Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Toán - Trường THPT Huỳnh Văn Sâm

Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Toán - Trường THPT Huỳnh Văn Sâm

  • Hocon247

  • 50 câu hỏi

  • 90 phút

  • 68 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 167974

Trong các dãy số sau, dãy số nào là cấp số cộng

Xem đáp án

Vì \({{u}_{n+1}}-{{u}_{n}}=2(n+1)-2n=2\) nên \({{u}_{n}}\) là CSC với công bội là 2.

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 167975

Cho hàm số \(f\left( x \right)=a{{x}^{3}}+b{{x}^{2}}+cx+d\) có đồ thị như hình vẽ bên dưới.

Mệnh đề nào sau đây sai?

Xem đáp án

Nhìn đồ thị ta thấy hàm số đạt cực đại tại x = 0. Do đó chọn B.

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 167976

Giải bất phương trình \({{\log }_{2}}\left( 3x-2 \right)>{{\log }_{2}}\left( 6-5x \right)\) được tập nghiệm là \(\left( a;b \right)\) Hãy tính tổng S=a+b

Xem đáp án

\(\begin{array}{l} {\log _2}\left( {3x - 2} \right) > {\log _2}\left( {6 - 5x} \right) \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} 3x - 2 > 0\\ 6 - 5x > 0\\ 3x - 2 > 6 - 5x \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} x > \frac{2}{3}\\ x < \frac{6}{5}\\ x > 1 \end{array} \right. \Leftrightarrow 1 < x < \frac{6}{5}.\\ \Rightarrow a = 1;b = \frac{6}{5} \Rightarrow S = \frac{{11}}{5}. \end{array}\)

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 167977

Cho hai hàm số \(F\left( x \right)=\left( {{x}^{2}}+ax+b \right){{e}^{-x}}\) và \(f\left( x \right)=\left( -{{x}^{2}}+3x+6 \right){{e}^{-x}}.\) Tìm a và b để \(F\left( x \right)\) là một nguyên hàm của hàm số \(f\left( x \right).\)

Xem đáp án

Ta có \({F}'\left( x \right)=\left( -{{x}^{2}}+\left( 2-a \right)x+a-b \right){{e}^{-x}}=f\left( x \right)\) nên 2-a=3 và a-b=6

Vậy a =  - 1,b =  - 7

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 167978

Gọi \({{z}_{1}},{{z}_{2}}\) là hai nghiệm phức của phương trình \(3{{z}^{2}}-z+2=0.\) Tính \({{\left| {{z}_{1}} \right|}^{2}}+{{\left| {{z}_{2}} \right|}^{2}}\)

Xem đáp án

\(3{z^2} - z + {\rm{ }}2{\rm{ }} = {\rm{ }}0 \Leftrightarrow z = \frac{{1 \pm i\sqrt {23} }}{6}\)

\({\left| {{z_1}} \right|^2} + {\left| {{z_2}} \right|^2} = {\left| {\frac{{1 + i\sqrt {23} }}{6}} \right|^2} + {\left| {\frac{{1 - i\sqrt {23} }}{6}} \right|^2} = 2\left[ {{{\left( {\frac{1}{6}} \right)}^2} + {{\left( {\frac{{\sqrt {23} }}{6}} \right)}^2}} \right] = \frac{4}{3}\)

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 167979

Cho hàm số \(y=f\left( x \right)\) xác định, liên tục trên \(\mathbb{R}\) và có bảng biến thên như hình bên. Tìm số nghiệm của phương trình \(3\left| f\left( x \right) \right|-7=0\).

Xem đáp án

\(3\left| {f\left( x \right)} \right| - 7 = 0 \Leftrightarrow \left| {f\left( x \right)} \right| = \frac{7}{3} \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}} {f\left( x \right) = \frac{7}{3}\;\;\;\;\left( 1 \right)}\\ {f\left( x \right) = - \frac{7}{3}\;\;\;\;\;\;\left( 2 \right)} \end{array}} \right.\)

Dựa vào bảng biến thiên thì có 1 nghiệm; có 3 nghiệm, vậy phương trình ban đầu có 4 nghiệm.

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 167980

Tính đạo hàm của hàm số \(y = {\log _5}\left( {{x^2} + 2} \right).\)

Xem đáp án

\(y' = \frac{{\left( {{x^2} + 2} \right)'}}{{\left( {{x^2} + 2} \right)\ln 5}} = \frac{{2x}}{{\left( {{x^2} + 2} \right)\ln 5}}\)

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 167981

Trong không gian Oxyz, cho bốn điểm \(A\left( 3;0;0 \right),\text{ }B\left( 0;2;0 \right),\text{ }C\left( 0;0;6 \right)\) và \(D\left( 1;1;1 \right).\) Gọi \(\Delta \) là đường thẳng đi qua D và thỏa mãn tổng khoảng cách từ các điểm \(A,\text{ }B,\text{ }C\) đến \(\Delta \) là lớn nhất, hỏi \(\Delta \) đi qua điểm nào trong các điểm dưới đây?

Xem đáp án

Phương trình mặt phẳng \(\left( ABC \right)\) là \(\frac{x}{3}+\frac{y}{2}+\frac{z}{6}=1\Leftrightarrow 2x+3y+z-6=0\).

Dễ thấy \(D\in \left( ABC \right)\). Gọi H,K,I lần lượt là hình chiếu của A,B,C trên \(\Delta \).

Do \(\Delta \) là đường thẳng đi qua D nên \(AH\le AD,BK\le BD,CI\le CD\).

Vậy để khoảng cách từ các điểm \(A,B,\,C\) đến \(\Delta \) là lớn nhất thì \(\Delta \) là đường thẳng đi qua D và vuông góc với \(\left( ABC \right)\). Vậy phương trình đường thẳng \(\Delta \) là \(\left\{ \begin{align} & x=1+2t \\ & y=1+3t \\ & z=1+t \\ \end{align} \right.\,\left( t\in \mathbb{R} \right)\). Kiểm tra ta thấy điểm \(M\left( 5;7;3 \right)\in \Delta .\)

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 167982

Đường cong trong hình bên là đồ thị của hàm số nào trong các hàm số dưới đây?

Xem đáp án

Dựa vào hình dạng đồ thì, ta thấy đây là đồ thị của hàm số bậc 3 với hệ số a<0. Nên loại A, B.

Đồ thị hàm số đạt cực tiểu tại \({{x}_{1}}=0\) và \({{x}_{2}}>0\).

+ Xét \(y=-{{x}^{3}}-3{{x}^{2}}+1\].

Ta có \({y}'=-3{{x}^{2}}-6x=0\Leftrightarrow \left[ \begin{align} & {{x}_{1}}=0 \\ & {{x}_{2}}=-2 \\ \end{align} \right.\). Loại D.

+ Xét \(y=-{{x}^{3}}+3{{x}^{2}}+1\).

Ta có \({y}'=-3{{x}^{2}}+6x=0\Leftrightarrow \left[ \begin{align} & {{x}_{1}}=0 \\ & {{x}_{2}}=2 \\ \end{align} \right.\)

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 167983

Tìm tập xác định D của hàm số \(y=\text{ }lo{{g}_{2}}\left( {{x}^{2}}-\text{ }2x \right).\)

Xem đáp án

Hàm số có nghĩa \(\Leftrightarrow {{x}^{2}}-2x>0\Leftrightarrow x<0\) hoặc x>2

Vậy tập xác định D của hàm số là \(D=\left( -\infty ;0 \right)\cup \left( 2;+\infty  \right)\)

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 167984

Cho khối nón có bán kính đáy r=2, chiều cao \(h=\sqrt{3}\) . Thể tích của khối nón là:

Xem đáp án

\(V = \frac{1}{3}\pi {r^2}h = \frac{{4\pi \sqrt 3 }}{3}\)

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 167985

Cho hình chóp tứ giác đều \(S.\text{ }ABCD\) có cạnh đáy bằng 2a, các mặt bên tạo với đáy một góc \({{60}^{\circ }}\). Tính diện tích S của mặt cầu ngoại tiếp hình chóp.

Xem đáp án

Dựng \(OH\bot CD\) lại có \(CD\bot SO\Rightarrow CD\bot \left( SHO \right)\Rightarrow \widehat{SHO}={{60}^{\circ }}\).

Ta có: \(OH=\frac{AD}{2}=a\Rightarrow SO=a\,\tan {{60}^{\circ }}=a\sqrt{3}\)

\(SD=\sqrt{S{{O}^{2}}+O{{D}^{2}}}=\sqrt{3{{a}^{2}}+{{\left( a\sqrt{2} \right)}^{2}}}=a\sqrt{5}\)

ÁP dung công thức giải nhanh ta có: \({{R}_{\left( C \right)}}=\frac{S{{A}^{2}}}{2SO}=\frac{5{{a}^{2}}}{2a\sqrt{3}}\Rightarrow {{S}_{\left( C \right)}}=4\pi {{R}^{2}}=\frac{25\pi {{a}^{2}}}{3}.\)

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 167986

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai mặt phẳng \(\left( P \right):3x-2y+2z-5=0\) và \(\left( Q \right):4x+5y-z+1=0\). Các điểm \(A,\text{ }B\) phân biệt cùng thuộc giao tuyến của hai mặt phẳng \(\left( P \right)\) và \(\left( Q \right)\). Khi đó \(\overrightarrow{AB}\) cùng phương với véctơ nào sau đây?

Xem đáp án

Ta có: \(\left( P \right)\bot {{\overrightarrow{n}}_{\left( P \right)}}=\left( 3;-2;2 \right), \left( Q \right)\bot {{\overrightarrow{n}}_{\left( Q \right)}}=\left( 4;5;-1 \right)\).

Do \(\left\{ \begin{align} & AB\subset \left( P \right) \\ & AB\subset \left( Q \right) \\ \end{align} \right.\)

\(\Rightarrow \left\{ \begin{align} & AB\bot {{\overrightarrow{n}}_{\left( P \right)}} \\ & AB\bot {{\overrightarrow{n}}_{\left( Q \right)}} \\ \end{align} \right.\) nên đường thẳng AB có véctơ chỉ phương là:

\(\overrightarrow{u}=\left[ {{\overrightarrow{n}}_{\left( Q \right)}},{{\overrightarrow{n}}_{\left( P \right)}} \right]=\left( 8;-11;-23 \right)\)

Do \(\overrightarrow {AB} \) cũng là một véc tơ chỉ phương của AB nên \(\overrightarrow{AB}\text{//}\overrightarrow{u}=\left( 8;-11;-23 \right)\)

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 167987

Cho hàm số \(y={{x}^{3}}-3{{x}^{2}}+6x+5.\) Tiếp tuyến của đồ thị hàm số có hệ số góc nhỏ nhất có phương trình là

Xem đáp án

Gọi \(M\left( a;b \right)\) là điểm thuộc đồ thị hàm số có tiếp tuyến thỏa mãn đề bài.

Ta có \({y}'=3{{x}^{2}}-6x+6\Rightarrow {y}'\left( a \right)=3{{a}^{2}}-6a+6=3{{\left( a-1 \right)}^{2}}+3\ge 3\Rightarrow \min {y}'\left( a \right)=3\Leftrightarrow a=1\)

Suy ra \(y\left( 1 \right)=9\Rightarrow PTTT\) tại \(M\left( 1;9 \right)\) là \(y=3\left( x-1 \right)+9y=3x+6\)

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 167988

Tìm tập nghiệm S của bất phương trình \({{\left( \sqrt{3}-1 \right)}^{x+1}}>4-2\sqrt{3}\)

Xem đáp án

Ta có \({{\left( \sqrt{3}-1 \right)}^{x+1}}>4-2\sqrt{3}\Leftrightarrow {{\left( \sqrt{3}-1 \right)}^{x+1}}>{{\left( \sqrt{3}-1 \right)}^{2}}\Leftrightarrow x+1<2\Leftrightarrow x<1\)

Vậy tập nghiệm S của bất phương trình là \(S=\left( -\infty ;1 \right)\)

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 167989

Cho số phức z thoả mãn \(\left| z-3+4i \right|=2,\text{w}=2z+1-i.\) Khi đó \(\left| \text{w} \right|\) có giá trị lớn nhất là:

Xem đáp án

Đặt \(\text{w}=x+yi\Rightarrow z=\frac{\text{w}-1+i}{2}=\frac{x-1+\left( y+1 \right)i}{2}.\)

\(\left| z-3+4i \right|=2\Leftrightarrow \left| \frac{\left( x-7 \right)+\left( y+9 \right)i}{2} \right|=2\Leftrightarrow \sqrt{{{\left( x-7 \right)}^{2}}+{{\left( y+9 \right)}^{2}}}=4\Leftrightarrow {{\left( x-7 \right)}^{2}}+{{\left( +9 \right)}^{2}}=16.\)

=>Tập hợp điểm biểu diễn số phức w là đường tròn tâm \(I\left( 7;-9 \right)\) bán kính R=4.

Khi đó \(\left| \text{w} \right|\) có giá trị lớn nhất là \(OI+R=4+\sqrt{130}\)

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 167990

Phần ảo của số phức \(z={{\left( 1-2i \right)}^{2}}+1\)

Xem đáp án

\(z = {\left( {1 - 2i} \right)^2} + 1 = 2 - 4i + {\left( {2i} \right)^2} = 2 - 4i + 4{i^2} =  - 2 - 4i\)

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 167991

Cho tam giác ABC biết 3 góc của tam giác lập thành một cấp số cộng và có một góc bằng 25o. Tìm 2 góc còn lại?

Xem đáp án

Ta có :\({{u}_{1}}+{{u}_{2}}+{{u}_{3}}=180\Leftrightarrow 25+25+d+25+2d=180\Leftrightarrow d=35\).

Vâỵ \({{u}_{2}}=60;\text{ }{{u}_{3}}=95\)

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 167992

Cho hàm số \(y=f\left( x \right)\) xác định và liên tục trên khoảng \(\left( -\infty ;+\infty  \right),\) có bảng biến thiên như hình sau:

Mệnh đề nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Từ bảng biến thiên ta thấy hàm số đồng biến trên khoảng \(\left( -\infty ;-1 \right)\) suy ra hàm số cũng đồng biến trên \(\left( -\infty ;-2 \right)\).

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 167993

Đồ thị hàm số \(y=\frac{2x-3}{x-1}\) có các đường tiệm cận đứng và tiệm cận ngang lần lượt là:

Xem đáp án

Ta có \(\left\{ \begin{align} & \underset{x\to +\infty }{\mathop{\lim }}\,y=2 \\ & \underset{x\to -\infty }{\mathop{\lim }}\,y=2 \\ \end{align} \right.\Rightarrow \) tiệm cận ngang y=2. ; \(\left\{ \begin{align} & \underset{x\to {{1}^{+}}}{\mathop{\lim }}\,y=-\infty \\ & \underset{x\to {{1}^{-}}}{\mathop{\lim }}\,y=+\infty \\ \end{align} \right.\Rightarrow \) tiệm cận đứng x=1.

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 167994

Biết \(I=\int\limits_{0}^{4}{x\ln \left( 2x+1 \right)dx}=\frac{a}{b}\ln 3-c\), trong đó a, b, c là các số nguyên dương và \(\frac{a}{b}\) là phân số tối giản. Tính S=a+b+c.

Xem đáp án

Đặt \(\left\{ \begin{array}{l} u = \ln \left( {2x + 1} \right)\\ dv = xdx \end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l} du = \frac{2}{{2x + 1}}dx\\ v = \frac{{{x^2}}}{2} \end{array} \right. \Rightarrow I = \left[ {\frac{{{x^2}}}{2}\ln \left( {2x + 1} \right)} \right]\left| {\mathop {}\limits_0^4 - \int\limits_0^4 {\frac{{{x^2}}}{{2x + 1}}dx} } \right.\)

\( \Leftrightarrow I = \left[ {\frac{{{x^2}}}{2}\ln \left( {2x + 1} \right)} \right]\left| {\mathop {}\limits_0^4 - \int\limits_0^4 {\left( {\frac{x}{2} - \frac{1}{4} + \frac{1}{{4\left( {2x + 1} \right)}}} \right)dx = } } \right.\left[ {\frac{{{x^2}}}{2}\ln \left( {2x + 1} \right)} \right]\left| {\mathop {}\limits_0^4 - \left( {\frac{{{x^2}}}{4} - \frac{1}{4}x + \frac{1}{8}\ln \left( {2x + 1} \right)} \right)\left| {\mathop {}\limits_0^4 } \right.} \right.\)

\( \Leftrightarrow I = \frac{{63}}{4}\ln 3 - 3 \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l} a = 63\\ b = 4\\ c = 3 \end{array} \right. \Rightarrow S = a + b + c = 70\)

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 167995

Tìm giá trị lớn nhất của hàm số \(y=f\left( x \right)={{x}^{3}}-2{{x}^{2}}+x-2\) trên đoạn \(\left[ 0;2 \right]\).

Xem đáp án

\(f'\left( x \right) = 3{x^2} - 4x + 1\)

\(f'\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow 3{x^2} - 4x + 1 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = 1\\ x = \frac{1}{3} \end{array} \right.\)

\(f\left( 0 \right) =  - 2;f\left( {\frac{1}{3}} \right) =  - \frac{{50}}{{27}};f\left( 1 \right) =  - 2;f\left( 2 \right) = 0\)

\(\Rightarrow \mathop {\max }\limits_{\left[ {0;2} \right]} {\mkern 1mu} f\left( x \right) = f\left( 2 \right) = 0\)

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 167996

Một chất điểm đang cuyển động với vận tốc \({{v}_{0}}=15m/s\) thì tăng vận tốc với gia tốc \(a\left( t \right)={{t}^{2}}+4t\left( m/{{s}^{2}} \right)\). Tính quãng đường chất điểm đó đi được trong khoảng thời gian 3 giây kể từ lúc bắt đầu tăng vận tốc.

Xem đáp án

Ta có \(v\left( t \right)=\int{a\left( t \right)dt=\int{\left( {{t}^{2}}+4t \right)dt=\frac{{{t}^{3}}}{3}+2t+C\left( m/s \right)}}\)

Do khi bắt đầu tăng tốc \({{v}_{0}}=15\) nên \({{v}_{\left( t-0 \right)}}=15\Rightarrow C=15\Rightarrow v\left( t \right)=\frac{{{t}^{3}}}{3}+2{{t}^{2}}+15\)

Khi đó quãng đường đi được \(S=\int\limits_{0}^{3}{v\left( t \right)dt}=\int\limits_{0}^{3}{\left( 15+\frac{{{t}^{3}}}{3}+2{{t}^{2}} \right)dt}=\left( 15+\frac{{{t}^{4}}}{12}+\frac{2}{3}{{t}^{3}} \right)\left| \underset{0}{\overset{3}{\mathop {}}}\,=69,75\,m \right.\).

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 167997

Cho số phức \(z = \dfrac{{i - m}}{{1 - m\left( {m - 2i} \right)}}\,\,(m \in R)\). Giá trị của m để |z| lớn nhất là :

Xem đáp án

Ta có:

\(z = \dfrac{{i - m}}{{1 - m\left( {m - 2i} \right)}}\)

\(\;\;\;= \dfrac{{i - m}}{{1 - {m^2} + 2mi}} = \dfrac{{i - m}}{{ - {{\left( {i - m} \right)}^2}}} \)

\(\;\;\;= \dfrac{1}{{m - i}} = \dfrac{{m + i}}{{{m^2} + 1}}\)

Khi đó \(\left| z \right| = \sqrt {\dfrac{{{m^2} + 1}}{{{{\left( {{m^2} + 1} \right)}^2}}}}  = \sqrt {\dfrac{1}{{{m^2} + 1}}}  \le 1\)

Dấu bằng xảy ra khi và chỉ khi \(m = 0\)

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 167998

Tìm n biết \(\frac{1}{{{\log }_{2}}x}+\frac{1}{{{\log }_{{{2}^{2}}}}x}+\frac{1}{{{\log }_{{{2}^{3}}}}x}+...+\frac{1}{{{\log }_{{{2}^{n}}}}x}=\frac{465}{{{\log }_{2}}x}\) luôn đúng với mọi \(x>0,x\ne 1.\)

Xem đáp án

\(\frac{1}{{{{\log }_2}x}} + \frac{1}{{{{\log }_{{2^2}}}x}} + \frac{1}{{{{\log }_{{2^3}}}x}} + ... + \frac{1}{{{{\log }_{{2^n}}}x}} = {\log _x}2 + {\log _x}{2^2} + {\log _x}{2^3} + ... + {\log _x}{2^n}\)

\( = {\log _x}\left( {{{2.2}^2}{{.2}^3}{{...2}^n}} \right) = 465{\log _x}2 = {\log _x}{2^{465}}\)

\( \Rightarrow {2.2^2}{.2^3}{...2^n} \Leftrightarrow 1 + 2 + 3 + ... + n = 465 \Leftrightarrow \frac{n}{2}\left( {n + 1} \right) = 465\)

\( \Leftrightarrow {n^2} + n - 930 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} n = 30\\ n = - 31 \end{array} \right. \Rightarrow n = 30\)

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 167999

Cho hàm số \(f\left( x \right)\) liên tục trên \(\mathbb{R}\) và thỏa mãn \(\int\limits_{-5}^{1}{f\left( x \right)dx}=9\). Tính tích phân \(\int\limits_{0}^{2}{\left[ f\left( 1-3x \right)+9 \right]}dx\):

Xem đáp án

\(\int\limits_0^2 {\left[ {f\left( {1 - 3x} \right) + 9} \right]} dx = \int\limits_0^2 {f\left( {1 - 3x} \right)} dx + \int\limits_0^2 {9dx}  = \int\limits_0^2 {f\left( {1 - 3x} \right)} dx + 18\)

Đặt 1 - 3x = t \( \Rightarrow \int\limits_0^2 {f\left( {1 - 3x} \right)} dx =  - \frac{1}{3}\int\limits_1^{ - 5} {f\left( t \right)} dt = \frac{1}{3}\int\limits_{ - 5}^1 {f\left( t \right)} dt = \frac{1}{3}\int\limits_{ - 5}^1 {f\left( x \right)} dx = \frac{1}{3}.9 = 3\)

\(\Rightarrow \int\limits_0^2 {\left[ {f\left( {1 - 3x} \right) + 9} \right]} dx = 21\)

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 168000

Tìm tất cả các giá trị của tham số m để hàm số \(y=\frac{1}{3}{{x}^{3}}+\left( m-1 \right){{x}^{2}}+\left( 2m-3 \right)x-\frac{2}{3}\) đồng biến trên \(\left( 1;+\infty  \right)\)

Xem đáp án

• Ta có \({y}'={{x}^{2}}+2\left( m-1 \right)x+2m-3\)

• Hàm số đồng biến trên \(\left( 1;+\infty  \right)\) khi và chỉ khi \({y}'\ge 0,\forall x\in \left( 1;+\infty  \right)\Leftrightarrow 2m\ge \frac{-{{x}^{2}}+2x+3}{x+1}.\)

• Đặt \(g\left( x \right)=\frac{-{{x}^{2}}+2x+3}{x+1}\Rightarrow {g}'\left( x \right)=\frac{-{{\left( x+1 \right)}^{2}}}{{{\left( x+1 \right)}^{2}}}=-1<0;\forall x\in \left( 1;+\infty  \right)\)

• Do đó \(\underset{\left( 1;+\infty  \right)}{\mathop{\max }}\,g\left( x \right)=g\left( 1 \right)=2\Rightarrow 2m\ge 2\Rightarrow m\ge 1.\)

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 168001

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho mặt phẳng \(\left( P \right):2x+2y+z+6=0.\) Tìm tọa độ điểm M thuộc tia Oz sao cho khoảng cách từ M đến \(\left( P \right)\) bằng 3.

Xem đáp án

Vì M thuộc tia Oz nên \(M\left( 0;0;{{z}_{M}} \right)\) với \({{z}_{M}}>0\).

Vì khoảng cách từ M đến mặt phẳng \(\left( P \right)\) bằng 3 nên ta có \(\frac{\left| {{z}_{M}}+6 \right|}{3}=3\Leftrightarrow \left[ \begin{align} & {{z}_{M}}=3 \\ & {{z}_{M}}=-15 \\ \end{align} \right..\)

Vì \({{z}_{M}}>0\) nên \(M\left( 0;0;3 \right)\).

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 168002

Cho cấp số nhân \(\left( {{u}_{n}} \right)\) với \({{u}_{1}}=3;\text{ q=}-2\). Số 192 là số hạng thứ mấy của \(\left( {{u}_{n}} \right)\)?

Xem đáp án

\({u_n} = {u_1}.{q^{n - 1}} \Rightarrow 192 = 3.{\left( { - 2} \right)^{n - 1}} \Rightarrow {\left( { - 2} \right)^{n - 1}} = 64 \Rightarrow n - 1 = 6 \Rightarrow n = 7\)

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 168003

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho mặt phẳng \(\left( P \right):-2x+y-3z+1=0.\) Một véctơ pháp tuyến của mặt phẳng \(\left( P \right)\) là

Xem đáp án

\(\overrightarrow {{n_{\left( P \right)}}}  = \left( { - 2;1; - 3} \right) =  - \frac{1}{2}.\left( {4; - 2;6} \right)\)

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 168004

Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho điểm \(I\left( 2;-2;0 \right).\) Viết phương trình mặt cầu tâm I bán kính R=4

Xem đáp án

\(\left( S \right):{\left( {x - 2} \right)^2} + {\left( {y + 2} \right)^2} + {z^2} = {4^2} = 16.\)

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 168005

Cho hàm số y=f(x) có đạo hàm trên R. Đường cong trong hình vẽ bên là đồ thị của hàm số y={f}'(x), (y={f}'(x) liên tục trên R). Xét hàm số \(g(x)=f({{x}^{2}}-2)\). Mệnh đề nào dưới đây sai?

Xem đáp án

Từ đồ thị ta có \(f'(x)={{x}^{3}}-3x-2\). Do đó \(g'(x)=2xf'({{x}^{2}}-2)=2x({{({{x}^{2}}-2)}^{3}}-3({{x}^{2}}-2)-2)\)

\(g'(x) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = - 2\\ x = - 1\\ x = 0\\ x = 1\\ x = 2 \end{array} \right.\)

Ta có \(g'(x)>0,\forall x\in (-1;0)\)

Vậy g(x) đồng biến trên (-1;0)

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 168006

Tìm tập nghiệm S của phương trình \({{\log }_{6}}\left[ x\left( 5-x \right) \right]=1\)

Xem đáp án

Điều kiện: \(x\left( 5-x \right)>0\Leftrightarrow 0<x<5\)

\({{\log }_{6}}\left[ x\left( 5-x \right) \right]=1\Leftrightarrow x\left( 5-x \right)=6\Leftrightarrow {{x}^{2}}-5x+6=0\Leftrightarrow \left[ \begin{align} & x=2 \\ & x=3 \\ \end{align} \right.\left( tm \right)\)

Vậy \(S=\left\{ 2;3 \right\}\).

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 168007

Cho lăng trụ tam giác đều \(ABC.{A}'{B}'{C}'\) có cạnh đáy bằng a và \(A{B}'\bot B{C}'\). Khi đó thể tích của khối lăng trụ trên sẽ là:

Xem đáp án

Ta có \(\overrightarrow{A{B}'}.\overrightarrow{B{C}'}=\left( \overrightarrow{AB}+\overrightarrow{B{B}'} \right).\left( \overrightarrow{BC}+\overrightarrow{C{C}'} \right) =-\frac{1}{2}{{a}^{2}}+{{x}^{2}}=0 \Leftrightarrow x={A}'A=\frac{a\sqrt{2}}{2}\).

Vậy thể tích lăng trụ là \(V=\frac{{{a}^{2}}\sqrt{3}}{4}.\frac{a\sqrt{2}}{2} =\frac{{{a}^{3}}\sqrt{6}}{8}\)

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 168008

Số nghiệm thực của phương trình \({{x}^{5}}+\frac{x}{\sqrt{{{x}^{2}}-2}}-2017=0\)

Xem đáp án

ĐK: \(\left[ \begin{matrix} x<-\sqrt{2} \\ x>\sqrt{2} \\ \end{matrix} \right..\) Ta xét \(f\left( x \right)={{x}^{5}}+\frac{x}{\sqrt{{{x}^{2}}-2}}-2017\). Có \({f}'\left( x \right)=5{{x}^{4}}-\frac{2}{\left( {{x}^{2}}-2 \right)\sqrt{{{x}^{2}}-2}}\).

\({f}'\left( x \right)=0\Leftrightarrow 5{{x}^{4}}\left( {{x}^{2}}-2 \right)\sqrt{{{x}^{2}}-2}-2=0\)

Xét với \(x<-\sqrt{2}\) thì \(f\left( x \right)<0\Rightarrow f\left( x \right)=0\) không có nghiệm trong khoảng này.

Với \(x>\sqrt{2}\) thì \(\left( * \right)\) có vế trai là đồng biến nên chỉ có tối đa một nghiệm tức là \(f\left( x \right)\) chỉ có tối đa 2 nghệm.

Mà \(f\left( 1,45 \right)>0;f\left( 3 \right)<0;f\left( 10 \right)>0\) nên \(f\left( x \right)\) có nghiệm thuộc \(\left( 1,45;3 \right);\left( 3;10 \right)\) từ đó \(f\left( x \right)=0\) có đúng 2 nghiệm.

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 168009

Giả sử \(\int\limits_{0}^{9}{f\left( x \right)\text{d}x}=37\) và \(\int\limits_{9}^{0}{g\left( x \right)\text{d}x}=16\). Khi đó, \(I=\int\limits_{0}^{9}{\left[ 2f\left( x \right)+3g(x) \right]\text{d}x}\) bằng:

Xem đáp án

\(I = \int\limits_0^9 {\left[ {2f\left( x \right) + 3g(x)} \right]{\rm{d}}x}  = \int\limits_0^9 {2f\left( x \right){\rm{d}}x}  + \int\limits_0^9 {3g\left( x \right){\rm{d}}x}  = 2\int\limits_0^9 {f\left( x \right){\rm{d}}x}  - 3\int\limits_9^0 {g\left( x \right){\rm{d}}x}  = 26\)

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 168010

Cho hình bát diện đều cạnh a. Gọi S là tổng diện tích tất cả các mặt của hình bát diện đó. Tính S.

Xem đáp án

Số mặt của bát diện đều là 8; các mặt của bát diện đều cạnh a là các tam giác đều cạnh a

\(S=8\frac{1}{2}\frac{a\sqrt{3}}{2}a=2\sqrt{3}{{a}^{2}}\)

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 168011

Kí hiệu S là diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số \(y=f\left( x \right)\), trục hoành, đường thẳng x=a, x=b. Hỏi khẳng định nào dưới đây là khẳng định đúng?

Xem đáp án

Dựa vào hình vẽ ta thấy: \(x\in \left( a;c \right) \Rightarrow f\left( x \right)<0\) và \(x\in \left( c;b \right) \Rightarrow f\left( x \right)>0\).

Do đó, ta có: \(S=\int\limits_{a}^{b}{\left| f\left( x \right) \right|\text{d}x} =\int\limits_{a}^{c}{\left| f\left( x \right) \right|\text{d}x}+\int\limits_{c}^{b}{\left| f\left( x \right) \right|\text{d}x} =-\int\limits_{a}^{c}{f\left( x \right)\text{d}x}+\int\limits_{c}^{b}{f\left( x \right)\text{d}x}\).

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 168012

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho mặt phẳng \(\left( P \right):x+y-2z+3=0\) và điểm \(I\left( 1;\,1;\,0 \right)\). Phương trình mặt cầu tâm I và tiếp xúc với \(\left( P \right)\) là:

Xem đáp án

Mặt cầu tiếp xúc mặt phẳng nên bán kính mặt cầu là: \(r=d\left( I,\left( P \right) \right)=\frac{5}{\sqrt{6}}\).

Vậy phương trình mặt cầu là: \({{\left( x-1 \right)}^{2}}+{{\left( y-1 \right)}^{2}}+{{z}^{2}}=\frac{25}{6}\).

Câu 41: Trắc nghiệm ID: 168014

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai điểm \(M\left( -2;-2;1 \right), A\left( 1;2;-3 \right)\) và đường thẳng \(d:\frac{x+1}{2}=\frac{y-5}{2}=\frac{z}{-1}\). Tìm một vectơ chỉ phương \(\vec{u}\,\,\) của đường thẳng \(\Delta \) đi qua M, vuông góc với đường thẳng d đồng thời cách điểm A một khoảng bé nhất.

Xem đáp án

Gọi \(\left( P \right)\) là mp đi qua M và vuông góc với d, khi đó (P)  chứa \(\Delta \).

Mp \(\left( P \right)\) qua \(M\left( -2;-2;1 \right)\) và có vectơ pháp tuyến \(\overrightarrow{{{n}_{P}}}=\overrightarrow{{{u}_{d}}}=\left( 2;2;-1 \right)\) nên có phương trình:

\(\left( P \right):2x+2y-z+9=0\).

Gọi H,K lần lượt là hình chiếu của A lên \(\left( P \right)\) và \(\Delta \). Khi đó: \(AK\ge AH:const\) nên \(A{{K}_{\min }}\)

khi \(K\equiv H\). Đường thẳng AH đi qua \(A\left( 1,2,-3 \right)\) và có vectơ chỉ phương \(\overrightarrow{{{u}_{d}}}=\left( 2;2;-1 \right)\) nên

(P) có phương trình tham số: \(\left\{ \begin{array}{l} x = 1 + 2t\\ y = 2 + 2t\\ z = - 3 - t \end{array} \right.\).

\(H\in AH\Rightarrow H\left( 1+2t;2+2t;-3-t \right)\).

\(H\in \left( P \right)\Rightarrow 2\left( 1+2t \right)+2\left( 2+2t \right)-\left( -3-t \right)+9=0\Rightarrow t=-2\Rightarrow H\left( -3;-2;-1 \right)\).

Vậy \(\overrightarrow{u}=\overrightarrow{HM}=\left( 1;0;2 \right)\).

Câu 42: Trắc nghiệm ID: 168015

Cho đường tròn \((C):\;x^2+y^2+4x-6y+5=0\). Đường thẳng d đi qua A(3;2) và cắt (C) theo một dây cung ngắn nhất có phương trình là

Xem đáp án

\(\begin{align} & f\left( x;\ y \right)={{x}^{2}}+{{y}^{2}}-4x-6y+5. \\ & f(3;\,2)=9+4-12-12+5=-6<0. \\ \end{align}\)

Vậy \(A\left( 3;\ 2 \right)\) ở trong \(\left( C \right)\).

Dây cung MN ngắn nhất \(\Leftrightarrow IH\) lớn nhất \(\Leftrightarrow H\equiv A \Leftrightarrow MN\) có vectơ pháp tuyến là \(\overrightarrow{IA}=\left( 1;\ -1 \right)\). Vậy d có phương trình: \(1(x-3)-1(y-2)=0\Leftrightarrow x-y-1=0\).

Câu 43: Trắc nghiệm ID: 168016

Cho hình trụ có diện tích toàn phần là \(4\pi \) và có thiết diện cắt bởi mặt phẳng qua trục là hình vuông. Tính thể tích khối trụ.

Xem đáp án

Gọi bán kính đáy là \(R\Rightarrow \) độ dài đường sinh là: 2R

Diện tích toàn phần của hình trụ là:  \({{S}_{tp}}=2\pi {{R}^{2}}+2\pi R.2R=6\pi {{R}^{2}}=4\pi \Leftrightarrow R=\frac{2}{\sqrt{6}}\)

Thể tích khối trụ là:  \(V=\pi {{R}^{2}}.2R=2\pi {{\left( \frac{2}{\sqrt{6}} \right)}^{3}}=\frac{4\pi \sqrt{6}}{9}.\)

Câu 44: Trắc nghiệm ID: 168017

Đề thi trắc nghiệm môn Toán gồm 50 câu hỏi, mỗi câu có 4 phương án trả lời trong đó chỉ có một phương án trả lời đúng. Mỗi câu trả lời đúng được 0,2 điểm. Một học sinh không học bài nên mỗi câu trả lời đều chọn ngẫu nhiên một phương án. Xác suất để học sinh đó được đúng 5 điểm là:

Xem đáp án

Học sinh đó làm đúng được 5 điểm khi làm được đúng 25 câu bất kỳ trong số 50 câu, 25 câu còn lại làm sai.

Xác suất để học sinh là đúng một câu bất kỳ là \(\frac{1}{4}\), làm sai một câu là \(\frac{3}{4}\). Do đó xác suất để học sinh đó làm đúng 25 câu bất kỳ trong số 50 câu là \(C_{50}^{25}.{{\left( \frac{1}{4} \right)}^{25}}\).

Xác suất để hoạc sinh đó làm sai 25 câu còn lại là \({{\left( \frac{3}{4} \right)}^{25}}\).

Vậy xác suất để học sinh đó làm được đúng 5 điểm là: \(C_{50}^{25}{{\left( \frac{1}{4} \right)}^{25}}.{{\left( \frac{3}{4} \right)}^{25}}\).

Câu 45: Trắc nghiệm ID: 168018

Cho \(a>0,\text{ }b>0\) và a khác 1 thỏa mãn \({{\log }_{a}}b=\frac{b}{4};\,\,{{\log }_{2}}a=\frac{16}{b}.\) Tính tổng a+b.

Xem đáp án

\({{\log }_{2}}a=\frac{16}{b}\Leftrightarrow a={{2}^{\frac{16}{b}}}\) thay vào \({{\log }_{a}}b=\frac{b}{4}\) ta được: \(b=16\Rightarrow a=2.\)

Câu 46: Trắc nghiệm ID: 168019

Trong không gian với hệ toạ độ Oxyz, cho mặt phẳng \(\left( \alpha  \right):x-y+2z=l\) và đường thẳng \(\Delta :\frac{x}{1}=\frac{y}{2}=\frac{z-1}{-1}.\) Góc giữa đường thẳng \(\Delta \) và mặt phẳng \(\left( \alpha  \right)\) bằng

Xem đáp án

Ta có \(\overrightarrow {{n_{\left( \alpha  \right)}}}  = \left( {1; - 1;2} \right),\overrightarrow {{u_\Delta }}  = \left( {1;2; - 1} \right)\)

Suy ra \(\sin \widehat {\left( {\left( \alpha  \right),\Delta } \right)} = \frac{{\left| {1 - 2 - 2} \right|}}{{\sqrt 6 \sqrt 6 }} = \frac{1}{2} \Rightarrow \widehat {\left( {\left( \alpha  \right),\Delta } \right)} = {30^\circ }\)

Câu 47: Trắc nghiệm ID: 168020

Cho hàm số \(f\left( x \right)\) có đạo hàm \(f'\left( x \right)={{\left( x+1 \right)}^{2}}{{\left( x-1 \right)}^{3}}\left( 2-x \right).\). Hàm số \(f\left( x \right)\) đồng biến trên khoảng nào dưới đây?

Xem đáp án

Ta có bảng xét dấu của y'

Từ bảng trên thì hàm số \(f\left( x \right)\) đồng biến trên \(\left( 1;2 \right).\)

Câu 48: Trắc nghiệm ID: 168021

Số hạng không chứa x trong khai triển \({{\left( x-\frac{1}{{{x}^{2}}} \right)}^{45}}\) là:

Xem đáp án

Ta có: \({{\left( x-\frac{1}{{{x}^{2}}} \right)}^{45}}={{\left( x-{{x}^{-2}} \right)}^{45}}\) có số hạng tổng quát là: \(C_{45}^{k}{{x}^{45-k}}{{\left( -{{x}^{-2}} \right)}^{k}}=C_{45}^{k}{{x}^{45-3k}}.{{\left( -1 \right)}^{k}}.\)

Số hạng không chứa x tương ứng với \(45-3k=0\Rightarrow k=15.\) Vậy số hạng không chứa x là: \(-C_{45}^{15}\).

Câu 49: Trắc nghiệm ID: 168022

Cho hàm số \(y=f\left( x \right)\) xác định trên M và có đạo hàm \(f'\left( x \right)=\left( x+2 \right){{\left( x-1 \right)}^{2}}.\) Khẳng định nào sau đây là khẳng định đúng?

Xem đáp án

Từ bảng xét dấu trên thì hàm số đồng biến trên \(\left( -2;+\infty  \right).\)

Câu 50: Trắc nghiệm ID: 168023

Cho số phức z thỏa mãn: \((3+2i)z+{{(2-i)}^{2}}=4+i\). Hiệu phần thực và phần ảo của số phức z là:

Xem đáp án

Ta có \((3+2i)z+{{(2-i)}^{2}}=4+i\Leftrightarrow (3+2i)z=4+i-{{\left( 2-i \right)}^{2}} \Leftrightarrow (3+2i)z=1+5i \Leftrightarrow z=\frac{1+5i}{3+2i} \Leftrightarrow z=1+i \Rightarrow \) phần thực của số phức z là a = 1, phần ảo của số phức z là b = 1.

Vậu a - b = 0

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »