Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Toán - Trường THPT Ấp Bắc lần 3

Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Toán

  • Hocon247

  • 50 câu hỏi

  • 90 phút

  • 65 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 151928

Mặt phẳng \((A{B}'{C}')\) chia khối lăng trụ \(ABC.{A}'{B}'{C}'\) thành hai khối đa diện \(A{A}'{B}'{C}'\) và \(ABC{C}'{B}'\) có thể tích lần lượt là \({{V}_{1}},\,{{V}_{2}}\). Khẳng định nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Ta có: \({{V}_{1}}=\frac{1}{3}d\left( A;\left( A'B'C' \right) \right).{{S}_{\Delta A'B'C'}}=\frac{1}{3}{{V}_{ABC.A'B'C'}}\)

Khi đó: \({{V}_{2}}=\frac{2}{3}{{V}_{ABC.A'B'C'}}\)

Vậy \({{V}_{1}}=\frac{1}{2}{{V}_{2}}\)

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 151929

Đường cong ở hình vẽ dưới đây là đồ thị của hàm số \(y=\frac{ax+b}{cx+d}\) với \(a,b,c,d\) là các số thực 

Xem đáp án

Dựa vào đồ thị hàm số ta có hàm số đồng biến trên các khoảng \((-\infty ;-1)\) và \((-1;+\infty )\).

Vậy y’>0 với mọi x\(\ne -1\) => Chọn B

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 151930

Trong các hàm số sau, hàm số nào đồng biến trên \(\mathbb{R}\)?

Xem đáp án

Xét phương án C ta có:

\(y'=3{{x}^{2}}+2>0\) với \(\forall x\in \mathbb{R},\) nên hàm số \(y={{x}^{3}}+2x-2020\) luôn đồng biến trên \(\mathbb{R}.\)

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 151931

Cho hàm số \(y=f(x)\) có bảng biến thiên như sau

Khẳng định nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Nhìn vào bảng biến thiên ta có điểm cực tiểu của hàm số là -1.

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 151932

Cho khối chóp tam giác đều có cạnh đáy bằng \(a\) và cạnh bên tạo với đáy một góc \({{60}^{0}}\). Thể tích của khối chóp đó bằng

Xem đáp án

Gọi \(H\) là trung điểm \(BC\) và \(G\) là trọng tâm tam giác \(ABC.\) Ta có \(SG\bot \left( ABC \right).\)

Tam giác \(ABC\) đều cạnh \(a\) nên \({{S}_{\Delta ABC}}=\frac{{{a}^{2}}\sqrt{3}}{4}\) và \(AG=\frac{2}{3}AH=\frac{2}{3}.\frac{a\sqrt{3}}{2}=\frac{a\sqrt{3}}{3}.\)

\(\widehat{\left( SA,\left( ABC \right) \right)}=\widehat{SAG}={{60}^{0}}.\)

Trong tam giác vuông \(SGA,\) ta có \(SG=AG.\tan \widehat{SAG}=\frac{a\sqrt{3}}{3}.\sqrt{3}=a.\)

Vậy \({{V}_{S.ABC}}=\frac{1}{3}.SG.{{S}_{\Delta ABC}}=\frac{1}{3}.a.\frac{{{a}^{2}}\sqrt{3}}{4}=\frac{{{a}^{3}}\sqrt{3}}{12}.\)

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 151933

Cho hàm số \(y=f\left( x \right)\) có đồ thị như hình vẽ bên.

Hàm số đã cho nghịch biến trên khoảng

Xem đáp án

Dựa vào đồ thị hàm số, ta thấy hàm số nghịch biến trên khoảng \(\left( 2;3 \right).\)

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 151934

Cho lăng trụ đứng \(ABC.A'B'C'\) có đáy là tam giác đều cạnh a. Mặt phẳng \(\left( AB'C' \right)\) tạo với mặt phẳng \(\left( ABC \right)\)một góc 60o. Thể tích khối lăng trụ \(ABC.A'B'C'\) bằng

Xem đáp án

Gọi \(H,H'\) lần lượt là trung điểm của \(BC,B'C'.\)

Do lăng trụ đứng \(ABC.A'B'C'\) có đáy là tam giác đều cạnh \(a\) nên \(AH=\frac{a\sqrt{3}}{2}\) và \({{S}_{\Delta A'B'C'}}=\frac{{{a}^{2}}\sqrt{3}}{4}\)

Ta có: \(\left( \left( AB'C' \right),\left( ABC \right) \right)=\left( AH,AH' \right)=\angle H'AH={{60}^{0}}.\)

Xét tam giác \(H'HA\) vuông tại \(H\) có \(\tan {{60}^{0}}=\frac{H'H}{AH}\Leftrightarrow H'H=AH.\tan {{60}^{0}}=\frac{a\sqrt{3}}{2}.\sqrt{3}=\frac{3}{2}a\)

Mà \(A'A=H'H\) nên \(A'A=\frac{3}{2}a.\)

Vậy \({{V}_{ABC.A'B'C'}}=A'A.{{S}_{\Delta A'B'C'}}=\frac{3}{2}a.\frac{{{a}^{2}}\sqrt{3}}{4}=\frac{3\sqrt{3}}{8}{{a}^{3}}.\)

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 151935

Kết quả \(\underset{x\to -1}{\mathop{\lim }}\,\frac{x+1}{2{{x}^{3}}+2}\) bằng:

Xem đáp án

Ta có:

\(\underset{x\to -1}{\mathop{\lim }}\,\frac{x+1}{2{{x}^{3}}+2}=\underset{x\to -1}{\mathop{\lim }}\,\frac{x+1}{2\left( {{x}^{3}}+1 \right)}=\underset{x\to -1}{\mathop{\lim }}\,\frac{x+1}{2\left( x+1 \right)\left( {{x}^{2}}-x+1 \right)}=\underset{x\to -1}{\mathop{\lim }}\,\frac{1}{2\left( {{x}^{2}}-x+1 \right)}=\frac{1}{2.3}=\frac{1}{6}.\)

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 151936

Cho hàm số \(y=f\left( x \right)\) có bảng biến thiên như sau:

Tổng số đường tiệm cận ngang và tiệm cận đứng của đồ thị hàm số đã cho là

Xem đáp án

Ta có \(\underset{x\to +\infty }{\mathop{\lim }}\,f\left( x \right)=5\) nên đồ thị hàm số có tiệm cận ngang là \(y=5.\)

\(\underset{x\to {{1}^{-}}}{\mathop{\lim }}\,f\left( x \right)=-\infty \) nên đồ thị hàm số có tiệm cận đứng là \(x=1.\)

Vậy đồ thị hàm số có tổng số đường tiệm cận ngang và đứng là 2.

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 151937

Cho hàm số \(y=f\left( x \right)\) xác định trên \(\mathbb{R}\backslash \left\{ 0 \right\}\) có bảng biến thiên như hình vẽ.

Số nghiệm của phương trình \(f(x)+3=0\) là

Xem đáp án

Ta có \(f\left( x \right)+3=0\Leftrightarrow f\left( x \right)=-3\)

Số nghiệm của phương trình \(f\left( x \right)+3=0\) bằng số giao điểm của hai đồ thị hàm số \(y=f\left( x \right)\) và \(y=-3.\)

Dựa vào bảng biến thiên ta có đường thẳng \(y=-3\) cắt đồ thị hàm số \(y=f\left( x \right)\) tại 2 điểm.

Vậy số nghiệm của phương trình \(f\left( x \right)+3=0\) là 2.

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 151938

Cho hàm số \(y=\frac{2x+1}{x-1}\). Mệnh đề đúng là

Xem đáp án

Xét hàm số \(y=\frac{2x+1}{x-1}\) có tập xác định \(\mathbb{R}\backslash \left\{ 1 \right\}.\)

Có \(y'=\frac{-3}{{{\left( x-1 \right)}^{2}}}<0\) với mọi \(x\in \mathbb{R}\backslash \left\{ 1 \right\}.\)

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 151939

Cho cấp số cộng \(\left( {{u}_{n}} \right)\) có \({{u}_{1}}=5;{{u}_{5}}=13\). Công sai của cấp số cộng \(\left( {{u}_{n}} \right)\) bằng

Xem đáp án

Áp dụng công thức \({{u}_{n}}={{u}_{1}}+\left( n-1 \right)d.\)

Ta có \({{u}_{5}}={{u}_{1}}+4d\Leftrightarrow 13=5+4d\Leftrightarrow d=2.\)

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 151940

Cho hình chóp tứ giác \(S.ABCD\) có \(SA=SB=SC=SD=4\sqrt{11}\), đáy là \(ABCD\) là hình vuông cạnh 8. Thể tích \(V\)  của khối chóp \(S.ABC\) là

Xem đáp án

Gọi \(O\) là tâm của hình vuông \(ABCD.\) Ta có

\(\left\{ \begin{align} & SO\bot AC \\ & SO\bot BD \\ \end{align} \right.\Rightarrow SO\bot \left( ABCD \right)\)

Ta có: \(AC=8\sqrt{2}\Rightarrow AO=4\sqrt{2};SO=\sqrt{{{\left( 4\sqrt{11} \right)}^{2}}-{{\left( 4\sqrt{2} \right)}^{2}}}=12\)

\({{V}_{S.ABCD}}=\frac{1}{3}{{S}_{ABCD}}.SO=\frac{1}{3}{{.8}^{2}}.12=256\)

\(\Rightarrow {{V}_{S.ABC}}=\frac{1}{2}{{V}_{S.ABCD}}=128\)

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 151942

Cho hàm số \(y=\frac{x+m}{x+1}\) (\(m\) là tham số thực) thoả mãn \(\underset{\left[ 1;2 \right]}{\mathop{\min }}\,y+\underset{\left[ 1;2 \right]}{\mathop{\max }}\,y=\frac{9}{2}\). Mệnh đề nào dưới đây đúng?

Xem đáp án

Điều kiện xác định: \(x+1\ne 0\Leftrightarrow x\ne -1.\)

TH1: \(m=1\) thì \(y=1\) (loại).

TH2: \(m\ne 1\) thì hàm số \(y=\frac{x+m}{x+1}\) luôn đồng biến hoặc nghịch biến trên \(\left( -\infty ;-1 \right)\) và \(\left( -1;+\infty  \right).\)

Mà \(\left[ 1;2 \right]\subset \left( -1;+\infty  \right)\) nên \(\underset{\left[ 1;2 \right]}{\mathop{\min }}\,y+\underset{\left[ 1;2 \right]}{\mathop{\max }}\,y=\frac{9}{2}\Leftrightarrow y\left( 1 \right)+y\left( 2 \right)=\frac{9}{2}\)

                                                                        \(\Leftrightarrow \frac{1+m}{1+1}+\frac{2+m}{2+1}=\frac{9}{2}\)

                                                                        \(\Leftrightarrow \frac{1+m}{2}+\frac{2+m}{3}=\frac{9}{2}\)

                                                                        \(\begin{align} & \Leftrightarrow 3\left( 1+m \right)+2\left( 2+m \right)=2.9 \\ & \Leftrightarrow 5m+7=27 \\ & \Leftrightarrow m=4. \\ \end{align}\)

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 151943

Cho khối lăng trụ \(ABC.{A}'{B}'{C}'\), mặt phẳng \((A{B}'{C}')\)chia khối lăng trụ \(ABC.{A}'{B}'{C}'\)thành

Xem đáp án

Ta thấy mặt phẳng \(\left( A'BC \right)\) chia khối lăng trụ \(ABC.A'B'C'\) thành một khối chóp tam giác \(A'.ABC\) và một khối chóp tứ giác \(A'.BCC'B'.\)

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 151944

Cho đa giác đều có 10 cạnh. Số tam giác có 3 đỉnh là ba đỉnh của đa giác đều đã cho là

Xem đáp án

Cứ ba đỉnh của đa giác sẽ tạo thành một tam giác.

Chọn 3 trong 10 đỉnh của đa giác, có \(C_{10}^{3}=120.\)

Vậy có 120 tam giác xác định bởi các đỉnh của đa giác 10 cạnh.

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 151945

Cho hình chóp \(S.ABCD\) có đáy \(ABCD\) là hình vuông cạnh bằng \(1\). Cạnh bên \(SA\)vuông góc với mặt phẳng \(\left( ABCD \right)\)và \(SC=\sqrt{5}\). Thể tích \(V\) của khối chóp \(S.ABCD\)là

Xem đáp án

Vì \(ABCD\) là hình vuông cạnh bằng 1 nên có diện tích \({{S}_{ABCD}}=1.\)

Xét tam giác \(ABC\) vuông tại \(B\) ta có \(AC=\sqrt{A{{B}^{2}}+B{{C}^{2}}}=\sqrt{1+1}=\sqrt{2}.\)

Xét tam giác \(SAC\) vuông tại \(A\) ta có \(SA=\sqrt{S{{C}^{2}}-A{{C}^{2}}}=\sqrt{5-2}=\sqrt{3}.\)

Thể tích khối chóp \(S.ABCD\) là \(V=\frac{1}{3}.SA.{{S}_{ABCD}}=\frac{1}{3}.\sqrt{3}.1=\frac{\sqrt{3}}{3}.\)

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 151947

Có bao nhiêu giá trị nguyên dương của tham số \(m\) không vượt quá 2020 để hàm số \(y=-{{x}^{4}}+(m-5){{x}^{2}}+3m-1\) có ba điểm cực trị

Xem đáp án

Để hàm số có ba điểm cực trị thì: \(ab=-1.\left( m-5 \right)<0\Leftrightarrow m-5>0\Leftrightarrow m>5\left( 1 \right)\)

Theo giả thiết: \(m\le 2020\left( 2 \right)\)

Từ (1) và (2) suy ra có 2015 giá trị nguyên dương của \(m\) thỏa mãn là: \(m\in \left\{ 6;7;...;2020 \right\}.\)

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 151948

Đồ thị của hàm số nào dưới đây có dạng như đường cong trong hình bên?

Xem đáp án

Đây là đồ thị hàm số bậc 3, với hệ số \(a>0.\) Loại A; C.

Đồ thị hàm số đi qua điểm \(\left( 2;-2 \right).\) Loại D.

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 151950

Cho hàm số \(y=f\left( x \right)\) liên tục trên \(\mathbb{R}\) và có bảng biến thiên như sau

Mệnh đề nào dưới đây đúng?

Xem đáp án

Từ bảng biến thiên ta thấy hàm số có GTLN bằng 2 và không có GTNN.

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 151951

Phương trình đường tiệm cận ngang của đồ thị hàm số \(y=\frac{3-2x}{x+1}\) là

Xem đáp án

Ta có: \(\underset{x\to \pm \infty }{\mathop{\lim }}\,\frac{3-2x}{x+1}=\underset{x\to \pm \infty }{\mathop{\lim }}\,\frac{-2-\frac{3}{x}}{1+\frac{1}{x}}=-2\) nên \(y=-2\) là đường tiệm cận ngang của đồ thị hàm số.

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 151952

Cho hàm số \(y=f\left( x \right)\) có bảng biến thiên như sau

Hàm số đạt cực tiểu tại điểm

Xem đáp án

Dựa vào bảng biến thiên, ta thây hàm số đã cho đạt cực tiểu tại điểm \(x=0.\)

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 151953

Thể tích khối lăng trụ tam giác đều có cạnh đáy bằng a và cạnh bên bằng 2a bằng

Xem đáp án

Xét hình lăng trụ tam giác đều \(ABC.A'B'C'\) như hình vẽ

Tam giác \(ABC\) đều nên có diện tích \({{S}_{\Delta ABC}}=\frac{A{{B}^{2}}\sqrt{3}}{4}=\frac{{{a}^{2}}\sqrt{3}}{4}.\)

Chiều cao của khối lăng trụ là \(AA'=2a,\) suy ra thể tích của khối lăng trụ tam giác đều \(ABC.A'B'C'\) là \(V=AA'.{{S}_{\Delta ABC}}=\frac{{{a}^{3}}\sqrt{3}}{2}\) (đvtt).

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 151954

Cho lăng trụ đứng \(ABC.A'B'C'\) có đáy \(ABC\) là tam giác vuông cân tại \(B\) và \(AC=2a\) biết rằng \(\left( A'BC \right)\) hợp với đáy \(\left( ABC \right)\) một góc \({{45}^{0}}\).Thể tích khối lăng trụ \(ABC.A'B'C'\) bằng

Xem đáp án

Tam giác \(ABC\) là tam giác vuông cân tại \(B.\) Gọi \(BA=BC=b.\)

Áp dụng định lí Pitago vào trong tam giác vuông \(ABC\) ta có \(\sqrt{B{{A}^{2}}+B{{C}^{2}}}=AC\Leftrightarrow b\sqrt{2}=2a\Leftrightarrow b=a\sqrt{2}.\)

Diện tích đáy là \({{S}_{ABC}}=\frac{1}{2}BA.BC=\frac{1}{2}{{b}^{2}}=\frac{1}{2}{{\left( a\sqrt{2} \right)}^{2}}={{a}^{2}}.\)

Ta có \(\left\{ \begin{array}{l} \left( {A'BC} \right) \cap \left( {ABC} \right) = BC\\ BC \bot \left( {AA'B} \right)\\ \left( {AA'B} \right) \cap \left( {ABC} \right) = AB\\ \left( {AA'B} \right) \cap \left( {A'BC} \right) = A'B \end{array} \right..\)

Do đó góc giữa \(\left( A'BC \right)\) và đáy \(\left( ABC \right)\) bằng góc giữa \(AB\) và \(A'B\) và bằng góc \(\widehat{ABA'},\) theo giả thiết, ta có \(\widehat{ABA'}={{45}^{0}}.\)

Tam giác \(AA'B\) vuông cân tại \(A\) nên \(AA'=AB=a\sqrt{2}.\)

Thể tích khối lăng trụ \(ABC.A'B'C'\) bằng \(V=AA'.{{S}_{ABC}}=a\sqrt{2}.{{a}^{2}}={{a}^{3}}\sqrt{2}.\)

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 151955

Cho hình chóp \(S.ABCD\) có đáy là hình vuông cạnh \(a,\) mặt bên \(SAB\) nằm trong mặt phẳng vuông góc với \(\left( ABCD \right),\text{ }\widehat{SAB}={{60}^{0}},\text{ }SA=2a.\) Thể tích \(V\) của khối chóp \(S.ABCD\) là

Xem đáp án

Áp dụng Định lí cosin cho tam giác \(SAB,\) ta có \(S{{B}^{2}}=A{{B}^{2}}+S{{A}^{2}}-2AB.SA.\cos {{60}^{0}}=3{{a}^{2}}\)

Tam giác \(SAB\) thỏa mãn \(S{{B}^{2}}+A{{B}^{2}}=S{{A}^{2}}\) nên tam giác \(SAB\) vuông tại \(B.\)

Ta có \(\left\{ \begin{array}{l} \left( {SAB} \right) \bot \left( {ABCD} \right)\\ \left( {SAB} \right) \cap \left( {ABCD} \right) = AB\\ SB \subset \left( {SAB} \right),SB \bot AB \end{array} \right. \Rightarrow SB \bot \left( {ABCD} \right).\)

Vậy \(V={{V}_{S.ABCD}}=\frac{1}{3}SB.{{S}_{ABCD}}=\frac{1}{3}a\sqrt{3}.{{a}^{2}}=\frac{{{a}^{3}}\sqrt{3}}{3}\) (đvtt).

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 151956

Cho hàm số  \(f\left( x \right)={{x}^{3}}-3x+m\) ( với m là tham số thực). Biết \(\underset{\left( -\infty ;0 \right)}{\mathop{\max }}\,f\left( x \right)=5\) . Giá trị nhỏ nhất của hàm số \(y=f\left( x \right)\) trên \(\left( 0;+\infty  \right)\) là

Xem đáp án

Ta có \(f'\left( x \right) = 3{x^2} - 3 = 0 \Rightarrow \left[ \begin{array}{l} x = 1\\ x = - 1 \end{array} \right.\)

BBT

Vậy \(\underset{\left( -\infty ;0 \right)}{\mathop{\max }}\,f\left( x \right)=f\left( -1 \right)\Rightarrow f\left( -1 \right)=5\Leftrightarrow m+2=5\Leftrightarrow m=3.\)

\(\underset{\left( 0;+\infty  \right)}{\mathop{\min }}\,f\left( x \right)=f\left( 1 \right)=m-2=3-2=1.\)

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 151957

Tập hợp tất cả các giá trị thực của tham số \(m\) để đồ thị hàm số \(y=\frac{1+\sqrt{x+1}}{{{x}^{2}}-2x-m}\) có đúng hai tiệm cận đứng là

Xem đáp án

ĐKXĐ: \(x\ge -1.\)

Vì \(1+\sqrt{x+1}>0\) với \(\forall x\ge -1\) nên để đồ thị hàm số có đún hai tiệm cận đứng thì phương trình \({{x}^{2}}-2x=m\left( 1 \right)\) phải có hai nghiệm phân biệt lớn hơn -1.

Xét hàm số \(f\left( x \right)={{x}^{2}}-2x\) trên \(\left[ -1;+\infty  \right).\)

\(f'\left( x \right)=2x-2=0\Rightarrow x=1.\)

BBT

Phương trình \(\left( 1 \right)\) có hai nghiệm phân biệt lớn hơn -1 khi \(f\left( 1 \right)<m\le f\left( -1 \right)\Leftrightarrow -1<m\le 3.\)

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 151958

Ông A dự định sử dụng hết \(8\text{ }{{m}^{2}}\)kính để làm một bể cá bằng kính có dạng hình hộp chữ nhật không nắp, chiều dài gấp đôi chiều rộng ( các mối ghép có kích thước không đáng kể). Bể cá có dung tích lớn nhất bằng bao nhiêu (làm tròn đến hàng phần trăm)?

Xem đáp án

Gọi chiều rộng, chiều cao của bể cá lần lượt là \(x,h\left( x;h>0 \right).\) Khi đó chiều dài là \(2x.\)

Tổng diện tích các mặt không kể nắp là \(2{{x}^{2}}+4xh+2xh=8\Leftrightarrow h=\frac{4-{{x}^{2}}}{3x}.\) Vì \(x,h>0\) nên \(x\in \left( 0;2 \right).\)

Thể tích của bể cá là \(V=2x.x.h=\frac{8x-2{{x}^{3}}}{3}.\)

Ta có \(V'=\frac{8}{3}-2{{x}^{2}},\) cho \(V'=0\Leftrightarrow \frac{8}{3}-2{{x}^{2}}=0\Rightarrow x=\frac{2\sqrt{3}}{3}.\)

Bảng biến thiên

Bể các có dung tích lớn nhất bằng \(\frac{32\sqrt{3}}{27}\approx 2,05.\)

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 151959

Cho hàm số \(y=f(x)\). Khẳng định nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

Phương án A và C sai vì: Chọn hàm số \(y={{x}^{4}}.\)

Tập xác định \(D=\mathbb{R}.\)

Ta có \(y'=4{{x}^{3}},\) cho \(y'=0\Leftrightarrow 4{{x}^{3}}=0\Leftrightarrow x=0.\)

Và \(y''=12{{x}^{2}}.\)

Bảng biến thiên

Hàm số \(y={{x}^{4}}\) đạt cực trị tại \(x=0\) nhưng \(f''\left( 0 \right)=0\) và có đạo hàm tại \(x=0.\)

Phương án B sai vì: Chọn hàm số \(y={{x}^{3}}.\)

Tập xác định \(D=\mathbb{R}.\)

Ta có \(y'=3{{x}^{2}},\) cho \(y'=0\Leftrightarrow 3{{x}^{2}}=0\Leftrightarrow x=0,\)

Bảng biến thiên

Hàm số không đạt cực trị tại x = 0

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 151960

Cho khối chóp \(S.ABCD\) có đáy là hình bình hành, thể tích bằng 1. Gọi \(M\) là trung điểm cạnh \(SA\), mặt phẳng chứa MC song song với BD chia khối chóp thành hai khối đa diện. Thể tích \(V\) khối đa diện chứa đỉnh A là

Xem đáp án

Gọi \(O=AC\cap BD;I=SO\cap CM.\)

Trong \(\left( SBD \right)\) qua \(I\) kẻ đường thẳng song song với \(BD\) cắt \(SB,SD\) lần lượt tại \(B',D'.\)

\(\Rightarrow \frac{SB'}{AB}=\frac{SI}{SO}=\frac{2}{3}(I\) là trọng tâm \(\Delta SAC).\)

\(\frac{{{V}_{S.CB'MD'}}}{{{V}_{S.ABCD}}}=\frac{2.{{V}_{S.CMB'}}}{2.{{V}_{S.CAB}}}=\frac{SM}{SA'}.\frac{SB'}{SB}=\frac{2}{3}.\frac{1}{2}=\frac{1}{3}.\)

\(\Rightarrow {{V}_{S.CB'MD'}}=\frac{1}{3}{{V}_{S.ABCD}}=\frac{1}{3}.\)

\(\Rightarrow {{V}_{CBAD.CB'MD'}}={{V}_{S.ABCD}}-{{V}_{S.CB'MD'}}=1-\frac{1}{3}=\frac{2}{3}.\)

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 151961

Gọi S là tập hợp tất cả các số tự nhiên có 8 chữ số được lập từ các chữ số \(1;2;3;4;5;6\). Lấy ngẫu nhiên một số từ S. Xác suất chọn được số có ba chữ số 1, các chữ số còn lại xuất hiện không quá một lần và hai chữ số chẵn không đứng cạnh nhau bằng

Xem đáp án

Không gian mẫu: \(n\left( \Omega  \right)={{6}^{8}}.\)

Xếp 3 số 1 và 2 số 3 và 5 vào 5 vị trí có: \(\frac{5!}{3!}=20\) cách.

Ứng với mỗi cách xếp trên có 6 vị trí trống giữa các số. Xếp 3 số 2, 4, 6 vào 6 vị trí trống đó ta có: \(A_{6}^{3}\) cách.

Xác suất là: \(\frac{20.A_{6}^{3}}{{{6}^{8}}}=\frac{25}{17496}.\)

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 151962

Cho hàm số  \(y=\frac{x+1}{{{x}^{2}}-2x-3}\). Tổng số tiệm cận đứng và tiệm cận ngang của đồ thị hàm số đã cho là

Xem đáp án

Tập xác định \(D=\mathbb{R}\backslash \left\{ -1;3 \right\}.\)

\(y=\frac{x+1}{{{x}^{2}}-2x-3}=\frac{x+1}{\left( x+1 \right)\left( x-3 \right)}=\frac{1}{x-3}.\)

Vì \(\underset{x\to +\infty }{\mathop{\lim }}\,y=\underset{x\to +\infty }{\mathop{\lim }}\,\frac{1}{x-3}=0\) và \(\underset{x\to -\infty }{\mathop{\lim }}\,y=\underset{x\to -\infty }{\mathop{\lim }}\,\frac{1}{x-3}=0\) nên đường thẳng \(y=0\) là tiệm cận ngang của đồ thị hàm số.

Vì \(\underset{x\to {{3}^{+}}}{\mathop{\lim }}\,y=\underset{x\to {{3}^{+}}}{\mathop{\lim }}\,\frac{1}{x-3}=+\infty \) và \(\underset{x\to {{3}^{-}}}{\mathop{\lim }}\,y=\underset{x\to {{3}^{-}}}{\mathop{\lim }}\,\frac{1}{x-3}=-\infty \) nên đường thẳng \(x=3\) là tiệm cận đứng của đồ thị hàm số.

Vậy tổng số tiệm cận đứng và tiệm cận ngang của đồ thị hàm số đã cho là 2.

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 151963

Cho lăng trụ đứng \(ABC.A'B'C'\) có \(AB=AC=B{B}'=a;\widehat{BAC}=120{}^\circ \). Gọi \(I\) là trung điểm của \(C{C}'\). Côsin của góc tạo bởi  hai mặt phẳng \((ABC)\) và \((A{B}'I)\) bằng

Xem đáp án

Gọi \(\alpha \) là góc tạo bởi hai mặt phẳng \(\left( ABC \right)\) và \(\left( AB'I \right).\)

Do tam giác \(ABC\) là hình chiếu của tam giác \(AB'I\) trên mặt phẳng \(\left( ABC \right)\) nên ta có

\({{S}_{ABC}}={{S}_{AB'I}}.\cos \alpha \)

\({{S}_{ABC}}=\frac{1}{2}.AB.AC.\sin {{120}^{0}}=\frac{{{a}^{2}}\sqrt{3}}{4}.\)

\(AB{{'}^{2}}=AA{{'}^{2}}+A'B{{'}^{2}}=2{{a}^{2}}.\)

\(A{{I}^{2}}=A{{C}^{2}}+C{{I}^{2}}={{a}^{2}}+\frac{{{a}^{2}}}{4}=\frac{5{{a}^{2}}}{4}\)

\(C'B{{'}^{2}}=C'A{{'}^{2}}+A'B{{'}^{2}}-2.A'B'.A'C'.\cos {{120}^{0}}=3{{a}^{2}}.\)

\(B'{{I}^{2}}=B'C{{'}^{2}}+C'{{I}^{2}}=3{{a}^{2}}+\frac{{{a}^{2}}}{4}=\frac{13{{a}^{2}}}{4}.\)

Có \(AB{{'}^{2}}+A{{I}^{2}}=B'{{I}^{2}}\Rightarrow \Delta AB'I\) vuông tại \(A.\)

\({{S}_{AB'I}}=\frac{1}{2}.AB'.AI=\frac{{{a}^{2}}\sqrt{10}}{4}.\) Do đó \(\cos \alpha =\frac{{{S}_{ABC}}}{{{S}_{AB'I}}}=\frac{\sqrt{30}}{10}.\)

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 151964

Cho hàm số\(y={{x}^{3}}+(m-1){{x}^{2}}-3mx+2m+1\) có đồ thị (Cm), biết rằng đồ thị \(({{C}_{m}})\)  luôn đi qua hai điểm cố định \(A,\,B.\) Có bao nhiêu số nguyên dương \(m\) thuộc đoạn \(\left[ -2020;2020 \right]\) để \(({{C}_{m}})\) có tiếp tuyến vuông góc với đường thẳng \(AB\)?

Xem đáp án

Hàm số được viết lại thành \(\left( {{x}^{2}}-3x+2 \right)m+{{x}^{3}}-{{x}^{2}}+1-y=0.\)

Một điểm \(M\left( {{x}_{0}};{{y}_{0}} \right)\) là điểm cố định của đồ thị hàm số thì phương trình \(\left( x_{0}^{2}-3x_{0}^{{}}+2 \right)m+x_{0}^{3}-x_{0}^{2}+1-{{y}_{0}}=0\) phải nghiệm đúng với mọi \(m,\) xảy ra khi và chỉ khi \(\left\{ \begin{array}{l} x_0^2 - 3{x_0} + 2 = 0\\ x_0^3 - x_0^2 + 1 - {y_0} = 0 \end{array} \right. \Rightarrow \left[ \begin{array}{l} {x_0} = 1;{y_0} = 1\\ {x_0} = 2;{y_0} = 5 \end{array} \right..\)

Giả sử \(A\left( 1;1 \right),B\left( 2;5 \right)\Rightarrow \overrightarrow{AB}=\left( 1;4 \right)\) khi đó hệ số góc của đường thẳng \(AB\) là \(k=4.\)

Đặt \(f\left( x \right)={{x}^{3}}+\left( m-1 \right){{x}^{2}}-3mx+2m+1\)

Để trên đồ thị hàm số có điểm mà tiếp tuyến tại đó vuông góc với đường thẳng \(AB\) thì hệ số góc tại tiếp điểm phải bằng \(k'=-\frac{1}{4}.\) Điều đó xảy ra khi và chỉ khi \(f'\left( x \right)=-\frac{1}{4}\) có nghiệm.

Ta có \(f'\left( x \right)=3{{x}^{2}}+2\left( m-1 \right)x-3m.\)

Phương trình \(f'\left( x \right)=-\frac{1}{4}\Leftrightarrow 3{{x}^{2}}+2\left( m-1 \right)x-3m=-\frac{1}{4}\left( 1 \right).\)

Phương trình (1) có nghiệm khi \(\Delta '\ge 0\Leftrightarrow m\in \left( -\infty ;\frac{-7-4\sqrt{3}}{2} \right]\cup \left[ \frac{-7+4\sqrt{3}}{2};+\infty  \right).\)

Với \(\frac{-7+4\sqrt{3}}{2}\approx -0,03\) nên các số nguyên dương \(m\in \left[ -2020;2020 \right]\) là \(\left\{ 1;2;3;...;2020 \right\}.\)

Vậy có 2020 số thỏa mãn yêu cầu bài toán.

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 151965

Số giá trị nguyên của tham số thực \(m\) để hàm số \(y=\frac{mx-2}{-2x+m}\) nghịch biến trên khoảng \(\left( \frac{1}{2};\,+\infty  \right)\) là

Xem đáp án

Tập xác định \(D=\mathbb{R}\backslash \left\{ \frac{m}{2} \right\}.\)

Ta có \(y'=\frac{{{m}^{2}}-4}{{{\left( -2x+m \right)}^{2}}}.\)

Để hàm số nghịch biến trên \(\left( {\frac{1}{2}; + \infty } \right)\) thì \(\left\{ \begin{array}{l} {m^2} - 4 < 0\\ \frac{m}{2} \notin \left( {\frac{1}{2}; + \infty } \right) \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} m \in \left( { - 2;2} \right)\\ m \le 1 \end{array} \right. \Leftrightarrow m \in \left( { - 2;1} \right].\)

Suy ra có các số nguyên thỏa mãn là \(\left\{ -1;0;1 \right\}.\)

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 151966

Cho hàm số \(y=a{{x}^{3}}+b{{x}^{2}}+cx+d\) có đồ thị như hình bên. Trong các giá trị \(a, b, c, d\) có bao nhiêu giá trị dương?

Xem đáp án

Dựa vào xu hướng của đồ thị hàm số ta có \(\underset{x\to +\infty }{\mathop{\lim }}\,y=-\infty \Rightarrow a<0\)

Tại \(x=0\Rightarrow y=d<0\)

\(y=a{{x}^{3}}+b{{x}^{2}}+cx+d\Rightarrow y'=3a{{x}^{2}}+2bx+c.\)

Xét thấy 2 điểm cực trị \({{x}_{1}}<0\) và \({{x}_{2}}>0.\)

Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l} {x_1} + {x_2} = \frac{{ - 2b}}{{3a}} > 0 \Rightarrow b > 0\\ {x_1}{x_2} = \frac{c}{{3a}} < 0 \Rightarrow c > 0 \end{array} \right.\)

Vậy có 2 giá trị dương trong 4 giá trị \(a,b,c,d.\)

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 151967

Có bao nhiêu giá trị của tham số \(m\) để hàm số \(y={{x}^{3}}+\frac{1}{2}({{m}^{2}}-1){{x}^{2}}+1-m\) có điểm cực đại là \(x=-1\)?

Xem đáp án

\(y={{x}^{3}}+\frac{1}{2}\left( {{m}^{2}}-1 \right){{x}^{2}}+1-m\)

\(y'=3{{x}^{2}}+\left( {{m}^{2}}-1 \right)x\)

\(y''=6x+{{m}^{2}}-1\)

Hàm số  có điểm cực đại là \(x=-1\)

\(y = {x^3} + \frac{1}{2}\left( {{m^2} - 1} \right){x^2} + 1 - m\)

\( \Rightarrow 3 + \left( {{m^2} - 1} \right)\left( { - 1} \right) = 0 \Rightarrow {m^2} = 4 \Rightarrow \left[ \begin{array}{l} m = 2\\ m = - 2 \end{array} \right.\)

Lúc này \(y''\left( -1 \right)=-6+4-1<0\) nên hàm số đạt cực đại tại \(x=-1.\)

Vậy có 2 giá trị \(m\) thỏa yêu cầu bài toán.

Câu 41: Trắc nghiệm ID: 151968

Khối lăng trụ tam giác có độ dài các cạnh đáy lần lượt bằng \(13,14,15\). Cạnh bên tạo với mặt phẳng đáy một góc 300 và có chiều dài bằng 8. Thể tích khối lăng trụ đã cho bằng

Xem đáp án

Tam giác có độ dài các cạnh lần lượt là 13, 14, 15 của nửa chu vi là \(p=\frac{13+14+15}{2}=21.\)

Diện tích đáy của khối lăng trụ là \(B=\sqrt{p\left( p-13 \right)\left( p-14 \right)\left( p-15 \right)}=84\)

Chiều cao của khối lang trụ là \(h=8\sin {{30}^{0}}=8.\frac{1}{2}=4.\)

Vậy thể tích của khối lăng trụ là: \(v=Bh=84.4=336.\)

Câu 42: Trắc nghiệm ID: 151969

Cho hàm số \(y=f(x)=a{{x}^{4}}+b{{x}^{2}}+c\) có đồ thị như hình vẽ bên dưới

Số điểm cực trị của hàm số \(g(x)=f({{x}^{3}}+f(x))\) là

Xem đáp án

Từ đồ thị ta thấy hàm số trên có phương trình là \(y={{x}^{4}}-2{{x}^{2}}.\) Vậy ta có:

\(f\left( x \right)={{x}^{4}}-2{{x}^{2}}\) và \(f'\left( x \right)=4{{x}^{3}}-4x\)

\(g'\left( x \right)=\left( f\left( {{x}^{3}}+f\left( x \right) \right) \right)'=\left( {{x}^{3}}+f\left( x \right) \right)'f'\left( {{x}^{3}}+f\left( x \right) \right)=\left( 3{{x}^{2}}+f'\left( x \right) \right)f\left( {{x}^{3}}+f\left( x \right) \right).\)

Suy ra \(g'\left( x \right)=\left( 3{{x}^{2}}+f'\left( x \right) \right)f'\left( {{x}^{3}}+f\left( x \right) \right)=\left( 3{{x}^{2}}+4{{x}^{3}}-4x \right)f'\left( {{x}^{3}}+{{x}^{4}}-2{{x}^{2}} \right).\)

\(g'\left( x \right)=0\Leftrightarrow \left( 3{{x}^{2}}+4{{x}^{3}}-4x \right)f'\left( {{x}^{3}}+{{x}^{4}}-2{{x}^{2}} \right)=0\)

\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} 4{x^3} + 3{x^2} - 4x = 0\\ {x^4} + {x^3} - 2{x^2} = 1\\ {x^4} + {x^3} - 2{x^2} = - 1\\ {x^4} + {x^3} - 2{x^2} = 0 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} 4{x^3} + 3{x^2} - 4x = 0\\ {x^4} + {x^3} - 2{x^2} - 1 = 0\\ {x^4} + {x^3} - 2{x^2} + 1 = 0\\ {x^4} + {x^3} - 2{x^2} = 0 \end{array} \right. \Rightarrow \left[ \begin{array}{l} x = 0\\ x \approx 0,6930\\ x \approx - 1,4430\\ x \approx 1,21195\\ x \approx - 2,0754\\ x \approx - 0,6710\\ x \approx - 1,9051\\ x = 1\\ x = - 2 \end{array} \right.\)

Phương trình \(g'\left( x \right)=0\) có đúng 8 nghiệm đơn và 1 nghiệm bội lẻ \(x=0.\)

Vậy hàm số \(g\left( x \right)\) có 9 điểm cực trị.

Câu 43: Trắc nghiệm ID: 151970

Hàm số \(f(x)=a{{x}^{4}}+b{{x}^{3}}+c{{x}^{2}}+dx+e\) có đồ thị như hình dưới đây.

Số nghiệm của phương trình \(f\left( f\left( x \right) \right)+1=0\) là

Xem đáp án

Từ đồ thị hàm số \(y=f\left( x \right)\) ta có

\(f\left( {f\left( x \right)} \right) + 1 = 0 \Leftrightarrow f\left( {f\left( x \right)} \right) = - 1 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} f\left( x \right) = {x_1} \in \left( { - 1;0} \right){\rm{ }}\left( 1 \right)\\ f\left( x \right) = {x_2} = 1{\rm{ }}\left( 2 \right)\\ f\left( x \right) = {x_3} \in \left( {2;3} \right){\rm{ }}\left( 3 \right) \end{array} \right.\)

+ Phương trình \(f\left( x \right)={{x}_{1}}\) với \({{x}_{1}}\in \left( -1;0 \right)\) có đúng 2 nghiệm.

+ Phương trình \(f\left( x \right)={{x}_{2}}=1\) có đúng 2 nghiệm.

+ Phương trình \(f\left( x \right)={{x}_{3}}\) với \({{x}_{3}}\in \left( 2;3 \right)\) có đúng 2 nghiệm.

Mặt khác các nghiệm của 3 phương trình \(\left( 1 \right),\left( 2 \right),\left( 3 \right)\) không trùng nhau.

Vậy phương trình \(f\left( f\left( x \right) \right)=1\) có 6 nghiệm thực.

Câu 44: Trắc nghiệm ID: 151971

Cho hàm số \(f\left( x \right)\) có bảng biến thiên của hàm số \(y={f}'\left( x \right)\) như hình vẽ bên. Tính tổng các giá trị nguyên của tham số \(m\in \left( -10\,;\,10 \right)\) để hàm số \(y=f\left( 3x-1 \right)+{{x}^{3}}-3mx\) đồng biến trên khoảng \(\left( -2\,;\,1 \right)\)?

Xem đáp án

Ta có: \(y'=3f'\left( 3x-1 \right)+3{{x}^{2}}-3m=3\left( f'\left( 3x-1 \right)+{{x}^{2}}-m \right)\)

Để hàm số đồng biến trên \(\left( -2;1 \right)\) thì:

\(y'\ge 0,\forall x\in \left( -2;1 \right)\Leftrightarrow \left( f'\left( 3x-1 \right)+{{x}^{2}}-m \right)\ge 0,\forall x\in \left( -2;1 \right)\)

\(f'\left( 3x-1 \right)+{{x}^{2}}\ge m,\forall x\in \left( -2;1 \right)\Leftrightarrow m\le \underset{\left( -2;1 \right)}{\mathop{\min }}\,\left( f'\left( 3x-1 \right)+{{x}^{2}} \right)\)

Đặt \(f'\left( 3x-1 \right)=g\left( x \right)\) và \({{x}^{2}}=h\left( x \right)\)

Quan sát bảng biến thiên ta có:

\(\left\{ \begin{array}{l} f'\left( {3x - 1} \right) \ge - 4 = f'\left( 0 \right),3x - 1 \in \left( { - 7;2} \right)\\ h\left( x \right) = {x^2} \ge 0 = h\left( 0 \right),\forall x \in \left( { - 2;1} \right) \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} f'\left( {3x - 1} \right) \ge - 4 = f'\left( 0 \right),\forall x \in \left( { - 2;1} \right)\\ h\left( x \right) = {x^2} \ge 0 = h\left( 0 \right),\forall x \in \left( { - 2;1} \right) \end{array} \right.\)

\(\Rightarrow f'\left( 3x-1 \right)+h\left( x \right)\ge -4+0=-4,x=0\)

\(\Rightarrow \underset{\left( -2;1 \right)}{\mathop{\min }}\,\left[ g\left( x \right)+h\left( x \right) \right]=-4,x=0\)

Do đó: \(\underset{\left( -2;1 \right)}{\mathop{\min }}\,\left( f'\left( 3x-1 \right)+{{x}^{2}} \right)=-4\)

Vì \(m\in \left( -10;10 \right)\) và \(m\le -4\) nên tổng các giá trị nguyên của m thỏa mãn đề bài là -39

Câu 45: Trắc nghiệm ID: 151972

Có hai giá trị của tham số m để đồ thị hàm số \(y = \frac{{mx + \sqrt {{x^2} - 2x + 3} }}{{2x - 1}}\) có một tiệm cận ngang là y = 1. Tổng hai giá trị này bằng

Xem đáp án

Ta có: 

\(\mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } y = \mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } \frac{{mx + \sqrt {{x^2} - 2x + 3} }}{{2x - 1}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } \frac{{mx + x\sqrt {1 - \frac{2}{x} + \frac{3}{{{x^2}}}} }}{{x\left( {2 - \frac{1}{x}} \right)}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } \frac{{x\left( {m + \sqrt {1 - \frac{2}{x} + \frac{3}{{{x^2}}}} } \right)}}{{x\left( {2 - \frac{1}{x}} \right)}} = \frac{{m + 1}}{2}\)

\(\mathop {\lim }\limits_{x \to  - \infty } y = \mathop {\lim }\limits_{x \to  - \infty } \frac{{mx + \sqrt {{x^2} - 2x + 3} }}{{2x - 1}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to  - \infty } \frac{{mx - x\sqrt {1 - \frac{2}{x} + \frac{3}{{{x^2}}}} }}{{x\left( {2 - \frac{1}{x}} \right)}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to  - \infty } \frac{{x\left( {m - \sqrt {1 - \frac{2}{x} + \frac{3}{{{x^2}}}} } \right)}}{{x\left( {2 - \frac{1}{x}} \right)}} = \frac{{m - 1}}{2}\).

Theo giả thiết thì đồ thị hàm số có một tiệm cận ngang \(y = 1 \Rightarrow \left[ \begin{array}{l} \frac{{m + 1}}{2} = 1\\ \frac{{m - 1}}{2} = 1 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} m = 1\\ m = 3 \end{array} \right.\).

Tổng hai giá trị m tìm được là 1 + 3 = 4

Câu 46: Trắc nghiệm ID: 151973

Cho hàm số y=f(x) liên tục trên \(\mathbb{R}\) có đồ  thị như hình vẽ . Biết \({{H}_{1}}\) có diện tích bằng 7, \({{H}_{2}}\) có diện tích bằng 3.  Tính \(I=\int\limits_{-2}^{-1}{(2x+6)f({{x}^{2}}+6x+7)\text{d}x}\)

Xem đáp án

Dựa vào đồ thị ta thấy \(\left\{ \begin{array}{l} {S_{{H_1}}} = \int\limits_{ - 1}^1 {f(x){\rm{d}}x} = 7\\ {S_{{H_2}}} = \int\limits_1^2 {\left[ { - f(x)} \right]{\rm{d}}x} = 3 \end{array} \right.\) hay \(\left\{ \begin{array}{l} \int\limits_{ - 1}^1 {f(x){\rm{d}}x = 7} \\ \int\limits_1^2 {f(x){\rm{d}}x = - 3} \end{array} \right.\).

Xét \(I = \int\limits_{ - 2}^{ - 1} {(2x + 6)f({x^2} + 6x + 7){\rm{d}}x} \).

Đặt \(t = {x^2} + 6x + 7 \Rightarrow {\rm{dt}} = (2x + 6){\rm{d}}x\).

Đổi cận: \(\left\{ \begin{array}{l} x = - 2 \Rightarrow t = - 1\\ x = - 1 \Rightarrow t = 2 \end{array} \right.\).

Khi đó: \(I = \int\limits_{ - 1}^2 {f(t){\rm{dt}} = \int\limits_{ - 1}^2 {f(x){\rm{d}}x = \int\limits_{ - 1}^1 {f(x){\rm{d}}x + \int\limits_1^2 {f(x){\rm{d}}x = 7 + ( - 3) = 4} } } } \).

Vậy I = 4

Câu 47: Trắc nghiệm ID: 151974

Cho \(f\left( x \right)\) là hàm số bậc 5. Hàm số \(y={f}'\left( x \right)\) có bảng biến thiên như hình vẽ sau

Số điểm cực trị của hàm số \(g\left( x \right)=f\left( x-2 \right)+{{x}^{3}}-6{{x}^{2}}+9x\) là

Xem đáp án

Ta biết f'(x) có dạng bậc bốn trùng phương nên đặt \(f'\left( x \right) = a{x^4} + b{x^2} + c \Rightarrow f''\left( x \right) = 4a{x^3} + 2bx\).

Từ bảng biến thiên suy ra: \(\left\{ \begin{array}{l} f'\left( { \pm 1} \right) = 0\\ f'\left( 0 \right) = 3\\ f''\left( { \pm 1} \right) = 0\\ f''\left( 0 \right) = 0 \end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l} a + b + c = 0\\ c = 3\\ 4a + 2b = 0 \end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l} a = 3\\ b = - 6\\ c = 3 \end{array} \right.\).

Do vậy \(f'\left( x \right) = 3{x^4} - 6{x^2} + 3 = 3{\left( {{x^2} - 1} \right)^2} \Rightarrow f'\left( {x - 2} \right) = 3{\left( {{x^2} - 4x + 3} \right)^2}\).

Xét hàm số g(x), ta có \(g'\left( x \right) = f'\left( {x - 2} \right) + 3\left( {{x^2} - 4x + 3} \right) = 3{\left( {{x^2} - 4x + 3} \right)^2} + 3\left( {{x^2} - 4x + 3} \right)\);

\(g'\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} {x^2} - 4x + 3 = 0\\ {x^2} - 4x + 3 = - 1 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = 1\\ x = 3\\ x = 2 \end{array} \right.\).

Bảng biến thiên :

Từ bảng biến thiên suy ra hàm số g(x) có 2 điểm cực trị. 

Câu 48: Trắc nghiệm ID: 151975

Cho hàm số \(y=f\left( x \right)\) liên tục trên đoạn \(\left[ -2;2 \right]\) và \(2f\left( x \right)+3f\left( -x \right)=\frac{1}{{{x}^{2}}+4}\), \(\forall x\in \left[ -2;2 \right]\). Tính \(I=\int\limits_{-2}^{2}{f\left( x \right)}\text{d}x\).

Xem đáp án

Ta có: \(2f\left( x \right) + 3f\left( { - x} \right) = \frac{1}{{{x^2} + 4}}\), \(\forall x \in \left[ { - 2;2} \right]\), suy ra \({2\int\limits_{ - 2}^2 {f\left( x \right)} {\rm{d}}x + 3\int\limits_{ - 2}^2 {f\left( { - x} \right)} {\rm{d}}x = \int\limits_{ - 2}^2 {\frac{1}{{{x^2} + 4}}} {\rm{d}}x}\) (1).

Xét \(3\int\limits_{ - 2}^2 {f\left( { - x} \right)} {\rm{d}}x\). Đặt \(t =  - x \Rightarrow dt =  - dx\). Ta có: \(3\int\limits_{ - 2}^2 {f\left( { - x} \right)} {\rm{d}}x = 3\int\limits_2^{ - 2} {f\left( t \right)\left( { - {\rm{d}}t} \right)}  = 3\int\limits_{ - 2}^2 {f\left( x \right)dx} \) (2).

Thay (2) vào (1), ta được: \(5\int\limits_{ - 2}^2 {f\left( x \right)} {\rm{d}}x = \int\limits_{ - 2}^2 {\frac{1}{{{x^2} + 4}}} {\rm{d}}x \Rightarrow I = \int\limits_{ - 2}^2 {f\left( x \right)} {\rm{d}}x = \frac{1}{5}\int\limits_{ - 2}^2 {\frac{1}{{{x^2} + 4}}} {\rm{d}}x\).

Đặt \(x = 2\tan t \Rightarrow {\rm{d}}x = 2\left( {1 + {{\tan }^2}t} \right){\rm{d}}t\). Đổi cận: \(\left\{ \begin{array}{l} x = - 2 \Rightarrow t = - \frac{\pi }{4}\\ x = 2 \Rightarrow t = \frac{\pi }{4} \end{array} \right.\).

Khi đó: \(I = \frac{1}{5}.\int\limits_{ - \,\,\frac{\pi }{4}}^{\frac{\pi }{4}} {\frac{1}{{4{{\tan }^2}t + 4}}{\rm{2}}\left( {1 + {{\tan }^2}t} \right){\rm{d}}t} = \frac{1}{{10}}\int\limits_{ - \frac{\pi }{4}}^{\frac{\pi }{4}} {{\rm{d}}t} = \frac{\pi }{{20}}\,\).

Câu 49: Trắc nghiệm ID: 151976

Cho \(x,\,\,y,\,\,z>0;a,\,\,b,\,\,c>1\) và \({{a}^{x}}={{b}^{y}}={{c}^{z}}=\sqrt[3]{abc}\). Giá trị lớn nhất của biểu thức \(P=\frac{1}{x}+\frac{1}{y}-{{z}^{2}}+z\) thuộc khoảng nào dưới đây?

Xem đáp án

Ta có : \({a^x} = {b^y} = {c^z} = \sqrt[3]{{abc}}\); suy ra \(x = {\log _a}\sqrt[3]{{abc}}\,,\,\,y = {\log _b}\sqrt[3]{{abc}}\,,\,\,z = {\log _c}\sqrt[3]{{abc}}\) với \(x,\,\,,y,\,\,z > 0\).

Khi đó : \(\frac{1}{x} + \frac{1}{y} + \frac{1}{z} = \frac{1}{{{{\log }_a}\sqrt[3]{{abc}}}} + \frac{1}{{{{\log }_b}\sqrt[3]{{abc}}}} + \frac{1}{{{{\log }_c}\sqrt[3]{{abc}}}} = {\log _{\sqrt[3]{{abc}}}}a + {\log _{\sqrt[3]{{abc}}}}b + {\log _{\sqrt[3]{{abc}}}}c\)

\( = {\log _{\sqrt[3]{{abc}}}}(abc) = 3\)

Suy ra : \({\frac{1}{x} + \frac{1}{y} = 3 - \frac{1}{z}}\).

Thay vào biểu thức P, ta được : \(P = f\left( z \right) = 3 - \frac{1}{z} - {z^2} + z\,\,\,\left( {z > 0} \right);\,\,f'\left( z \right) = \frac{{ - 2{z^3} + {z^2} + 1}}{{{z^2}}} = 0 \Leftrightarrow z = 1\).

Bảng biến thiên:

Dựa vào bảng biến thiên, ta có \(\mathop {\max }\limits_{\left( {0; + \infty } \right)} f(z) = f(1) = 2\).

Vậy \(\mathop {\max }\limits_{} P = 2\)

Câu 50: Trắc nghiệm ID: 151977

Cho hàm số \(f(x)={{x}^{3}}-3{{x}^{2}}+{{m}^{2}}-2m\). Gọi S tập hợp tất cả các giá trị nguyên của tham số m thỏa mãn \(3\underset{\left[ -3;1 \right]}{\mathop{\text{max}}}\,f\left( \left| x \right| \right)+2\underset{\left[ -3;1 \right]}{\mathop{\min }}\,f\left( \left| x \right| \right)\le 112\). Số phần tử của S bằng

Xem đáp án

Xét hàm số \(f\left( \left| x \right| \right)={{\left| x \right|}^{3}}-3{{\left| x \right|}^{2}}+{{m}^{2}}-2m\) (1). Đặt \(t=\left| x \right|; x\in \left[ -3;1 \right]\Rightarrow t\in \left[ 0;3 \right]\).

Hàm số (1) trở thành \(f\left( t \right)={{t}^{3}}-3{{t}^{2}}+{{m}^{2}}-2m, t\in \left[ 0;3 \right]; {f}'\left( t \right)=3{{t}^{2}}-6t=0\Leftrightarrow t=2\).

Ta có: \(f\left( 0 \right)={{m}^{2}}-2m; f\left( 2 \right)={{m}^{2}}-2m-4; f\left( 3 \right)={{m}^{2}}-2m\).

Suy ra \(\left\{ \begin{array}{l} \mathop {\min }\limits_{\left[ { - 3;1} \right]} f\left( {\left| x \right|} \right) = \mathop {\min }\limits_{\left[ {0;3} \right]} f\left( t \right) = {m^2} - 2m - 4\\ \mathop {\max }\limits_{\left[ { - 3;1} \right]} f\left( {\left| x \right|} \right) = \mathop {\max }\limits_{\left[ {0;3} \right]} f\left( t \right) = {m^2} - 2m \end{array} \right.\)

Ta có: \(3\underset{\left[ -3;1 \right]}{\mathop{\max }}\,f\left( \left| x \right| \right)+2\underset{\left[ -3;1 \right]}{\mathop{\min }}\,f\left( \left| x \right| \right)\le 112\Leftrightarrow 3\left( {{m}^{2}}-2m \right)+2\left( {{m}^{2}}-2m-4 \right)\le 112\)       

\(\Leftrightarrow 5{{m}^{2}}-10m-120\le 0\Leftrightarrow -4\le m\le 6\).

Vì \(m\in \mathbb{Z}\) nên \(m\in \left\{ -4;-3;...;6 \right\}\).

Vậy có 11 giá trị của m thỏa mãn yêu cầu bài toán

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »