Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Toán - Trường THPT Ấp Bắc lần 3
Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Toán
-
Hocon247
-
50 câu hỏi
-
90 phút
-
65 lượt thi
-
Trung bình
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Mặt phẳng \((A{B}'{C}')\) chia khối lăng trụ \(ABC.{A}'{B}'{C}'\) thành hai khối đa diện \(A{A}'{B}'{C}'\) và \(ABC{C}'{B}'\) có thể tích lần lượt là \({{V}_{1}},\,{{V}_{2}}\). Khẳng định nào sau đây đúng?
Ta có: \({{V}_{1}}=\frac{1}{3}d\left( A;\left( A'B'C' \right) \right).{{S}_{\Delta A'B'C'}}=\frac{1}{3}{{V}_{ABC.A'B'C'}}\)
Khi đó: \({{V}_{2}}=\frac{2}{3}{{V}_{ABC.A'B'C'}}\)
Vậy \({{V}_{1}}=\frac{1}{2}{{V}_{2}}\)
Đường cong ở hình vẽ dưới đây là đồ thị của hàm số \(y=\frac{ax+b}{cx+d}\) với \(a,b,c,d\) là các số thực
Dựa vào đồ thị hàm số ta có hàm số đồng biến trên các khoảng \((-\infty ;-1)\) và \((-1;+\infty )\).
Vậy y’>0 với mọi x\(\ne -1\) => Chọn B
Trong các hàm số sau, hàm số nào đồng biến trên \(\mathbb{R}\)?
Xét phương án C ta có:
\(y'=3{{x}^{2}}+2>0\) với \(\forall x\in \mathbb{R},\) nên hàm số \(y={{x}^{3}}+2x-2020\) luôn đồng biến trên \(\mathbb{R}.\)
Cho hàm số \(y=f(x)\) có bảng biến thiên như sau
Khẳng định nào sau đây đúng?
Nhìn vào bảng biến thiên ta có điểm cực tiểu của hàm số là -1.
Cho khối chóp tam giác đều có cạnh đáy bằng \(a\) và cạnh bên tạo với đáy một góc \({{60}^{0}}\). Thể tích của khối chóp đó bằng
Gọi \(H\) là trung điểm \(BC\) và \(G\) là trọng tâm tam giác \(ABC.\) Ta có \(SG\bot \left( ABC \right).\)
Tam giác \(ABC\) đều cạnh \(a\) nên \({{S}_{\Delta ABC}}=\frac{{{a}^{2}}\sqrt{3}}{4}\) và \(AG=\frac{2}{3}AH=\frac{2}{3}.\frac{a\sqrt{3}}{2}=\frac{a\sqrt{3}}{3}.\)
\(\widehat{\left( SA,\left( ABC \right) \right)}=\widehat{SAG}={{60}^{0}}.\)
Trong tam giác vuông \(SGA,\) ta có \(SG=AG.\tan \widehat{SAG}=\frac{a\sqrt{3}}{3}.\sqrt{3}=a.\)
Vậy \({{V}_{S.ABC}}=\frac{1}{3}.SG.{{S}_{\Delta ABC}}=\frac{1}{3}.a.\frac{{{a}^{2}}\sqrt{3}}{4}=\frac{{{a}^{3}}\sqrt{3}}{12}.\)
Cho hàm số \(y=f\left( x \right)\) có đồ thị như hình vẽ bên.
Hàm số đã cho nghịch biến trên khoảng
Dựa vào đồ thị hàm số, ta thấy hàm số nghịch biến trên khoảng \(\left( 2;3 \right).\)
Cho lăng trụ đứng \(ABC.A'B'C'\) có đáy là tam giác đều cạnh a. Mặt phẳng \(\left( AB'C' \right)\) tạo với mặt phẳng \(\left( ABC \right)\)một góc 60o. Thể tích khối lăng trụ \(ABC.A'B'C'\) bằng
Gọi \(H,H'\) lần lượt là trung điểm của \(BC,B'C'.\)
Do lăng trụ đứng \(ABC.A'B'C'\) có đáy là tam giác đều cạnh \(a\) nên \(AH=\frac{a\sqrt{3}}{2}\) và \({{S}_{\Delta A'B'C'}}=\frac{{{a}^{2}}\sqrt{3}}{4}\)
Ta có: \(\left( \left( AB'C' \right),\left( ABC \right) \right)=\left( AH,AH' \right)=\angle H'AH={{60}^{0}}.\)
Xét tam giác \(H'HA\) vuông tại \(H\) có \(\tan {{60}^{0}}=\frac{H'H}{AH}\Leftrightarrow H'H=AH.\tan {{60}^{0}}=\frac{a\sqrt{3}}{2}.\sqrt{3}=\frac{3}{2}a\)
Mà \(A'A=H'H\) nên \(A'A=\frac{3}{2}a.\)
Vậy \({{V}_{ABC.A'B'C'}}=A'A.{{S}_{\Delta A'B'C'}}=\frac{3}{2}a.\frac{{{a}^{2}}\sqrt{3}}{4}=\frac{3\sqrt{3}}{8}{{a}^{3}}.\)
Kết quả \(\underset{x\to -1}{\mathop{\lim }}\,\frac{x+1}{2{{x}^{3}}+2}\) bằng:
Ta có:
\(\underset{x\to -1}{\mathop{\lim }}\,\frac{x+1}{2{{x}^{3}}+2}=\underset{x\to -1}{\mathop{\lim }}\,\frac{x+1}{2\left( {{x}^{3}}+1 \right)}=\underset{x\to -1}{\mathop{\lim }}\,\frac{x+1}{2\left( x+1 \right)\left( {{x}^{2}}-x+1 \right)}=\underset{x\to -1}{\mathop{\lim }}\,\frac{1}{2\left( {{x}^{2}}-x+1 \right)}=\frac{1}{2.3}=\frac{1}{6}.\)
Cho hàm số \(y=f\left( x \right)\) có bảng biến thiên như sau:
Tổng số đường tiệm cận ngang và tiệm cận đứng của đồ thị hàm số đã cho là
Ta có \(\underset{x\to +\infty }{\mathop{\lim }}\,f\left( x \right)=5\) nên đồ thị hàm số có tiệm cận ngang là \(y=5.\)
\(\underset{x\to {{1}^{-}}}{\mathop{\lim }}\,f\left( x \right)=-\infty \) nên đồ thị hàm số có tiệm cận đứng là \(x=1.\)
Vậy đồ thị hàm số có tổng số đường tiệm cận ngang và đứng là 2.
Cho hàm số \(y=f\left( x \right)\) xác định trên \(\mathbb{R}\backslash \left\{ 0 \right\}\) có bảng biến thiên như hình vẽ.
Số nghiệm của phương trình \(f(x)+3=0\) là
Ta có \(f\left( x \right)+3=0\Leftrightarrow f\left( x \right)=-3\)
Số nghiệm của phương trình \(f\left( x \right)+3=0\) bằng số giao điểm của hai đồ thị hàm số \(y=f\left( x \right)\) và \(y=-3.\)
Dựa vào bảng biến thiên ta có đường thẳng \(y=-3\) cắt đồ thị hàm số \(y=f\left( x \right)\) tại 2 điểm.
Vậy số nghiệm của phương trình \(f\left( x \right)+3=0\) là 2.
Cho hàm số \(y=\frac{2x+1}{x-1}\). Mệnh đề đúng là
Xét hàm số \(y=\frac{2x+1}{x-1}\) có tập xác định \(\mathbb{R}\backslash \left\{ 1 \right\}.\)
Có \(y'=\frac{-3}{{{\left( x-1 \right)}^{2}}}<0\) với mọi \(x\in \mathbb{R}\backslash \left\{ 1 \right\}.\)
Cho cấp số cộng \(\left( {{u}_{n}} \right)\) có \({{u}_{1}}=5;{{u}_{5}}=13\). Công sai của cấp số cộng \(\left( {{u}_{n}} \right)\) bằng
Áp dụng công thức \({{u}_{n}}={{u}_{1}}+\left( n-1 \right)d.\)
Ta có \({{u}_{5}}={{u}_{1}}+4d\Leftrightarrow 13=5+4d\Leftrightarrow d=2.\)
Cho hình chóp tứ giác \(S.ABCD\) có \(SA=SB=SC=SD=4\sqrt{11}\), đáy là \(ABCD\) là hình vuông cạnh 8. Thể tích \(V\) của khối chóp \(S.ABC\) là
Gọi \(O\) là tâm của hình vuông \(ABCD.\) Ta có
\(\left\{ \begin{align} & SO\bot AC \\ & SO\bot BD \\ \end{align} \right.\Rightarrow SO\bot \left( ABCD \right)\)
Ta có: \(AC=8\sqrt{2}\Rightarrow AO=4\sqrt{2};SO=\sqrt{{{\left( 4\sqrt{11} \right)}^{2}}-{{\left( 4\sqrt{2} \right)}^{2}}}=12\)
\({{V}_{S.ABCD}}=\frac{1}{3}{{S}_{ABCD}}.SO=\frac{1}{3}{{.8}^{2}}.12=256\)
\(\Rightarrow {{V}_{S.ABC}}=\frac{1}{2}{{V}_{S.ABCD}}=128\)
Cho hàm\(y=f(x)\) liên tục trên đoạn \(\left[ -2;5 \right]\) và có đồ thị như hình vẽ bên. Gọi \(M\) và \(m\) lần lượt là giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số đã cho trên đoạn \(\left[ -2;5 \right]\). Giá trị của \(M-m\) bằng
Dựa vào đồ thị hàm số ta có \(M=4;m=-6.\) Do đó \(M-m=10.\)
Cho hàm số \(y=\frac{x+m}{x+1}\) (\(m\) là tham số thực) thoả mãn \(\underset{\left[ 1;2 \right]}{\mathop{\min }}\,y+\underset{\left[ 1;2 \right]}{\mathop{\max }}\,y=\frac{9}{2}\). Mệnh đề nào dưới đây đúng?
Điều kiện xác định: \(x+1\ne 0\Leftrightarrow x\ne -1.\)
TH1: \(m=1\) thì \(y=1\) (loại).
TH2: \(m\ne 1\) thì hàm số \(y=\frac{x+m}{x+1}\) luôn đồng biến hoặc nghịch biến trên \(\left( -\infty ;-1 \right)\) và \(\left( -1;+\infty \right).\)
Mà \(\left[ 1;2 \right]\subset \left( -1;+\infty \right)\) nên \(\underset{\left[ 1;2 \right]}{\mathop{\min }}\,y+\underset{\left[ 1;2 \right]}{\mathop{\max }}\,y=\frac{9}{2}\Leftrightarrow y\left( 1 \right)+y\left( 2 \right)=\frac{9}{2}\)
\(\Leftrightarrow \frac{1+m}{1+1}+\frac{2+m}{2+1}=\frac{9}{2}\)
\(\Leftrightarrow \frac{1+m}{2}+\frac{2+m}{3}=\frac{9}{2}\)
\(\begin{align} & \Leftrightarrow 3\left( 1+m \right)+2\left( 2+m \right)=2.9 \\ & \Leftrightarrow 5m+7=27 \\ & \Leftrightarrow m=4. \\ \end{align}\)
Cho khối lăng trụ \(ABC.{A}'{B}'{C}'\), mặt phẳng \((A{B}'{C}')\)chia khối lăng trụ \(ABC.{A}'{B}'{C}'\)thành
Ta thấy mặt phẳng \(\left( A'BC \right)\) chia khối lăng trụ \(ABC.A'B'C'\) thành một khối chóp tam giác \(A'.ABC\) và một khối chóp tứ giác \(A'.BCC'B'.\)
Cho đa giác đều có 10 cạnh. Số tam giác có 3 đỉnh là ba đỉnh của đa giác đều đã cho là
Cứ ba đỉnh của đa giác sẽ tạo thành một tam giác.
Chọn 3 trong 10 đỉnh của đa giác, có \(C_{10}^{3}=120.\)
Vậy có 120 tam giác xác định bởi các đỉnh của đa giác 10 cạnh.
Cho hình chóp \(S.ABCD\) có đáy \(ABCD\) là hình vuông cạnh bằng \(1\). Cạnh bên \(SA\)vuông góc với mặt phẳng \(\left( ABCD \right)\)và \(SC=\sqrt{5}\). Thể tích \(V\) của khối chóp \(S.ABCD\)là
Vì \(ABCD\) là hình vuông cạnh bằng 1 nên có diện tích \({{S}_{ABCD}}=1.\)
Xét tam giác \(ABC\) vuông tại \(B\) ta có \(AC=\sqrt{A{{B}^{2}}+B{{C}^{2}}}=\sqrt{1+1}=\sqrt{2}.\)
Xét tam giác \(SAC\) vuông tại \(A\) ta có \(SA=\sqrt{S{{C}^{2}}-A{{C}^{2}}}=\sqrt{5-2}=\sqrt{3}.\)
Thể tích khối chóp \(S.ABCD\) là \(V=\frac{1}{3}.SA.{{S}_{ABCD}}=\frac{1}{3}.\sqrt{3}.1=\frac{\sqrt{3}}{3}.\)
Cho hàm số \(y=f(x)\) có đạo hàm \({f}'(x)=(x+1){{(x-2)}^{3}}{{(x-3)}^{4}}{{(x+5)}^{5}}\text{; }\forall x\in \mathbb{R}\) . Hỏi hàm số \(y=f(x)\) có mấy điểm cực trị?
Ta thấy \(f'\left( x \right)\) đổi dấu khi đi qua \(x=-1;x=2;x=-5\) nên hàm số có 3 cực trị.
Có bao nhiêu giá trị nguyên dương của tham số \(m\) không vượt quá 2020 để hàm số \(y=-{{x}^{4}}+(m-5){{x}^{2}}+3m-1\) có ba điểm cực trị
Để hàm số có ba điểm cực trị thì: \(ab=-1.\left( m-5 \right)<0\Leftrightarrow m-5>0\Leftrightarrow m>5\left( 1 \right)\)
Theo giả thiết: \(m\le 2020\left( 2 \right)\)
Từ (1) và (2) suy ra có 2015 giá trị nguyên dương của \(m\) thỏa mãn là: \(m\in \left\{ 6;7;...;2020 \right\}.\)
Đồ thị của hàm số nào dưới đây có dạng như đường cong trong hình bên?
Đây là đồ thị hàm số bậc 3, với hệ số \(a>0.\) Loại A; C.
Đồ thị hàm số đi qua điểm \(\left( 2;-2 \right).\) Loại D.
Kim tự tháp Kê-ốp ở Ai Cập được xây dựng vào khoảng \(2500\) năm trước Công nguyên. Kim tự tháp này có hình dạng là một khối chóp tứ giác đều có chiều cao \(147\) m, cạnh đáy dài \(230\) m. Thể tích \(V\) của khối chóp đó là
Áp dụng công thức, ta có: \(V=\frac{1}{3}B.h=\frac{1}{3}{{230}^{2}}.147=2592100{{m}^{3}}.\)
Cho hàm số \(y=f\left( x \right)\) liên tục trên \(\mathbb{R}\) và có bảng biến thiên như sau
Mệnh đề nào dưới đây đúng?
Từ bảng biến thiên ta thấy hàm số có GTLN bằng 2 và không có GTNN.
Phương trình đường tiệm cận ngang của đồ thị hàm số \(y=\frac{3-2x}{x+1}\) là
Ta có: \(\underset{x\to \pm \infty }{\mathop{\lim }}\,\frac{3-2x}{x+1}=\underset{x\to \pm \infty }{\mathop{\lim }}\,\frac{-2-\frac{3}{x}}{1+\frac{1}{x}}=-2\) nên \(y=-2\) là đường tiệm cận ngang của đồ thị hàm số.
Cho hàm số \(y=f\left( x \right)\) có bảng biến thiên như sau
Hàm số đạt cực tiểu tại điểm
Dựa vào bảng biến thiên, ta thây hàm số đã cho đạt cực tiểu tại điểm \(x=0.\)
Thể tích khối lăng trụ tam giác đều có cạnh đáy bằng a và cạnh bên bằng 2a bằng
Xét hình lăng trụ tam giác đều \(ABC.A'B'C'\) như hình vẽ
Tam giác \(ABC\) đều nên có diện tích \({{S}_{\Delta ABC}}=\frac{A{{B}^{2}}\sqrt{3}}{4}=\frac{{{a}^{2}}\sqrt{3}}{4}.\)
Chiều cao của khối lăng trụ là \(AA'=2a,\) suy ra thể tích của khối lăng trụ tam giác đều \(ABC.A'B'C'\) là \(V=AA'.{{S}_{\Delta ABC}}=\frac{{{a}^{3}}\sqrt{3}}{2}\) (đvtt).
Cho lăng trụ đứng \(ABC.A'B'C'\) có đáy \(ABC\) là tam giác vuông cân tại \(B\) và \(AC=2a\) biết rằng \(\left( A'BC \right)\) hợp với đáy \(\left( ABC \right)\) một góc \({{45}^{0}}\).Thể tích khối lăng trụ \(ABC.A'B'C'\) bằng
Tam giác \(ABC\) là tam giác vuông cân tại \(B.\) Gọi \(BA=BC=b.\)
Áp dụng định lí Pitago vào trong tam giác vuông \(ABC\) ta có \(\sqrt{B{{A}^{2}}+B{{C}^{2}}}=AC\Leftrightarrow b\sqrt{2}=2a\Leftrightarrow b=a\sqrt{2}.\)
Diện tích đáy là \({{S}_{ABC}}=\frac{1}{2}BA.BC=\frac{1}{2}{{b}^{2}}=\frac{1}{2}{{\left( a\sqrt{2} \right)}^{2}}={{a}^{2}}.\)
Ta có \(\left\{ \begin{array}{l} \left( {A'BC} \right) \cap \left( {ABC} \right) = BC\\ BC \bot \left( {AA'B} \right)\\ \left( {AA'B} \right) \cap \left( {ABC} \right) = AB\\ \left( {AA'B} \right) \cap \left( {A'BC} \right) = A'B \end{array} \right..\)
Do đó góc giữa \(\left( A'BC \right)\) và đáy \(\left( ABC \right)\) bằng góc giữa \(AB\) và \(A'B\) và bằng góc \(\widehat{ABA'},\) theo giả thiết, ta có \(\widehat{ABA'}={{45}^{0}}.\)
Tam giác \(AA'B\) vuông cân tại \(A\) nên \(AA'=AB=a\sqrt{2}.\)
Thể tích khối lăng trụ \(ABC.A'B'C'\) bằng \(V=AA'.{{S}_{ABC}}=a\sqrt{2}.{{a}^{2}}={{a}^{3}}\sqrt{2}.\)
Cho hình chóp \(S.ABCD\) có đáy là hình vuông cạnh \(a,\) mặt bên \(SAB\) nằm trong mặt phẳng vuông góc với \(\left( ABCD \right),\text{ }\widehat{SAB}={{60}^{0}},\text{ }SA=2a.\) Thể tích \(V\) của khối chóp \(S.ABCD\) là
Áp dụng Định lí cosin cho tam giác \(SAB,\) ta có \(S{{B}^{2}}=A{{B}^{2}}+S{{A}^{2}}-2AB.SA.\cos {{60}^{0}}=3{{a}^{2}}\)
Tam giác \(SAB\) thỏa mãn \(S{{B}^{2}}+A{{B}^{2}}=S{{A}^{2}}\) nên tam giác \(SAB\) vuông tại \(B.\)
Ta có \(\left\{ \begin{array}{l} \left( {SAB} \right) \bot \left( {ABCD} \right)\\ \left( {SAB} \right) \cap \left( {ABCD} \right) = AB\\ SB \subset \left( {SAB} \right),SB \bot AB \end{array} \right. \Rightarrow SB \bot \left( {ABCD} \right).\)
Vậy \(V={{V}_{S.ABCD}}=\frac{1}{3}SB.{{S}_{ABCD}}=\frac{1}{3}a\sqrt{3}.{{a}^{2}}=\frac{{{a}^{3}}\sqrt{3}}{3}\) (đvtt).
Cho hàm số \(f\left( x \right)={{x}^{3}}-3x+m\) ( với m là tham số thực). Biết \(\underset{\left( -\infty ;0 \right)}{\mathop{\max }}\,f\left( x \right)=5\) . Giá trị nhỏ nhất của hàm số \(y=f\left( x \right)\) trên \(\left( 0;+\infty \right)\) là
Ta có \(f'\left( x \right) = 3{x^2} - 3 = 0 \Rightarrow \left[ \begin{array}{l} x = 1\\ x = - 1 \end{array} \right.\)
BBT
Vậy \(\underset{\left( -\infty ;0 \right)}{\mathop{\max }}\,f\left( x \right)=f\left( -1 \right)\Rightarrow f\left( -1 \right)=5\Leftrightarrow m+2=5\Leftrightarrow m=3.\)
\(\underset{\left( 0;+\infty \right)}{\mathop{\min }}\,f\left( x \right)=f\left( 1 \right)=m-2=3-2=1.\)
Tập hợp tất cả các giá trị thực của tham số \(m\) để đồ thị hàm số \(y=\frac{1+\sqrt{x+1}}{{{x}^{2}}-2x-m}\) có đúng hai tiệm cận đứng là
ĐKXĐ: \(x\ge -1.\)
Vì \(1+\sqrt{x+1}>0\) với \(\forall x\ge -1\) nên để đồ thị hàm số có đún hai tiệm cận đứng thì phương trình \({{x}^{2}}-2x=m\left( 1 \right)\) phải có hai nghiệm phân biệt lớn hơn -1.
Xét hàm số \(f\left( x \right)={{x}^{2}}-2x\) trên \(\left[ -1;+\infty \right).\)
\(f'\left( x \right)=2x-2=0\Rightarrow x=1.\)
BBT
Phương trình \(\left( 1 \right)\) có hai nghiệm phân biệt lớn hơn -1 khi \(f\left( 1 \right)<m\le f\left( -1 \right)\Leftrightarrow -1<m\le 3.\)
Ông A dự định sử dụng hết \(8\text{ }{{m}^{2}}\)kính để làm một bể cá bằng kính có dạng hình hộp chữ nhật không nắp, chiều dài gấp đôi chiều rộng ( các mối ghép có kích thước không đáng kể). Bể cá có dung tích lớn nhất bằng bao nhiêu (làm tròn đến hàng phần trăm)?
Gọi chiều rộng, chiều cao của bể cá lần lượt là \(x,h\left( x;h>0 \right).\) Khi đó chiều dài là \(2x.\)
Tổng diện tích các mặt không kể nắp là \(2{{x}^{2}}+4xh+2xh=8\Leftrightarrow h=\frac{4-{{x}^{2}}}{3x}.\) Vì \(x,h>0\) nên \(x\in \left( 0;2 \right).\)
Thể tích của bể cá là \(V=2x.x.h=\frac{8x-2{{x}^{3}}}{3}.\)
Ta có \(V'=\frac{8}{3}-2{{x}^{2}},\) cho \(V'=0\Leftrightarrow \frac{8}{3}-2{{x}^{2}}=0\Rightarrow x=\frac{2\sqrt{3}}{3}.\)
Bảng biến thiên
Bể các có dung tích lớn nhất bằng \(\frac{32\sqrt{3}}{27}\approx 2,05.\)
Cho hàm số \(y=f(x)\). Khẳng định nào sau đây là đúng?
Phương án A và C sai vì: Chọn hàm số \(y={{x}^{4}}.\)
Tập xác định \(D=\mathbb{R}.\)
Ta có \(y'=4{{x}^{3}},\) cho \(y'=0\Leftrightarrow 4{{x}^{3}}=0\Leftrightarrow x=0.\)
Và \(y''=12{{x}^{2}}.\)
Bảng biến thiên
Hàm số \(y={{x}^{4}}\) đạt cực trị tại \(x=0\) nhưng \(f''\left( 0 \right)=0\) và có đạo hàm tại \(x=0.\)
Phương án B sai vì: Chọn hàm số \(y={{x}^{3}}.\)
Tập xác định \(D=\mathbb{R}.\)
Ta có \(y'=3{{x}^{2}},\) cho \(y'=0\Leftrightarrow 3{{x}^{2}}=0\Leftrightarrow x=0,\)
Bảng biến thiên
Hàm số không đạt cực trị tại x = 0
Cho khối chóp \(S.ABCD\) có đáy là hình bình hành, thể tích bằng 1. Gọi \(M\) là trung điểm cạnh \(SA\), mặt phẳng chứa MC song song với BD chia khối chóp thành hai khối đa diện. Thể tích \(V\) khối đa diện chứa đỉnh A là
Gọi \(O=AC\cap BD;I=SO\cap CM.\)
Trong \(\left( SBD \right)\) qua \(I\) kẻ đường thẳng song song với \(BD\) cắt \(SB,SD\) lần lượt tại \(B',D'.\)
\(\Rightarrow \frac{SB'}{AB}=\frac{SI}{SO}=\frac{2}{3}(I\) là trọng tâm \(\Delta SAC).\)
\(\frac{{{V}_{S.CB'MD'}}}{{{V}_{S.ABCD}}}=\frac{2.{{V}_{S.CMB'}}}{2.{{V}_{S.CAB}}}=\frac{SM}{SA'}.\frac{SB'}{SB}=\frac{2}{3}.\frac{1}{2}=\frac{1}{3}.\)
\(\Rightarrow {{V}_{S.CB'MD'}}=\frac{1}{3}{{V}_{S.ABCD}}=\frac{1}{3}.\)
\(\Rightarrow {{V}_{CBAD.CB'MD'}}={{V}_{S.ABCD}}-{{V}_{S.CB'MD'}}=1-\frac{1}{3}=\frac{2}{3}.\)
Gọi S là tập hợp tất cả các số tự nhiên có 8 chữ số được lập từ các chữ số \(1;2;3;4;5;6\). Lấy ngẫu nhiên một số từ S. Xác suất chọn được số có ba chữ số 1, các chữ số còn lại xuất hiện không quá một lần và hai chữ số chẵn không đứng cạnh nhau bằng
Không gian mẫu: \(n\left( \Omega \right)={{6}^{8}}.\)
Xếp 3 số 1 và 2 số 3 và 5 vào 5 vị trí có: \(\frac{5!}{3!}=20\) cách.
Ứng với mỗi cách xếp trên có 6 vị trí trống giữa các số. Xếp 3 số 2, 4, 6 vào 6 vị trí trống đó ta có: \(A_{6}^{3}\) cách.
Xác suất là: \(\frac{20.A_{6}^{3}}{{{6}^{8}}}=\frac{25}{17496}.\)
Cho hàm số \(y=\frac{x+1}{{{x}^{2}}-2x-3}\). Tổng số tiệm cận đứng và tiệm cận ngang của đồ thị hàm số đã cho là
Tập xác định \(D=\mathbb{R}\backslash \left\{ -1;3 \right\}.\)
\(y=\frac{x+1}{{{x}^{2}}-2x-3}=\frac{x+1}{\left( x+1 \right)\left( x-3 \right)}=\frac{1}{x-3}.\)
Vì \(\underset{x\to +\infty }{\mathop{\lim }}\,y=\underset{x\to +\infty }{\mathop{\lim }}\,\frac{1}{x-3}=0\) và \(\underset{x\to -\infty }{\mathop{\lim }}\,y=\underset{x\to -\infty }{\mathop{\lim }}\,\frac{1}{x-3}=0\) nên đường thẳng \(y=0\) là tiệm cận ngang của đồ thị hàm số.
Vì \(\underset{x\to {{3}^{+}}}{\mathop{\lim }}\,y=\underset{x\to {{3}^{+}}}{\mathop{\lim }}\,\frac{1}{x-3}=+\infty \) và \(\underset{x\to {{3}^{-}}}{\mathop{\lim }}\,y=\underset{x\to {{3}^{-}}}{\mathop{\lim }}\,\frac{1}{x-3}=-\infty \) nên đường thẳng \(x=3\) là tiệm cận đứng của đồ thị hàm số.
Vậy tổng số tiệm cận đứng và tiệm cận ngang của đồ thị hàm số đã cho là 2.
Cho lăng trụ đứng \(ABC.A'B'C'\) có \(AB=AC=B{B}'=a;\widehat{BAC}=120{}^\circ \). Gọi \(I\) là trung điểm của \(C{C}'\). Côsin của góc tạo bởi hai mặt phẳng \((ABC)\) và \((A{B}'I)\) bằng
Gọi \(\alpha \) là góc tạo bởi hai mặt phẳng \(\left( ABC \right)\) và \(\left( AB'I \right).\)
Do tam giác \(ABC\) là hình chiếu của tam giác \(AB'I\) trên mặt phẳng \(\left( ABC \right)\) nên ta có
\({{S}_{ABC}}={{S}_{AB'I}}.\cos \alpha \)
\({{S}_{ABC}}=\frac{1}{2}.AB.AC.\sin {{120}^{0}}=\frac{{{a}^{2}}\sqrt{3}}{4}.\)
\(AB{{'}^{2}}=AA{{'}^{2}}+A'B{{'}^{2}}=2{{a}^{2}}.\)
\(A{{I}^{2}}=A{{C}^{2}}+C{{I}^{2}}={{a}^{2}}+\frac{{{a}^{2}}}{4}=\frac{5{{a}^{2}}}{4}\)
\(C'B{{'}^{2}}=C'A{{'}^{2}}+A'B{{'}^{2}}-2.A'B'.A'C'.\cos {{120}^{0}}=3{{a}^{2}}.\)
\(B'{{I}^{2}}=B'C{{'}^{2}}+C'{{I}^{2}}=3{{a}^{2}}+\frac{{{a}^{2}}}{4}=\frac{13{{a}^{2}}}{4}.\)
Có \(AB{{'}^{2}}+A{{I}^{2}}=B'{{I}^{2}}\Rightarrow \Delta AB'I\) vuông tại \(A.\)
\({{S}_{AB'I}}=\frac{1}{2}.AB'.AI=\frac{{{a}^{2}}\sqrt{10}}{4}.\) Do đó \(\cos \alpha =\frac{{{S}_{ABC}}}{{{S}_{AB'I}}}=\frac{\sqrt{30}}{10}.\)
Cho hàm số\(y={{x}^{3}}+(m-1){{x}^{2}}-3mx+2m+1\) có đồ thị (Cm), biết rằng đồ thị \(({{C}_{m}})\) luôn đi qua hai điểm cố định \(A,\,B.\) Có bao nhiêu số nguyên dương \(m\) thuộc đoạn \(\left[ -2020;2020 \right]\) để \(({{C}_{m}})\) có tiếp tuyến vuông góc với đường thẳng \(AB\)?
Hàm số được viết lại thành \(\left( {{x}^{2}}-3x+2 \right)m+{{x}^{3}}-{{x}^{2}}+1-y=0.\)
Một điểm \(M\left( {{x}_{0}};{{y}_{0}} \right)\) là điểm cố định của đồ thị hàm số thì phương trình \(\left( x_{0}^{2}-3x_{0}^{{}}+2 \right)m+x_{0}^{3}-x_{0}^{2}+1-{{y}_{0}}=0\) phải nghiệm đúng với mọi \(m,\) xảy ra khi và chỉ khi \(\left\{ \begin{array}{l} x_0^2 - 3{x_0} + 2 = 0\\ x_0^3 - x_0^2 + 1 - {y_0} = 0 \end{array} \right. \Rightarrow \left[ \begin{array}{l} {x_0} = 1;{y_0} = 1\\ {x_0} = 2;{y_0} = 5 \end{array} \right..\)
Giả sử \(A\left( 1;1 \right),B\left( 2;5 \right)\Rightarrow \overrightarrow{AB}=\left( 1;4 \right)\) khi đó hệ số góc của đường thẳng \(AB\) là \(k=4.\)
Đặt \(f\left( x \right)={{x}^{3}}+\left( m-1 \right){{x}^{2}}-3mx+2m+1\)
Để trên đồ thị hàm số có điểm mà tiếp tuyến tại đó vuông góc với đường thẳng \(AB\) thì hệ số góc tại tiếp điểm phải bằng \(k'=-\frac{1}{4}.\) Điều đó xảy ra khi và chỉ khi \(f'\left( x \right)=-\frac{1}{4}\) có nghiệm.
Ta có \(f'\left( x \right)=3{{x}^{2}}+2\left( m-1 \right)x-3m.\)
Phương trình \(f'\left( x \right)=-\frac{1}{4}\Leftrightarrow 3{{x}^{2}}+2\left( m-1 \right)x-3m=-\frac{1}{4}\left( 1 \right).\)
Phương trình (1) có nghiệm khi \(\Delta '\ge 0\Leftrightarrow m\in \left( -\infty ;\frac{-7-4\sqrt{3}}{2} \right]\cup \left[ \frac{-7+4\sqrt{3}}{2};+\infty \right).\)
Với \(\frac{-7+4\sqrt{3}}{2}\approx -0,03\) nên các số nguyên dương \(m\in \left[ -2020;2020 \right]\) là \(\left\{ 1;2;3;...;2020 \right\}.\)
Vậy có 2020 số thỏa mãn yêu cầu bài toán.
Số giá trị nguyên của tham số thực \(m\) để hàm số \(y=\frac{mx-2}{-2x+m}\) nghịch biến trên khoảng \(\left( \frac{1}{2};\,+\infty \right)\) là
Tập xác định \(D=\mathbb{R}\backslash \left\{ \frac{m}{2} \right\}.\)
Ta có \(y'=\frac{{{m}^{2}}-4}{{{\left( -2x+m \right)}^{2}}}.\)
Để hàm số nghịch biến trên \(\left( {\frac{1}{2}; + \infty } \right)\) thì \(\left\{ \begin{array}{l} {m^2} - 4 < 0\\ \frac{m}{2} \notin \left( {\frac{1}{2}; + \infty } \right) \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} m \in \left( { - 2;2} \right)\\ m \le 1 \end{array} \right. \Leftrightarrow m \in \left( { - 2;1} \right].\)
Suy ra có các số nguyên thỏa mãn là \(\left\{ -1;0;1 \right\}.\)
Cho hàm số \(y=a{{x}^{3}}+b{{x}^{2}}+cx+d\) có đồ thị như hình bên. Trong các giá trị \(a, b, c, d\) có bao nhiêu giá trị dương?
Dựa vào xu hướng của đồ thị hàm số ta có \(\underset{x\to +\infty }{\mathop{\lim }}\,y=-\infty \Rightarrow a<0\)
Tại \(x=0\Rightarrow y=d<0\)
\(y=a{{x}^{3}}+b{{x}^{2}}+cx+d\Rightarrow y'=3a{{x}^{2}}+2bx+c.\)
Xét thấy 2 điểm cực trị \({{x}_{1}}<0\) và \({{x}_{2}}>0.\)
Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l} {x_1} + {x_2} = \frac{{ - 2b}}{{3a}} > 0 \Rightarrow b > 0\\ {x_1}{x_2} = \frac{c}{{3a}} < 0 \Rightarrow c > 0 \end{array} \right.\)
Vậy có 2 giá trị dương trong 4 giá trị \(a,b,c,d.\)
Có bao nhiêu giá trị của tham số \(m\) để hàm số \(y={{x}^{3}}+\frac{1}{2}({{m}^{2}}-1){{x}^{2}}+1-m\) có điểm cực đại là \(x=-1\)?
\(y={{x}^{3}}+\frac{1}{2}\left( {{m}^{2}}-1 \right){{x}^{2}}+1-m\)
\(y'=3{{x}^{2}}+\left( {{m}^{2}}-1 \right)x\)
\(y''=6x+{{m}^{2}}-1\)
Hàm số có điểm cực đại là \(x=-1\)
\(y = {x^3} + \frac{1}{2}\left( {{m^2} - 1} \right){x^2} + 1 - m\)
\( \Rightarrow 3 + \left( {{m^2} - 1} \right)\left( { - 1} \right) = 0 \Rightarrow {m^2} = 4 \Rightarrow \left[ \begin{array}{l} m = 2\\ m = - 2 \end{array} \right.\)
Lúc này \(y''\left( -1 \right)=-6+4-1<0\) nên hàm số đạt cực đại tại \(x=-1.\)
Vậy có 2 giá trị \(m\) thỏa yêu cầu bài toán.
Khối lăng trụ tam giác có độ dài các cạnh đáy lần lượt bằng \(13,14,15\). Cạnh bên tạo với mặt phẳng đáy một góc 300 và có chiều dài bằng 8. Thể tích khối lăng trụ đã cho bằng
Tam giác có độ dài các cạnh lần lượt là 13, 14, 15 của nửa chu vi là \(p=\frac{13+14+15}{2}=21.\)
Diện tích đáy của khối lăng trụ là \(B=\sqrt{p\left( p-13 \right)\left( p-14 \right)\left( p-15 \right)}=84\)
Chiều cao của khối lang trụ là \(h=8\sin {{30}^{0}}=8.\frac{1}{2}=4.\)
Vậy thể tích của khối lăng trụ là: \(v=Bh=84.4=336.\)
Cho hàm số \(y=f(x)=a{{x}^{4}}+b{{x}^{2}}+c\) có đồ thị như hình vẽ bên dưới
Số điểm cực trị của hàm số \(g(x)=f({{x}^{3}}+f(x))\) là
Từ đồ thị ta thấy hàm số trên có phương trình là \(y={{x}^{4}}-2{{x}^{2}}.\) Vậy ta có:
\(f\left( x \right)={{x}^{4}}-2{{x}^{2}}\) và \(f'\left( x \right)=4{{x}^{3}}-4x\)
\(g'\left( x \right)=\left( f\left( {{x}^{3}}+f\left( x \right) \right) \right)'=\left( {{x}^{3}}+f\left( x \right) \right)'f'\left( {{x}^{3}}+f\left( x \right) \right)=\left( 3{{x}^{2}}+f'\left( x \right) \right)f\left( {{x}^{3}}+f\left( x \right) \right).\)
Suy ra \(g'\left( x \right)=\left( 3{{x}^{2}}+f'\left( x \right) \right)f'\left( {{x}^{3}}+f\left( x \right) \right)=\left( 3{{x}^{2}}+4{{x}^{3}}-4x \right)f'\left( {{x}^{3}}+{{x}^{4}}-2{{x}^{2}} \right).\)
\(g'\left( x \right)=0\Leftrightarrow \left( 3{{x}^{2}}+4{{x}^{3}}-4x \right)f'\left( {{x}^{3}}+{{x}^{4}}-2{{x}^{2}} \right)=0\)
\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} 4{x^3} + 3{x^2} - 4x = 0\\ {x^4} + {x^3} - 2{x^2} = 1\\ {x^4} + {x^3} - 2{x^2} = - 1\\ {x^4} + {x^3} - 2{x^2} = 0 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} 4{x^3} + 3{x^2} - 4x = 0\\ {x^4} + {x^3} - 2{x^2} - 1 = 0\\ {x^4} + {x^3} - 2{x^2} + 1 = 0\\ {x^4} + {x^3} - 2{x^2} = 0 \end{array} \right. \Rightarrow \left[ \begin{array}{l} x = 0\\ x \approx 0,6930\\ x \approx - 1,4430\\ x \approx 1,21195\\ x \approx - 2,0754\\ x \approx - 0,6710\\ x \approx - 1,9051\\ x = 1\\ x = - 2 \end{array} \right.\)
Phương trình \(g'\left( x \right)=0\) có đúng 8 nghiệm đơn và 1 nghiệm bội lẻ \(x=0.\)
Vậy hàm số \(g\left( x \right)\) có 9 điểm cực trị.
Hàm số \(f(x)=a{{x}^{4}}+b{{x}^{3}}+c{{x}^{2}}+dx+e\) có đồ thị như hình dưới đây.
Số nghiệm của phương trình \(f\left( f\left( x \right) \right)+1=0\) là
Từ đồ thị hàm số \(y=f\left( x \right)\) ta có
\(f\left( {f\left( x \right)} \right) + 1 = 0 \Leftrightarrow f\left( {f\left( x \right)} \right) = - 1 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} f\left( x \right) = {x_1} \in \left( { - 1;0} \right){\rm{ }}\left( 1 \right)\\ f\left( x \right) = {x_2} = 1{\rm{ }}\left( 2 \right)\\ f\left( x \right) = {x_3} \in \left( {2;3} \right){\rm{ }}\left( 3 \right) \end{array} \right.\)
+ Phương trình \(f\left( x \right)={{x}_{1}}\) với \({{x}_{1}}\in \left( -1;0 \right)\) có đúng 2 nghiệm.
+ Phương trình \(f\left( x \right)={{x}_{2}}=1\) có đúng 2 nghiệm.
+ Phương trình \(f\left( x \right)={{x}_{3}}\) với \({{x}_{3}}\in \left( 2;3 \right)\) có đúng 2 nghiệm.
Mặt khác các nghiệm của 3 phương trình \(\left( 1 \right),\left( 2 \right),\left( 3 \right)\) không trùng nhau.
Vậy phương trình \(f\left( f\left( x \right) \right)=1\) có 6 nghiệm thực.
Cho hàm số \(f\left( x \right)\) có bảng biến thiên của hàm số \(y={f}'\left( x \right)\) như hình vẽ bên. Tính tổng các giá trị nguyên của tham số \(m\in \left( -10\,;\,10 \right)\) để hàm số \(y=f\left( 3x-1 \right)+{{x}^{3}}-3mx\) đồng biến trên khoảng \(\left( -2\,;\,1 \right)\)?
Ta có: \(y'=3f'\left( 3x-1 \right)+3{{x}^{2}}-3m=3\left( f'\left( 3x-1 \right)+{{x}^{2}}-m \right)\)
Để hàm số đồng biến trên \(\left( -2;1 \right)\) thì:
\(y'\ge 0,\forall x\in \left( -2;1 \right)\Leftrightarrow \left( f'\left( 3x-1 \right)+{{x}^{2}}-m \right)\ge 0,\forall x\in \left( -2;1 \right)\)
\(f'\left( 3x-1 \right)+{{x}^{2}}\ge m,\forall x\in \left( -2;1 \right)\Leftrightarrow m\le \underset{\left( -2;1 \right)}{\mathop{\min }}\,\left( f'\left( 3x-1 \right)+{{x}^{2}} \right)\)
Đặt \(f'\left( 3x-1 \right)=g\left( x \right)\) và \({{x}^{2}}=h\left( x \right)\)
Quan sát bảng biến thiên ta có:
\(\left\{ \begin{array}{l} f'\left( {3x - 1} \right) \ge - 4 = f'\left( 0 \right),3x - 1 \in \left( { - 7;2} \right)\\ h\left( x \right) = {x^2} \ge 0 = h\left( 0 \right),\forall x \in \left( { - 2;1} \right) \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} f'\left( {3x - 1} \right) \ge - 4 = f'\left( 0 \right),\forall x \in \left( { - 2;1} \right)\\ h\left( x \right) = {x^2} \ge 0 = h\left( 0 \right),\forall x \in \left( { - 2;1} \right) \end{array} \right.\)
\(\Rightarrow f'\left( 3x-1 \right)+h\left( x \right)\ge -4+0=-4,x=0\)
\(\Rightarrow \underset{\left( -2;1 \right)}{\mathop{\min }}\,\left[ g\left( x \right)+h\left( x \right) \right]=-4,x=0\)
Do đó: \(\underset{\left( -2;1 \right)}{\mathop{\min }}\,\left( f'\left( 3x-1 \right)+{{x}^{2}} \right)=-4\)
Vì \(m\in \left( -10;10 \right)\) và \(m\le -4\) nên tổng các giá trị nguyên của m thỏa mãn đề bài là -39
Có hai giá trị của tham số m để đồ thị hàm số \(y = \frac{{mx + \sqrt {{x^2} - 2x + 3} }}{{2x - 1}}\) có một tiệm cận ngang là y = 1. Tổng hai giá trị này bằng
Ta có:
\(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } y = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \frac{{mx + \sqrt {{x^2} - 2x + 3} }}{{2x - 1}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \frac{{mx + x\sqrt {1 - \frac{2}{x} + \frac{3}{{{x^2}}}} }}{{x\left( {2 - \frac{1}{x}} \right)}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \frac{{x\left( {m + \sqrt {1 - \frac{2}{x} + \frac{3}{{{x^2}}}} } \right)}}{{x\left( {2 - \frac{1}{x}} \right)}} = \frac{{m + 1}}{2}\)
\(\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } y = \mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \frac{{mx + \sqrt {{x^2} - 2x + 3} }}{{2x - 1}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \frac{{mx - x\sqrt {1 - \frac{2}{x} + \frac{3}{{{x^2}}}} }}{{x\left( {2 - \frac{1}{x}} \right)}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \frac{{x\left( {m - \sqrt {1 - \frac{2}{x} + \frac{3}{{{x^2}}}} } \right)}}{{x\left( {2 - \frac{1}{x}} \right)}} = \frac{{m - 1}}{2}\).
Theo giả thiết thì đồ thị hàm số có một tiệm cận ngang \(y = 1 \Rightarrow \left[ \begin{array}{l} \frac{{m + 1}}{2} = 1\\ \frac{{m - 1}}{2} = 1 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} m = 1\\ m = 3 \end{array} \right.\).
Tổng hai giá trị m tìm được là 1 + 3 = 4
Cho hàm số y=f(x) liên tục trên \(\mathbb{R}\) có đồ thị như hình vẽ . Biết \({{H}_{1}}\) có diện tích bằng 7, \({{H}_{2}}\) có diện tích bằng 3. Tính \(I=\int\limits_{-2}^{-1}{(2x+6)f({{x}^{2}}+6x+7)\text{d}x}\)
Dựa vào đồ thị ta thấy \(\left\{ \begin{array}{l} {S_{{H_1}}} = \int\limits_{ - 1}^1 {f(x){\rm{d}}x} = 7\\ {S_{{H_2}}} = \int\limits_1^2 {\left[ { - f(x)} \right]{\rm{d}}x} = 3 \end{array} \right.\) hay \(\left\{ \begin{array}{l} \int\limits_{ - 1}^1 {f(x){\rm{d}}x = 7} \\ \int\limits_1^2 {f(x){\rm{d}}x = - 3} \end{array} \right.\).
Xét \(I = \int\limits_{ - 2}^{ - 1} {(2x + 6)f({x^2} + 6x + 7){\rm{d}}x} \).
Đặt \(t = {x^2} + 6x + 7 \Rightarrow {\rm{dt}} = (2x + 6){\rm{d}}x\).
Đổi cận: \(\left\{ \begin{array}{l} x = - 2 \Rightarrow t = - 1\\ x = - 1 \Rightarrow t = 2 \end{array} \right.\).
Khi đó: \(I = \int\limits_{ - 1}^2 {f(t){\rm{dt}} = \int\limits_{ - 1}^2 {f(x){\rm{d}}x = \int\limits_{ - 1}^1 {f(x){\rm{d}}x + \int\limits_1^2 {f(x){\rm{d}}x = 7 + ( - 3) = 4} } } } \).
Vậy I = 4
Cho \(f\left( x \right)\) là hàm số bậc 5. Hàm số \(y={f}'\left( x \right)\) có bảng biến thiên như hình vẽ sau
Số điểm cực trị của hàm số \(g\left( x \right)=f\left( x-2 \right)+{{x}^{3}}-6{{x}^{2}}+9x\) là
Ta biết f'(x) có dạng bậc bốn trùng phương nên đặt \(f'\left( x \right) = a{x^4} + b{x^2} + c \Rightarrow f''\left( x \right) = 4a{x^3} + 2bx\).
Từ bảng biến thiên suy ra: \(\left\{ \begin{array}{l} f'\left( { \pm 1} \right) = 0\\ f'\left( 0 \right) = 3\\ f''\left( { \pm 1} \right) = 0\\ f''\left( 0 \right) = 0 \end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l} a + b + c = 0\\ c = 3\\ 4a + 2b = 0 \end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l} a = 3\\ b = - 6\\ c = 3 \end{array} \right.\).
Do vậy \(f'\left( x \right) = 3{x^4} - 6{x^2} + 3 = 3{\left( {{x^2} - 1} \right)^2} \Rightarrow f'\left( {x - 2} \right) = 3{\left( {{x^2} - 4x + 3} \right)^2}\).
Xét hàm số g(x), ta có \(g'\left( x \right) = f'\left( {x - 2} \right) + 3\left( {{x^2} - 4x + 3} \right) = 3{\left( {{x^2} - 4x + 3} \right)^2} + 3\left( {{x^2} - 4x + 3} \right)\);
\(g'\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} {x^2} - 4x + 3 = 0\\ {x^2} - 4x + 3 = - 1 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = 1\\ x = 3\\ x = 2 \end{array} \right.\).
Bảng biến thiên :
Từ bảng biến thiên suy ra hàm số g(x) có 2 điểm cực trị.
Cho hàm số \(y=f\left( x \right)\) liên tục trên đoạn \(\left[ -2;2 \right]\) và \(2f\left( x \right)+3f\left( -x \right)=\frac{1}{{{x}^{2}}+4}\), \(\forall x\in \left[ -2;2 \right]\). Tính \(I=\int\limits_{-2}^{2}{f\left( x \right)}\text{d}x\).
Ta có: \(2f\left( x \right) + 3f\left( { - x} \right) = \frac{1}{{{x^2} + 4}}\), \(\forall x \in \left[ { - 2;2} \right]\), suy ra \({2\int\limits_{ - 2}^2 {f\left( x \right)} {\rm{d}}x + 3\int\limits_{ - 2}^2 {f\left( { - x} \right)} {\rm{d}}x = \int\limits_{ - 2}^2 {\frac{1}{{{x^2} + 4}}} {\rm{d}}x}\) (1).
Xét \(3\int\limits_{ - 2}^2 {f\left( { - x} \right)} {\rm{d}}x\). Đặt \(t = - x \Rightarrow dt = - dx\). Ta có: \(3\int\limits_{ - 2}^2 {f\left( { - x} \right)} {\rm{d}}x = 3\int\limits_2^{ - 2} {f\left( t \right)\left( { - {\rm{d}}t} \right)} = 3\int\limits_{ - 2}^2 {f\left( x \right)dx} \) (2).
Thay (2) vào (1), ta được: \(5\int\limits_{ - 2}^2 {f\left( x \right)} {\rm{d}}x = \int\limits_{ - 2}^2 {\frac{1}{{{x^2} + 4}}} {\rm{d}}x \Rightarrow I = \int\limits_{ - 2}^2 {f\left( x \right)} {\rm{d}}x = \frac{1}{5}\int\limits_{ - 2}^2 {\frac{1}{{{x^2} + 4}}} {\rm{d}}x\).
Đặt \(x = 2\tan t \Rightarrow {\rm{d}}x = 2\left( {1 + {{\tan }^2}t} \right){\rm{d}}t\). Đổi cận: \(\left\{ \begin{array}{l} x = - 2 \Rightarrow t = - \frac{\pi }{4}\\ x = 2 \Rightarrow t = \frac{\pi }{4} \end{array} \right.\).
Khi đó: \(I = \frac{1}{5}.\int\limits_{ - \,\,\frac{\pi }{4}}^{\frac{\pi }{4}} {\frac{1}{{4{{\tan }^2}t + 4}}{\rm{2}}\left( {1 + {{\tan }^2}t} \right){\rm{d}}t} = \frac{1}{{10}}\int\limits_{ - \frac{\pi }{4}}^{\frac{\pi }{4}} {{\rm{d}}t} = \frac{\pi }{{20}}\,\).
Cho \(x,\,\,y,\,\,z>0;a,\,\,b,\,\,c>1\) và \({{a}^{x}}={{b}^{y}}={{c}^{z}}=\sqrt[3]{abc}\). Giá trị lớn nhất của biểu thức \(P=\frac{1}{x}+\frac{1}{y}-{{z}^{2}}+z\) thuộc khoảng nào dưới đây?
Ta có : \({a^x} = {b^y} = {c^z} = \sqrt[3]{{abc}}\); suy ra \(x = {\log _a}\sqrt[3]{{abc}}\,,\,\,y = {\log _b}\sqrt[3]{{abc}}\,,\,\,z = {\log _c}\sqrt[3]{{abc}}\) với \(x,\,\,,y,\,\,z > 0\).
Khi đó : \(\frac{1}{x} + \frac{1}{y} + \frac{1}{z} = \frac{1}{{{{\log }_a}\sqrt[3]{{abc}}}} + \frac{1}{{{{\log }_b}\sqrt[3]{{abc}}}} + \frac{1}{{{{\log }_c}\sqrt[3]{{abc}}}} = {\log _{\sqrt[3]{{abc}}}}a + {\log _{\sqrt[3]{{abc}}}}b + {\log _{\sqrt[3]{{abc}}}}c\)
\( = {\log _{\sqrt[3]{{abc}}}}(abc) = 3\)
Suy ra : \({\frac{1}{x} + \frac{1}{y} = 3 - \frac{1}{z}}\).
Thay vào biểu thức P, ta được : \(P = f\left( z \right) = 3 - \frac{1}{z} - {z^2} + z\,\,\,\left( {z > 0} \right);\,\,f'\left( z \right) = \frac{{ - 2{z^3} + {z^2} + 1}}{{{z^2}}} = 0 \Leftrightarrow z = 1\).
Bảng biến thiên:
Dựa vào bảng biến thiên, ta có \(\mathop {\max }\limits_{\left( {0; + \infty } \right)} f(z) = f(1) = 2\).
Vậy \(\mathop {\max }\limits_{} P = 2\)
Cho hàm số \(f(x)={{x}^{3}}-3{{x}^{2}}+{{m}^{2}}-2m\). Gọi S tập hợp tất cả các giá trị nguyên của tham số m thỏa mãn \(3\underset{\left[ -3;1 \right]}{\mathop{\text{max}}}\,f\left( \left| x \right| \right)+2\underset{\left[ -3;1 \right]}{\mathop{\min }}\,f\left( \left| x \right| \right)\le 112\). Số phần tử của S bằng
Xét hàm số \(f\left( \left| x \right| \right)={{\left| x \right|}^{3}}-3{{\left| x \right|}^{2}}+{{m}^{2}}-2m\) (1). Đặt \(t=\left| x \right|; x\in \left[ -3;1 \right]\Rightarrow t\in \left[ 0;3 \right]\).
Hàm số (1) trở thành \(f\left( t \right)={{t}^{3}}-3{{t}^{2}}+{{m}^{2}}-2m, t\in \left[ 0;3 \right]; {f}'\left( t \right)=3{{t}^{2}}-6t=0\Leftrightarrow t=2\).
Ta có: \(f\left( 0 \right)={{m}^{2}}-2m; f\left( 2 \right)={{m}^{2}}-2m-4; f\left( 3 \right)={{m}^{2}}-2m\).
Suy ra \(\left\{ \begin{array}{l} \mathop {\min }\limits_{\left[ { - 3;1} \right]} f\left( {\left| x \right|} \right) = \mathop {\min }\limits_{\left[ {0;3} \right]} f\left( t \right) = {m^2} - 2m - 4\\ \mathop {\max }\limits_{\left[ { - 3;1} \right]} f\left( {\left| x \right|} \right) = \mathop {\max }\limits_{\left[ {0;3} \right]} f\left( t \right) = {m^2} - 2m \end{array} \right.\)
Ta có: \(3\underset{\left[ -3;1 \right]}{\mathop{\max }}\,f\left( \left| x \right| \right)+2\underset{\left[ -3;1 \right]}{\mathop{\min }}\,f\left( \left| x \right| \right)\le 112\Leftrightarrow 3\left( {{m}^{2}}-2m \right)+2\left( {{m}^{2}}-2m-4 \right)\le 112\)
\(\Leftrightarrow 5{{m}^{2}}-10m-120\le 0\Leftrightarrow -4\le m\le 6\).
Vì \(m\in \mathbb{Z}\) nên \(m\in \left\{ -4;-3;...;6 \right\}\).
Vậy có 11 giá trị của m thỏa mãn yêu cầu bài toán