Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Toán - Trường THPT Chuyên Lương Văn Tụy

Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Toán - Trường THPT Chuyên Lương Văn Tụy

  • Hocon247

  • 50 câu hỏi

  • 90 phút

  • 54 lượt thi

  • Dễ

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 170474

Có bao nhiêu số tự nhiên gồm ba chữ số phân biệt được lập từ các chữ số khác 0?

Xem đáp án

Mỗi số được viết tương ứng với một chỉnh hợp chập 3 của 9 là \(A_9^3\).

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 170475

Cho cấp số nhân (un) với u1 = 2 và u4 = 250. Công bội của cấp số cộng đã cho bằng

Xem đáp án

\({q^3} = \frac{{{u_4}}}{{{u_1}}} = 125 \Leftrightarrow q = 5\)

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 170476

Nghiệm của phương trình \({\log _2}\left( {3{\rm{x}} - 2} \right) = 3\) là

Xem đáp án

\({\log _2}\left( {3{\rm{x}} - 2} \right) = 3 \Leftrightarrow 3{\rm{x}} - 2 = {2^3} \Leftrightarrow x = \frac{{10}}{3}\)

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 170478

Tập xác định của hàm số \(y = {\log _3}\left( {x - 2} \right)\)

Xem đáp án

TXĐ: \(\left( {2; + \infty } \right)\)

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 170479

Tìm họ nguyên hàm của hàm số f(x) = sin(2020ax+1) ( Với a là tham số khác 0)

Xem đáp án

\(\int {\sin (2020ax + 1)dx = \frac{1}{{2020a}}\int {\sin (2020ax + 1)d(2020ax + 1) = } - \frac{1}{{2020a}}\cos (2020ax + 1) + C} \)

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 170482

Cho khối cầu có bán kính R = 2. Thể tích của khối cầu đã cho là

Xem đáp án

\(V = \frac{4}{3}\pi {R^3} = \frac{4}{3}.\pi .8 = \frac{{32}}{3}\pi \)

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 170483

Cho hàm số \(y = a{x^3} + b{x^2} + cx + d\). Hỏi hàm số luôn đồng biến trên R khi nào?

Xem đáp án

\(y' = 3a{x^2} + 2bx + c \ge 0,\forall x \in R \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} a = b = 0,c > 0\\ a > 0;{b^2} - 3ac \le 0 \end{array} \right.\)

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 170484

Cho a là số thực dương tùy ý, \(\ln \frac{{\rm{e}}}{{{a^2}}}\) bằng

Xem đáp án

\(\ln \frac{{\rm{e}}}{{{a^2}}} = \ln {\rm{e}} - \ln {a^2} = 1 - 2\ln a\)

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 170485

Cho hình nón có bán kính đáy \(r = \sqrt 3 \) và độ dài đường sinh l = 4. Tính diện tích xung quanh Sxq của hình nón đã cho.

Xem đáp án

\({S_{xq}} = \pi \sqrt 3 .4 = 4\sqrt 3 \pi \)

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 170487

Đồ thị hàm bậc bốn trùng phương nào dưới đây có dạng đồ thị hình vẽ bên

Xem đáp án

Đường cong trong hình vẽ là đồ thị hàm số trùng phương \(f\left( x \right) = a{x^4} + b{x^2} + c\) (với a khác 0).

Từ đồ thị hàm số ta thấy

- Đồ thị hàm số có hướng đi xuống nên a < 0.

- Đồ thị hàm số có 3 cực trị nên ab < 0.

- Đồ thị hàm số đi qua gốc tọa độ nên c = 0.

Dựa vào 4 đáp án thì chỉ có hàm số \(f\left( x \right) = - {x^4} + 2{x^2}\) thỏa mãn.

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 170488

Đường thẳng nào dưới đây là tiệm cận ngang của đồ thị hàm số \(y = 10 + \frac{1}{{x - 10}}\)?

Xem đáp án

\(\mathop {\lim }\limits_{x \to \pm \infty } y = \mathop {\lim }\limits_{x \to \pm \infty } \left( {10 + \frac{1}{{x - 10}}} \right) = 10 \Rightarrow y = 10\) là đường tiệm cận ngang của đồ thị hàm số.

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 170489

Tập nghiệm của bất phương trình \({\left( {\frac{2}{3}} \right)^{4x}} \le {\left( {\frac{3}{2}} \right)^{2 - x}}\) là:

Xem đáp án

\({\left( {\frac{2}{3}} \right)^{4x}} \le {\left( {\frac{3}{2}} \right)^{2 - x}} \Leftrightarrow {\left( {\frac{3}{2}} \right)^{ - 4x}} \le {\left( {\frac{3}{2}} \right)^{2 - x}} \Leftrightarrow - 4x \le 2 - x \Leftrightarrow x \ge - \frac{2}{3}\)

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 170490

Cho hàm số y = f(x) liên tục trên R và có bảng biến thiên như sau:

Phương trình f(x) = 4 có bao nhiêu nghiệm thực?

Xem đáp án

Số nghiệm của phương trình f(x) = 4 bằng số giao điểm của đường thẳng y = 4 và đồ thị hàm số y = f(x).

Từ bảng biến thiên ta thầy đường thẳng y = 4 cắt đồ thị hàm số y = f(x) tại 2 điểm phân biệt. Vậy phương trình f(x) = 4 có 4 nghiệm.

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 170491

Cho \(\int\limits_0^1 {f\left( x \right){\rm{d}}x}  =  - 2\) và \(\int\limits_0^1 {g\left( x \right){\rm{d}}x}  = 7\), khi đó \(\int\limits_0^1 {\left[ {2f\left( x \right) - 3g\left( x \right)} \right]{\rm{d}}x} \) bằng

Xem đáp án

\(\int\limits_0^1 {\left[ {2f\left( x \right) - 3g\left( x \right)} \right]{\rm{d}}x} = 2\int\limits_0^1 {f\left( x \right){\rm{d}}x} - 3\int\limits_0^1 {g\left( x \right){\rm{d}}x} = 2.\left( { - 2} \right) - 3.7 = - 25\)

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 170493

Tìm phần ảo của số phức z biết \(\left( {1 + 2i} \right)z = 3 - 4i\).

Xem đáp án

\(\left( {1 + 2i} \right)z = 3 - 4i \Leftrightarrow z = \frac{{3 - 4i}}{{1 + 2i}} = \frac{{\left( {3 - 4i} \right)\left( {1 - 2i} \right)}}{{\left( {1 + 2i} \right)\left( {1 - 2i} \right)}} = \frac{{ - 5 - 10i}}{5} = - 1 - 2i\)

Vậy phần ảo của số phức z bằng -2.

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 170494

Trên mặt phẳng tọa độ điểm biểu diễn của số phức z = 1 - 3i là điểm nào dưới đây?

Xem đáp án

Trên mặt phẳng tọa độ điểm biểu diễn của số phức z = 1 - 3i là điểm P(1;-3)

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 170495

Trong không gian Oxyz, cho điểm M(2;0;-1). Mệnh đề nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Điểm M(2;0;-1) nằm trên mặt phẳng (Oxz)

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 170497

Trong không gian Oxyz cho mặt phẳng \(\left( P \right):2x - y + 6 = 0\). Vectơ nào dưới đây là một vectơ pháp tuyến của (P)?

Xem đáp án

Trong không gian Oxyz một mặt phẳng \((\alpha)\) có phương trình tổng quát \(\left( \alpha \right):Ax + By + Cz + D = 0\) (với điều kiện \({A^2} + {B^2} + {C^2} \ne 0\)) thì có một vectơ pháp tuyến là \(\vec n = (A;B;C)\))

Từ phương trình mặt phẳng \(\left( P \right):2x - y + 6 = 0\) ta suy ra (P) có một vectơ pháp tuyến là: \(\vec n = (2; - 1;0)\).

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 170498

Trong không gian Oxyz phương trình nào dưới đây là phương trình của đường thẳng đi qua điểm A(2;3;0) và vuông góc với mặt phẳng \((P):x + 3y - z + 5 = 0?\)

Xem đáp án

Ta có :

+) Vì \(d \bot (P):x + 3y - z + 5 = 0\) nên có VTCP \(\overrightarrow u //\overrightarrow {{n_P}} (1;3; - 1)\) => loại B.

+) Đường thẳng d đi qua A(2;3;0) nên loại A, C

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 170499

Cho hình chóp S.ABC có SA vuông góc với mặt phẳng (ABC), \(SA = \sqrt 2 a\), tam giác ABC vuông cân tại B và AC = 2a (xem hình bên). Góc giữa đường thẳng SA và mặt phẳng (SBC) bằng

Xem đáp án

Gọi H là hình chiếu của A trên SB. Ta có \(BC \bot (AB)\) và \(BC \bot SA\), nên \(BC \bot (SAB)\), suy ra \(BC \bot AH\), kéo theo \(AH \bot (SBC)\).

Do đó \(\tan (SA,(SBC)) = \tan \widehat {ASB} = \frac{{AB}}{{SA}} = \frac{{a\sqrt 2 }}{{a\sqrt 2 }} = 1.\)

Vậy góc giữa mặt SA và (SBC) bằng 45o.

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 170500

Cho hàm số f(x) có đạo hàm trên R và có dấu của f'(x) như sau

Hàm số y = f(2-x) có bao nhiêu điểm cực trị

Xem đáp án

Dựa vào bảng xét dấu, f(x) có ba điểm cực trị. Ta thấy đồ thị hàm f(2-x) thu được bằng cách lấy đối xứng đồ thị hàm số f(x) qua gốc tọa độ O, rồi tịnh tiến sang trái 2 đơn vị, do đó hàm số f(2-x) cũng có 3 điểm cực trị.

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 170501

Giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số \(y = {x^3} - 3{x^2} - 9x + 35\) trên đoạn [-4;4] lần lượt là

Xem đáp án

Ta có \(y' = 3{x^2} - 6x - 9\) nên \(y' = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = 3\\ x = - 1. \end{array} \right.\)

Bảng biến thiên của hàm số trên đoạn [-4;4] như sau:

Vậy \(\mathop {\min }\limits_{[ - 4;4]} y = y( - 4) = - 41\) và \(\mathop {\max }\limits_{[ - 4;4]} y = y( - 1) = 40\).

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 170502

Xét các số thực a và b thỏa mãn \({\log _2}\left( {{2^a} \cdot {{128}^b}} \right) = {\log _{2\sqrt 2 }}2\). Mệnh đề nào dưới đây là đúng?

Xem đáp án

\({\log _2}\left( {{2^a} \cdot {2^{6b}}} \right) = \frac{2}{3} \Rightarrow a + 6b = \frac{2}{3} \Rightarrow 3a + 18b = 2.\)

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 170503

Cho hàm số \(y = {x^3} + mx + 2\) có đồ thị (Cm). Tìm tất cả các giá trị m để đồ thị (Cm) cắt trục hoành tại một điểm duy nhất.

Xem đáp án

Xét phương trình \({x^3} + mx + 2 = 0 \Leftrightarrow m = - {x^2} - \frac{2}{x}\).

Xét \(g(x) = - {x^2} - \frac{2}{x},g'(x) = \frac{{ - 2{x^3} + 2}}{{{x^2}}} = 0 \Leftrightarrow x = 1.\)

Bảng biến thiên

Từ bảng biến thiên suy ra m > -3 là giá trị cần tìm.

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 170504

Trong không gian cho tam giác ABC vuông tại A có \(AB = \sqrt 3 \) và \(\widehat {ACB} = {30^{\rm{o}}}\). Khi quay tam giác ABC xung quanh cạnh AC thì đường gấp khúc ACB tạo thành một hình nón. Diện tích toàn phần của hình nón đó bằng.

Xem đáp án

Quay tam giác ABC quanh cạnh AC ta được khối nón có:

+ đường sinh \(l = BC = \frac{{AB}}{{\sin {{30}^0}}} = 2\sqrt 3 .\)

+ bán kính đáy \(r = AB = \sqrt 3 .\)

Diện tích toàn phần của hình nón: \({S_{TP}} = {S_{Xq}} + {S_{Day}} = \pi rl + \pi {r^2} = \pi r\left( {l + r} \right)\)

\( = \pi .\sqrt 3 \left( {2\sqrt 3 + \sqrt 3 } \right) = 9\pi .\).

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 170505

Diện tích S của hình phẳng giới hạn bởi đồ thị các hàm số \(y = - {x^2} - x + 1,\,\,y = 2,x = - 1,x = 1\) được tính bởi công thức nào dưới đây?

Xem đáp án

\(S = \int\limits_{ - 1}^1 {\left| { - {x^2} - x + 1 - 2} \right|} {\rm{d}}x = \int\limits_{ - 1}^1 {({x^2}} + x + 1){\rm{d}}x\)

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 170506

Cho hai số phức \({z_1} = 2 - 4i\) và \({z_2} = 1 - 3i.\) Phần ảo của số phức \({z_1} + i\overline {{z_2}} \) bằng

Xem đáp án

Ta có: \({z_2} = 1 - 3i \Rightarrow \overline {{z_2}} = 1 + 3i \Rightarrow i\overline {{z_2}} = i\left( {1 + 3i} \right) = 3{i^2} + i = - 3 + i\)

Suy ra \({z_1} + i\overline {{z_2}} = 2 - 4i + \left( { - 3 + i} \right) = - 1 - 3i\).

Vậy phần ảo của số phức \({z_1} + i\overline {{z_2}} \) là -3.

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 170507

Gọi z1; z2 nghiệm của phương trình \({z^2} + 4z + 5 = 0\). Tìm \(w = {\left( {1 + {z_1}} \right)^{100}} + {\left( {1 + {z_2}} \right)^{100}}.\)

Xem đáp án

\({z^2} + 4z + 5 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} {z_1} = - 2 + i\\ {z_2} = - 2 - i \end{array} \right.\)

\(w = {\left[ {{{( - 1 + i)}^2}} \right]^{50}} + {\left[ {{{( - 1 - i)}^2}} \right]^{50}} = {\left[ { - 2i} \right]^{50}} + {\left[ {2i} \right]^{50}} = {2.2^{50}}.{\left( {{i^2}} \right)^{25}} = - {2^{51}}\)

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 170508

Viết đường thẳng \(\Delta\) nằm trong mặt phẳng \((P):2x - y - z + 4 = 0\) và vuông góc với đường thẳng \(d:\frac{x}{1} = \frac{{y - 1}}{2} = \frac{{z + 2}}{{ - 3}} \cdot \) Biết \(\Delta\) đi qua điểm M(0;1;3)

Xem đáp án

Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l} {{\vec n}_{(P)}} = (1; - 1; - 1)\\ {\rm{ }}{{\vec u}_d} = (1;2; - 3) \end{array} \right..\)

\( \Rightarrow \Delta :\left\{ \begin{array}{l} {\rm{ Qua }}M(0;1;3).\\ {\rm{ }}{{\vec u}_\Delta } = {\rm{[}}{{\vec n}_{(P)}},{{\vec u}_d}] = 5.(1;1;1) \end{array} \right..\)

\( \Rightarrow \Delta :\frac{x}{1} = \frac{{y - 1}}{1} = \frac{{z - 3}}{1} \cdot \)

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 170509

Cho điểm A(1;2;3) và đường thẳng \(d:\frac{{x + 1}}{1} = \frac{y}{{ - 2}} = \frac{{z - 1}}{3} \cdot \) Viết phương trình đường thẳng \(\Delta\) đi qua A vuông góc và cắt d.

Xem đáp án

Gọi \(I( - 1 + t; - 2t;1 + 3t) \in \Delta \cap d\) nên \(I \in d\)

Ta có \(\left\{ \begin{array}{l} \overrightarrow {AI} = ( - 2 + t; - 2 - 2t{\rm{; - 2}} + 3t)\\ {\rm{ }}{{\vec u}_d} = ({\rm{ 1}};{\rm{ - 2; 3}}) \end{array} \right.\) và từ hình vẽ, có \(\overrightarrow {AI} \bot {\vec u_d}\)

\(\begin{array}{l} \Leftrightarrow \overrightarrow {AI} .{{\vec u}_d} = 0 \Rightarrow t = \frac{2}{7}\\ \Rightarrow AI\left( { - \frac{{12}}{7}; - \frac{{18}}{7}; - \frac{8}{7}} \right)\\ \Rightarrow d:\frac{{x - 1}}{6} = \frac{{y - 2}}{9} = \frac{{z - 3}}{4} \cdot \end{array}\)

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 170510

Hai bạn A và B mỗi bạn viết ngẫu nhiên một số tự nhiên gồm ba chữ số đôi một khác nhau. Xác suất để các chữ số có mặt ở hai số bạn A và B viết giống nhau bằng

Xem đáp án

Mỗi bạn có \(9.A_9^2\) cách viết nên số phần tử của không gian mẫu là \(n\left( \Omega \right) = {\left( {9.A_9^2} \right)^2}\).

Ta tìm cách viết mà các chữ số các chữ số có mặt trong hai số mà bạn A và B viết giống nhau Bạn A có tất cả \(9.A_9^2\) cách viết, trong đó \(A_9^3\) cách viết mà số không gồm chữ số 0 và có \(\left( {9.A_9^2 - A_9^3} \right)\) cách viết mà số có chữ số 0.

TH1: Nếu A viết số không gồm chữ số 0 có \(A_9^3\) cách, lúc này B có 3! cách viết.

TH2: Nếu A viết số có chữ số 0 có \(\left( {9.A_9^2 - A_9^3} \right)\) cách, lúc này B có 4 cách viết.

Vậy có \(A_9^3.3! + \left( {9.A_9^2 - A_9^3} \right).4\) cách viết thỏa mãn.

Xác suất cần tính bằng \(\frac{{A_9^3.3! + \left( {9.A_9^2 - A_9^3} \right).4}}{{{{\left( {A_9^2} \right)}^2}}} = \frac{{25}}{{2916}}\).

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 170511

Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác vuông cân tại A, mặt bên (SBC) là tam giác đều cạnh a và nằm trong mặt phẳng vuông góc với mặt phẳng đáy. Khoảng cách giữa hai đường thẳng SA và BC bằng

Xem đáp án

Gọi H là trung điểm của BC. Khi đó \(SH \bot \left( {ABCD} \right)\). Do tam giác ABC vuông cân tại A nên \(AH \bot BC\) và \(AH = \frac{a}{2}\).

Dựng điểm D sao cho ABCD là hình bình hành.

Khi đó \(d\left( {SA,BC} \right) = s\left( {BC,\left( {SAD} \right)} \right) = d\left( {H,\left( {SAD} \right)} \right)\)

Kẻ \(HI \bot SA \Rightarrow d\left( {H,\left( {SAD} \right)} \right) = HI = \frac{{\frac{{a\sqrt 3 }}{2}.\frac{a}{2}}}{a} = \frac{{a\sqrt 3 }}{4}\).

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 170512

Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số m sao cho hàm số \(f(x) = - \frac{1}{3}{x^3} + m{x^2} - 9x - 3\) nghịch biến trên R?

Xem đáp án

Ta có \(f'(x) = - {x^2} + 2mx - 9\)

Hàm số nghịch biến trên R \( \Leftrightarrow f'(x) \le 0,\forall x \in R \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} a = - 1 < 0\\ \Delta ' = {m^2} - 9 \le 0 \end{array} \right. \Leftrightarrow m \in [ - 3;3]\)

\(m \in Z \Rightarrow m \in \left\{ { - 3, - 2, - 1,0,1,2,3} \right\}\)

Câu 41: Trắc nghiệm ID: 170514

Cho hàm số \(f(x) = \frac{{2 - ax}}{{bx - c}}\left( {a,b,c \in R,b \ne 0} \right)\) có bảng biến thiên như sau:

Tổng các số \({\left( {a + b + c} \right)^2}\) thuộc khoảng nào sau đây?

Xem đáp án

Ta có \(\mathop {\lim }\limits_{x \to \infty } \frac{{2 - ax}}{{bx - c}} = \frac{{ - a}}{b}\), theo giải thiết suy ra \(\frac{{ - a}}{b} = 3 \Leftrightarrow a = - 3b\)

Hàm số không xác định tại \(x = 1 \Rightarrow b - c = 0 \Leftrightarrow b = c\)

Hàm số đồng biến trên từng khoảng xác định nên \(f'\left( x \right) = \frac{{ac - 2b}}{{{{\left( {bx - c} \right)}^2}}} > 0\) với mọi x khác 1

Suy ra \(ac - 2b > 0 \Leftrightarrow - 3{b^2} - 2b > 0 \Leftrightarrow - \frac{2}{3} < b < 0 \Leftrightarrow 0 < - b < \frac{2}{3}\)

Lại có a + b + c =  - 3b + b + b =  - b. Suy ra \({\left( {a + b + c} \right)^2} = {b^2} \in \left( {0;\frac{4}{9}} \right)\)

Vậy tổng a +b +c thuộc khoảng \(\left( {0;\frac{4}{9}} \right)\).

Câu 42: Trắc nghiệm ID: 170515

Cho hình trụ có chiều cao bằng 8a. Biết hai điểm A, C lần lượt nằm trên hai đáy thỏa AC = 10a, khoảng cách giữa AC và trục của hình trụ bằng 4a. Thể tích của khối trụ đã cho là

Xem đáp án

Gọi (O), (O') lần lượt là hai đường tròn đáy. \(A \in \left( O \right),C \in \left( {O'} \right)\).

Dựng AD, CB lần lượt song song với OO'(\(D \in \left( {O'} \right),B \in \left( O \right)\)). Dễ dàng có ABCD là hình chữ nhật.

Do \(AC = 10a,AD = 8a \Rightarrow DC = 6a\).

Gọi H là trung điểm của DC.

\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}} {O'H \bot DC}\\ {O'H \bot AD} \end{array}} \right. \Rightarrow O'H \bot \left( {ABCD} \right)\).

Ta có \(OO'//\left( {ABCD} \right) \Rightarrow d\left( {OO',AC} \right) = d\left( {OO',\left( {ABCD} \right)} \right) = O'H = 4a\).

\(O'H = 4a,CH = 3a \Rightarrow R = O'C = 5a\).

Vậy thể tích của khối trụ là \(V = \pi {R^2}h = \pi {\left( {5a} \right)^2}8a = 200\pi {a^3}\).

Câu 43: Trắc nghiệm ID: 170516

Cho hàm số f(x) có f(0) = -1 và \(f'\left( x \right) = x\left( {6 + 12x + {e^{ - x}}} \right),\forall x \in R\). Khi đó \(\int\limits_0^1 {f\left( x \right)} {\rm{d}}x\) bằng

Xem đáp án

Ta có: \(f'\left( x \right) = x\left( {6 + 12x + {e^{ - x}}} \right),\forall x \in R\) nên f(x) là một nguyên hàm của f'(x)

\(\int {f'\left( x \right){\rm{d}}x = \int {x\left( {6 + 12x + {e^{ - x}}} \right){\rm{d}}x} } = \int {\left( {6x + 12{x^2}} \right){\rm{d}}x + \int {x{e^{ - x}}{\rm{d}}x} } \)

Mà \(\int {\left( {6x + 12{x^2}} \right){\rm{d}}x = 3{x^2} + 4{x^3}} + C\)

Xét \(\int {x{e^{ - x}}{\rm{d}}x} \): Đặt \(\left\{ \begin{array}{l} u = x\\ {\rm{d}}v = {e^{ - x}}{\rm{d}}x \end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l} {\rm{d}}u = {\rm{d}}x\\ v = - {e^{ - x}} \end{array} \right.\)

\(\int {x{e^{ - x}}{\rm{d}}x = - x{e^{ - x}} + \int {{e^{ - x}}} } {\rm{d}}x = - x{e^{ - x}} - {e^{ - x}} + C = - \left( {x + 1} \right){e^{ - x}} + C\)

Suy ra \(f\left( x \right) = 3{x^2} + 4{x^3} - \left( {x + 1} \right){e^{ - x}} + C,\forall x \in R\).

\(f\left( 0 \right) = - 1 \Rightarrow C = 0\) nên \(f\left( x \right) = 3{x^2} + 4{x^3} - \left( {x + 1} \right){e^{ - x}},\forall x \in R\).

Ta có

\(\int\limits_0^1 {f\left( x \right)} {\rm{d}}x = \int\limits_0^1 {\left( {3{x^2} + 4{x^3} - \left( {x + 1} \right){e^{ - x}}} \right)} {\rm{d}}x = \left. {\left( {{x^3} + {x^4}} \right)} \right|_0^1 - \int\limits_0^1 {\left( {x + 1} \right){e^{ - x}}{\rm{d}}x} = 2 - \int\limits_0^1 {\left( {x + 1} \right){e^{ - x}}{\rm{d}}x} \)

Xét \(\int\limits_0^1 {\left( {x + 1} \right){e^{ - x}}{\rm{d}}x} \): Đặt \(\left\{ \begin{array}{l} u = x + 1\\ {\rm{d}}v = {e^{ - x}}{\rm{d}}x \end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l} {\rm{d}}u = {\rm{d}}x\\ v = - {e^{ - x}} \end{array} \right.\)

\(\int\limits_0^1 {\left( {x + 1} \right){e^{ - x}}{\rm{d}}x} = \left. { - \left( {x + 1} \right){e^{ - x}}} \right|_0^1 + \int\limits_0^1 {{e^{ - x}}{\rm{d}}x} = - 2{e^{ - 1}} + 1 - \left. {{e^{ - x}}} \right|_0^1 = - 2{e^{ - 1}} + 1 - {e^{ - 1}} + 1 = 2 - 3{e^{ - 1}}\)

Vậy \(\int\limits_0^1 {f\left( x \right){\rm{d}}x} = 3{e^{ - 1}}\).

Câu 44: Trắc nghiệm ID: 170517

Cho hàm số \(f\left( x \right) = a{x^3} + b{x^2} + bx + c\) có đồ thị như hình vẽ:

Số nghiệm nằm trong \(\left( {\frac{{ - \pi }}{2};3\pi } \right)\) của phương trình \(f\left( {\cos x + 1} \right) = \cos x + 1\)

Xem đáp án

Từ đồ thị ta có \(f\left( x \right) = x \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = a \in \left( { - \infty ;0} \right)\\ x = b \in \left( {0;1} \right)\\ x = 2 \end{array} \right.\)

Do đó \(f\left( {\cos x + 1} \right) = \cos x + 1 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} \cos x + 1 = a \in \left( { - \infty ;0} \right)\\ \cos x + 1 = b \in \left( {0;1} \right)\\ \cos x + 1 = 2 \end{array} \right.\) \( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} \cos x = a - 1 = {t_1} \in \left( { - \infty ; - 1} \right)\,\,(VN)\\ \cos x = b - 1 = {t_2} \in \left( { - 1;0} \right)\,\,\,\,\,\,\,(1)\\ \cos x = 1\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,(2) \end{array} \right.\)

Dựa vào đường tròn lượng giác, phương trình (1) có 3 nghiệm nằm trong \(\left( {\frac{{ - \pi }}{2};3\pi } \right)\).

Phương trình (2) có 2 nghiệm nằm trong \(\left( {\frac{{ - \pi }}{2};3\pi } \right)\).

Vậy phương trình ban đầu có tất cả 5 nghiệm nằm trong \(\left( {\frac{{ - \pi }}{2};3\pi } \right)\).

Câu 45: Trắc nghiệm ID: 170518

Xét các số thực dương a, b, x, y thỏa mãn a > 1, b > 1 và \({a^{2x}} = {b^{3y}} = a{}^6{b^6}\). Biết giá trị nhỏ nhất của biểu thức P = 4xy + 2x - y có dạng \(m + n\sqrt {165} \) (với m, n là các số tự nhiên), tính S = m + n.

Xem đáp án

Theo bài ra ta có:

\(\begin{array}{l} {a^{2x}} = {b^{3y}} = {a^6}{b^6}\\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} {a^{2x}} = {a^6}{b^6}\\ {b^{3y}} = {a^6}{b^6} \end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} 2x = {\log _a}\left( {{a^6}{b^6}} \right)\\ 3y = {\log _b}\left( {{a^6}{b^6}} \right) \end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} 2x = 6 + 6{\log _a}b\\ 3y = 6 + 6{\log _b}a \end{array} \right. \end{array}\)

\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} x = 3\left( {1 + {{\log }_a}b} \right)\\ y = 2\left( {1 + {{\log }_b}a} \right) \end{array} \right.\)

Vì a, b > 1 nên \({\log _a}b > {\log _a}1 = 0\).

Do đó:

\(P = 4xy + 2x - y = 24(1 + {\log _a}b)(1 + {\log _b}a) + 6 + 6\log {}_ab - 2 - 2{\log _b}a\)

\( = 52 + 30{\log _a}b + 22{\log _b}a \ge 52 + 2\sqrt {30{{\log }_a}b.22{{\log }_b}a} = 52 + 4\sqrt {165} \)

Vậy P đạt giá trị nhỏ nhất là \(m + n\sqrt {165} \) khi \(30{\log _a}b = 22{\log _b}a \Leftrightarrow {\log _a}b = \sqrt {\frac{{11}}{{15}}} \Leftrightarrow b = {a^{\sqrt {\frac{{11}}{{15}}} }}\)

Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l} m = 52\\ n = 4 \end{array} \right. \Rightarrow m + n = 56\).

Câu 46: Trắc nghiệm ID: 170519

Diện tích hình phẳng giới hạn bởi các đường \(y=\left|x^{2}-4 x+3\right|, y=x+3 \text { là } S=\frac{a}{b}, (a ; b \in \mathbb{Z} ; a \neq 0) ; \frac{a}{b}\) là phân số tối giản. Khẳng định nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

Phương trình hoành độ giao điểm:

\(\left|x^{2}-4 x+3\right|=x+3 \Leftrightarrow\left\{\begin{array}{l} x+3 \geq 0 \\ {\left[\begin{array}{l} x^{2}-4 x+3=x+3 \\ x^{2}-4 x+3=-x-3 \end{array} \right.} \end{array}\right.\Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = 0\\ x = 5 \end{array} \right.\)

Khi đó

\(S=\int_{0}^{5}\left|\left(\left|x^{2}-4 x+3\right|-x-3\right)\right| \mathrm{d} x=\left|\int_{0}^{5}\left(\left|x^{2}-4 x+3\right|-x-3\right) \mathrm{d} x\right|=\frac{109}{6}\)

\(\Rightarrow a=109 ; b=6 \Rightarrow b-a^{3}+107=0\)

Câu 47: Trắc nghiệm ID: 170520

Cho hàm số f(x)>0 có đạo hàm liên tục trên \(\left[0, \frac{\pi}{3}\right]\) , đồng thời thỏa mãn \(f^{\prime}(0)=0 ; f(0)=1 \text { và } f^{\prime \prime}(x) \cdot f(x)+\left[\frac{f(x)}{\cos x}\right]^{2}=\left[f^{\prime}(x)\right]^{2}\). Tính \(T=f\left(\frac{\pi}{3}\right)\)

Xem đáp án

\(\begin{aligned} &\text { Ta có } f^{\prime \prime}(x) \cdot f(x)+\left[\frac{f(x)}{\cos x}\right]^{2}=\left[f^{\prime}(x)\right]^{2} \Leftrightarrow \frac{f^{\prime \prime}(x) \cdot f(x)-\left[f^{\prime}(x)\right]^{2}}{f^{2}(x)}=-\frac{1}{\cos ^{2} x}\\ &\left[\frac{f^{\prime}(x)}{f(x)}\right]^{\prime}=-\frac{1}{\cos ^{2} x} \Rightarrow \frac{f^{\prime}(x)}{f(x)}=-\tan x+C .\\& \operatorname{Vì}\left\{\begin{array}{l} f^{\prime}(0)=0 \\ f(0)=1 \end{array}\right. \text { nên } C=0\\ &\text { Do đó } \frac{f^{\prime}(x)}{f(x)}=-\tan x . \text { Suy ra } \int_{0}^{\frac{\pi}{3}} \frac{d(f(x))}{f(x)}=\int_{0}^{\frac{\pi}{3}}-\tan x \cdot d x=\left.\int_{0}^{\frac{\pi}{3}} \frac{d(\cos x)}{\cos x} \Leftrightarrow \ln f(x)\right|_{0} ^{\frac{\pi}{3}}=\left.\ln \cos x\right|_{0} ^{\frac{\pi}{3}}\\ &\Leftrightarrow \ln f\left(\frac{\pi}{3}\right)-\ln f(0)=\ln \frac{1}{2}-\ln 1 \Leftrightarrow f\left(\frac{\pi}{3}\right)=\frac{1}{2} \end{aligned}\)

Câu 48: Trắc nghiệm ID: 170521

Cho khối hộp đứng có đáy là một hình thoi có độ dài đường chéo nhỏ bằng 10 và góc nhọn bằng 60o. Diện tích mỗi mặt bên của khối hộp bằng 10. Thể tích của khối hộp đã cho bằng

Xem đáp án

Giả sử khối hộp đã cho là ABCD. A' B' C' D' .với \(A B=a \text { và } \widehat{B A D}=60^{\circ}\)
Suy ra \(B D=a, A C=a \sqrt{3}\). Theo giả thiết, ta có \(B D=10 \Leftrightarrow a=10\)

Diện tích mặt đáy: \(S=A B \cdot A D \cdot \sin \widehat{B A D}=\frac{a^{2} \sqrt{3}}{2}=50 \sqrt{3}\)

Diện tích mỗi mặt bên bằng \(10 \Leftrightarrow A B \cdot B B^{\prime}=10 \Rightarrow B B^{\prime}=1\)

Vậy thể tích khối hộp: \(V=S_{A B C D} \cdot B B^{\prime}=50 \sqrt{3}\)

Câu 49: Trắc nghiệm ID: 170522

Cho khối hộp đứng có đáy là một hình thoi có độ dài đường chéo nhỏ bằng 10 và góc nhọn bằng 60o. Diện tích mỗi mặt bên của khối hộp bằng 10. Thể tích của khối hộp đã cho bằng

Xem đáp án

Giả sử khối hộp đã cho là ABCD. A' B' C' D' .với \(A B=a \text { và } \widehat{B A D}=60^{\circ}\)
Suy ra \(B D=a, A C=a \sqrt{3}\). Theo giả thiết, ta có \(B D=10 \Leftrightarrow a=10\)

Diện tích mặt đáy: \(S=A B \cdot A D \cdot \sin \widehat{B A D}=\frac{a^{2} \sqrt{3}}{2}=50 \sqrt{3}\)

Diện tích mỗi mặt bên bằng \(10 \Leftrightarrow A B \cdot B B^{\prime}=10 \Rightarrow B B^{\prime}=1\)

Vậy thể tích khối hộp: \(V=S_{A B C D} \cdot B B^{\prime}=50 \sqrt{3}\)

Câu 50: Trắc nghiệm ID: 170523

Cho khối lăng trụ đứng \(A B C \cdot A^{\prime} B^{\prime} C^{\prime}\) có BB'=a , đáy ABC là tam giác vuông cân tại B và \(A C=a \sqrt{2}\). Thể tích của khối lăng trụ đã cho bằng

Xem đáp án

Từ giả thiết suy ra BA =BC= a

Chiều cao khối lăng trụ: BB'=a .

Diện tích tam giác: \(S_{\Delta A B C}=\frac{1}{2} B A \cdot B C=\frac{a^{2}}{2}\)

Vậy thể tích khối lăng truj \(V_{A B C . A^{\prime} B^{\prime} C^{\prime}}=S_{\Delta A B C} \cdot B B^{\prime}=\frac{a^{3}}{2}\)

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »