Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Toán - Trường THPT Huỳnh Văn Sâm
Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Toán - Trường THPT Huỳnh Văn Sâm
-
Hocon247
-
50 câu hỏi
-
90 phút
-
68 lượt thi
-
Trung bình
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Trong các dãy số sau, dãy số nào là cấp số cộng
Vì \({{u}_{n+1}}-{{u}_{n}}=2(n+1)-2n=2\) nên \({{u}_{n}}\) là CSC với công bội là 2.
Cho hàm số \(f\left( x \right)=a{{x}^{3}}+b{{x}^{2}}+cx+d\) có đồ thị như hình vẽ bên dưới.
Mệnh đề nào sau đây sai?
Nhìn đồ thị ta thấy hàm số đạt cực đại tại x = 0. Do đó chọn B.
Giải bất phương trình \({{\log }_{2}}\left( 3x-2 \right)>{{\log }_{2}}\left( 6-5x \right)\) được tập nghiệm là \(\left( a;b \right)\) Hãy tính tổng S=a+b
\(\begin{array}{l} {\log _2}\left( {3x - 2} \right) > {\log _2}\left( {6 - 5x} \right) \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} 3x - 2 > 0\\ 6 - 5x > 0\\ 3x - 2 > 6 - 5x \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} x > \frac{2}{3}\\ x < \frac{6}{5}\\ x > 1 \end{array} \right. \Leftrightarrow 1 < x < \frac{6}{5}.\\ \Rightarrow a = 1;b = \frac{6}{5} \Rightarrow S = \frac{{11}}{5}. \end{array}\)
Cho hai hàm số \(F\left( x \right)=\left( {{x}^{2}}+ax+b \right){{e}^{-x}}\) và \(f\left( x \right)=\left( -{{x}^{2}}+3x+6 \right){{e}^{-x}}.\) Tìm a và b để \(F\left( x \right)\) là một nguyên hàm của hàm số \(f\left( x \right).\)
Ta có \({F}'\left( x \right)=\left( -{{x}^{2}}+\left( 2-a \right)x+a-b \right){{e}^{-x}}=f\left( x \right)\) nên 2-a=3 và a-b=6
Vậy a = - 1,b = - 7
Gọi \({{z}_{1}},{{z}_{2}}\) là hai nghiệm phức của phương trình \(3{{z}^{2}}-z+2=0.\) Tính \({{\left| {{z}_{1}} \right|}^{2}}+{{\left| {{z}_{2}} \right|}^{2}}\)
\(3{z^2} - z + {\rm{ }}2{\rm{ }} = {\rm{ }}0 \Leftrightarrow z = \frac{{1 \pm i\sqrt {23} }}{6}\)
\({\left| {{z_1}} \right|^2} + {\left| {{z_2}} \right|^2} = {\left| {\frac{{1 + i\sqrt {23} }}{6}} \right|^2} + {\left| {\frac{{1 - i\sqrt {23} }}{6}} \right|^2} = 2\left[ {{{\left( {\frac{1}{6}} \right)}^2} + {{\left( {\frac{{\sqrt {23} }}{6}} \right)}^2}} \right] = \frac{4}{3}\)
Cho hàm số \(y=f\left( x \right)\) xác định, liên tục trên \(\mathbb{R}\) và có bảng biến thên như hình bên. Tìm số nghiệm của phương trình \(3\left| f\left( x \right) \right|-7=0\).
\(3\left| {f\left( x \right)} \right| - 7 = 0 \Leftrightarrow \left| {f\left( x \right)} \right| = \frac{7}{3} \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}} {f\left( x \right) = \frac{7}{3}\;\;\;\;\left( 1 \right)}\\ {f\left( x \right) = - \frac{7}{3}\;\;\;\;\;\;\left( 2 \right)} \end{array}} \right.\)
Dựa vào bảng biến thiên thì có 1 nghiệm; có 3 nghiệm, vậy phương trình ban đầu có 4 nghiệm.
Tính đạo hàm của hàm số \(y = {\log _5}\left( {{x^2} + 2} \right).\)
\(y' = \frac{{\left( {{x^2} + 2} \right)'}}{{\left( {{x^2} + 2} \right)\ln 5}} = \frac{{2x}}{{\left( {{x^2} + 2} \right)\ln 5}}\)
Trong không gian Oxyz, cho bốn điểm \(A\left( 3;0;0 \right),\text{ }B\left( 0;2;0 \right),\text{ }C\left( 0;0;6 \right)\) và \(D\left( 1;1;1 \right).\) Gọi \(\Delta \) là đường thẳng đi qua D và thỏa mãn tổng khoảng cách từ các điểm \(A,\text{ }B,\text{ }C\) đến \(\Delta \) là lớn nhất, hỏi \(\Delta \) đi qua điểm nào trong các điểm dưới đây?
Phương trình mặt phẳng \(\left( ABC \right)\) là \(\frac{x}{3}+\frac{y}{2}+\frac{z}{6}=1\Leftrightarrow 2x+3y+z-6=0\).
Dễ thấy \(D\in \left( ABC \right)\). Gọi H,K,I lần lượt là hình chiếu của A,B,C trên \(\Delta \).
Do \(\Delta \) là đường thẳng đi qua D nên \(AH\le AD,BK\le BD,CI\le CD\).
Vậy để khoảng cách từ các điểm \(A,B,\,C\) đến \(\Delta \) là lớn nhất thì \(\Delta \) là đường thẳng đi qua D và vuông góc với \(\left( ABC \right)\). Vậy phương trình đường thẳng \(\Delta \) là \(\left\{ \begin{align} & x=1+2t \\ & y=1+3t \\ & z=1+t \\ \end{align} \right.\,\left( t\in \mathbb{R} \right)\). Kiểm tra ta thấy điểm \(M\left( 5;7;3 \right)\in \Delta .\)
Đường cong trong hình bên là đồ thị của hàm số nào trong các hàm số dưới đây?
Dựa vào hình dạng đồ thì, ta thấy đây là đồ thị của hàm số bậc 3 với hệ số a<0. Nên loại A, B.
Đồ thị hàm số đạt cực tiểu tại \({{x}_{1}}=0\) và \({{x}_{2}}>0\).
+ Xét \(y=-{{x}^{3}}-3{{x}^{2}}+1\].
Ta có \({y}'=-3{{x}^{2}}-6x=0\Leftrightarrow \left[ \begin{align} & {{x}_{1}}=0 \\ & {{x}_{2}}=-2 \\ \end{align} \right.\). Loại D.
+ Xét \(y=-{{x}^{3}}+3{{x}^{2}}+1\).
Ta có \({y}'=-3{{x}^{2}}+6x=0\Leftrightarrow \left[ \begin{align} & {{x}_{1}}=0 \\ & {{x}_{2}}=2 \\ \end{align} \right.\)
Tìm tập xác định D của hàm số \(y=\text{ }lo{{g}_{2}}\left( {{x}^{2}}-\text{ }2x \right).\)
Hàm số có nghĩa \(\Leftrightarrow {{x}^{2}}-2x>0\Leftrightarrow x<0\) hoặc x>2
Vậy tập xác định D của hàm số là \(D=\left( -\infty ;0 \right)\cup \left( 2;+\infty \right)\)
Cho khối nón có bán kính đáy r=2, chiều cao \(h=\sqrt{3}\) . Thể tích của khối nón là:
\(V = \frac{1}{3}\pi {r^2}h = \frac{{4\pi \sqrt 3 }}{3}\)
Cho hình chóp tứ giác đều \(S.\text{ }ABCD\) có cạnh đáy bằng 2a, các mặt bên tạo với đáy một góc \({{60}^{\circ }}\). Tính diện tích S của mặt cầu ngoại tiếp hình chóp.
Dựng \(OH\bot CD\) lại có \(CD\bot SO\Rightarrow CD\bot \left( SHO \right)\Rightarrow \widehat{SHO}={{60}^{\circ }}\).
Ta có: \(OH=\frac{AD}{2}=a\Rightarrow SO=a\,\tan {{60}^{\circ }}=a\sqrt{3}\)
\(SD=\sqrt{S{{O}^{2}}+O{{D}^{2}}}=\sqrt{3{{a}^{2}}+{{\left( a\sqrt{2} \right)}^{2}}}=a\sqrt{5}\)
ÁP dung công thức giải nhanh ta có: \({{R}_{\left( C \right)}}=\frac{S{{A}^{2}}}{2SO}=\frac{5{{a}^{2}}}{2a\sqrt{3}}\Rightarrow {{S}_{\left( C \right)}}=4\pi {{R}^{2}}=\frac{25\pi {{a}^{2}}}{3}.\)
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai mặt phẳng \(\left( P \right):3x-2y+2z-5=0\) và \(\left( Q \right):4x+5y-z+1=0\). Các điểm \(A,\text{ }B\) phân biệt cùng thuộc giao tuyến của hai mặt phẳng \(\left( P \right)\) và \(\left( Q \right)\). Khi đó \(\overrightarrow{AB}\) cùng phương với véctơ nào sau đây?
Ta có: \(\left( P \right)\bot {{\overrightarrow{n}}_{\left( P \right)}}=\left( 3;-2;2 \right), \left( Q \right)\bot {{\overrightarrow{n}}_{\left( Q \right)}}=\left( 4;5;-1 \right)\).
Do \(\left\{ \begin{align} & AB\subset \left( P \right) \\ & AB\subset \left( Q \right) \\ \end{align} \right.\)
\(\Rightarrow \left\{ \begin{align} & AB\bot {{\overrightarrow{n}}_{\left( P \right)}} \\ & AB\bot {{\overrightarrow{n}}_{\left( Q \right)}} \\ \end{align} \right.\) nên đường thẳng AB có véctơ chỉ phương là:
\(\overrightarrow{u}=\left[ {{\overrightarrow{n}}_{\left( Q \right)}},{{\overrightarrow{n}}_{\left( P \right)}} \right]=\left( 8;-11;-23 \right)\)
Do \(\overrightarrow {AB} \) cũng là một véc tơ chỉ phương của AB nên \(\overrightarrow{AB}\text{//}\overrightarrow{u}=\left( 8;-11;-23 \right)\)
Cho hàm số \(y={{x}^{3}}-3{{x}^{2}}+6x+5.\) Tiếp tuyến của đồ thị hàm số có hệ số góc nhỏ nhất có phương trình là
Gọi \(M\left( a;b \right)\) là điểm thuộc đồ thị hàm số có tiếp tuyến thỏa mãn đề bài.
Ta có \({y}'=3{{x}^{2}}-6x+6\Rightarrow {y}'\left( a \right)=3{{a}^{2}}-6a+6=3{{\left( a-1 \right)}^{2}}+3\ge 3\Rightarrow \min {y}'\left( a \right)=3\Leftrightarrow a=1\)
Suy ra \(y\left( 1 \right)=9\Rightarrow PTTT\) tại \(M\left( 1;9 \right)\) là \(y=3\left( x-1 \right)+9y=3x+6\)
Tìm tập nghiệm S của bất phương trình \({{\left( \sqrt{3}-1 \right)}^{x+1}}>4-2\sqrt{3}\)
Ta có \({{\left( \sqrt{3}-1 \right)}^{x+1}}>4-2\sqrt{3}\Leftrightarrow {{\left( \sqrt{3}-1 \right)}^{x+1}}>{{\left( \sqrt{3}-1 \right)}^{2}}\Leftrightarrow x+1<2\Leftrightarrow x<1\)
Vậy tập nghiệm S của bất phương trình là \(S=\left( -\infty ;1 \right)\)
Cho số phức z thoả mãn \(\left| z-3+4i \right|=2,\text{w}=2z+1-i.\) Khi đó \(\left| \text{w} \right|\) có giá trị lớn nhất là:
Đặt \(\text{w}=x+yi\Rightarrow z=\frac{\text{w}-1+i}{2}=\frac{x-1+\left( y+1 \right)i}{2}.\)
\(\left| z-3+4i \right|=2\Leftrightarrow \left| \frac{\left( x-7 \right)+\left( y+9 \right)i}{2} \right|=2\Leftrightarrow \sqrt{{{\left( x-7 \right)}^{2}}+{{\left( y+9 \right)}^{2}}}=4\Leftrightarrow {{\left( x-7 \right)}^{2}}+{{\left( +9 \right)}^{2}}=16.\)
=>Tập hợp điểm biểu diễn số phức w là đường tròn tâm \(I\left( 7;-9 \right)\) bán kính R=4.
Khi đó \(\left| \text{w} \right|\) có giá trị lớn nhất là \(OI+R=4+\sqrt{130}\)
Phần ảo của số phức \(z={{\left( 1-2i \right)}^{2}}+1\)
\(z = {\left( {1 - 2i} \right)^2} + 1 = 2 - 4i + {\left( {2i} \right)^2} = 2 - 4i + 4{i^2} = - 2 - 4i\)
Cho tam giác ABC biết 3 góc của tam giác lập thành một cấp số cộng và có một góc bằng 25o. Tìm 2 góc còn lại?
Ta có :\({{u}_{1}}+{{u}_{2}}+{{u}_{3}}=180\Leftrightarrow 25+25+d+25+2d=180\Leftrightarrow d=35\).
Vâỵ \({{u}_{2}}=60;\text{ }{{u}_{3}}=95\)
Cho hàm số \(y=f\left( x \right)\) xác định và liên tục trên khoảng \(\left( -\infty ;+\infty \right),\) có bảng biến thiên như hình sau:
Mệnh đề nào sau đây đúng?
Từ bảng biến thiên ta thấy hàm số đồng biến trên khoảng \(\left( -\infty ;-1 \right)\) suy ra hàm số cũng đồng biến trên \(\left( -\infty ;-2 \right)\).
Đồ thị hàm số \(y=\frac{2x-3}{x-1}\) có các đường tiệm cận đứng và tiệm cận ngang lần lượt là:
Ta có \(\left\{ \begin{align} & \underset{x\to +\infty }{\mathop{\lim }}\,y=2 \\ & \underset{x\to -\infty }{\mathop{\lim }}\,y=2 \\ \end{align} \right.\Rightarrow \) tiệm cận ngang y=2. ; \(\left\{ \begin{align} & \underset{x\to {{1}^{+}}}{\mathop{\lim }}\,y=-\infty \\ & \underset{x\to {{1}^{-}}}{\mathop{\lim }}\,y=+\infty \\ \end{align} \right.\Rightarrow \) tiệm cận đứng x=1.
Biết \(I=\int\limits_{0}^{4}{x\ln \left( 2x+1 \right)dx}=\frac{a}{b}\ln 3-c\), trong đó a, b, c là các số nguyên dương và \(\frac{a}{b}\) là phân số tối giản. Tính S=a+b+c.
Đặt \(\left\{ \begin{array}{l} u = \ln \left( {2x + 1} \right)\\ dv = xdx \end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l} du = \frac{2}{{2x + 1}}dx\\ v = \frac{{{x^2}}}{2} \end{array} \right. \Rightarrow I = \left[ {\frac{{{x^2}}}{2}\ln \left( {2x + 1} \right)} \right]\left| {\mathop {}\limits_0^4 - \int\limits_0^4 {\frac{{{x^2}}}{{2x + 1}}dx} } \right.\)
\( \Leftrightarrow I = \left[ {\frac{{{x^2}}}{2}\ln \left( {2x + 1} \right)} \right]\left| {\mathop {}\limits_0^4 - \int\limits_0^4 {\left( {\frac{x}{2} - \frac{1}{4} + \frac{1}{{4\left( {2x + 1} \right)}}} \right)dx = } } \right.\left[ {\frac{{{x^2}}}{2}\ln \left( {2x + 1} \right)} \right]\left| {\mathop {}\limits_0^4 - \left( {\frac{{{x^2}}}{4} - \frac{1}{4}x + \frac{1}{8}\ln \left( {2x + 1} \right)} \right)\left| {\mathop {}\limits_0^4 } \right.} \right.\)
\( \Leftrightarrow I = \frac{{63}}{4}\ln 3 - 3 \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l} a = 63\\ b = 4\\ c = 3 \end{array} \right. \Rightarrow S = a + b + c = 70\)
Tìm giá trị lớn nhất của hàm số \(y=f\left( x \right)={{x}^{3}}-2{{x}^{2}}+x-2\) trên đoạn \(\left[ 0;2 \right]\).
\(f'\left( x \right) = 3{x^2} - 4x + 1\)
\(f'\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow 3{x^2} - 4x + 1 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = 1\\ x = \frac{1}{3} \end{array} \right.\)
\(f\left( 0 \right) = - 2;f\left( {\frac{1}{3}} \right) = - \frac{{50}}{{27}};f\left( 1 \right) = - 2;f\left( 2 \right) = 0\)
\(\Rightarrow \mathop {\max }\limits_{\left[ {0;2} \right]} {\mkern 1mu} f\left( x \right) = f\left( 2 \right) = 0\)
Một chất điểm đang cuyển động với vận tốc \({{v}_{0}}=15m/s\) thì tăng vận tốc với gia tốc \(a\left( t \right)={{t}^{2}}+4t\left( m/{{s}^{2}} \right)\). Tính quãng đường chất điểm đó đi được trong khoảng thời gian 3 giây kể từ lúc bắt đầu tăng vận tốc.
Ta có \(v\left( t \right)=\int{a\left( t \right)dt=\int{\left( {{t}^{2}}+4t \right)dt=\frac{{{t}^{3}}}{3}+2t+C\left( m/s \right)}}\)
Do khi bắt đầu tăng tốc \({{v}_{0}}=15\) nên \({{v}_{\left( t-0 \right)}}=15\Rightarrow C=15\Rightarrow v\left( t \right)=\frac{{{t}^{3}}}{3}+2{{t}^{2}}+15\)
Khi đó quãng đường đi được \(S=\int\limits_{0}^{3}{v\left( t \right)dt}=\int\limits_{0}^{3}{\left( 15+\frac{{{t}^{3}}}{3}+2{{t}^{2}} \right)dt}=\left( 15+\frac{{{t}^{4}}}{12}+\frac{2}{3}{{t}^{3}} \right)\left| \underset{0}{\overset{3}{\mathop {}}}\,=69,75\,m \right.\).
Cho số phức \(z = \dfrac{{i - m}}{{1 - m\left( {m - 2i} \right)}}\,\,(m \in R)\). Giá trị của m để |z| lớn nhất là :
Ta có:
\(z = \dfrac{{i - m}}{{1 - m\left( {m - 2i} \right)}}\)
\(\;\;\;= \dfrac{{i - m}}{{1 - {m^2} + 2mi}} = \dfrac{{i - m}}{{ - {{\left( {i - m} \right)}^2}}} \)
\(\;\;\;= \dfrac{1}{{m - i}} = \dfrac{{m + i}}{{{m^2} + 1}}\)
Khi đó \(\left| z \right| = \sqrt {\dfrac{{{m^2} + 1}}{{{{\left( {{m^2} + 1} \right)}^2}}}} = \sqrt {\dfrac{1}{{{m^2} + 1}}} \le 1\)
Dấu bằng xảy ra khi và chỉ khi \(m = 0\)
Tìm n biết \(\frac{1}{{{\log }_{2}}x}+\frac{1}{{{\log }_{{{2}^{2}}}}x}+\frac{1}{{{\log }_{{{2}^{3}}}}x}+...+\frac{1}{{{\log }_{{{2}^{n}}}}x}=\frac{465}{{{\log }_{2}}x}\) luôn đúng với mọi \(x>0,x\ne 1.\)
\(\frac{1}{{{{\log }_2}x}} + \frac{1}{{{{\log }_{{2^2}}}x}} + \frac{1}{{{{\log }_{{2^3}}}x}} + ... + \frac{1}{{{{\log }_{{2^n}}}x}} = {\log _x}2 + {\log _x}{2^2} + {\log _x}{2^3} + ... + {\log _x}{2^n}\)
\( = {\log _x}\left( {{{2.2}^2}{{.2}^3}{{...2}^n}} \right) = 465{\log _x}2 = {\log _x}{2^{465}}\)
\( \Rightarrow {2.2^2}{.2^3}{...2^n} \Leftrightarrow 1 + 2 + 3 + ... + n = 465 \Leftrightarrow \frac{n}{2}\left( {n + 1} \right) = 465\)
\( \Leftrightarrow {n^2} + n - 930 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} n = 30\\ n = - 31 \end{array} \right. \Rightarrow n = 30\)
Cho hàm số \(f\left( x \right)\) liên tục trên \(\mathbb{R}\) và thỏa mãn \(\int\limits_{-5}^{1}{f\left( x \right)dx}=9\). Tính tích phân \(\int\limits_{0}^{2}{\left[ f\left( 1-3x \right)+9 \right]}dx\):
\(\int\limits_0^2 {\left[ {f\left( {1 - 3x} \right) + 9} \right]} dx = \int\limits_0^2 {f\left( {1 - 3x} \right)} dx + \int\limits_0^2 {9dx} = \int\limits_0^2 {f\left( {1 - 3x} \right)} dx + 18\)
Đặt 1 - 3x = t \( \Rightarrow \int\limits_0^2 {f\left( {1 - 3x} \right)} dx = - \frac{1}{3}\int\limits_1^{ - 5} {f\left( t \right)} dt = \frac{1}{3}\int\limits_{ - 5}^1 {f\left( t \right)} dt = \frac{1}{3}\int\limits_{ - 5}^1 {f\left( x \right)} dx = \frac{1}{3}.9 = 3\)
\(\Rightarrow \int\limits_0^2 {\left[ {f\left( {1 - 3x} \right) + 9} \right]} dx = 21\)
Tìm tất cả các giá trị của tham số m để hàm số \(y=\frac{1}{3}{{x}^{3}}+\left( m-1 \right){{x}^{2}}+\left( 2m-3 \right)x-\frac{2}{3}\) đồng biến trên \(\left( 1;+\infty \right)\)
• Ta có \({y}'={{x}^{2}}+2\left( m-1 \right)x+2m-3\)
• Hàm số đồng biến trên \(\left( 1;+\infty \right)\) khi và chỉ khi \({y}'\ge 0,\forall x\in \left( 1;+\infty \right)\Leftrightarrow 2m\ge \frac{-{{x}^{2}}+2x+3}{x+1}.\)
• Đặt \(g\left( x \right)=\frac{-{{x}^{2}}+2x+3}{x+1}\Rightarrow {g}'\left( x \right)=\frac{-{{\left( x+1 \right)}^{2}}}{{{\left( x+1 \right)}^{2}}}=-1<0;\forall x\in \left( 1;+\infty \right)\)
• Do đó \(\underset{\left( 1;+\infty \right)}{\mathop{\max }}\,g\left( x \right)=g\left( 1 \right)=2\Rightarrow 2m\ge 2\Rightarrow m\ge 1.\)
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho mặt phẳng \(\left( P \right):2x+2y+z+6=0.\) Tìm tọa độ điểm M thuộc tia Oz sao cho khoảng cách từ M đến \(\left( P \right)\) bằng 3.
Vì M thuộc tia Oz nên \(M\left( 0;0;{{z}_{M}} \right)\) với \({{z}_{M}}>0\).
Vì khoảng cách từ M đến mặt phẳng \(\left( P \right)\) bằng 3 nên ta có \(\frac{\left| {{z}_{M}}+6 \right|}{3}=3\Leftrightarrow \left[ \begin{align} & {{z}_{M}}=3 \\ & {{z}_{M}}=-15 \\ \end{align} \right..\)
Vì \({{z}_{M}}>0\) nên \(M\left( 0;0;3 \right)\).
Cho cấp số nhân \(\left( {{u}_{n}} \right)\) với \({{u}_{1}}=3;\text{ q=}-2\). Số 192 là số hạng thứ mấy của \(\left( {{u}_{n}} \right)\)?
\({u_n} = {u_1}.{q^{n - 1}} \Rightarrow 192 = 3.{\left( { - 2} \right)^{n - 1}} \Rightarrow {\left( { - 2} \right)^{n - 1}} = 64 \Rightarrow n - 1 = 6 \Rightarrow n = 7\)
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho mặt phẳng \(\left( P \right):-2x+y-3z+1=0.\) Một véctơ pháp tuyến của mặt phẳng \(\left( P \right)\) là
\(\overrightarrow {{n_{\left( P \right)}}} = \left( { - 2;1; - 3} \right) = - \frac{1}{2}.\left( {4; - 2;6} \right)\)
Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho điểm \(I\left( 2;-2;0 \right).\) Viết phương trình mặt cầu tâm I bán kính R=4
\(\left( S \right):{\left( {x - 2} \right)^2} + {\left( {y + 2} \right)^2} + {z^2} = {4^2} = 16.\)
Cho hàm số y=f(x) có đạo hàm trên R. Đường cong trong hình vẽ bên là đồ thị của hàm số y={f}'(x), (y={f}'(x) liên tục trên R). Xét hàm số \(g(x)=f({{x}^{2}}-2)\). Mệnh đề nào dưới đây sai?
Từ đồ thị ta có \(f'(x)={{x}^{3}}-3x-2\). Do đó \(g'(x)=2xf'({{x}^{2}}-2)=2x({{({{x}^{2}}-2)}^{3}}-3({{x}^{2}}-2)-2)\)
\(g'(x) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = - 2\\ x = - 1\\ x = 0\\ x = 1\\ x = 2 \end{array} \right.\)
Ta có \(g'(x)>0,\forall x\in (-1;0)\)
Vậy g(x) đồng biến trên (-1;0)
Tìm tập nghiệm S của phương trình \({{\log }_{6}}\left[ x\left( 5-x \right) \right]=1\)
Điều kiện: \(x\left( 5-x \right)>0\Leftrightarrow 0<x<5\)
\({{\log }_{6}}\left[ x\left( 5-x \right) \right]=1\Leftrightarrow x\left( 5-x \right)=6\Leftrightarrow {{x}^{2}}-5x+6=0\Leftrightarrow \left[ \begin{align} & x=2 \\ & x=3 \\ \end{align} \right.\left( tm \right)\)
Vậy \(S=\left\{ 2;3 \right\}\).
Cho lăng trụ tam giác đều \(ABC.{A}'{B}'{C}'\) có cạnh đáy bằng a và \(A{B}'\bot B{C}'\). Khi đó thể tích của khối lăng trụ trên sẽ là:
Ta có \(\overrightarrow{A{B}'}.\overrightarrow{B{C}'}=\left( \overrightarrow{AB}+\overrightarrow{B{B}'} \right).\left( \overrightarrow{BC}+\overrightarrow{C{C}'} \right) =-\frac{1}{2}{{a}^{2}}+{{x}^{2}}=0 \Leftrightarrow x={A}'A=\frac{a\sqrt{2}}{2}\).
Vậy thể tích lăng trụ là \(V=\frac{{{a}^{2}}\sqrt{3}}{4}.\frac{a\sqrt{2}}{2} =\frac{{{a}^{3}}\sqrt{6}}{8}\)
Số nghiệm thực của phương trình \({{x}^{5}}+\frac{x}{\sqrt{{{x}^{2}}-2}}-2017=0\)
ĐK: \(\left[ \begin{matrix} x<-\sqrt{2} \\ x>\sqrt{2} \\ \end{matrix} \right..\) Ta xét \(f\left( x \right)={{x}^{5}}+\frac{x}{\sqrt{{{x}^{2}}-2}}-2017\). Có \({f}'\left( x \right)=5{{x}^{4}}-\frac{2}{\left( {{x}^{2}}-2 \right)\sqrt{{{x}^{2}}-2}}\).
\({f}'\left( x \right)=0\Leftrightarrow 5{{x}^{4}}\left( {{x}^{2}}-2 \right)\sqrt{{{x}^{2}}-2}-2=0\)
Xét với \(x<-\sqrt{2}\) thì \(f\left( x \right)<0\Rightarrow f\left( x \right)=0\) không có nghiệm trong khoảng này.
Với \(x>\sqrt{2}\) thì \(\left( * \right)\) có vế trai là đồng biến nên chỉ có tối đa một nghiệm tức là \(f\left( x \right)\) chỉ có tối đa 2 nghệm.
Mà \(f\left( 1,45 \right)>0;f\left( 3 \right)<0;f\left( 10 \right)>0\) nên \(f\left( x \right)\) có nghiệm thuộc \(\left( 1,45;3 \right);\left( 3;10 \right)\) từ đó \(f\left( x \right)=0\) có đúng 2 nghiệm.
Giả sử \(\int\limits_{0}^{9}{f\left( x \right)\text{d}x}=37\) và \(\int\limits_{9}^{0}{g\left( x \right)\text{d}x}=16\). Khi đó, \(I=\int\limits_{0}^{9}{\left[ 2f\left( x \right)+3g(x) \right]\text{d}x}\) bằng:
\(I = \int\limits_0^9 {\left[ {2f\left( x \right) + 3g(x)} \right]{\rm{d}}x} = \int\limits_0^9 {2f\left( x \right){\rm{d}}x} + \int\limits_0^9 {3g\left( x \right){\rm{d}}x} = 2\int\limits_0^9 {f\left( x \right){\rm{d}}x} - 3\int\limits_9^0 {g\left( x \right){\rm{d}}x} = 26\)
Cho hình bát diện đều cạnh a. Gọi S là tổng diện tích tất cả các mặt của hình bát diện đó. Tính S.
Số mặt của bát diện đều là 8; các mặt của bát diện đều cạnh a là các tam giác đều cạnh a
\(S=8\frac{1}{2}\frac{a\sqrt{3}}{2}a=2\sqrt{3}{{a}^{2}}\)
Kí hiệu S là diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số \(y=f\left( x \right)\), trục hoành, đường thẳng x=a, x=b. Hỏi khẳng định nào dưới đây là khẳng định đúng?
Dựa vào hình vẽ ta thấy: \(x\in \left( a;c \right) \Rightarrow f\left( x \right)<0\) và \(x\in \left( c;b \right) \Rightarrow f\left( x \right)>0\).
Do đó, ta có: \(S=\int\limits_{a}^{b}{\left| f\left( x \right) \right|\text{d}x} =\int\limits_{a}^{c}{\left| f\left( x \right) \right|\text{d}x}+\int\limits_{c}^{b}{\left| f\left( x \right) \right|\text{d}x} =-\int\limits_{a}^{c}{f\left( x \right)\text{d}x}+\int\limits_{c}^{b}{f\left( x \right)\text{d}x}\).
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho mặt phẳng \(\left( P \right):x+y-2z+3=0\) và điểm \(I\left( 1;\,1;\,0 \right)\). Phương trình mặt cầu tâm I và tiếp xúc với \(\left( P \right)\) là:
Mặt cầu tiếp xúc mặt phẳng nên bán kính mặt cầu là: \(r=d\left( I,\left( P \right) \right)=\frac{5}{\sqrt{6}}\).
Vậy phương trình mặt cầu là: \({{\left( x-1 \right)}^{2}}+{{\left( y-1 \right)}^{2}}+{{z}^{2}}=\frac{25}{6}\).
Trong C, cho phương trình bậc hai \(a{z^2} + bz + c = 0\,\,(*)\,\,(a \ne 0)\). Gọi \(\Delta = {b^2} - 4ac\). Ta xét các mệnh đề:
+ Nếu \(\Delta \) là số thực âm thì phương trình (*) vô nghiệm.
+ Nếu \(\Delta \ne 0\) thì phương trình có hai nghiệm số phân biệt.
+ Nếu \(\Delta = 0\) thì phương trình có một nghiệm kép.
Trong các nệnh đề trên:
Có hai mệnh đề đúng.
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai điểm \(M\left( -2;-2;1 \right), A\left( 1;2;-3 \right)\) và đường thẳng \(d:\frac{x+1}{2}=\frac{y-5}{2}=\frac{z}{-1}\). Tìm một vectơ chỉ phương \(\vec{u}\,\,\) của đường thẳng \(\Delta \) đi qua M, vuông góc với đường thẳng d đồng thời cách điểm A một khoảng bé nhất.
Gọi \(\left( P \right)\) là mp đi qua M và vuông góc với d, khi đó (P) chứa \(\Delta \).
Mp \(\left( P \right)\) qua \(M\left( -2;-2;1 \right)\) và có vectơ pháp tuyến \(\overrightarrow{{{n}_{P}}}=\overrightarrow{{{u}_{d}}}=\left( 2;2;-1 \right)\) nên có phương trình:
\(\left( P \right):2x+2y-z+9=0\).
Gọi H,K lần lượt là hình chiếu của A lên \(\left( P \right)\) và \(\Delta \). Khi đó: \(AK\ge AH:const\) nên \(A{{K}_{\min }}\)
khi \(K\equiv H\). Đường thẳng AH đi qua \(A\left( 1,2,-3 \right)\) và có vectơ chỉ phương \(\overrightarrow{{{u}_{d}}}=\left( 2;2;-1 \right)\) nên
(P) có phương trình tham số: \(\left\{ \begin{array}{l} x = 1 + 2t\\ y = 2 + 2t\\ z = - 3 - t \end{array} \right.\).
\(H\in AH\Rightarrow H\left( 1+2t;2+2t;-3-t \right)\).
\(H\in \left( P \right)\Rightarrow 2\left( 1+2t \right)+2\left( 2+2t \right)-\left( -3-t \right)+9=0\Rightarrow t=-2\Rightarrow H\left( -3;-2;-1 \right)\).
Vậy \(\overrightarrow{u}=\overrightarrow{HM}=\left( 1;0;2 \right)\).
Cho đường tròn \((C):\;x^2+y^2+4x-6y+5=0\). Đường thẳng d đi qua A(3;2) và cắt (C) theo một dây cung ngắn nhất có phương trình là
\(\begin{align} & f\left( x;\ y \right)={{x}^{2}}+{{y}^{2}}-4x-6y+5. \\ & f(3;\,2)=9+4-12-12+5=-6<0. \\ \end{align}\)
Vậy \(A\left( 3;\ 2 \right)\) ở trong \(\left( C \right)\).
Dây cung MN ngắn nhất \(\Leftrightarrow IH\) lớn nhất \(\Leftrightarrow H\equiv A \Leftrightarrow MN\) có vectơ pháp tuyến là \(\overrightarrow{IA}=\left( 1;\ -1 \right)\). Vậy d có phương trình: \(1(x-3)-1(y-2)=0\Leftrightarrow x-y-1=0\).
Cho hình trụ có diện tích toàn phần là \(4\pi \) và có thiết diện cắt bởi mặt phẳng qua trục là hình vuông. Tính thể tích khối trụ.
Gọi bán kính đáy là \(R\Rightarrow \) độ dài đường sinh là: 2R
Diện tích toàn phần của hình trụ là: \({{S}_{tp}}=2\pi {{R}^{2}}+2\pi R.2R=6\pi {{R}^{2}}=4\pi \Leftrightarrow R=\frac{2}{\sqrt{6}}\)
Thể tích khối trụ là: \(V=\pi {{R}^{2}}.2R=2\pi {{\left( \frac{2}{\sqrt{6}} \right)}^{3}}=\frac{4\pi \sqrt{6}}{9}.\)
Đề thi trắc nghiệm môn Toán gồm 50 câu hỏi, mỗi câu có 4 phương án trả lời trong đó chỉ có một phương án trả lời đúng. Mỗi câu trả lời đúng được 0,2 điểm. Một học sinh không học bài nên mỗi câu trả lời đều chọn ngẫu nhiên một phương án. Xác suất để học sinh đó được đúng 5 điểm là:
Học sinh đó làm đúng được 5 điểm khi làm được đúng 25 câu bất kỳ trong số 50 câu, 25 câu còn lại làm sai.
Xác suất để học sinh là đúng một câu bất kỳ là \(\frac{1}{4}\), làm sai một câu là \(\frac{3}{4}\). Do đó xác suất để học sinh đó làm đúng 25 câu bất kỳ trong số 50 câu là \(C_{50}^{25}.{{\left( \frac{1}{4} \right)}^{25}}\).
Xác suất để hoạc sinh đó làm sai 25 câu còn lại là \({{\left( \frac{3}{4} \right)}^{25}}\).
Vậy xác suất để học sinh đó làm được đúng 5 điểm là: \(C_{50}^{25}{{\left( \frac{1}{4} \right)}^{25}}.{{\left( \frac{3}{4} \right)}^{25}}\).
Cho \(a>0,\text{ }b>0\) và a khác 1 thỏa mãn \({{\log }_{a}}b=\frac{b}{4};\,\,{{\log }_{2}}a=\frac{16}{b}.\) Tính tổng a+b.
\({{\log }_{2}}a=\frac{16}{b}\Leftrightarrow a={{2}^{\frac{16}{b}}}\) thay vào \({{\log }_{a}}b=\frac{b}{4}\) ta được: \(b=16\Rightarrow a=2.\)
Trong không gian với hệ toạ độ Oxyz, cho mặt phẳng \(\left( \alpha \right):x-y+2z=l\) và đường thẳng \(\Delta :\frac{x}{1}=\frac{y}{2}=\frac{z-1}{-1}.\) Góc giữa đường thẳng \(\Delta \) và mặt phẳng \(\left( \alpha \right)\) bằng
Ta có \(\overrightarrow {{n_{\left( \alpha \right)}}} = \left( {1; - 1;2} \right),\overrightarrow {{u_\Delta }} = \left( {1;2; - 1} \right)\)
Suy ra \(\sin \widehat {\left( {\left( \alpha \right),\Delta } \right)} = \frac{{\left| {1 - 2 - 2} \right|}}{{\sqrt 6 \sqrt 6 }} = \frac{1}{2} \Rightarrow \widehat {\left( {\left( \alpha \right),\Delta } \right)} = {30^\circ }\)
Cho hàm số \(f\left( x \right)\) có đạo hàm \(f'\left( x \right)={{\left( x+1 \right)}^{2}}{{\left( x-1 \right)}^{3}}\left( 2-x \right).\). Hàm số \(f\left( x \right)\) đồng biến trên khoảng nào dưới đây?
Ta có bảng xét dấu của y'
Từ bảng trên thì hàm số \(f\left( x \right)\) đồng biến trên \(\left( 1;2 \right).\)
Số hạng không chứa x trong khai triển \({{\left( x-\frac{1}{{{x}^{2}}} \right)}^{45}}\) là:
Ta có: \({{\left( x-\frac{1}{{{x}^{2}}} \right)}^{45}}={{\left( x-{{x}^{-2}} \right)}^{45}}\) có số hạng tổng quát là: \(C_{45}^{k}{{x}^{45-k}}{{\left( -{{x}^{-2}} \right)}^{k}}=C_{45}^{k}{{x}^{45-3k}}.{{\left( -1 \right)}^{k}}.\)
Số hạng không chứa x tương ứng với \(45-3k=0\Rightarrow k=15.\) Vậy số hạng không chứa x là: \(-C_{45}^{15}\).
Cho hàm số \(y=f\left( x \right)\) xác định trên M và có đạo hàm \(f'\left( x \right)=\left( x+2 \right){{\left( x-1 \right)}^{2}}.\) Khẳng định nào sau đây là khẳng định đúng?
Từ bảng xét dấu trên thì hàm số đồng biến trên \(\left( -2;+\infty \right).\)
Cho số phức z thỏa mãn: \((3+2i)z+{{(2-i)}^{2}}=4+i\). Hiệu phần thực và phần ảo của số phức z là:
Ta có \((3+2i)z+{{(2-i)}^{2}}=4+i\Leftrightarrow (3+2i)z=4+i-{{\left( 2-i \right)}^{2}} \Leftrightarrow (3+2i)z=1+5i \Leftrightarrow z=\frac{1+5i}{3+2i} \Leftrightarrow z=1+i \Rightarrow \) phần thực của số phức z là a = 1, phần ảo của số phức z là b = 1.
Vậu a - b = 0