Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Toán - Trường THPT Hàn Thuyên lần 3

Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Toán

  • Hocon247

  • 50 câu hỏi

  • 90 phút

  • 72 lượt thi

  • Dễ

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 151778

Cho hàm số \(y={{x}^{3}}-6{{x}^{2}}+7x+5\) có đồ thị là \(\left( C \right)\). Phương trình tiếp tuyến của \(\left( C \right)\) tại điểm có hoành độ bằng 2 là: 

Xem đáp án

Ta có \(y'=3{{x}^{2}}-12x+7,{{x}_{0}}=2\Rightarrow {{y}_{0}}=3,y'\left( 2 \right)=-5.\)

Phương trình tiếp tuyến của đồ thị \(\left( C \right)\) tại \({{M}_{0}}\left( 2;3 \right)\) có dạng \(y=f'\left( {{x}_{0}} \right)\left( x-{{x}_{0}} \right)+{{y}_{0}}\) thay số vào ta được \(y=-5\left( x-2 \right)+3\Leftrightarrow y=-5x+13.\)

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 151779

Giá trị của giới hạn \(\underset{x\to -1}{\mathop{\lim }}\,\frac{{{x}^{3}}+2{{x}^{2}}+1}{{{x}^{2}}+1}\) là

Xem đáp án

Vì hàm số \(f\left( x \right)=\frac{{{x}^{3}}+2{{x}^{2}}+1}{{{x}^{2}}+1}\) xác định tại \(x=-1\) nên \(\underset{x\to -1}{\mathop{\lim }}\,\frac{{{x}^{3}}+2{{x}^{2}}+1}{{{x}^{2}}+1}=\frac{{{\left( -1 \right)}^{3}}+2.{{\left( -1 \right)}^{2}}+1}{{{\left( -1 \right)}^{2}}+1}=1.\)

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 151780

Cho hàm số \(y=f(x)\) liên tục trên \(\mathbb{R}\) và có bảng biến thiên 

Tìm \(m\) để phương trình \(2f(x)+m=0\) có đúng \(3\) nghiệm phân biệt

Xem đáp án

Xét phương trình \(2f\left( x \right)+m=0\Leftrightarrow f\left( x \right)=-\frac{m}{2}\)

Từ bảng biến thiên ta thấy phương trình có đúng 3 nghiệm phân biệt \(\Leftrightarrow \) đường thẳng \(y=-\frac{m}{2}\) cắt đồ thị \(y=f\left( x \right)\) tại 3 điểm ohaan biệt \(\Leftrightarrow -\frac{m}{2}=1\Leftrightarrow m=-2.\)

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 151782

Có bao nhiêu số tự nhiên gồm 4 chữ số đôi một khác nhau?

Xem đáp án

Gọi số cần tìm có dạng: \(x=\overline{abcd}\)

Chọn \(a\ne 0\) có 9 cách.

Chọn \(\overline{bcd}\) có \(A_{9}^{3}\) cách.

Vậy có \(9.A_{9}^{3}\) cách chọn được số cần tìm.

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 151783

Cho hàm số\(y=\frac{ax+b}{cx+d}\)có đồ thị như hình vẽ dưới đây. Khẳng định nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Giao của đồ thị với trục hoành là \(x=-\frac{b}{a}.\) Dựa vào đồ thị ta có \(x=-\frac{b}{a}>0\Leftrightarrow ab<0\) nên loại A.

Do \(\underset{x\to +\infty }{\mathop{\lim }}\,y=\frac{a}{c}\) nên \(y=\frac{a}{c}\) là đường tiệm cận ngang của đồ thị. Dựa vào đồ thị ta có đường tiệm cận ngang \(y=\frac{a}{c}>0\) nên chọn B.

\(y=\frac{ad-bc}{{{\left( cx+d \right)}^{2}}}.\) Dựa vào đồ thị ta có hàm số nghịch biến trên từng khoảng xác định nên \)ad<bc\) do đó loại C.

Do \(\underset{x\to {{\left( -\frac{d}{c} \right)}^{+}}}{\mathop{\lim }}\,y=+\infty \) nên \(x=-\frac{d}{c}\) là đường tiệm cận đứng của đồ thị. Dựa vào đồ thị ta có đường tiệm cận đứng \(x=-\frac{d}{c}>0\Leftrightarrow cd<0\) nên loại D.

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 151784

Số giao điểm của đồ thị hàm số \(y={{x}^{3}}-3{{x}^{2}}-9x-2\) với trục hoành là:

Xem đáp án

Phương trình hoành độ giao điểm của \(y={{x}^{3}}-3{{x}^{2}}-9x-2\) và trục hoành là

\({x^3} - 3{x^2} - 9x - 2 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x \approx - 1,67\\ x \approx - 0,24\\ x \approx 4,91 \end{array} \right..\)

Vậy số giao điểm của đồ thị hàm số đã cho với trục hoành là 3.

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 151785

Cho tứ diện \(OABC\) có \(OA\), \(OB\), \(OC\) đôi một vuông góc nhau và \(OA=OB\)\(=OC=3a\). Tính khoảng cách giữa hai đường thẳng \(AC\) và \(OB\).

Xem đáp án

Trong mặt phẳng \(\left( OAC \right),\) kẻ \(OK\bot AC\left( 1 \right).\)

Vì \(OA,OB,OC\) đôi một vuông góc nhau nên \(\left\{ \begin{array}{l} OB \bot AC\\ OB \bot OA \end{array} \right. \Rightarrow OB \bot \left( {OAC} \right).\)

Mà \(OK\subset \left( OAC \right)\Rightarrow OB\bot OK\) (2).

Từ (1) và (2) suy ra \(d\left( AC,OB \right)=OK=\frac{OA.OC}{\sqrt{O{{A}^{2}}+O{{C}^{2}}}}=\frac{3a.3a}{\sqrt{{{\left( 3a \right)}^{2}}+{{\left( 3a \right)}^{2}}}}=\frac{3a\sqrt{2}}{2}.\)

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 151786

Cho hàm số \(y=f(x)\) có bảng biến thiên như sau

Hàm số đã cho đồng biến trên khoảng nào dưới đây

Xem đáp án

Từ bảng biến thiên ta thấy hàm số đồng biến trên khoảng \(\left( -\infty ;-1 \right)\) và \(\left( 1;+\infty  \right).\)

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 151787

Hàm số nào sau đây không có cực trị?

Xem đáp án

Hàm số \(y={{x}^{3}}+3x+1\) có \(y'=3{{x}^{2}}+3=0\) vô nghiệm.

Vậy hàm số \(y={{x}^{3}}+3x+1\) không có cực trị.

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 151788

Đồ thị của hàm số nào dưới đây có dạng như đường cong trong hình vẽ sau

Xem đáp án

Đồ thị hàm số trong hình vẽ là đồ thị của một hàm số bậc ba có hệ số \(a>0.\) Vậy chọn đáp án B.

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 151789

Số đường tiệm cận của đồ thị hàm số \(y=\frac{3}{x-2}\) bằng

Xem đáp án

Ta có: \(\underset{x\to +\infty }{\mathop{\lim }}\,y=\underset{x\to +\infty }{\mathop{\lim }}\,\frac{3}{x-2}=0.\) Suy ra đồ thị hàm số có một tiệm cận ngang là \(y=0.\)

            \(\underset{x\to {{2}^{+}}}{\mathop{\lim }}\,y=\underset{x\to {{2}^{+}}}{\mathop{\lim }}\,\frac{3}{x-2}=+\infty .\) Suy ra đồ thị hàm số có một tiệm cận đứng là \(x=2.\)

Vậy đồ thị hàm số có hai đường tiệm cận.

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 151790

Một hình chóp có đáy là tam giác đều cạnh bằng \(2\) và có chiều cao bằng \(4.\) Tính thể tích khối chóp đó.

Xem đáp án

Ta có: \(B=\frac{{{2}^{2}}\sqrt{3}}{4}=\sqrt{3}\) (đvtt) \(\Rightarrow V=\frac{1}{3}Bh=\frac{1}{3}.\sqrt{3}.4=\frac{4\sqrt{3}}{3}\) (đvtt).

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 151791

Cho hàm số \(y=f(x)\) có đồ thị hàm \(f'(x)\) như hình vẽ

Số điểm cực trị của hàm số đã cho là

Xem đáp án

Từ đồ thị hàm \(f'\left( x \right)\) suy ra \(x=-1\) là điểm cực đại, \(x=2\) là điểm cực tiểu của hàm số đã cho.

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 151792

Giá trị lớn nhất của hàm số \(f(x)=2{{x}^{4}}-3{{x}^{2}}+1\) trên đoạn \(\left[ 0;3 \right]\) bằng: 

Xem đáp án

\(f'\left( x \right) = 8{x^3} - 6x = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = 0 \in \left[ {0;3} \right]\\ x = \frac{{\sqrt 3 }}{2} \in \left[ {0;3} \right]\\ x = - \frac{{\sqrt 3 }}{2} \notin \left[ {0;3} \right] \end{array} \right.\)

\(f\left( 0 \right)=1\)

\(f\left( 3 \right)=136\)

\(f\left( \frac{\sqrt{3}}{2} \right)=-\frac{1}{8}\)

Vậy giá trị lớn nhất của hàm số trên đoạn \(\left[ 0;3 \right]\) bằng 136.

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 151793

Số cách chia 15 học sinh thành 3 nhóm A, B,  C lần lượt gồm 4, 5, 6 học sinh là:

Xem đáp án

Số cách chia học sinh vào nhóm \(A:C_{15}^{4}.\)

Số cách chia học sinh vào nhóm \(B:C_{11}^{5}.\)

Số cách chia học sinh vào nhóm \(C:C_{6}^{6}.\)

Theo quy tắc nhân ta có số cách chia 15 học sinh vào 3 nhóm là: \(C_{15}^{4}.C_{11}^{5}.C_{6}^{6}\)

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 151794

Cho hàm số \(y=f(x)\) có bảng biến thiên như sau

Hàm số đã cho đạt cực đại tại

Xem đáp án

Nhìn vào bảng biến thiên suy ra hàm số đạt cực đại tại điểm \(x=3.\)

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 151795

Cho hình chóp \(S.ABCD\) có đáy là hình vuông cạnh \(a\), \(SA\bot \left( ABCD \right)\), \(SB=a\sqrt{3}\). Tính thể tích \(V\) của khối chóp \(S.ABCD\) theo \(a\).

Xem đáp án

Trong tam giác vuông \(SBA\) ta có: \(SA=\sqrt{S{{B}^{2}}-A{{B}^{2}}}=\sqrt{3{{a}^{2}}-{{a}^{2}}}=a\sqrt{2}.\)

Vậy thể tích \(V\) của khối chóp \(S.ABCD\) là \(V=\frac{1}{3}.{{S}_{ABCD}}.SA=\frac{1}{3}.{{a}^{2}}.a\sqrt{2}=\frac{{{a}^{3}}\sqrt{2}}{3}\) (đvtt).

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 151796

Cho hàm số \(y=f\left( x \right)\) có đạo hàm \(f'\left( x \right)=2x-\frac{2}{{{x}^{2}}},\,\forall x\ne 0\) . Giá trị nhỏ nhất của hàm số trên \(\left( 0;+\infty  \right)\) là

Xem đáp án

Ta có \(f'\left( x \right)=2x-\frac{2}{{{x}^{2}}}\Rightarrow f'\left( x \right)=0\Leftrightarrow x=1\)

Bảng biến thiên của \(f\left( x \right)\) trên \(\left( 0;+\infty  \right)\)

Dựa vào bảng biến thiên ta thấy \(\underset{\left( 0;+\infty  \right)}{\mathop{\min }}\,f\left( x \right)=f\left( 1 \right).\)

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 151797

Cho hình chóp \(S.\,ABCD\) có đáy là hình vuông cạnh \(a\), mặt bên \(SAB\) là tam giác đều và nằm trong mặt phẳng vuông góc với đáy. Thể tích khối chóp \(S.\,ABCD\) là

Xem đáp án

Gọi \(H\) là trung điểm \(AB\Rightarrow h=SH=\frac{a\sqrt{3}}{2}.\)

\(\Rightarrow V=\frac{1}{3}{{a}^{2}}.\frac{a\sqrt{3}}{2}=\frac{{{a}^{3}}\sqrt{3}}{6}.\)

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 151798

Cho hàm số \(f(x)=-\frac{1}{3}{{x}^{3}}+m{{x}^{2}}+\left( 3m+2 \right)x-5\) . Tập hợp các giá trị của tham số \(m\) để hàm số nghịch biến trên \(\mathbb{R}\) là \(\left[ a;\,b \right]\). Khi đó \(2a-b\) bằng

Xem đáp án

Ta có \(f'\left( x \right)=-{{x}^{2}}+2mx+3m+2.\) Để thỏa mãn yêu cầu của đề bà, ta cần có:

\(f'\left( x \right) = - {x^2} + 2mx + 3m + 2 \ge 0,\forall x \in R \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} {a_{y'}} = - 1 < 0\\ \Delta {'_{y'}} = {m^2} + 3m + 2 \le 0 \end{array} \right. \Leftrightarrow - 2 \le m \le - 1.\)

Suy ra \(a=-2;b=-1\Rightarrow 2a-b=-3.\)

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 151799

Tính tổng tất cả các nghiệm của phương trình sau \({{3}^{2x+8}}-{{4.3}^{x+5}}+27=0\).

Xem đáp án

Biến đổi phương trình, ta có: \({{3}^{2x+8}}-{{4.3}^{x+5}}+27=0\Leftrightarrow {{\left( {{3}^{x+4}} \right)}^{2}}-{{12.3}^{x+4}}+27=0.\)

Đặt \(t={{3}^{x+4}}\left( t>0 \right),\) phương trình trở thành \({t^2} - 12t + 27 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} t = 9\\ t = 3 \end{array} \right..\)

* Với \(t=9,\) ta có \({{3}^{x+4}}=9\Leftrightarrow {{3}^{x+4}}={{3}^{x}}\Leftrightarrow x+4=2\Leftrightarrow x=-2.\)

* Với \(t=3,\) ta có \({{3}^{x+4}}=3\Leftrightarrow x+4=1\Leftrightarrow x=-3.\)

Vậy tổng các nghiệm của phương trình trên là \(-5.\)

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 151800

Hàm số \(y=\left| {{\left( x-1 \right)}^{3}}\left( x+1 \right) \right|\) có bao nhiêu điểm cực trị?

Xem đáp án

\(f\left( x \right)={{\left( x-1 \right)}^{3}}\left( x+1 \right).\)

\(f'\left( x \right)=3{{\left( x-1 \right)}^{2}}\left( x+1 \right)+{{\left( x-1 \right)}^{3}}={{\left( x-1 \right)}^{2}}\left( 4x+2 \right).\)

\(f'\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow {\left( {x - 1} \right)^2}\left( {4x + 2} \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = 1 \Rightarrow y = 0\\ x = - \frac{1}{2} \Rightarrow y = - \frac{{27}}{{16}} \end{array} \right..\)

\(f'\left( -1 \right)=0.\)

Bảng biến thiên:

Dựa vào bảng biến thiên ta thấy hàm số \(y=\left| {{\left( x-1 \right)}^{3}}\left( x+1 \right) \right|\) có 3 cực trị.

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 151801

Cho hình chóp \(S.ABC\)có \(SA\) vuông góc với mặt phẳng \(\left( ABC \right),SA=a,AB=a\),\(AC=2a,\) \(\widehat{BAC}={{60}^{0}}.\) Tính diện tích hình cầu ngoại tiếp hình chóp \(S.ABC\).

Xem đáp án

Gọi \(I\) là tâm đường tròn ngoại tiếp \(\Delta ABC.\)

Gọi \(\Delta \) là đường thẳng qua \(I\) và vuông góc với mặt phẳng \(\left( ABC \right).\)

\(\Rightarrow \Delta \) là trục đường tròn ngoại tiếp \(\Delta ABC.\)

Gọi \(E\) là trung điểm \(SA.\)

Trong \(\left( SA,\Delta  \right),\) gọi \(O\) là giao điểm của \(\Delta \) với đường trung trực cạnh \(SA.\)

Ta có \(\left\{ \begin{array}{l} OA = OB = OC\left( {O \in \Delta } \right)\\ OS = OA \end{array} \right..\)

\(\Rightarrow OS=OA=OB=OC\)

\(\Rightarrow O\) là tâm mặt cầu ngoại tiếp hình chóp \(S.ABC,\) bán kinh \)R=OA.\)

\(B{{C}^{2}}=A{{B}^{2}}+A{{C}^{2}}-2.AB.AC.\cos {{60}^{0}}=3{{a}^{2}}.\)

\(\Rightarrow BC=a\sqrt{3}.\)

\({{S}_{\Delta ABC}}=\frac{1}{2}.AB.AC.\sin {{60}^{0}}=\frac{1}{2}.a.2a.\frac{\sqrt{3}}{2}=\frac{{{a}^{2}}\sqrt{3}}{2}.\)

\({{S}_{\Delta ABC}}=\frac{AB.AC.BC}{4{{R}_{\left( ABC \right)}}}\Leftrightarrow {{R}_{\left( ABC \right)}}=\frac{AB.AC.BC}{4{{S}_{\Delta ABC}}}=\frac{a.2a.a\sqrt{3}}{4.\frac{{{a}^{2}}\sqrt{3}}{2}}=a.\)

\(\Rightarrow AI=a.\)

Tứ giá \(AEOI\) là hình chữ nhật \(\Rightarrow AO=\sqrt{A{{E}^{2}}+A{{I}^{2}}}=\sqrt{{{a}^{2}}+\frac{{{a}^{2}}}{4}}=\frac{a\sqrt{5}}{2}\)

\(\Rightarrow R=\frac{a\sqrt{5}}{2}.\)

Diện tích mặt cầu: \(S=4\pi {{\left( \frac{a\sqrt{5}}{2} \right)}^{2}}=5\pi {{a}^{2}}.\)

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 151802

Đặt \({{\log }_{2}}5=a\), \({{\log }_{3}}2=b\). Tính \({{\log }_{15}}20\) theo \(a\) và \(b\) ta được

Xem đáp án

Ta có: \({{\log }_{15}}20=\frac{{{\log }_{2}}20}{{{\log }_{2}}15}=\frac{2+{{\log }_{2}}5}{{{\log }_{2}}3+{{\log }_{2}}5}=\frac{2+a}{\frac{1}{b}+a}=\frac{2b+ab}{1+ab}\)

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 151803

Cho hình chóp \(S.ABC\) có \(\Delta ABC\) vuông tại \(B\), \(BA=a\), \(BC=a\sqrt{3}\). Cạnh bên \(SA\) vuông góc với đáy và \(SA=a\). Tính bán kính của mặt cầu ngoại tiếp hình chóp \(S.ABC\).

Xem đáp án

Bán kính mặt cầu ngoại tiếp hình chóp \(S.ABC\) là: \(R=\sqrt{{{R}_{1}}+{{\left( \frac{SA}{2} \right)}^{2}}}.\)

Bán kính đường tròn ngoại tiếp đáy: \({{R}_{1}}=\frac{AC}{2}=\frac{2a}{2}=a.\)

Ta có: \(R=\sqrt{{{a}^{2}}+{{\left( \frac{a}{2} \right)}^{2}}}=\frac{a\sqrt{5}}{2}.\)

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 151804

Cho hình chóp tứ giác đều \(S.ABCD\) có cạnh đáy bằng \(a\), cạnh bên bằng \(\frac{a\sqrt{5}}{2}\). Số đo góc giữa hai mặt phẳng \(\left( SAB \right)\) và \(\left( ABCD \right)\) là:

Xem đáp án

Gọi \(O\) là giao điểm của \(AC\) và \(BD.\)

Vì \(S.ABCD\) là hình chóp tứ giác đều nên \(SO\bot \left( ABCD \right)\).

Gọi \(H\) là trung điểm của \(AB.\)

Ta có \(\left\{ \begin{array}{l} SO \bot AB\\ OH \bot AB \end{array} \right. \Rightarrow AB \bot \left( {SHO} \right) \Rightarrow \widehat {SHO} = \widehat {\left( {\left( {SAB} \right);\left( {ABCD} \right)} \right).}\)

\(OH=\frac{1}{2}AD=\frac{a}{2}\)

\(OA=\frac{1}{2}AC=\frac{a\sqrt{2}}{2}\)

Trong tam giác vuông \(SOA\) có \(SO=\sqrt{S{{A}^{2}}-O{{A}^{2}}}=\sqrt{{{\left( \frac{a\sqrt{5}}{2} \right)}^{2}}-{{\left( \frac{a\sqrt{2}}{2} \right)}^{2}}}=\frac{a\sqrt{3}}{2}.\)

\(\tan \widehat{SHO}=\frac{SO}{OH}=\sqrt{3}\Rightarrow \widehat{SHO}={{60}^{0}}.\)

Số đo góc giữa hai mặt phẳng \(\left( SAB \right)\) và \(\left( ABCD \right)\) là \({{60}^{0}}.\)

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 151805

Tính thể tích \(V\) của khối lăng trụ tứ giác đều \(ABCD.{A}'{B}'{C}'{D}'\) biết độ dài cạnh đáy của lăng trụ bằng \(2\) đồng thời góc tạo bởi \({A}'C\) và đáy \(\left( ABCD \right)\) bằng \(30{}^\circ \).

Xem đáp án

Vì \(ABCD.A'B'C'D'\) là khối trụ tứ giác đều nên đáy là hình vuông và cạnh bên vuông góc với mặt đáy.

Hình chiếu của \(A'C\) trên mặt phẳng \(\left( ABCD \right)\) là \(AC.\)

\(\Rightarrow \widehat{\left( A'C;\left( ABCD \right) \right)}=\widehat{\left( A'C;AC \right)}=\widehat{A'CA}={{30}^{0}}.\)

Trong tam giác vuông \(A'AC\) có \(AC=AB\sqrt{2}=2\sqrt{2}\)

                                                     \(A'A=AC.\tan {{30}^{0}}=\frac{2\sqrt{6}}{3}\)

\({{S}_{ABCD}}=A{{B}^{2}}=4\)

Thể tích \(V\) của khối lăng trụ tứ giác đều \(ABCD.A'B'C'D'\) là \(V={{S}_{ABCD}}.A'A=\frac{8\sqrt{6}}{3}.\)

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 151806

Cho hình chóp \(S.ABCD\), đáy là hình chữ nhật tâm \(O\), \(AB=a\), \(AD=a\sqrt{3}\), \(SA=3a\), \(SO\) vuông góc với mặt đáy \(\left( ABCD \right)\). Thể tích khối chóp \(S.ABC\) bằng

Xem đáp án

Ta có \({{S}_{\Delta ABC}}=\frac{{{S}_{ABCD}}}{2}\Rightarrow {{V}_{S.ABC}}=\frac{{{V}_{S.ABCD}}}{2}.\)

Ta có \(AC=\sqrt{A{{B}^{2}}+B{{C}^{2}}}=\sqrt{{{a}^{2}}+3{{a}^{2}}}=2a\Rightarrow SO=\sqrt{S{{A}^{2}}-{{\left( \frac{AC}{2} \right)}^{2}}}=2\sqrt{2}a\)

Thể tích chóp \(S.ABC\) bằng \({{V}_{S.ABC}}=\frac{{{V}_{S.ABCD}}}{2}=\frac{1}{6}.SO.{{S}_{ABCD}}=\frac{1}{6}.2\sqrt{2}a.{{a}^{2}}\sqrt{3}=\frac{{{a}^{3}}\sqrt{6}}{3}.\)

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 151807

Hình vẽ bên dưới là đồ thị của hàm số nào?

Xem đáp án

Ta có \(\underset{x\to -\infty }{\mathop{\lim }}\,y=0\) vì toàn bộ đồ thị nằm phía dưới \(Ox\), tức là \(y<0,\forall x\in \mathbb{R}\) nên chọn C.

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 151808

Cho \(a>1\). Mệnh đề nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

Xét đáp án A có \(\frac{\sqrt[3]{{{a}^{2}}}}{a}={{a}^{\frac{-1}{3}}}=\frac{1}{\sqrt[3]{a}}<1,\forall a>1\) nên loại.

Xét đáp án B có \(\sqrt{a}={{a}^{\frac{1}{2}}}>{{a}^{\frac{1}{3}}},\forall a>1\) nên loại.

Xét đáp án C có \({{a}^{-\sqrt{3}}}=\frac{1}{{{a}^{\sqrt{3}}}}\) mà \(0<{{a}^{\sqrt{3}}}<{{a}^{\sqrt{5}}},\forall a>1\) do \(\sqrt{3}<\sqrt{5}\Rightarrow \frac{1}{{{a}^{\sqrt{3}}}}>\frac{1}{{{a}^{\sqrt{5}}}}\)

Nên chọn C.

Xét đáp án D có \({{a}^{2016}}<{{a}^{2017}},\forall a>1\Rightarrow \frac{1}{{{a}^{2016}}}>\frac{1}{{{a}^{2017}}}\) nên loại.

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 151809

Tỷ lệ tăng dân số hàng năm của Việt Nam là 1,07%. Năm 2016, dân số của Việt Nam là 93.422.000 người. Hỏi với tỷ lệ tăng dân số như vậy thì năm 2026 dân số Việt Nam gần với kết quả nào nhất?

Xem đáp án

Đến năm 2026 tức là sau 10 năm.

Theo công thức \(S=A.{{e}^{Nr}}=93422000.{{e}^{10.1,07%}}\approx 103972544\) người nên chọn đáp án B.

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 151810

Cho hình lập phương \(ABCD.{A}'{B}'{C}'{D}'\), góc giữa \(A'D\) và \(CD'\) bằng:

Xem đáp án

Hình lập phương \(ABCD.A'B'C'D'\Rightarrow BC//A'D'\)  và \(BC=A'D'\)

\(\Rightarrow \) Tứ giác \(BCD'A'\) là hình bình hành \(\Rightarrow A'B//CD'\Rightarrow \left( A'D;CD' \right)=\left( A'D;A'B \right)=\widehat{DA'B}\)

Mặt khác: \(A'D=A'B=DB\) (3 đường chéo của 3 hình vuông có cạnh bằng nhau)

\(\Rightarrow \Delta A'DB\) là tam giác đều \(\Rightarrow \widehat{DA'B}={{60}^{0}}\Rightarrow \left( A'D;CD' \right)={{60}^{0}}\)

Vậy góc giữa \(A'D\) và \(CD'\) bằng \({{60}^{0}}.\)

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 151811

Cho hình lăng trụ đứng \(ABC.{A}'{B}'{C}'\) có đáy là tam giác vuông cân tại \(A\), \(AB=AC=a\), \(A{A}'=\sqrt{2}a\). Thể tích khối cầu ngoại tiếp hình tứ diện \(A{B}'{A}'C\) là

Xem đáp án

Khối cầu ngoại tiếp tứ diện \(AB'A'C\) là khối cầu ngoại tiếp lăng trụ \(BAC.A'B'C'\)

Gọi \(D,E\) lần lượt là trung điểm của \(BC,B'C';O\) là trung điểm của \(DE\)

\(\Rightarrow O\) là tâm khối cầu ngoại tiếp lăng trụ \(BAC.A'B'C'\) (do đáy là \(\Delta ABC\) vuông cân tại \(A)\)

Ta có: \(OD=\frac{AA'}{2}=\frac{a\sqrt{2}}{2}\) và \(BC=\sqrt{A{{B}^{2}}+A{{C}^{2}}}=\sqrt{2{{a}^{2}}}=a\sqrt{2}\Rightarrow AD=\frac{BC}{2}=\frac{a\sqrt{2}}{2}\)

\(\Rightarrow \) Bán kính khối cầu ngoại tiếp lăng trụ \(ABC.A'B'C'\) là \(R=OA=\sqrt{A{{D}^{2}}+O{{D}^{2}}}=\sqrt{{{a}^{2}}}=a\)

Vậy thể tích khối cầu cần tính là \(V=\frac{4}{3}\pi {{R}^{3}}=\frac{4\pi {{a}^{3}}}{3}.\)

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 151812

Cho hình chóp \(S.ABCD\) có \(SA\bot \left( ABCD \right)\), đáy \(ABCD\) là hình chữ nhật với\(AC=a\sqrt{3}\)và \(BC=a\). Tính khoảng cách giữa \(SD\) và \(BC\).

Xem đáp án

Vì \(ABCD\) là hình chữ nhật nên

\(BC//AD\Rightarrow BC//\left( SAD \right)\Rightarrow d\left( BC,SD \right)=d\left( BC,\left( SAD \right) \right)=d\left( B,\left( SAD \right) \right)\)

Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l} AB \bot SA\left( {SA \bot \left( {ABCD} \right)} \right)\\ AB \bot AD \end{array} \right. \Rightarrow AB \bot \left( {SAD} \right) \Rightarrow d\left( {B,\left( {SAD} \right)} \right) = AB\)

Xét hình chữ nhật \(ABCD\) ta có: \(A{{B}^{2}}=A{{C}^{2}}-B{{C}^{2}}=3{{a}^{2}}-{{a}^{2}}=2{{a}^{2}}\Rightarrow AB=a\sqrt{2}.\)

Vậy: \(d\left( BC,SD \right)=a\sqrt{2}.\)

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 151813

Cho hàm số \(y=\frac{x+m}{x-1}\) có đồ thị là đường cong \(\left( H \right)\) và đường thẳng \(\Delta \) có phương trình \(y=x+1\). Số giá trị nguyên của tham số \(m\) nhỏ hơn 10 để đường thẳng \(\Delta \) cắt đường cong \(\left( H \right)\) tại hai điểm phân biệt nằm về hai nhánh của đồ thị.

Xem đáp án

Xét phương trình hoành độ giao điểm: \(\frac{x+m}{x-1}=x+1\Leftrightarrow g\left( x \right)={{x}^{2}}-x-m-1=0\left( 1 \right)\left( x\ne 1 \right)\)

Ycbt \(\Leftrightarrow \) phương trình \(\left( 1 \right)\) có hai nghiệm phân biệt thỏa mãn: \({{x}_{1}}<1<{{x}_{2}}\)

\(g\left( 1 \right)<0\Leftrightarrow -m-1<0\Leftrightarrow m>-1\)

Do \(m\) nguyên nhỏ hơn 10 nên số giá trị nguyên của \(m\) là 10.

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 151814

Số giá trị nguyên của tham số \(m\) để hàm số \(y=m{{x}^{4}}-\left( m-3 \right){{x}^{2}}+{{m}^{2}}\) không có điểm cực đại là

Xem đáp án

Trường hợp 1. \(m=0,\) khi đó hàm số có dạng \(y=3{{x}^{2}}.\) Hàm số này không có điểm cực đại nên \)m=0\) thỏa mãn.

Trường hơp 2. \(m\ne 0.\) Để hàm số không có cực đại thì \(\left\{ \begin{array}{l} m > 0\\ - \left( {m - 3} \right) \ge 0 \end{array} \right. \Leftrightarrow 0 < m \le 3 \Rightarrow m \in \left\{ {1;2;3} \right\}.\)

Vậy có 4 giá trị của \(m\) thỏa mãn bài.

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 151815

Cho hình lăng trụ đứng \(ABC.{A}'{B}'{C}'\) có đáy \(ABC\) là tam giác vuông tại \(A\). Biết \(AB=A{A}'=a\), \(AC=2a\). Gọi \(M\) là trung điểm của \(AC\). Diện tích mặt cầu ngoại tiếp tứ diện \(M{A}'{B}'{C}'\) bằng

Xem đáp án

Gọi \(I\) là trung điểm của cạnh \(B'C'.\) Khi đó \(I\) là tâm đường tròn ngoại tiếp \(\Delta A'B'C'.\)

Gọi \(M'\) là trung điểm của cạnh \(A'C'.\) Khi đó \(MM'\bot \left( A'B'C' \right).\)

Do \(MA'=MC'=a\sqrt{2}\) nên \(\Delta MA'C'\) vuông tại \(M,\) do đó \(M'\) là tâm đường tròn ngoại tiếp \(\Delta MA'C'\) nên \(IM'\) là trục của đường tròn ngoại tiếp \(\Delta MA'C'.\) Suy ra \(I\) là tâm mặt cầu ngoại tiếp tứ diện \(M.A'B'C'\).

Bán kính mặt cầu là \(r=IB'=\frac{BC}{2}=\frac{a\sqrt{5}}{2}.\)

Diện tích mặt cầu là \(S=4\pi {{r}^{2}}=5\pi {{a}^{2}}.\)

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 151816

Tìm \(m\) để tiếp tuyến của đồ thị hàm số \(\left( C \right):y=\left( 2m-1 \right){{x}^{4}}-m{{x}^{2}}+8\) tại điểm có hoành độ \(x=1\) vuông góc với đường thẳng \(\left( d \right):2x-y-3=0\).

Xem đáp án

Có \(y'=4\left( 2m-1 \right){{x}^{3}}-2mx\) nên hệ số góc tiếp tuyến tại điểm có hoành độ \(x=1\) là

\({{k}_{1}}=y'\left( 1 \right)=4\left( 2m-1 \right)-2m=6m-4.\)

Hệ số góc của đường thẳng \(\left( d \right):2x-y-3=0\) là \({{k}_{2}}=2\)

Để thỏa mãn yêu cầu bài toán ta phải có \({{k}_{1}}{{k}_{2}}=-1\Leftrightarrow \left( 6m-4 \right).2=-1\Leftrightarrow m=\frac{7}{12}.\)

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 151817

Cho hình lăng trụ đứng \(ABC.{A}'{B}'{C}'\) có đáy \(ABC\) là tam giác vuông tại \(A\), gọi \(M\) là trung điểm của cạnh \(AA'\), biết rằng \(AB=2a;\)\(BC=a\sqrt{7}\) và \(\text{AA}'=6a\). Khoảng cách giữa \(\text{A }\!\!'\!\!\text{ B}\) và \(CM\) là:

Xem đáp án

Có \(A{{C}^{2}}=B{{C}^{2}}-A{{B}^{2}}\Leftrightarrow A{{C}^{2}}=7{{a}^{2}}-4{{a}^{2}}\Leftrightarrow AC=a\sqrt{3}\)

Gọi \(N\) là trung điểm của \(AB\) suy ra \(A'B//\left( MNC \right)\) nên \(d\left( A'B,CM \right)=d\left( A'B,\left( CMN \right) \right)=d\left( B.\left( CMN \right) \right)=d\left( A,\left( CMN \right) \right)=d.\)

Xét tứ diện \(AMNC\) có \(AM,AN,AC\) đôi một vuông góc nên

\(\frac{1}{{{d}^{2}}}=\frac{1}{A{{M}^{2}}}+\frac{1}{A{{N}^{2}}}+\frac{1}{A{{C}^{2}}}\Leftrightarrow \frac{1}{{{d}^{2}}}=\frac{1}{9{{a}^{2}}}+\frac{1}{{{a}^{2}}}+\frac{1}{3{{a}^{2}}}\Leftrightarrow \frac{1}{{{d}^{2}}}=\frac{13}{9{{a}^{2}}}\Leftrightarrow d=\frac{3a}{\sqrt{13}}.\)

Câu 41: Trắc nghiệm ID: 151818

Cho tứ diện \(ABCD\) có \(AC=AD=BC=BD=1\), mặt phẳng\(\left( ABC \right)\bot (ABD)\) và \(\left( ACD \right)\bot (BCD)\). Khoảng cách từ \(A\) đến mặt phẳng \(\left( BCD \right)\) là:

Xem đáp án

Gọi \(H,K\) lần lượt là trung điểm của \(CD\) và \(AB.\)

\(\Delta ACD\) cân tại \(A\) nên \(AH\bot CD\Rightarrow AH\bot \left( BCD \right)\Rightarrow d\left( A;\left( BCD \right) \right)=AH\)

Đặt \(AH=x.\)

\(HD=\sqrt{A{{D}^{2}}-A{{H}^{2}}}=\sqrt{1-{{x}^{2}}}\).

\(\Delta BCD=\Delta ACD\Rightarrow HB=HA=x\) (hai đường cao tương ứng bằng nhau).

\(\Rightarrow \frac{1}{H{{K}^{2}}}=\frac{1}{H{{A}^{2}}}+\frac{1}{H{{B}^{2}}}=\frac{2}{{{x}^{2}}}\Rightarrow HK=\frac{x\sqrt{2}}{2}.\)

Mặt khác, ta lại có:

\(\Delta ABD\) cân tại \(D\) nên \(DK\bot AB\Rightarrow AH\bot \left( ABC \right)\Rightarrow DK\bot CK\Rightarrow \Delta KCD\) là tam giác vuông tại \)K.\)

Suy ra \(HK=\frac{1}{2}CD\Leftrightarrow HK=HD=\frac{x\sqrt{2}}{2}=\sqrt{1-{{x}^{2}}}\Leftrightarrow x=\frac{\sqrt{6}}{3}.\)

Vậy khoảng cách từ \(A\) đến mặt phẳng \(\left( BCD \right)\) bằng \(\frac{\sqrt{6}}{3}.\)

Câu 42: Trắc nghiệm ID: 151819

Cho hàm đa thức \(y=f(x)\). Hàm số \(y=f'(x)\) có đồ thị như hình vẽ sau

Có bao nhiêu giá trị của \(m\in \left[ 0;\,6 \right];\,2m\in \mathbb{Z}\) để hàm số \(g(x)=f\left( {{x}^{2}}-2\left| x-1 \right|-2x+m \right)\) có đúng \(9\) điểm cực trị?

Xem đáp án

Ta có:

\(g(x)=f(|x-1{{|}^{2}}-2|x-1|+m-1)\)

Đặt \(t=x-1=>g(t)=f(|t{{|}^{2}}-2|t|+m-1)\)

Xét \({{g}_{1}}(t)=f({{t}^{2}}-2t+m-1)\)

\(\begin{array}{l} = > g_1'(t) = f'({t^2} - 2t + m - 1)\\ = > g_1'(t) = 0 < = > \left[ \begin{array}{l} t = 1\\ f'({t^2} - 2t + m - 1) = 0 \end{array} \right. \end{array}\)

g(x) có 9 cực trị khi g(t) có 9 cực trị.

\(<=>{{g}_{1}}(t)\) có 4 cực trị dương.

\(g_1'(t) = 0 < = > \left[ \begin{array}{l} t = 1\\ {t^2} - 2t + m - 1 = 1\\ {t^2} - 2t + m - 1 = 0\\ {t^2} - 2t + m - 1 = 2\\ {t^2} - 2t + m - 1 = 3 \end{array} \right.\)

\({{g}_{1}}(t)\) có 4 cực trị dương khi: \(\left[ \begin{array}{l} \left\{ \begin{array}{l} m - 2 \ge 1\\ 0 < m - 3 < 1\\ m - 4 \le 0 \end{array} \right.\\ m - 2 \le 0 \end{array} \right. < = > \left[ \begin{array}{l} 3 < m < 4\\ m \le 2 \end{array} \right.\).

Mà \(m\in \text{ }\!\![\!\!\text{ }0,6],2m\in \mathbb{Z}\)\(=>m=\text{ }\!\!\{\!\!\text{ }0,\frac{1}{2},1,\frac{3}{2},2,\frac{7}{2}\text{ }\!\!\}\!\!\text{ }\)

Vậy có  6giá trị của m thỏa mãn đề bài

Câu 43: Trắc nghiệm ID: 151820

Cho hàm số \(y=f\left( x \right)\) xác định và liên tục trên \(\mathbb{R}\) , có bảng biến thiên như sau. Hỏi đồ thị hàm số \(y=\frac{1}{f\left( x \right)+2}\) có tất cả bao nhiêu đường tiệm cận?

Xem đáp án

Xét phương trình \(f\left( x \right)+2=0\Leftrightarrow f\left( x \right)=-2\) số nghiệm của phương trình \(f\left( x \right)+2=0\) bằng số giao điểm của hàm số \(y=f\left( x \right)\) với đường thẳng \(y=-2.\)

Nhìn vào bảng biến thiên ta thấy phương trình \(f\left( x \right)+2=0\) có ba nghiệm phân biệt đó là:

\({{x}_{1}}=-1,{{x}_{2}}\in \left( 0;2 \right),{{x}_{3}}\in \left( 2;+\infty  \right)\)

Ta có \(\underset{x\to -{{1}^{+}}}{\mathop{\lim }}\,\left[ \frac{1}{f\left( x \right)+2} \right]=+\infty ,\underset{x\to x_{1}^{+}}{\mathop{\lim }}\,\left[ \frac{1}{f\left( x \right)+2} \right]=+\infty ,\underset{x\to x_{2}^{+}}{\mathop{\lim }}\,\left[ \frac{1}{f\left( x \right)+2} \right]=+\infty \)

Suy ra hàm số \(y=\frac{1}{f\left( x \right)+2}\) có ba đường tiệm cận đứng.

Xét \(\underset{x\to -\infty }{\mathop{\lim }}\,\left[ \frac{1}{f\left( x \right)+2} \right]=\frac{1}{4};\underset{x\to x_{1}^{+}}{\mathop{\lim }}\,\left[ \frac{1}{f\left( x \right)+2} \right]=+\infty ;\underset{x\to +\infty }{\mathop{\lim }}\,\left[ \frac{1}{f\left( x \right)+2} \right]=0\)

Suy ra hàm số \(y=\frac{1}{f\left( x \right)+2}\) có hai đường tiệm cận ngang.

Vậy hàm số có 5 đường tiệm cận, vì vậy ta chọn đáp án A.

Câu 44: Trắc nghiệm ID: 151821

Cho hàm số \(f(x)\) liên tục trên \(\left[ 2;4 \right]\) và có bảng biến thiên như hình vẽ bên

Có bao nhiêu giá trị nguyên của \(m\) để phương trình \(x+2\sqrt{{{x}^{2}}-2x}=m.f(x)\) có nghiệm thuộc đoạn \(\left[ 2;4 \right]\) ?

Xem đáp án

Ta có: \(x+2\sqrt{{{x}^{2}}-2x}=mf\left( x \right)\Leftrightarrow m=\frac{x+2\sqrt{{{x}^{2}}-2x}}{f\left( x \right)}\)

Số nghiệm của phương trình \(m=\frac{x+2\sqrt{{{x}^{2}}-2x}}{f\left( x \right)}\) bằng số giao điểm của hàm số \(y=\frac{x+2\sqrt{{{x}^{2}}-2x}}{f\left( x \right)}\) với đường thẳng \(y=m.\)

Đặt \(g\left( x \right)=x+2\sqrt{{{x}^{2}}-2x}\)

Ta có \(\underset{\left[ 2;4 \right]}{\mathop{\min }}\,g\left( x \right)=2\) tại \(x=2,\) \(\underset{\left[ 2;4 \right]}{\mathop{\max }}\,g\left( x \right)=4+4\sqrt{2}\) tại \(x=4\)

            \(\underset{\left[ 2;4 \right]}{\mathop{\min }}\,f\left( x \right)=2\) tại \(x=4,\underset{\left[ 2;4 \right]}{\mathop{\max }}\,f\left( x \right)=4\) tại \(x=2\)

Do \(\underset{\left[ 2;4 \right]}{\mathop{\min }}\,g\left( x \right)=2\) và \(\underset{\left[ 2;4 \right]}{\mathop{\max }}\,f\left( x \right)=4\) đều đồng thời xảy ra tại \(x=2\)

Suy ra: \(\underset{\left[ 2;4 \right]}{\mathop{\min }}\,\left( \frac{x+2\sqrt{{{x}^{2}}-2x}}{f\left( x \right)} \right)=\frac{\underset{\left[ 2;4 \right]}{\mathop{\min }}\,g\left( x \right)}{\underset{\left[ 2;4 \right]}{\mathop{\max }}\,f\left( x \right)}=\frac{2}{4}=\frac{1}{2}\)

Do \(\underset{\left[ 2;4 \right]}{\mathop{\min }}\,f\left( x \right)=2\) và \(\underset{\left[ 2;4 \right]}{\mathop{\max }}\,g\left( x \right)=4+4\sqrt{2}\) đều đồng thời xảy ra tại \(x=4\)

Suy ra: \(\underset{\left[ 2;4 \right]}{\mathop{\max }}\,\left( \frac{x+2\sqrt{{{x}^{2}}-2x}}{f\left( x \right)} \right)=\frac{\underset{\left[ 2;4 \right]}{\mathop{\max }}\,g\left( x \right)}{\underset{\left[ 2;4 \right]}{\mathop{\min }}\,f\left( x \right)}=\frac{4+4\sqrt{2}}{2}=2+2\sqrt{2}\)

Mà hàm số \(y=\frac{x+2\sqrt{{{x}^{2}}-2x}}{f\left( x \right)}\) liên tục trên đoạn \(\left[ 2;4 \right].\)

Vậy \(\frac{1}{2}\le m\le 2+2\sqrt{2},\) mà \(m\) nguyên nên \(m\) nhận các giá trị \(\left\{ 1;2;3;4 \right\}\) nên chọn đáp án D.

Câu 45: Trắc nghiệm ID: 151822

Cho hàm số \(y=\left( x+1 \right)\left( 2x+1 \right)\left( 3x+1 \right)\left( m+\left| 2x \right| \right)\) và \(y=-12{{x}^{4}}-22{{x}^{3}}-{{x}^{2}}+10x+3\) có đồ thị lần lượt là \(\left( {{C}_{1}} \right)\) và \(\left( {{C}_{2}} \right)\) . có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số \(m\) trên đoạn \(\left[ -2020;2020 \right]\) để \(\left( {{C}_{1}} \right)\) cắt \(\left( {{C}_{2}} \right)\) tại \(3\) điểm phân biệt.

Xem đáp án

Nhận thấy \(-1;-\frac{1}{2};-\frac{1}{3}\) không là nghiệm của phương trình:

\(-12{{x}^{4}}-22{{x}^{3}}-{{x}^{2}}+10x+3=\left( x+1 \right)\left( 2x+1 \right)\left( 3x+1 \right)\left( m+2\left| x \right| \right)\left( 1 \right).\)

Nên \(\left( 1 \right)\Rightarrow m+2\left| x \right|=\frac{-12{{x}^{4}}-22{{x}^{3}}-{{x}^{2}}+10x+3}{\left( x+1 \right)\left( 2x+1 \right)\left( 3x+1 \right)}=-2x+\frac{11{{x}^{2}}+12x+3}{\left( x+1 \right)\left( 2x+1 \right)\left( 3x+1 \right)}.\)

\(\Leftrightarrow m=-2\left| x \right|-2x+\frac{1}{x+1}+\frac{1}{2x+1}+\frac{1}{3x+1}.\)

Xét hàm số \(f\left( x \right)=-2\left| x \right|-2x+\frac{1}{x+1}+\frac{1}{2x+1}+\frac{1}{3x+1}\) trên \(\mathbb{R}\backslash \left\{ -1;-\frac{1}{2};-\frac{1}{3} \right\}.\)

Ta có: \(f'\left( x \right)=\frac{-2x}{\left| x \right|}-2-\frac{1}{{{\left( x+1 \right)}^{2}}}-\frac{2}{{{\left( 2x+1 \right)}^{2}}}-\frac{3}{{{\left( 3x+1 \right)}^{2}}}<0,\forall x\in \mathbb{R}\backslash \left\{ -1;-\frac{1}{2};-\frac{1}{3} \right\}\)

Bảng biến thiên

Từ bảng biến thiên ta thấy, phương trình \(m=f\left( x \right)\) có 3 nghiệm phân biệt trên \(\mathbb{R}\backslash \left\{ -1;-\frac{1}{2};-\frac{1}{3} \right\}\) khi và chỉ khi \(m\ge 0.\)

Mặt khác: \(\left\{ \begin{array}{l} m \in Z\\ m \in \left[ { - 2020;2020} \right] \end{array} \right. \Rightarrow m \in \left\{ {0;1;...;2020} \right\}.\)

Vậy có 2021 giá trị m cần tìm.

Câu 46: Trắc nghiệm ID: 151823

Cho hình chóp \(S.ABC\) có \(SA=x\), \(BC=y\), \(AB=AC=SB=SC=1\). Thể tích khối chóp \(S.ABC\) lớn nhất khi tổng \(\left( x+y \right)\) bằng

Xem đáp án

Gọi \(I,J\) lần lượt là trung điểm \(BC,SA\) nên \(\left\{ \begin{array}{l} BC \bot AI\\ BC \bot SI \end{array} \right. \Rightarrow BC \bot \left( {SAI} \right).\)

Hai tam giác cân \(ABC,SBC\) bằng nhau nên \(IA=IS\) suy ra \(\Delta ISA\) cân tại \(I.\)

Trong \(\Delta SBI\) vuông tại \(I\) ta có \(SI=\sqrt{S{{B}^{2}}-B{{I}^{2}}}=\sqrt{{{1}^{2}}-\frac{{{y}^{2}}}{4}}.\)

Trong \(\Delta SAI\) cân tại \(I\) ta có \(IJ=\sqrt{S{{I}^{2}}-S{{J}^{2}}}=\sqrt{{{1}^{2}}-\frac{{{y}^{2}}}{4}-\frac{{{x}^{2}}}{4}}.\)

Khi đó thể tích khối chóp \(S.ABC\) là \(V=\frac{1}{3}.BC.{{S}_{SAI}}=\frac{1}{3}.BC.AI.IJ=\frac{1}{6}xy\sqrt{1-\frac{{{y}^{2}}+{{x}^{2}}}{4}}\)

Ta có \({{x}^{2}}+{{y}^{2}}\ge 2xy,\forall x,y\in \mathbb{R}\Rightarrow V\le \frac{1}{6}xy\sqrt{1-\frac{xy}{2}}\)

\(\Leftrightarrow \frac{1}{12}\sqrt{xy}.\sqrt{xy}.\sqrt{4-2xy}\le \frac{1}{12}{{\left( \frac{xy+xy+4-2xy}{3} \right)}^{\frac{3}{2}}}\le \frac{2\sqrt{3}}{27}\)

Dấu “=” xảy ra tại \(x=y=\frac{2}{\sqrt{3}}\) suy ra \(x+y=\frac{4}{\sqrt{3}}.\)

Câu 47: Trắc nghiệm ID: 151824

Một hộp đựng 3 viên bi màu xanh, 5 viên bi màu đỏ, 6 viên bi màu trắng và 7 viên bi màu đen. Chọn ngẫu nhiên đồng thời từ hộp 4 viên bi, tính xác suất để 4 viên bi được chọn không nhiều hơn 3 màu và luôn có bi màu xanh?

Xem đáp án

Gọi \(A\) là biến cố để 4 viên bi được chọn không nhiều hơn 3 màu và luôn có bi màu xanh.

Gọi \(\overline{A}\) là biến cố để 4 viên bi được chọn có đủ 4 màu hoặc không có bi màu xanh.

Số phần tử không gian mẫu: \(n\left( \Omega  \right)=C_{21}^{4}=5985.\)

Trường hợp 1: 4 bi được chọn có đủ 4 màu: có \(3.5.6.7=630\) cách chọn.

Số phần tử biến cố \(\overline{A}:n\left( \overline{A} \right)=630+3060=3690.\)

Số phần tử biến cố \(A:n\left( A \right)=n\left( \Omega  \right)-n\left( \overline{A} \right)=5985-3690=2295.\)

Xác suất của biến cố \(A:P\left( A \right)=\frac{n\left( A \right)}{n\left( \Omega  \right)}=\frac{2295}{5985}.\)

Câu 48: Trắc nghiệm ID: 151825

Cho \(4\) số \(a,\,b,\,c,\,d\) thỏa mãn điều kiện \({{a}^{2}}+{{b}^{2}}=4a+6b-9\) và \(3c+4d=1\). Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức \(P={{\left( a-c \right)}^{2}}+{{\left( b-d \right)}^{2}}\) ?

Xem đáp án

Ta có: \({{a}^{2}}+{{b}^{2}}=4a+6b-9\Leftrightarrow {{\left( a-2 \right)}^{2}}+{{\left( b-3 \right)}^{2}}={{2}^{2}}.\)

Trong hệ trục tọa độ \(Oxy\) gọi \(A\left( a;b \right),B\left( c;d \right).\)

Khi đó \(A\left( a;b \right)\) nằm trên đường tròn tâm \(I\left( 2;3 \right)\) bán kính \(R=2\) có phương trình: \({{\left( x-2 \right)}^{2}}+{{\left( y-3 \right)}^{2}}={{2}^{2}}.\) \(B\left( c;d \right)\) nằm trên đường thẳng: \(3x+4y=1.\)

Vì \(\overrightarrow{BA}=\left( a-c;b-d \right)\) nên \(P={{\left( a-c \right)}^{2}}+{{\left( b-d \right)}^{2}}={{\left| \overrightarrow{BA} \right|}^{2}}.\) Khi đó \(P\) đạt giá trị nhỏ nhất khi \(\left| \overrightarrow{BA} \right|\) nhỏ nhất.

Khoảng cách từ \(I\) đến \(\left( \Delta  \right):{{d}_{\left( I,\left( \Delta  \right) \right)}}=\frac{3.2+4.3-1}{\sqrt{{{3}^{2}}+{{4}^{2}}}}=\frac{17}{5}.\) Vì \({{d}_{\left( I,\left( \Delta  \right) \right)}}>R\) nên \(\left( I \right)\) và \(\left( \Delta  \right)\) không giao nhau.

Suy ra \(\left| \overrightarrow{BA} \right|\) nhỏ nhất khi \(I,A,B\) thẳng hàng và \(A\) nằm giữa \(I,B\) và \(IB\bot \left( \Delta  \right)\) như hình sau.

\(\min \left( \left| \overrightarrow{BA} \right| \right)={{d}_{\left( \mathsf{I,}\left( \Delta  \right) \right)}}-R=\frac{17}{5}-2=\frac{7}{5}.\)

\(\min \left( P \right)=\min \left( {{\left| \overrightarrow{BA} \right|}^{2}} \right)={{\left( \frac{7}{5} \right)}^{2}}=\frac{49}{25}.\)

Câu 49: Trắc nghiệm ID: 151826

Cho \(x,y\) là các số thực thỏa mãn \({{\log }_{9}}x={{\log }_{12}}y={{\log }_{16}}\left( x+2y \right)\). Giá trị tỉ số \(\frac{x}{y}\) là

Xem đáp án

Đặt \({\log _9}x = {\log _{12}}y = {\log _{16}}\left( {x + 2y} \right) = t \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l} x = {9^t}\\ y = {12^t}\\ x + 2y = {16^t} \end{array} \right..\)

Khi đó \(\frac{x}{y}=\frac{{{9}^{t}}}{{{12}^{t}}}={{\left( \frac{3}{4} \right)}^{t}}.\)

Mặt khác ta có phương trình:

\({9^t} + {2.12^t} = {16^t} \Leftrightarrow {\left( {\frac{{16}}{9}} \right)^t} - 2.{\left( {\frac{4}{3}} \right)^t} - 1 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} {\left( {\frac{4}{3}} \right)^t} = 1 + \sqrt 2 \left( {nhan} \right)\\ {\left( {\frac{4}{3}} \right)^t} = 1 - \sqrt 2 \left( {loai} \right) \end{array} \right.\)

Do đó \(\frac{x}{y}={{\left( \frac{3}{4} \right)}^{t}}=\frac{1}{1+\sqrt{2}}=\sqrt{2}-1.\)

Câu 50: Trắc nghiệm ID: 151827

Cho hình chóp \(S.ABCD\) có đáy là hình vuông, cạnh bên \(SA\) vuông góc với đáy. Gọi \(M\), \(N\) là trung điểm của \(SA\), \(SB\). Mặt phẳng \(MNCD\) chia hình chóp đã cho thành hai phần. tỉ số thể tích hai phần \(S.MNCD\) và \(MNABCD\) là

Xem đáp án

Ta có \({{V}_{S.MNCD}}={{V}_{S.MCD}}+{{V}_{S.MNC}}\)

+ \(\frac{{{V}_{S.MCD}}}{{{V}_{S.ACD}}}=\frac{SM}{SA}.\frac{SC}{SC}.\frac{SD}{SD}=\frac{1}{2}\Rightarrow {{V}_{S.MCD}}=\frac{1}{2}{{V}_{S.ACD}}=\frac{1}{4}{{V}_{S.ABCD}}.\)

+ \(\frac{{{V}_{S.MNC}}}{{{V}_{S.ABC}}}=\frac{SM}{SA}.\frac{SN}{SB}.\frac{SC}{SC}=\frac{1}{4}\Rightarrow {{V}_{S.MNC}}=\frac{1}{4}{{V}_{S.ABC}}=\frac{1}{8}{{V}_{S.ABCD}}.\)

\(\Rightarrow {{V}_{S.MNCD}}={{V}_{S.MCD}}+{{V}_{S.MNC}}=\frac{1}{4}{{V}_{S.ABCD}}+\frac{1}{8}{{V}_{S.ABCD}}=\frac{3}{8}{{V}_{S.ABCD}}.\)

\(\Rightarrow {{V}_{MNABCD}}={{V}_{S.ABCD}}-{{V}_{S.MNCD}}={{V}_{S.ABCD}}-\frac{3}{8}{{V}_{S.ABCD}}=\frac{5}{8}{{V}_{S.ABCD}}.\)

Do đó \(\frac{{{V}_{S.MNCD}}}{{{V}_{MNABCD}}}=\frac{\frac{3}{8}{{V}_{S.ABCD}}}{\frac{5}{8}{{V}_{S.ABCD}}}=\frac{3}{5}.\)

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »