giải chi tiết:

Ta có: \(\frac{{{U_1}}}{{{U_2}}} = \frac{{{N_1}}}{{{N_2}}}\)

Máy tăng áp có số vòng ở cuộn thứ cấp  lớn hơn số vòng ở cuộn sơ cấp

\({N_2} > {N_1} \Rightarrow \frac{{{N_1}}}{{{N_2}}} < 1\)

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 164844

Một sóng cơ có tốc độ truyền sóng là v, tần số f. Bước sóng là 

Xem đáp án

Đáp án A

Phương pháp giải:

Sử dụng lí thuyết về sóng cơ

Giải chi tiết:

Bước sóng:

\(\lambda = \frac{v}{f} = vT\)

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 164845

Đặt điện áp xoay chiều có dạng \(u = 220\sqrt 2 cos\left( {1000\pi t - \frac{\pi }{3}} \right)V\)  vào hai đầu đoạn mạch R, L, C mắc nối tiếp. Cường độ dòng điện qua đoạn mạch là \(i = 2\sqrt 2 cos\left( {100\pi t} \right)A.\) Công suất tiêu thụ của đoạn mạch bằng 

Xem đáp án

Ta có độ lệch pha của u so với i \(\varphi = - \frac{\pi }{3}\)

Công suất tiêu thụ của đoạn mạch  \(P = UIcos\varphi = 220.2.cos\left( { - \frac{\pi }{3}} \right) = 220W\)

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 164846

Điện áp xoay chiều có dạng \(u = {U_0}cos\left( {\omega t} \right)\) . Điện áp hiệu dụng bằng 

Xem đáp án

Đáp án C

Phương pháp giải:

Sử dụng biểu thức giữa điện áp hiệu dụng và điện áp cực đại

Giải chi tiết:

Điện áp hiệu dụng: \(U = \frac{{{U_0}}}{{\sqrt 2 }}\)

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 164848

Đối với đoạn mạch điện xoay chiều chỉ có tụ điện thì điện áp hai đầu đoạn mạch 

Xem đáp án

Đáp án B

Phương pháp giải:

Sử dụng lí thuyết về đoạn mạch chỉ có tụ điện

Giải chi tiết:

Đối với đoạn mạch chỉ có tụ điện thì điện áp hai đầu đoạn mạch trễ pha \(\frac{\pi }{2}\) so với cường độ dòng điện trong mạch.

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 164849

Một trong những đặc trưng vật lí của âm là 

Xem đáp án

Đáp án D

Phương pháp giải:

Sử dụng lí thuyết về đặc trưng vật lí của âm

Giải chi tiết:

Đặc trưng vật lí của âm là tần số.

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 164850

Hai điện tích điểm \({q_1},{q_2}\)  trái dấu đặt cách nhau một khoảng r trong chân không. Độ lớn lực tương tác tĩnh điện giữa hai điện tích đó bằng 

Xem đáp án

Đáp án B

Phương pháp giải:

Sử dụng biểu thức định luật Cu-lông

Giải chi tiết:

Lực tương tác tĩnh điện giữa hai điện tích: \(F = {9.10^9}\frac{{\left| {{q_1}{q_2}} \right|}}{{{r^2}}}\)

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 164851

Đặt điện áp xoay chiều \(u = {U_0}cos\left( {\omega t} \right)\)  vào hai đầu đoạn mạch chứa R, C. Tổng trở của đoạn mạch là 

Xem đáp án

Đáp án D

Mạch gồm R, C

⇒ tổng trở của đoạn mạch: \(Z = \sqrt {{R^2} + Z_C^2} = \sqrt {{R^2} + \frac{1}{{{{\left( {\omega C} \right)}^2}}}} \)

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 164852

Một con lắc đơn treo tại nơi có gia tốc trọng trường g, chiều dài dây treo là l. Chu kì dao động điều hòa của con lắc là 

Xem đáp án

Đáp án A

Phương pháp giải:

Sử dụng lí thuyết về dao động của con lắc đơn

Giải chi tiết:

Chu kì dao động điều hòa của con lắc đơn: \(T = 2\pi \sqrt {\frac{l}{g}} \)

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 164853

Trong hiện tượng giao thoa sóng trên mặt nước, phần tử thuộc vân giao thoa cực đại thì hai sóng tới tại đó 

Xem đáp án

Đáp án A

Phương pháp giải:

Sử dụng lí thuyết về giao thoa sóng

Giải chi tiết:

Phần tử thuộc vân giao thoa cực đại thì hai sóng tới tại đó tăng cường lẫn nhau tức là cùng pha.

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 164854

Một chất điểm dao động điều hòa trên trục Ox với phương trình  \(x = 8cos\left( {2\pi t} \right)cm\) . Chiều dài quỹ đạo dao động của chất điểm bằng 

Xem đáp án

Đáp án B

Ta có chiều dài quỹ đạo dao động của vật: L=2A

Từ phương trình ta có \(:A = 8cm \Rightarrow L = 2A = 16cm\)

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 164855

Một sóng cơ truyền từ môi trường này sang môi trường khác. Đại lượng không thay đổi là 

Xem đáp án

Đáp án C

Phương pháp giải:

Sử dụng về sóng truyền qua các môi trường

Giải chi tiết:

Sóng cơ truyền từ môi trường này sang môi trường khác, đại lượng không thay đổi là tần số.

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 164856

Trong dao động tắt dần theo thời gian 

Xem đáp án

Đáp án A

Phương pháp giải:

Sử dụng lí thuyết về dao động tắt dần

Giải chi tiết:

Trong dao động tắt dần, biên độ của vật giảm dần theo thời gian.

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 164857

Cho máy phát điện xoay chiều một pha gồm p cặp cực. Khi roto có tốc độ n vòng/giây thì tần số của dòng điện do máy phát tạo ra là 

Xem đáp án

Đáp án C

Phương pháp giải:

Sử dụng lí thuyết về máy phát điện

Giải chi tiết:

Suất điện động do máy phát ra có tần số f=np

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 164858

Dao động của con lắc đồng hồ là dao động 

Xem đáp án

Đáp án D

Phương pháp giải:

Sử dụng lí thuyết về các loại dao động

Giải chi tiết:

Dao động của con lắc đồng hồ là dao động duy trì.

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 164859

Đặt điện áp xoay chiều \(u = {U_0}cos\left( {\omega t} \right)\) vào hai đầu đoạn mạch chứa R, L, C mắc nối tiếp. Cảm kháng của cuộn dây là 

Xem đáp án

Đáp án D

Sử dụng biểu thức xác định cảm kháng

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 164860

Chu kì dao động điều hòa là khoảng thời gian để vật thực hiện được 

Xem đáp án

Đáp án A

Phương pháp giải:

Sử dụng lí thuyết về dao động điều hòa

Giải chi tiết:

Chu kì của dao động điều hòa là khoảng thời gian vật thực hiện được 1 dao động toàn phần.

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 164861

Một con lắc lò xo có độ cứng k, khối lượng m. Tần số góc riêng của con lắc là 

Xem đáp án

Đáp án C

Sử dụng lí thuyết về dao động của con lắc lò xo

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 164862

Trên một sợi dây đàn hồi dài 1,2m hai đầu cố định, đang có sóng dừng. Biết sóng truyền trên dây có tần số 100 Hz và tốc độ 80 m/s . Số bụng sóng trên dây là 

Xem đáp án

Đáp án C

Ta có sóng dừng trên dây 2 đầu cố định: \(l = \frac{{k\lambda }}{2}\) với k là số bụng sóng

Theo đề bài:

\(\begin{array}{l} \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}} {f = 100Hz}\\ {v = 80m/s}\\ {l = 1,2m} \end{array}} \right.\\ \Rightarrow l = \frac{{k\lambda }}{2} = k\frac{v}{{2f}}\\ \Leftrightarrow 1,2 = k.\frac{{80}}{{2.100}} \Rightarrow k = 3 \end{array}\)

⇒ Có 3 bụng sóng trên dây

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 164863

Một mạch điện kín gồm nguồn điện có suất điện động là E, điện trở trong \(r = 4\Omega \) . Mạch ngoài là một điện trở \(R = 20\Omega \). Biết cường độ dòng điện trong mạch là  I = 0,5A. Suất điện động của nguồn là 

Xem đáp án

Đáp án A

Ta có, cường độ dòng điện trong mạch: 

\(\begin{array}{l} I = \frac{E}{{R + r}}\\ \Leftrightarrow 0,5 = \frac{E}{{20 + 4}}\\ \Rightarrow E = 12V \end{array}\)

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 164864

Dòng điện qua cuộn dây giảm từ 1A xuống 0A trong thời gian 0,05s. Cuộn dây có độ tự cảm 0,2H. Suất điện động tự cảm trung bình xuất hiện trên cuộn dây trong thời gian trên là 

Xem đáp án

Đáp án C

Suất điện động tự cảm trung bình xuất hiện trên cuộn dây:

\({e_{tc}} =  - L\frac{{\Delta i}}{{\Delta t}} =  - 0,2.\frac{{0 - 1}}{{0,05}} = 4V\)

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 164865

Trên một sợi dây đang sóng dừng với bước sóng λ. Khoảng cách giữa hai nút sóng liên tiếp bằng 

Xem đáp án

Đáp án C

Khoảng cách giữa hai nút sóng liên tiếp trong sóng dừng là: \(\frac{\lambda }{2}\)

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 164867

Vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của thấu kính, cách thấu kính một khoảng 20cm, qua thấu kính cho ảnh thật rõ nét A’B’ cao gấp 3 lần AB. Tiêu cự của thấu kính là 

Xem đáp án

Đáp án D

Ta có, ảnh của vật là ảnh thật ⇒ thấu kính hội tụ

\(\begin{array}{l} \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}} {d = 20cm}\\ {\frac{{A'B'}}{{AB}} = - \frac{{d'}}{d} = - 3} \end{array}} \right. \Rightarrow d' = 3d\\ \frac{1}{f} = \frac{1}{d} + \frac{1}{{d'}} = \frac{1}{{20}} + \frac{1}{{60}}\\ \Rightarrow f = 15cm \end{array}\)

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 164869

Đặt điện áp xoay chiều có tần số góc là \(\omega = 200rad/s\)  vào hai đầu đoạn mạch chứa R, L nối tiếp, trong đó L thay đổi được. Khi \(L = {L_1} = \frac{1}{4}H;L = {L_2} = 1H\) thì độ lệch pha giữa điện áp tức thời hai đầu đoạn mạch và dòng điện trong mạch là \({\varphi _1}\)  và  \({\varphi _2}\). Biết  \({\varphi _1} + {\varphi _2} = \frac{\pi }{2}\). Giá trị của R là 

Xem đáp án

Đáp án D

Ta có :

\(\begin{array}{l} \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}} {\tan {\varphi _1} = \frac{{{Z_{L1}}}}{R}}\\ {\tan {\varphi _2} = \frac{{{Z_{L2}}}}{R}} \end{array}} \right.\\ \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}} {{Z_{L1}} = \omega {L_1} = 200.\frac{1}{4} = 50\Omega }\\ {{Z_2} = \omega {L_2} = 200.1 = 200\Omega } \end{array}} \right.\\ {\varphi _1} + {\varphi _2} = \frac{\pi }{2} \Rightarrow \tan {\varphi _1}.\tan {\varphi _2} = 1\\ \Rightarrow \frac{{{Z_{L1}}}}{R}.\frac{{{Z_{L2}}}}{R} = 1 \Leftrightarrow \frac{{50}}{R}.\frac{{200}}{R} = 1\\ \Rightarrow R = 100\Omega \end{array}\)

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 164870

Một con lắc lò xo treo thẳng đứng, vật nặng có khối lượng m = 500g. Khi vật ở vị trí cân bằng lò xo giãn 10cm. Đưa vật đến vị trí lò xo giãn 20cm rồi thả nhẹ thì thấy vật dao động điều hòa. Lực đàn hồi cực đại tác dụng lên vật bằng 

Xem đáp án

Đáp án B

Ta có:

\(\begin{array}{l} \Delta {l_0} = \frac{{mg}}{k} = 0,1\\ \Leftrightarrow k = \frac{{mg}}{{\Delta {l_0}}} = \frac{{0,5.10}}{{0,1}} = 50N/m \end{array}\)

+ Biên độ dao động: A=10cm

+ Lực đàn hồi cực đại tác dụng lên vật: 

\({F_{dh}} = k\left( {\Delta {l_0} + A} \right) = 50\left( {0,1 + 0,1} \right) = 10N\)

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 164872

Một chất điểm tham gia đồng thời hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số với các phương trình lần lượt là \({x_1} = 4cos\left( {\omega t + \frac{\pi }{6}} \right)cm;{x_2} = 3cos\left( {\omega t - \frac{{5\pi }}{6}} \right)cm\). Biên đọ dao động tổng hợp của vật là 

Xem đáp án

Đáp án D

Ta có độ lệch pha giữa hai dao động :

\(\Delta \varphi = \frac{\pi }{6} - \left( { - \frac{{5\pi }}{6}} \right) = \pi \)

⇒ 2 dao động ngược pha nhau

⇒ Biên độ dao động tổng hợp:   A = 4 - 3 = 1cm

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 164873

Một vật có khối lượng m = 400g dao động điều hòa trên trục Ox. Tốc độ của vật tại vị trí cân bằng O là \(5\pi cm/s\) . Chọn mốc tính thế năng tại vị trí cân bằng. Cơ năng của vật bằng 

Xem đáp án

Đáp án D

Ta có:

\(\begin{array}{l} {v_{max}} = A\omega = 5\pi \left( {cm/s} \right) = 0,05\pi \left( {m/s} \right)\\ {\rm{W}} = {{\rm{W}}_{{d_{max}}}} = \frac{1}{2}mv_{max}^2\\ = \frac{1}{2}.0,4.{\left( {0,05\pi } \right)^2} = {5.10^{ - 3}}J = 5mJ \end{array}\)

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 164874

Một âm thanh truyền trong không khí qua hai điểm M và N với mức cường độ âm lần lượt là L và  \(L - 30\left( {dB} \right)\) . Cường độ âm tại M gấp cường độ âm tại N 

Xem đáp án

Đáp án A

Ta có:

\(\begin{array}{l} {L_M} - {L_N} = 10\log \frac{{{I_M}}}{{{I_N}}}\\ \Leftrightarrow L - \left( {L - 30} \right) = 10\log \frac{{{I_M}}}{{{I_N}}}\\ \Leftrightarrow 3 = \log \frac{{{I_M}}}{{{I_N}}}\\ \Rightarrow \frac{{{I_M}}}{{{I_N}}} = {10^3} = 1000 \end{array}\)

 

⇒ Cường độ âm tại M gấp 1000 lần cường độ âm tại N

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 164876

Cho hai nguồn sóng dao động kết hợp, cùng pha trên mặt nước theo phương thẳng đứng, tạo sóng có bước sóng λ. Biết khoảng cách giữa hai nguồn bằng 3,8λ. Số vân giao thoa cực đại trên mặt nước là 

Xem đáp án

Đáp án C

Ta có, số điểm dao động cực đại giữa 2 nguồn

\(\begin{array}{l} - \frac{l}{\lambda } < k < \frac{l}{\lambda }\\ \Leftrightarrow - \frac{{3,8\lambda }}{\lambda } < k < \frac{{3,8\lambda }}{\lambda }\\ \Rightarrow - 3,8 < k < 3,8\\ \Rightarrow k = \pm 3, \pm 2, \pm 1,0 \end{array}\)

⇒ Có 7 vân giao thoa cực đại trên mặt nước

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 164878

Đặt điện áp xoay chiều có dạng \(u = U\sqrt 2 cos\left( {2\pi f} \right)V\) vào hai đầu đoạn mạch gồm R, L, C mắc nối tiếp với U không đổi, \(R = \sqrt {\frac{L}{C}} \) , f thay đổi được. Khi  \(f = {f_1};f = {f_2}\)  thì công suất tiêu thụ của đoạn mạch như nhau bằng P0 . Khi \(f = {f_3}\)  thì điện áp hiệu dụng ở hai đầu tụ điện đạt giá trị cực đại và công suất tiêu thụ của đoạn mạch lúc này là P . Biết rằng  \(\frac{{{f_1} + {f_2}}}{{{f_3}}} = \frac{9}{2}\) . Tỉ số  \(\frac{{{P_0}}}{P}\) bằng 

Xem đáp án

Khi \(f = {f_1}\) và \(f = {f_2}\) thì mạch có cùng công suất P0 , ta có:

\(\begin{array}{l} {P_1} = {P_2} = {P_0}\\ \Leftrightarrow cos{\varphi _1} = cos{\varphi _2}\\ \Leftrightarrow \frac{R}{{\sqrt {{R^2} + {{\left( {{Z_{L1}} - {Z_{C1}}} \right)}^2}} }} = \frac{R}{{\sqrt {{R^2} + {{\left( {{Z_{L2}} - {Z_{C2}}} \right)}^2}} }}\\ \Leftrightarrow {Z_{L1}} + {Z_{L2}} = {Z_{{C_1}}} + {Z_{C2}}\\ \Leftrightarrow L\left( {{\omega _1} + {\omega _2}} \right) = \frac{1}{C}\left( {\frac{1}{{{\omega _1}}} + \frac{1}{{{\omega _2}}}} \right)\,\,\,(1)\\ \Rightarrow \frac{1}{{LC}} = {\omega _1}{\omega _2} \end{array}\)

Để  \({U_{{C_{max}}}}\) khi đó \({\omega _3} = \frac{1}{{LC}} - \frac{{{R^2}}}{{2{L^2}}}\)

Theo đề bài ta có: 

\(\begin{array}{l} R = \sqrt {\frac{L}{C}} \Rightarrow {R^2} = \frac{L}{C}\\ \Rightarrow {R^2} = {Z_{L1}}{Z_{C1}}\\ \Rightarrow \omega _3^2 = \frac{1}{{LC}} - \frac{{\frac{L}{C}}}{{2{L^2}}} = \frac{1}{{2LC}}\,\,(2) \end{array}\)

Lại có  \(\frac{{{f_1} + {f_2}}}{{{f_3}}} = \frac{{{\omega _1} + {\omega _2}}}{{{\omega _3}}} = \frac{9}{2}\)  (3)

Từ (1), (2) ta suy ra:  \({\omega _1}{\omega _2} = 2\omega _3^2\)

Kết hợp với (3) ta suy ra:

\(\begin{array}{l} \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}} {{\omega _1} = 8{\omega _2} = 4{\omega _3}}\\ {{\omega _2} = \frac{{{\omega _3}}}{2}} \end{array}} \right.\\ \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}} {{Z_{{L_1}}} = 8{Z_{L2}} = 4{Z_{L3}}}\\ {{Z_{C1}} = \frac{{{Z_{C2}}}}{8} = \frac{{{Z_{C3}}}}{4}} \end{array}} \right. \end{array}\)

Ta có: 

\(\begin{array}{l} {Z_{L1}} + {Z_{L2}} = {Z_{C1}} + {Z_{{C_2}}}\\ \Rightarrow {Z_{L1}} + \frac{{{Z_{L1}}}}{8} = {Z_{C1}} + 8{Z_{C1}}\\ \Rightarrow {Z_{L1}} = 8{Z_{C1}}\\ P = \frac{{{U^2}R}}{{{Z^2}}} = \frac{{{U^2}R}}{{Z_{C3}^2 - Z_{L3}^2}}\\ {P_0} = \frac{{{U^2}R}}{{{R^2} + {{\left( {{Z_{{L_1}}} - {Z_{{C_1}}}} \right)}^2}}} = \frac{{{U^2}R}}{{Z_{L1}^2 - {Z_{L1}}{Z_C} + Z_{C1}^2}}\\ \Rightarrow \frac{{{P_0}}}{P} = \frac{{Z_{C3}^2 - Z_{L3}^2}}{{Z_{L1}^2 - {Z_{L1}}{Z_{C1}} + Z_{C1}^2}}\\ \Leftrightarrow \frac{{{P_0}}}{P} = \frac{{16Z_{C1}^2 - 4Z_{C1}^2}}{{64Z_{C1}^2 - 8Z_{C1}^2 + Z_{C1}^2}} = \frac{{12}}{{57}} = \frac{4}{{19}} \end{array}\)

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »