Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Toán - Trường THPT Đồng Đậu lần 2

Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Toán - Trường THPT Đồng Đậu lần 2

  • Hocon247

  • 50 câu hỏi

  • 90 phút

  • 62 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 165924

Từ các chữ số 1;2;3;4;5;6;7;8;9 có thể lập được bao nhiêu số tự nhiên có hai chữ số khác nhau?

Xem đáp án

Mỗi cách lập một số tự nhiên có hai chữ số khác nhau từ các chữ số 1;2;3;4;5;6;7;8;9 là một chỉnh hợp chập 2 của 9.

Vậy có \(A_{9}^{2}\) số tự nhiên có hai chữ số khác nhau

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 165926

Cho hàm số \(y=f\left( x \right)\) có đồ thị như hình vẽ dưới đây. Hàm số \(y=f\left( x \right)\) nghịch biến trên khoảng nào dưới đây?

Xem đáp án

Trên khoảng \(\left( 0;2 \right)\) đồ thị hàm số \(y=f\left( x \right)\) đi xuống từ trái sang phải nên hàm số \(y=f\left( x \right)\) nghịch biến trên \(\left( 0;2 \right).\)

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 165927

Cho hàm số \(y=f\left( x \right)\) có đạo hàm trên \(\mathbb{R}\) và có bảng xét dấu y' như sau

Hàm số \(y=f\left( x \right)\) đạt cực đại tại điểm

Xem đáp án

Hàm số đạt cực đại tại điểm khi đi qua nó đạo hàm đổi dấu từ dương sang âm.

Dựa vào bảng xét dấu của đạo hàm ta có hàm số đạt cực đại tại điểm x = 0

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 165929

Cho hàm số \(y=\frac{2}{x-5}.\) Tìm đường tiệm cận ngang của đồ thị hàm số. 

Xem đáp án

Ta có \(\underset{x\to +\infty }{\mathop{\lim }}\,y=\underset{x\to +\infty }{\mathop{\lim }}\,\frac{2}{x-5}=0\) và \(\underset{x\to -\infty }{\mathop{\lim }}\,y=\underset{x\to -\infty }{\mathop{\lim }}\,\frac{2}{x-5}=0\) nên đường thẳng y=0 là tiệm cận ngang của đồ thị hàm số.

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 165930

Đường cong hình bên là đồ thị của hàm số \(y=a{{x}^{4}}+b{{x}^{2}}+c\) với a,b,c là các số thực. Mệnh đề nào dưới đây đúng?

Xem đáp án

Quan sát đồ thị, ta thấy \(\underset{x\to \infty }{\mathop{\lim }}\,y=+\infty \Rightarrow a>0.\)

Mặt khác, đồ thị hàm số có ba điểm cực trị nên b,a khác dấu, kết hợp với a>0 ta được b<0.

Đồ thị hàm số cắt trục tung tại điểm có hoành độ âm nên \(c=y\left( 0 \right)<0.\)

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 165931

Cho hàm số \(y=\left( x-2 \right)\left( {{x}^{2}}+1 \right)\) có đồ thị \(\left( C \right).\) Mệnh đề nào sau đây đúng?

Xem đáp án

\(\left( C \right) \cap Ox \Leftrightarrow y = 0 \Leftrightarrow x = 2\)

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 165932

Với các số thực dương \(a,b\) bất kì. Mệnh đề nào dưới đây đúng?

Xem đáp án

Với mọi số dương \(a,b\) ta có: \(\ln \left( ab \right)=\ln a+\ln b.\)

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 165933

Đạo hàm của hàm số \(y={{3}^{x}}\) là

Xem đáp án

Áp dụng công thức tính đạo hàm của hàm số mũ, ta có \(\left( {{3}^{x}} \right)'={{3}^{x}}\ln 3.\)

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 165934

Cho các số thực m,n và a là số thực dương. Mệnh đề nào sau đây là mệnh đề đúng?

Xem đáp án

\({a^{m + n}} = {a^m}.{a^n}.\)

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 165935

Tìm tập nghiệm S của phương trình \({{3}^{{{x}^{2}}}}=9.\)

Xem đáp án

PT \( \Leftrightarrow {3^{{x^2}}} = {3^2} \Leftrightarrow {x^2} = 2 \Leftrightarrow x =  \pm \sqrt 2 .\)

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 165936

Phương trình \({{\log }_{2}}\left( x-3 \right)=3\) có nghiệm là 

Xem đáp án

\({\log _2}\left( {x - 3} \right) = 3 \Leftrightarrow x - 3 = {2^3} \Leftrightarrow x = 11.\)

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 165937

Tìm nguyên hàm của hàm số \(f\left( x \right)=2{{x}^{3}}-9.\)

Xem đáp án

\(\int\limits_{}^{} {\left( {2{x^3} - 9} \right)dx}  = \frac{1}{2}{x^4} - 9x + C.\)

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 165938

Họ nguyên hàm của hàm số \(f\left( x \right)={{e}^{2x}}+{{x}^{2}}\) là

Xem đáp án

\(\int\limits_{}^{} {\left( {{e^{2x}} + {x^2}} \right)dx}  = \frac{{{e^{2x}}}}{2} + \frac{{{x^3}}}{3} + C.\)

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 165939

Biết \(\int\limits_{a}^{b}{f\left( x \right)dx}=10,F\left( x \right)\) là một nguyên hàm của \(f\left( x \right)\) và \(F\left( a \right)=-3.\) Tính \(F\left( b \right).\)

Xem đáp án

\(\int\limits_a^b {f\left( x \right)dx}  = 10 \Leftrightarrow F\left( b \right) - F\left( a \right) = 10 \Leftrightarrow F\left( b \right) = 7.\)

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 165940

Cho \(\int\limits_{2}^{5}{f\left( x \right)dx}=10.\) Khi đó \(\int\limits_{5}^{2}{\left[ 2-4f\left( x \right) \right]dx}\) bằng

Xem đáp án

\(\int\limits_5^2 {\left[ {2 - 4f\left( x \right)} \right]dx}  = \int\limits_5^2 {2dx}  - 4\int\limits_5^2 {f\left( x \right)dx}  = 2\left( {2 - 5} \right) - 4.\left( { - 10} \right) = 34.\)

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 165941

Cho số phức \(z=7-i\sqrt{5}\). Phần thực và phần ảo của số phức \(\overline{z}\) lần lượt là

Xem đáp án

Có \(\overline{z}=7+i\sqrt{5},\) có phần thực là 7, phần ảo là \(\sqrt{5}\).

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 165942

Cho hai số phức \({{z}_{1}}=2-2i,{{z}_{2}}=-3+3i.\) Khi đó số phức \({{z}_{1}}-{{z}_{2}}\) là

Xem đáp án

\({z_1} - {z_2} = \left( {2 - 2i} \right) - \left( { - 3 + 3i} \right) = 5 - 5i.\)

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 165943

Trên mặt phẳng tọa độ \(Oxy\) cho điểm \(M\) trong hình vẽ bên là điểm biễu diễn của số phức \(z.\) Tìm \(z.\)

Xem đáp án

Điểm M có tọa độ là \(M\left( 3;-4 \right)\Rightarrow \) điểm M biểu diễn số phức z=3-4i.

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 165944

Tính thể tích \(V\) của khối hộp có chiều cao bằng \(h\) và diện tích đáy bằng \(B.\)

Xem đáp án

Thể tích khối hộp là V = B.h

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 165945

Cho hình lăng trụ tam giác đều ABC.A'B'C' có \(AB=2a,AA'=a\sqrt{3}.\) Tính thể tích khối lăng trụ ABC.A'B'C'. 

Xem đáp án

\({S_{\Delta ABC}} = \frac{{\sqrt 3 }}{4}A{B^2} = \frac{{\sqrt 3 }}{4}.{\left( {2a} \right)^2} = \sqrt 3 {a^2}.\)

\({V_{ABC.A'B'C'}} = {S_{\Delta ABC}}.AA' = \sqrt 3 {a^2}.a\sqrt 3  = {a^3}.\)

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 165946

Một khối trụ có bán kính đáy \(R,\) đường cao \(h.\) Thể tích khối trụ bằng

Xem đáp án

Thể tích khối trụ là \(V = \pi {R^2}h\)

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 165947

Cho tam giác SO vuông tại O có SO=3cm, SA=5cm. Quay tam giác SOA xung quanh cạnh SO được khối nón. Thể tích khối nón tương ứng là 

Xem đáp án

Ta có \(AO=\sqrt{S{{A}^{2}}-S{{O}^{2}}}=4cm,\) suy ra thể tích khối nón là

\(V=\frac{1}{3}\pi O{{A}^{2}}SO=\frac{1}{3}\pi {{.4}^{2}}.3=16\pi c{{m}^{3}}.\)

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 165948

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai điểm \(M\left( -1;2;3 \right),N\left( 0;2;-1 \right).\) Tọa độ trọng tâm của tam giác OMN là

Xem đáp án

Tọa độ trọng tâm của tam giác OMN là \(\left( {\frac{{ - 1 + 0 + 0}}{3};\frac{{2 + 2 + 0}}{3};\frac{{3 + \left( { - 1} \right) + 0}}{3}} \right) = \left( { - \frac{1}{3};\frac{4}{3};\frac{2}{3}} \right).\)

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 165949

Viết phương trình mặt cầu tâm \(I\left( 1;-2;3 \right)\) và bán kính R=2.

Xem đáp án

Mặt cầu tâm \(I\left( 1;-2;3 \right)\) và bán kính R=2 có phương trình là \({{\left( x-1 \right)}^{2}}+{{\left( y+2 \right)}^{2}}+{{\left( z-3 \right)}^{2}}=4.\)

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 165950

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho ba điểm \(A\left( 1;0;0 \right),B\left( 0;-2;0 \right),C\left( 0;0;3 \right).\) Phương trình nào dưới đây là phương trình của mặt phẳng \(\left( ABC \right)\)?

Xem đáp án

Phương trình mặt phẳng \(\left( ABC \right)\) là \(\frac{x}{1}+\frac{y}{-2}+\frac{z}{3}=1\) (phương trình mặt phẳng theo đoạn chắn).

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 165951

Trong không gian Oxyz, cho hai điểm \(A\left( 2;-1;4 \right)\) và \(B\left( -1;3;2 \right).\) Đường thẳng AB có một véc-tơ chỉ phương là

Xem đáp án

\(\overrightarrow{AB}=\left( -3;4;-2 \right).\)

Vậy đường thẳng AB có một véc-tơ chỉ phương là \(\overrightarrow{v}\left( -3;4;-2 \right).\)

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 165952

Có 16 tấm bìa ghi 16 chữ “HỌC”, “ĐỂ”, “BIẾT”, “HỌC”, “ĐỂ”, “LÀM”, “HỌC”, “ĐỂ”, “CHUNG”, “SỐNG”, “HỌC”, “ĐỀ”, “TỰ”, “KHẲNG”, “ĐỊNH”, “MÌNH”. Một người xếp ngẫu nhiên 16 tấm bìa cạnh nhau. Tính xác suất để xếp các tấm bìa được dòng chữ “HỌC ĐỀ BIẾT HỌC ĐỂ LÀM HỌC ĐỂ CHUNG SỐNG HỌC ĐỂ TỰ KHẲNG ĐỊNH MÌNH”. 

Xem đáp án

Sắp xếp ngẫu nhiên 16 tấm bìa \(n\left( \Omega  \right)=16!\)

Do có 4 tấm bìa “HỌC” và “ĐỂ” nên số cách sắp xếp theo yêu cầu bài toán là \(n\left( A \right)=4!.4!.\)

Vậy xác suất là \(P\left( A \right)=\frac{4!.4!}{16!}\)

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 165953

Cho hàm số \(y=f\left( x \right)\) có đồ thị như hình bên. Khi đó \(y=f\left( x \right)\) là hàm số nào sau đây?

Xem đáp án

Vì đồ thị đi qua gốc tọa độ nên loại phương án \(y={{x}^{3}}+{{x}^{2}}-4\) và \(y={{x}^{3}}-3x+1.\)

Từ hình dạng của đồ thị suy ra hệ số của \({{x}^{3}}\) phải dương nên loại thêm phương án \(y=-{{x}^{3}}+3x.\)

Vậy đồ thị trên là của hàm số \(y={{x}^{3}}-3x.\)

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 165954

Cho hàm số \(y=f\left( x \right)\) liên tục trên \(\mathbb{R}\) và có đồ thị như hình vẽ bên. Tìm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số trên đoạn \(\left[ 0;1 \right].\)

Xem đáp án

Vì hàm số \(y=f\left( x \right)\) liên tục trên đoạn \(\left[ 0;1 \right]\) nên nó có giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất.

Theo đồ thị ta có hàm số nghịch biến trên khoảng \(\left( 0;1 \right)\) hay \(f'\left( x \right)\le 0\) với mọi x thuộc \(\left[ 0;1 \right].\)

Do đó \(\underset{\left[ 0;1 \right]}{\mathop{\max }}\,y=2\) tại x=0 và \(\underset{\left[ 0;1 \right]}{\mathop{\min }}\,y=0\) tại x=1.

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 165955

Tập nghiệm của bất phương trình \({{3}^{x}}>9\) là

Xem đáp án

\({3^x} > 9 \Leftrightarrow {3^x} > {3^2} \Leftrightarrow x > 2.\)

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 165956

Tính tích phân \(I=\int\limits_{0}^{\frac{\pi }{4}}{\cos \left( \frac{\pi }{2}-x \right)dx}.\)

Xem đáp án

\(I = \int\limits_0^{\frac{\pi }{4}} {\cos \left( {\frac{\pi }{2} - x} \right)dx} = \int\limits_0^{\frac{\pi }{4}} {\sin xdx} = - \cos x\left| \begin{array}{l} \frac{\pi }{4}\\ 0 \end{array} \right. = 1 - \frac{{\sqrt 2 }}{2} = \frac{{\sqrt 2 - 1}}{{\sqrt 2 }}.\)

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 165958

Cho hình chóp S.ABC có SA vuông góc với đáy ABC. Tam giác ABC vuông cân tại B và \(SA=a\sqrt{2},SB=a\sqrt{5}.\) Tính góc giữa SC và mặt phẳng \(\left( ABC \right)\).

Xem đáp án

Vì \(SA\bot \left( ABC \right)\) nên góc \(\widehat{\left( SC,\left( ABC \right) \right)}=\widehat{\left( SC,AC \right)}=\widehat{SCA}\) (vì \(\widehat{SCA}<{{90}^{0}}\)).

Tam giác SAC vuông tại A có

\(SA=a\sqrt{2},SB=a\sqrt{5}\Rightarrow AB=\sqrt{S{{B}^{2}}-S{{A}^{2}}}=a\sqrt{3}\Rightarrow BC=a\sqrt{3}.\)

Do đó \(AC=\sqrt{A{{B}^{2}}+B{{C}^{2}}}=\sqrt{3{{a}^{2}}+3{{a}^{2}}}=a\sqrt{6}.\)

Tam giác SAC có \(\tan \widehat{SCA}=\frac{SA}{AC}=\frac{a\sqrt{2}}{a\sqrt{6}}=\frac{1}{\sqrt{3}}\Rightarrow \widehat{SCA}={{30}^{0}}.\)

Vậy \(\left( SC,\left( ABC \right) \right)=\widehat{SCA}={{30}^{0}}.\)

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 165959

Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh \(a,SA\bot \left( ABCD \right)\) và SA=a. Khoảng cách từ điểm A đến mặt phẳng \(\left( SBD \right)\) bằng

Xem đáp án

Gọi O là giao điểm của AC và BD, suy ra \(BD\bot \left( SAO \right).\)

Từ A kẻ \(AH\bot SO\) tại H. Khi đó \(AH\bot \left( SBD \right)\)

\(\Rightarrow d\left( A,\left( SBD \right) \right)=AH.\)

Xét tam giác SAO vuông tại A, có AH là đường cao, \(SA=a,AO=\frac{1}{2}AC=\frac{a\sqrt{2}}{2}.\)

Suy ra \(AH=\frac{SA.AO}{\sqrt{S{{A}^{2}}+A{{O}^{2}}}}=\frac{\frac{\sqrt{2}}{2}{{a}^{2}}}{\sqrt{{{a}^{2}}+{{\left( \frac{\sqrt{2}a}{2} \right)}^{2}}}}=\frac{\sqrt{3}a}{3}.\)

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 165960

Trong không gian Oxyz, cho mặt cầu \(\left( S \right)\) có tâm \(I\left( 1;1;1 \right).\) Một mặt phẳng \(\left( P \right)\) cắt \(\left( S \right)\) thep giao tuyến là một đường tròn \(\left( C \right).\) Biết chu vi lớn nhất của \(\left( C \right)\) bằng \(2\pi \sqrt{2}.\) Phương trình của \(\left( S \right)\) là

Xem đáp án

Đường tròn \(\left( C \right)\) đạt chu vi lớn nhất khi \(\left( C \right)\) đi qua tâm I của mặt cầu \(\left( S \right).\)

Ta có: \(C=2\pi R=2\pi \sqrt{2}\Leftrightarrow R=\sqrt{2}.\)

Khi đó

\(\Rightarrow \left( S \right):{{\left( x-1 \right)}^{2}}+{{\left( y-1 \right)}^{2}}+{{\left( z-1 \right)}^{2}}=2.\)

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 165961

Trong không gian Oxyz, cho \(A\left( 1;-2;1 \right)\) và \(B\left( 0;1;3 \right).\) Phương trình đường thẳng đi qua hai điểm A, B là 

Xem đáp án

Ta có \(\overrightarrow{AB}=\left( -1;3;2 \right).\)

Đường thẳng AB có phương trình chính tắc là \(\frac{x}{-1}=\frac{y-1}{3}=\frac{z-3}{2}.\)

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 165962

Tìm tất cả các giá trị của tham số m để giá trị lớn nhất của hàm số \(y=\left| {{x}^{2}}+2x+m-4 \right|\) trên đoạn \(\left[ -2;1 \right]\) đạt giá trị nhỏ nhất. Giá trị của m là 

Xem đáp án

Xét hàm số \(f\left( x \right)={{x}^{2}}+2x+m-4\) trên đoạn \(\left[ -2;1 \right].\) Ta có \(f'\left( x \right)=2x+2=0\Leftrightarrow x=-1.\)

Ta có \(f\left( -2 \right)=m-4,f\left( 1 \right)=m-1\) và \(f\left( -1 \right)=m-5.\)

Giá trị lớn nhất của hàm số đã cho là \(\max \left\{ \left| m-4 \right|,\left| m-1 \right|,\left| m-5 \right| \right\}.\)

Ta thấy m-5<m-4<m-1 nên \(\left| m-4 \right|<\max \left\{ \left| m-1 \right|,\left| m-5 \right| \right\}.\) Do đó

\(\max \left\{ \left| m-4 \right|,\left| m-1 \right|,\left| m-5 \right| \right\}=\max \left\{ \left| m-1 \right|,\left| m-5 \right| \right\}\).

Đặt \(A=m-1=\left( m-3 \right)+2\) và \(m=m-5=\left( m-3 \right)-2.\)

      * \(m-3>0\Rightarrow \max \left\{ \left| A \right|,\left| B \right| \right\}\ge \left| A \right|>2.\)

      * \(m-3<0\Rightarrow \max \left\{ \left| A \right|,\left| B \right| \right\}\left| B \right|>2.\)

      * \(m-3=0\Rightarrow \max \left\{ \left| A \right|,\left| B \right| \right\}=\left| A \right|=\left| B \right|=2.\)

Vậy để giá trị lớn nhất của hàm số đạt giá trị nhỏ nhất thì m=3.

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 165963

Có tất cả bao nhiêu cặp số thực \(\left( x;y \right)\) thỏa mãn đồng thời các điều kiện \({{3}^{\left| {{x}^{2}}-2x-3 \right|-{{\log }_{3}}5}}={{5}^{-\left( y+4 \right)}}\) và \(4\left| y \right|-\left| y-1 \right|+{{\left( y+3 \right)}^{2}}\le 8.\)

Xem đáp án

Ta có \({{5}^{-\left( y+4 \right)}}={{3}^{\left| {{x}^{2}}-2x-3 \right|-{{\log }_{3}}5}}\ge {{3}^{-{{\log }_{3}}5}}\Rightarrow {{5}^{-\left( y+4 \right)}}\ge {{5}^{-1}}\Rightarrow -\left( y+4 \right)\ge -1\Rightarrow y\le 3.\) Dấu “=” xảy ra khi và chỉ khi \(\left| {{x}^{2}}-2x-3 \right|=0\Leftrightarrow \left[ \begin{align} & x=-1 \\ & x=3 \\ \end{align} \right..\)

Khi đó \(4\left| y \right|-\left| y-1 \right|+{{\left( y+3 \right)}^{2}}\le 8\Leftrightarrow -4y-\left( 1-y \right)+{{y}^{2}}+6y+9\le 8\Leftrightarrow {{y}^{2}}+3y\le 0\Leftrightarrow -3\le y\le 0.\)

Kết hợp với điều kiện \(y\le -3\) ta suy ra y=-3.

Với y=-3, ta có \(\left[ \begin{align} & x=-1 \\ & x=3 \\ \end{align} \right..\)

Vậy có đúng hai cặp số thực thỏa mãn yêu cầu bài toán là \(\left\{ \begin{align} & x=-1 \\ & y=-3 \\ \end{align} \right.\) và \(\left\{ \begin{align} & x=3 \\ & y=-3 \\ \end{align} \right..\)

Câu 41: Trắc nghiệm ID: 165964

Biết \(\int\limits_{0}^{1}{\frac{{{x}^{3}}+3x}{{{x}^{2}}+3x+2}dx}=a+b\ln 2+c\ln 3\) với a, b, c là các số hữu tỉ, tính \(S=2a+{{b}^{2}}+{{c}^{2}}.\) 

Xem đáp án

Ta có \(\int\limits_{0}^{1}{\frac{{{x}^{3}}+3x}{{{x}^{2}}+3x+2}dx}=\int\limits_{0}^{1}{\left( x-3-\frac{4}{x+1}+\frac{14}{x+2} \right)dx}\)

\(=\left( \frac{{{x}^{2}}}{2}-3x-4\ln \left| x+1 \right|+14\ln \left| x+2 \right| \right)\left| \begin{align} & 1 \\ & 0 \\ \end{align} \right.=-\frac{5}{2}-18\ln 2+14\ln 3.\)

Vậy \(a=-\frac{5}{2},b=-18,c=14.\) Khi đó tổng \(S=2a+{{b}^{2}}+{{c}^{2}}=515.\)

Câu 42: Trắc nghiệm ID: 165965

Cho số phức \(z=a+bi\left( a,b\in \mathbb{R},a<0 \right)\) thỏa mãn \(1+\overline{z}={{\left| \overline{z}-i \right|}^{2}}+{{\left( iz-1 \right)}^{2}}.\) Tính \(\left| z \right|\).

Xem đáp án

\(1 + \overline z  = {\left| {\overline z  - i} \right|^2} + {\left( {iz - 1} \right)^2} \Leftrightarrow 1 + a - bi = {a^2} + {\left( {b + 1} \right)^2} - {a^2} + {\left( {b + 1} \right)^2} - 2a\left( {b + 1} \right)i\)

\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} 1 + a = 2{\left( {b + 1} \right)^2}\\ - b = - 2a\left( {b + 1} \right) \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} a = 2{\left( {b + 1} \right)^2} - 1\\ 1 - \left( {b + 1} \right) = - 2a\left( {b + 1} \right) \end{array} \right..\)

Thế \(a=2{{\left( b+1 \right)}^{2}}-1\) vào phương trình dưới ta được

\(4{\left( {b + 1} \right)^3} - 3\left( {b + 1} \right) + 1 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} b + 1 = - 1\\ b + 1 = \frac{1}{2} \end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} b = - 2 \Rightarrow a = 1\left( L \right)\\ b = - \frac{1}{2} \Rightarrow a = - \frac{1}{2} \end{array} \right. \Rightarrow \left| z \right| = \frac{{\sqrt 2 }}{2}.\)

Câu 43: Trắc nghiệm ID: 165966

Cho hình hình hộp chữ nhật ABCD.A'B'C'D' có đáy là hình vuông cạnh a, chiều cao \(AA'=a\sqrt{3}.\) Gọi M là trung điểm của CC'. Tính thể tích của khối tứ diện BDA'M.

Xem đáp án

Ta có \({{V}_{ABDM}}={{V}_{ABCD.A'B'C'D'}}-{{V}_{A'.ABD}}-{{V}_{A'B'BMC'}}-{{V}_{A'D'DMC'}}-{{V}_{MBCD}}\)

\({{V}_{ABCD.A'B'C'D'}}=a\sqrt{3}.{{a}^{2}}={{a}^{3}}\sqrt{3}.\)

\({{V}_{A'.ACD}}=\frac{1}{3}AA'.{{S}_{\Delta ABD}}=\frac{1}{6}{{a}^{3}}\sqrt{3}.\)

\({{V}_{M.BCD}}=\frac{1}{3}MC.{{S}_{\Delta BCD}}=\frac{1}{12}{{a}^{3}}\sqrt{3}.\)

\({{V}_{A'.B'BMC'}}=\frac{1}{2}A'B'.{{S}_{B'BMC'}}=\frac{1}{4}{{a}^{3}}\sqrt{3}.\)

\({{V}_{A'.D'DMC'}}=\frac{1}{3}A'D'.{{S}_{D'DMC'}}=\frac{1}{4}{{a}^{3}}\sqrt{3}.\)

Từ đó suy ra \({{V}_{ABDM}}=\frac{{{a}^{3}}\sqrt{3}}{4}.\)

Câu 44: Trắc nghiệm ID: 165967

Một chiếc cốc hình trụ có đường kính đáy 6 cm, chiều cao 15 cm chứa đầy nước. Nghiêng cốc cho nước chảy từ từ ra ngoài cho đến khi mép nước ngang với đường kính của đáy. Khi đó diện tích của bề mặt nước trong cốc bằng.

Xem đáp án

Ta có: diện tích S của bề mặt nước trong cốc bằng một nửa diện tích elip có hai trục là 2b=6cm và \(2a=2\sqrt{{{15}^{2}}+{{3}^{2}}}=6\sqrt{26}cm.\)

Suy ra \(S=\frac{1}{2}\pi ab=\frac{1}{2}\pi .3.3\sqrt{26}=\frac{9\pi \sqrt{26}}{2}c{{m}^{2}}.\)

Câu 45: Trắc nghiệm ID: 165968

Trong không gian Oxyz, cho đường thẳng \(d:\left\{ \begin{align} & x=1+2t \\ & y=-t \\ & z=2+t \\ \end{align} \right.\) và mặt phẳng \(\left( P \right):x+2y+1=0.\) Tìm hình chiếu của đường thẳng d trên \(\left( P \right).\)

Xem đáp án

Đường thẳng d có véc-tơ chỉ phương \(\overrightarrow{u}=\left( 2;-1;1 \right)\) và mặt phẳng \(\left( P \right)\) có véc-tơ pháp tuyến là \(\overrightarrow{n}=\left( 1;2;0 \right).\)

Ta có: \(\overrightarrow{u}.\overrightarrow{n}=0\Rightarrow d//\left( P \right).\)

Do đó, nếu d' là hình chiếu của d trên \(\left( P \right)\) thì d'//d.

Gọi M' là hình chiếu của \(M\left( 1;0;2 \right)\) trên \(\left( P \right)\Rightarrow M'\in d'.\)

Gọi \(\Delta \) là đường thẳng đi qua M và vuông góc với \(\left( P \right)\Rightarrow M'=\Delta \cap \left( P \right).\)

Vì \(\Delta \bot \left( P \right)\) nên \(\Delta \) có một véc-tơ chỉ phương là \(\overrightarrow{u}=\overrightarrow{{{n}_{\left( P \right)}}}=\left( 1;2;0 \right).\)

Phương trình đường thẳng \(\Delta \) đi qua \(M\left( 1;0;2 \right)\) và có véc-tơ chỉ phương \(\overrightarrow{u}=\left( 1;2;0 \right)\) là

\(\Delta :\left\{ \begin{align} & x=1+t \\ & y=2t \\ & z=2 \\ \end{align} \right..\)

\(M'=\Delta \cap \left( P \right)\Rightarrow \) tọa độ điểm M' thỏa mãn hệ:

\(\left\{ \begin{array}{l} x = 1 + t\\ y = 2t\\ z = 2\\ x + 2y + 1 = 0 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} x = 1 + t\\ y = 2t\\ z = 2\\ \left( {1 + t} \right) + 2.2t + 1 = 0 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} x = \frac{3}{5}\\ y = - \frac{4}{5}\\ z = 2\\ t = - \frac{2}{5} \end{array} \right. \Rightarrow M'\left( {\frac{3}{5}; - \frac{4}{5};2} \right).\)

Hình chiếu d' song song với d và đi qua \(M'\left( \frac{3}{5};-\frac{4}{5};2 \right)\) có phương trình là \(\left\{ \begin{align} & x=\frac{3}{5}+2t \\ & y=-\frac{4}{5}-t \\ & z=2+t \\ \end{align} \right..\)

Câu 46: Trắc nghiệm ID: 165969

Cho hàm số \(y=f\left( x \right)\). Đồ thị hàm số \(y=f'\left( x \right)\) như hình vẽ bên. Số điểm cực trị của hàm số \(g\left( x \right)=3f\left( x \right)+{{x}^{3}}-15x+1\) là

Xem đáp án

Ta có \(g'\left( x \right)=3f'\left( x \right)+3{{x}^{2}}-15;g'\left( x \right)=0\Leftrightarrow f'\left( x \right)=5-{{x}^{2}}.\)

Đồ thị hàm số \(f'\left( x \right)\) cắt đồ thị hàm số \(y=5-{{x}^{2}}\) tại hai điểm \(A\left( 0;5 \right),B\left( 2;1 \right).\)

Trong đó x=0 là nghiệm bội bậc 2; x=2 là nghiệm đơn.

Vậy hàm số có một điểm cực trị.

Câu 47: Trắc nghiệm ID: 165970

Giả sử \(S=\left( a;b \right]\) là tập nghiệm của bất phương trình

\(5x+\sqrt{6{{x}^{2}}+{{x}^{3}}-{{x}^{4}}}{{\log }_{2}}x>\left( {{x}^{2}}-x \right){{\log }_{2}}x+5+5\sqrt{6+x-{{x}^{2}}}.\)

Khi đó b-a bằng

Xem đáp án

ĐK:\(\left\{ \begin{array}{l} x > 0\\ 6 + x - {x^2} > 0 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} x > 0\\ - 2 \le x \le 3 \end{array} \right.\)

Ta có:

\(\begin{array}{l} 5x + \sqrt {6{x^2} + {x^3} - {x^4}} {\log _2}x > \left( {{x^2} - x} \right){\log _2}x + 5 + 5\sqrt {6 + x - {x^2}} \\ \Leftrightarrow 5x + x\sqrt {6 + x - {x^2}} {\log _2}x > x\left( {x - 1} \right){\log _2}x + 5 + 5\sqrt {6 + x - {x^2}} \\ \Leftrightarrow \left( {x - 1} \right)\left( {5 - x{{\log }_2}x} \right) + \sqrt {6 + x - {x^2}} \left( {x{{\log }_2}x - 5} \right) > 0\\ \Leftrightarrow \left( {5 - x{{\log }_2}x} \right)\left( {x - 1 - \sqrt {6 + x - {x^2}} } \right) > 0 \end{array}\)

\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} \left\{ \begin{array}{l} 5 - x{\log _2}x > 0\\ x - 1 - \sqrt {6 + x - {x^2}} > 0 \end{array} \right.\\ \left\{ \begin{array}{l} 5 - x{\log _2}x < 0\\ x - 1 - \sqrt {6 + x - {x^2}} < 0 \end{array} \right. \end{array} \right.\)

Xét hệ \(\left( I \right)\left\{ \begin{array}{l} 5 - x{\log _2}x > 0{\rm{ }}\left( 1 \right)\\ x - 1 - \sqrt {6 + x - {x^2}} > 0{\rm{ }}\left( 2 \right) \end{array} \right.\)

Giải \(\left( 1 \right)\)

Xét hàm số \(f\left( x \right)=x\left( \frac{5}{x}-{{\log }_{2}}x \right)=xg\left( x \right)\) với \(x\in \left( 0;3 \right].\)

Ta có \(g'\left( x \right)=-\frac{5}{{{x}^{2}}}-\frac{1}{x\ln 2}<0,\forall x\in \left( 0;3 \right].\)

Lập bảng biến thiên:

Vậy \(f\left( x \right)=x\left( \frac{5}{x}-{{\log }_{2}}x \right)>0,\forall x\in \left( 0;3 \right].\)

Xét bất phương trình \(\left( 2 \right):\)

\(\left( 2 \right)\Leftrightarrow \sqrt{6+x-{{x}^{2}}}<x-1\)

\(\begin{array}{l} \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} 6 + x - {x^2} < {\left( {x - 1} \right)^2}\\ x > 1 \end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} {x^2} - 3x - 5 > 0\\ x > 1 \end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} \left[ \begin{array}{l} x < - 1\\ x > \frac{5}{2} \end{array} \right.\\ x > 1 \end{array} \right.\\ \Leftrightarrow x > \frac{5}{2}. \end{array}\)

Vậy nghiệm của hệ \(\left( I \right)\) là \(D=\left( \frac{5}{2};3 \right].\)

Hệ \(\left\{ \begin{array}{l} 5 - x{\log _2}x < 0\\ x - 1 - \sqrt {6 + x - {x^2}} < 0 \end{array} \right.\) vô nghiệm

Vậy \(S=\left( \frac{5}{2};3 \right],\) suy ra \(b-a=3-\frac{5}{2}=\frac{1}{2}.\)

Câu 48: Trắc nghiệm ID: 165971

Cho \(\left( H \right)\) là hình phẳng giới hạn bởi parabol \(y=\sqrt{3}{{x}^{2}}\) và nửa đường tròn có phương trình \(y=\sqrt{4-{{x}^{2}}}\) với \(-2\le x\le 2\) (phần tô đậm trong hình vẽ). Diện tích của \(\left( H \right)\) bằng

Xem đáp án

Phương trình hoành độ giao điểm có nghiệm là \(x=\pm 1.\) Do đó diện tích cần tìm là

\(S=\int\limits_{-1}^{1}{\left( \sqrt{4-{{x}^{2}}}-\sqrt{3}{{x}^{2}} \right)dx}=\int\limits_{-1}^{1}{\sqrt{4-{{x}^{2}}}dx}-\int\limits_{-1}^{1}{\sqrt{3}{{x}^{2}}dx}=I-\frac{2\sqrt{3}}{3},\) với \(I=\int\limits_{-1}^{1}{\sqrt{4-{{x}^{2}}}dx}\)

Để tính I đặt \(x=2\sin t\Rightarrow dx=2\cos tdt.\)

Nên \(I=\int\limits_{-\frac{\pi }{6}}^{\frac{\pi }{6}}{4{{\cos }^{2}}tdt}=\left( 2t-\sin 2t \right)\left| \begin{align} & \frac{\pi }{6} \\ & -\frac{\pi }{6} \\ \end{align} \right.=\frac{2\pi }{3}+\sqrt{3}.\)

Do đó \(S=\frac{2\pi +\sqrt{3}}{3}.\)

Câu 49: Trắc nghiệm ID: 165972

Cho số phức z thỏa mãn điều kiện \(\left| z+2 \right|=\left| z+2i \right|.\) Giá trị nhỏ nhất của biểu thức \(P=\left| z-1-2i \right|+\left| z-3-4i \right|+\left| z-5-6i \right|\) được viết dưới dạng \(\left( a+b\sqrt{17} \right)/\sqrt{2}\) với a,b là các hữu tỉ. Giá trị của a+b là     

Xem đáp án

* Gọi \(z=x+yi,\left( x,y\in \mathbb{R} \right).\) Từ giả thiết \(\left| z+2 \right|=\left| z+2i \right|,\) dẫn đến y=x. Khi đó z=x+xi.

* \(P=\sqrt{{{\left( x-1 \right)}^{2}}+{{\left( x-2 \right)}^{2}}}+\sqrt{{{\left( x-3 \right)}^{2}}+{{\left( x-4 \right)}^{2}}}+\sqrt{{{\left( x-5 \right)}^{2}}+{{\left( x-6 \right)}^{2}}}.\)

* Sử dụng bất đẳng thức

\(\sqrt{{{a}^{2}}+{{b}^{2}}}+\sqrt{{{c}^{2}}+{{d}^{2}}}\ge \sqrt{{{\left( a+c \right)}^{2}}+{{\left( b+d \right)}^{2}}}.\)

Dấu bằng xảy ra khi và chỉ khi \(\frac{a}{c}=\frac{b}{d}.\) Ta có

\(\sqrt{{{\left( x-1 \right)}^{2}}+{{\left( x-2 \right)}^{2}}}+\sqrt{{{\left( x-5 \right)}^{2}}+{{\left( x-6 \right)}^{2}}}=\sqrt{{{\left( x-1 \right)}^{2}}+{{\left( x-2 \right)}^{2}}}+\sqrt{{{\left( 5-x \right)}^{2}}+{{\left( 6-x \right)}^{2}}}\)

                                                                  \(\ge \sqrt{{{\left( x-1+6-x \right)}^{2}}+{{\left( x-2+5-x \right)}^{2}}}\)

                                                                  \(\ge \sqrt{34}\)

Dấu đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi \(\frac{x-1}{6-x}=\frac{x-2}{5-x}\Leftrightarrow x=\frac{7}{2}.\)

* Mặt khác

\(\sqrt{{{\left( x-3 \right)}^{2}}+{{\left( x-4 \right)}^{2}}}=\sqrt{2{{x}^{2}}-14x+25}=\sqrt{2}\sqrt{{{\left( x-\frac{7}{2} \right)}^{2}}+\frac{1}{4}}\ge \frac{1}{\sqrt{2}}.\)

Dấy đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi \(x=\frac{7}{2}.\)

* Từ hai trường hợp trên, ta thấy, giá trị nhỏ nhất của \(\left( P \right)\) là \(\frac{1+2\sqrt{17}}{\sqrt{2}}\). Khi đó a+b=3.

Câu 50: Trắc nghiệm ID: 165973

Cho hình chóp S.ABC có SA vuông góc với mặt phẳng đáy. Gọi M là trung điểm của BC và H là trung điểm của AM. Biết \(HB=HC,\widehat{HBC}={{30}^{0}};\) góc giữa mặt phẳng \(\left( SHC \right)\) và mặt phẳng \(\left( HBC \right)\) bằng \({{60}^{0}}.\) Tính cô-sin của góc giữa đường thẳng BC và mặt phẳng \(\left( SHC \right)\).

Xem đáp án

HB=HC nên tam giác HBC cân tại H, suy ra \(HM\bot BC\).

Trong mặt phẳng \(\left( ABC \right)\) dựng \(AK\bot HC\Rightarrow HC\bot \left( SAK \right).\)

Mà góc giữa mặt phẳng \(\left( SHC \right)\) và \(\left( ABC \right)\) bằng \({{60}^{0}}\) nên \(\widehat{SKA}={{60}^{0}}.\)

Giả sử BC=a.

\(\Rightarrow BM=\frac{a}{2}\Rightarrow AH=HM=BM.\tan {{30}^{0}}=\frac{a\sqrt{3}}{6}\)

\(\Rightarrow AK=AH.\sin {{60}^{0}}=\frac{a}{4}\Rightarrow SA=AK.\tan {{60}^{0}}=\frac{a\sqrt{3}}{4}.\)

Trang bị hệ trục tọa độ Axyz với \(A\left( 0;0;0 \right),S\left( 0;0;\frac{\sqrt{3}}{4} \right),H\left( \frac{\sqrt{3}}{6};0;0 \right),C\left( \frac{\sqrt{3}}{3};\frac{1}{2};0 \right),B\left( \frac{\sqrt{3}}{3};\frac{-1}{2};0 \right).\)

\(\Rightarrow \overrightarrow{SH}=\left( \frac{\sqrt{3}}{6};0;\frac{-\sqrt{3}}{4} \right),\overrightarrow{HC}=\left( \frac{\sqrt{3}}{6};\frac{1}{2};0 \right),\overrightarrow{BC}=\left( 0;1;0 \right).\)

Từ đó suy ra mặt phẳng \(\left( SHC \right)\) nhận \(\overrightarrow{n}=\left( 3\sqrt{3};-3;2\sqrt{3} \right)\) là véc-tơ pháp tuyến.

Ta có \(\sin \left( BC,\left( SHC \right) \right)=\left| \cos \left( \overrightarrow{n},\overrightarrow{BC} \right) \right|=\left| \frac{-3}{\sqrt{48}} \right|=\frac{\sqrt{3}}{4}\Rightarrow \cos \left( BC,\left( SHC \right) \right)=\frac{\sqrt{13}}{4}.\)

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »