Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Toán - Trường THPT Kim Đồng

Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Toán - Trường THPT Kim Đồng

  • Hocon247

  • 50 câu hỏi

  • 90 phút

  • 52 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 169326

Nghiệm của phương trình \({4^{x - 3}} = 8\) là

Xem đáp án

\({4^{x - 3}} = 8 \Leftrightarrow {2^{2x - 6}} = {2^3} \Leftrightarrow 2x - 6 = 3 \Leftrightarrow x = \frac{9}{2}\)

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 169328

Tập xác định của hàm số \(y = {\log _5}\left( {2 - x} \right)\)

Xem đáp án

Điều kiện xác định \(2 - x > 0 \Leftrightarrow x < 2\)

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 169329

Nếu hàm số F(x) là một nguyên hàm của hàm số f(x) trên đoạn [a;b] thì tích phân \(\int\limits_a^b {f\left( x \right){\rm{d}}x} \) bằng

Xem đáp án

Chọn B. Theo định nghĩa tích phân

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 169332

Cho khối cầu có đường kính bằng 6. Tính thể tích khối cầu đã cho

Xem đáp án

\(R = \frac{6}{2} = 3\)

\(V = \frac{4}{3}\pi {R^3} = \frac{4}{3}\pi {.3^3} = 36\pi \)

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 169333

Cho hàm số y = f(x) có bảng biến thiên

Hàm số đã cho đồng biến trên khoảng nào sau đây ?

Xem đáp án

\(f'\left( x \right) > 0 \Leftrightarrow  - 2 < x < 1\)

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 169334

Với số thực a dương tùy ý, \({\log _3}\left( {9{a^3}} \right)\) bằng 

Xem đáp án

\({\log _3}\left( {9{a^3}} \right) = {\log _3}9 + {\log _3}{a^3} = 2 + 3{\log _3}a\)

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 169335

Diện tích toàn phần của hình trụ có độ dài đường sinh l và bán kính đáy r bằng

Xem đáp án

Diện tích toàn phần hình trụ bằng diện tích xung quanh cộng diện tích 2 đáy :

\(2\pi rl + 2\pi {r^2} = 2\pi r\left( {l + r} \right)\)

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 169337

Đồ thị hàm số nào cho trong 4 phương án có dạng đường cong hình dưới đây ?

Xem đáp án

Đồ thị đi lên trái qua phải nên đồng biến trên từng khoảng xác định. 

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 169338

Phương trình đường tiệm ngang của đồ thị hàm số \(y = \frac{{3x}}{{x - 2}}\) là

Xem đáp án

\(\mathop {\lim y}\limits_{x \to  \pm \infty }  = 3 \Rightarrow \) TCN : y = 3

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 169339

Tập nghiệm của bất phương trình \({\log _{\frac{1}{2}}}\left( {x - 1} \right) \ge  - 3\) là 

Xem đáp án

\({\log _{\frac{1}{2}}}\left( {x - 1} \right) \ge - 3 \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} x - 1 > 0\\ x - 1 \le {\left( {\frac{1}{2}} \right)^{ - 3}} \end{array} \right. \Leftrightarrow 1 < x \le 9\)

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 169340

Cho hàm số bậc bốn có đồ thị như hình dưới

Số nghiệm của phương trình 3f(x) +6 = 0 là 

Xem đáp án

Phương trình tương đương với f(x) = -2 và đường thẳng y = -2 cắt đồ thị tại ba điểm phân biệt nên phương trình đã cho có 3 nghiệm

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 169342

Số phức liên hợp của z =  - 3 + 2i là 

Xem đáp án

\(\bar z =  - 3 - 2i\)

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 169345

Trong không gian Oxyz hình chiếu vuông góc của điểm M(2;-1;3) trên mặt phẳng (Oxy có tọa độ là

Xem đáp án

Hình chiếu vuông góc của điểm M(2;-1;3) trên mặt phẳng (Oxy) có tọa độ là(2;-1;0)

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 169348

Trong không gian Oxyz điểm nào sau đây không thuộc đường thẳng \(\Delta :\left\{ \begin{array}{l} x = 3 - 2t\\ y = 1 + t\\ z = - 2 + t \end{array} \right.\)?

Xem đáp án

Hệ  \(\left\{ \begin{array}{l} - 2 = 3 - 2t\\ 1 = 1 + t\\ 1 = - 2 + t \end{array} \right.\) vô nghiệm nên điểm \(\left( { - 2;1;1} \right) \notin \Delta \)

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 169349

Cho hình chóp S.ABCD có SA vuông góc với mặt phẳng (ABCD), ABCD là hình chữ  nhật, \(SA = AB = a,AD = a\sqrt 2 \) (minh họa như hình dưới đây)

Góc giữa đường thẳng SC với mặt phẳng (ABCD) bằng

Xem đáp án

\(\left( {SC,\left( {ABCD} \right)} \right) = \widehat {SCA},\,\,\tan \widehat {SCA} = \frac{{SA}}{{AC}} = \frac{{SA}}{{\sqrt {A{B^2} + B{C^2}} }} = \frac{a}{{\sqrt {{a^2} + 2{a^2}} }} = \frac{1}{{\sqrt 3 }}\)

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 169351

Giá trị nhỏ nhất của hàm số \(y = {x^4} - 8{x^2} + 1\) trên đoạn \(\left[ { - 1;\sqrt 5 } \right]\)

Xem đáp án

\(f'\left( x \right) = 4{x^3} - 16x = 4x\left( {{x^2} - 4} \right),f'\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = 0\\ x = 2\\ x = - 2 \notin \left[ { - 1;2} \right] \end{array} \right.\)

Và \(f\left( 0 \right) = 1,f\left( { - 1} \right) =  - 6,f\left( 2 \right) =  - 15,f\left( {\sqrt 5 } \right) =  - 14\)

Suy ra \(\mathop {\min f\left( x \right)}\limits_{\left[ { - 1;2} \right]}  =  - 15\)

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 169352

Cho số thực a, b thỏa mãn \({\log _9}\left( {{3^a}{{.9}^b}} \right) = {\log _{\sqrt 3 }}3\). Mệnh đề nào sau đây là đúng ?

Xem đáp án

\({\log _9}\left( {{3^a}{{.9}^b}} \right) = {\log _{\sqrt 3 }}3 \Leftrightarrow \frac{1}{2}\left( {{{\log }_3}{3^a} + {{\log }_3}{9^b}} \right) = 2 \Leftrightarrow a + 2b = 4\)

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 169353

Số giao điểm của đồ thị hàm số \(y =  - 2{x^3} + 3x\) với đường thẳng y = 1 ?

Xem đáp án

Vì phương trình hoành độ giao điểm \(-2{{x}^{3}}+3x-1=0\Leftrightarrow \left( x-1 \right)\left( -2{{x}^{2}}-2x+1 \right)=0\) có 3 nghiệm phân biệt  \(x=1,x=\frac{-1\pm \sqrt{3}}{2}\) nên số giao điểm bằng 3

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 169354

Tập nghiệm của bất phương trình \({3^{2x + 1}} - {28.3^x} + 9 \le 0\) là

Xem đáp án

\({3^{2x + 1}} - {28.3^x} + 9 \le 0 \Leftrightarrow \frac{1}{3} \le {3^x} \le 9 \Leftrightarrow  - 1 \le x \le 2\)

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 169355

Một hình nón có độ dài đường sinh bằng đường kính đáy.  Tỉ số giữa diện tích xung quanh và diện tích toàn phần \(\left( {\frac{{{S_{xq}}}}{{{S_{tp}}}}} \right)\) bằng 

Xem đáp án

\(\frac{{{S_{xq}}}}{{{S_{tp}}}} = \frac{{\pi rl}}{{\pi rl + \pi {r^2}}} = \frac{l}{{r + l}} = \frac{{2r}}{{3r}} = \frac{2}{3}\)

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 169356

Xét \(I = \int\limits_0^{\sqrt 3 } {x\sqrt {{x^2} + 1} \,{\rm{d}}x} ,\) nếu đặt \(t = \sqrt {{x^2} + 1} \) thì tích phân I bằng

Xem đáp án

Đặt  \(t=\sqrt{{{x}^{2}}+1}\Rightarrow {{t}^{2}}={{x}^{2}}+1\Rightarrow 2tdt=2xdx\Rightarrow xdx=tdt\). 

Đổi cận \(x=0\Rightarrow t=1;\,\,x=\sqrt{3}\Rightarrow t=2\).

Ta có \(\int\limits_{0}^{\sqrt{3}}{x\sqrt{{{x}^{2}}+1}\text{d}x=\int\limits_{1}^{2}{t.t\text{d}t}}=\int\limits_{1}^{2}{{{t}^{2}}\text{d}t}\)

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 169357

Diện tích hình phẳng giới hạn bởi các đường \(y = 2{x^2},\,\,y = 6x,x = 2,x = 4\) được tính bởi công thức nào dưới đây ?

Xem đáp án

\(S = \int\limits_2^4 {\left| {2{x^2} - 6x} \right|{\rm{d}}x = } \int\limits_2^3 {\left( { - 2{x^2} + 6x} \right){\rm{d}}x + \int\limits_3^4 {\left( {2{x^2} - 6x} \right)} } {\rm{d}}x\)

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 169358

Cho các số phức \({z_1} = 8 + mi\,\,\left( {m \in Z} \right)\) và \({z_2} = 1 + 2i\). Biết \(\frac{{{z_1}}}{{{z_2}}}\) là số thuần ảo, m thuộc khoảng nào cho sau đây ?

Xem đáp án

\(\frac{{{z_1}}}{{{z_2}}} = \frac{{8 + mi}}{{1 + 2i}} = \frac{{\left( {8 + mi} \right)\left( {1 - 2i} \right)}}{5} = \frac{{8 + 2m}}{5} + \frac{{m - 16}}{5}i\) là số thuần ảo khi m = -4

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 169359

Gọi z0 là nghiệm phức có phần ảo âm của phương trình \(2{z^2} - 2z + 13 = 0\). Tìm môđun của số phức \(\left( {5 + i} \right){z_0}\)

Xem đáp án

\({z_0} = \frac{1}{2} - \frac{5}{2}i,\,\,\,\left| {\left( {5 + i} \right)\left( {\frac{1}{2} - \frac{5}{2}i} \right)} \right| = \sqrt {26} .\frac{{\sqrt {26} }}{2} = 13\)

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 169360

Trong không gian Oxyz, cho điểm \(M\left( 2;-1;2 \right),\) mặt phẳng \(\left( P \right):x+3y-2z+6=0\) và \(\Delta \) là đường thẳng đi qua điểm M, vuông góc với mặt phẳng \(\left( P \right)\). Tìm tọa độ giao điểm của \(\Delta \) với mặt phẳng \(\left( Oxy \right)\)

Xem đáp án

Phương trình tham số của \(\Delta :\left\{ \begin{array}{l} x = 2 + t\\ y = - 1 + 3t\\ z = 2 - 2t \end{array} \right.\)\(z = 0 \Rightarrow t = 1 \Rightarrow x = 3,y = 2 \Rightarrow \) giao điểm của \(\Delta \) và (Oxy) là (3;2;0)

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 169361

Trong không gian Oxyz cho các điểm \(A\left( {3; - 2;0} \right),B\left( {0; - 1;3} \right)\). Viết phương trình mặt phẳng đi qua ba điểm O, A và B.

Xem đáp án

\(\left\{ \begin{array}{l} \overrightarrow {OA} = \left( {3; - 2;0} \right)\\ \overrightarrow {OB} = \left( {0; - 1;3} \right) \end{array} \right.\)

Mặt phẳng (P) đi qua gốc tọa độ và có vectơ pháp tuyến \(\overrightarrow n  = \left[ {\overrightarrow {OA} ,\overrightarrow {OB} } \right] = \left( { - 6; - 9; - 3} \right) =  - 3\left( {2;3;1} \right)\)

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 169362

Gọi S là tập hợp các số tự nhiên gồm 9 chữ số đôi một khác nhau. Chọn ngẫu nhiên một số từ tập S. Tính xác suất để số được chọn có đúng 4 chữ số lẻ và chữ số  đứng giữa hai chữ số lẻ (số liền trước và liền sau số 0 là lẻ)

Xem đáp án

Không gian mẫu \(9.A_{9}^{8}$

Lấy 4 số lẻ từ 5 số lẻ, có \(C_{5}^{4}\) cách

Số 0 không ở vị trí đầu tiên và số 0 đứng giữa hai chữ số lẻ nên có 7 cách xếp vị trí số 0

Chọn 2 số lẻ trong 4 số lẻ xếp liền trước và sau số 0, có \(A_{4}^{2}\) cách. Các vị trí còn lại, có 6! cách sắp xếp.

Do đó, có \(7.C_{5}^{4}.A_{4}^{2}.6!\) số thỏa yêu cầu. Xác suất \(P=\frac{7.C_{5}^{4}.A_{4}^{2}.6!}{9A_{9}^{8}}=\frac{5}{54}\)

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 169363

Cho hình chóp S.ABC có SA vuông góc với mặt phẳng \(\left( {ABC} \right),SA = 8a,\) tam giác ABC đều, cạnh bằng 4a. Gọi M là trung điểm cạnh SB (minh họa như hình dưới)

Tính khoảng cách giữa hai đường thẳng AM và SC

Xem đáp án

Gọi  N,E,K tương ứng là trung điểm BC,AB,AN và H là hình chiếu vuông góc của E trên MK

\(\begin{align} & d\left( AM,SC \right)=d\left( C,\left( AMN \right) \right)=d\left( B,\left( AMN \right) \right)=2d\left( E,\left( AMN \right) \right)=2EH=2.\frac{EK.EM}{\sqrt{E{{K}^{2}}+E{{M}^{2}}}} \\ & =2.\frac{a.4a}{\sqrt{{{a}^{2}}+{{\left( 4a \right)}^{2}}}}=\frac{8\sqrt{17}}{17}a \\ \end{align}\)

Câu 41: Trắc nghiệm ID: 169364

Có bao nhiêu số nguyên m để hàm số \(y =  - \frac{2}{3}{x^3} + \left( {m - 1} \right){x^2} - 8x + 4\) nghịch biến trên tập xác định ?

Xem đáp án

Ta có \(y=-\frac{2}{3}{{x}^{3}}+\left( m-1 \right){{x}^{2}}-8x+4\Rightarrow y'=-2{{x}^{2}}+2\left( m-1 \right)x-8\).

Hàm số nghịch biến trên tập xác định \(D=\mathbb{R}\Leftrightarrow y'\le 0,\forall x\in \mathbb{R}\Leftrightarrow \Delta '={{\left( m-1 \right)}^{2}}-16\le 0\Leftrightarrow -3\le m\le 5\). 

Do đó có 9 số nguyên m

Câu 43: Trắc nghiệm ID: 169366

Cho hàm số \(y = \frac{{ax + 3b}}{{x + {b^2}}}\) có bảng biến thiên sau:

Tổng a + b bằng

Xem đáp án

Tiệm cận ngang \(\underset{x\to +\infty }{\mathop{\lim }}\,y=2\Rightarrow a=2\). Tiệm cận đứng \(x=-1\Rightarrow {{b}^{2}}=1\). Hàm số đồng biến nên \(a{{b}^{2}}-3b>0\Rightarrow 2{{b}^{2}}-3b>0\Rightarrow b=-1\). Tổng a+b=1

Câu 44: Trắc nghiệm ID: 169367

Một hình nón đỉnh S có chiều cao h=a và bán kính đáy r=2a. Mặt phẳng \(\left( P \right)\) qua S cắt đường tròn đáy tại hai điểm A,B sao cho \(AB=2a\sqrt{3}.\)  Tính khoảng cách từ tâm của đường tròn đáy đến mặt phẳng \(\left( P \right)\)

Xem đáp án

Gọi K là trung điểm \(AB,AK=a\sqrt{3},OK=\sqrt{4{{a}^{2}}-3{{a}^{2}}}=a.\,\,\) Tam giác SOK vuông cân cạnh a nên khoảng cách từ O đến \(\left( P \right)\)  bằng đường cao \(OH=\frac{a\sqrt{2}}{2}\)

Câu 45: Trắc nghiệm ID: 169368

Cho hàm số \(y=f\left( x \right)\) thỏa mãn: \(f'\left( x \right)=\frac{1-2{{x}^{2}}}{{{x}^{2}}},\,\,\forall x>0\) và \(f\left( 1 \right)=-3\). Tính tích phân

\(I=\int\limits_{1}^{e}{f\left( x \right)\text{d}x}\)

Xem đáp án

\(f'\left( x \right) = \frac{{1 - 2{x^2}}}{{{x^2}}} = \frac{1}{{{x^2}}} - 2 \Rightarrow f\left( x \right) =  - \frac{1}{{{x^2}}} - 2x + C,\,\,x > 0\)

Vì f(1) = -3 nên \(C = 0 \Rightarrow \int\limits_1^e {f\left( x \right)dx = \int\limits_1^e {\left( { - \frac{1}{x} - 2x} \right)dx = } } \left( { - \ln \left| x \right| - {x^2}} \right)|_{^1}^e =  - {e^2}\)

Câu 46: Trắc nghiệm ID: 169369

Cho hàm số y = f(x) có bảng biến thiên sau

Số nghiệm thuộc đoạn \(\left[ {0;\frac{{3\pi }}{2}} \right]\) của phương trình \(2f\left( {\cos x} \right) - 3 = 0\)

Xem đáp án

\(f\left( {\cos x} \right) = \frac{3}{2} \Rightarrow \left[ \begin{array}{l} \cos x = {x_1} < - 1:\,\,\,\,VN\\ \cos x = {x_2},\,\,{x_2} \in \left( { - 1;0} \right) \Rightarrow 2\,nghiem\\ \cos x = {x_3},\,\,{x_3} \in \left( {0;1} \right) \Rightarrow 1\,\,nghiem\\ \cos x = {x_4} > 1:\,\,VN \end{array} \right.\)

Câu 47: Trắc nghiệm ID: 169370

Có bao nhiêu số nguyên m sao cho phương trình \({9^{2x - {x^2}}} - 4.\,{3^{2x - {x^2}}} + m = 0\) có đúng hai nghiệm thực phân biệt ?

Xem đáp án

Đặt \(t = {3^{2x - {x^2}}} \Rightarrow t' = \left( {2 - 2x} \right).\,{3^{2x - {x^2}}}.\,\ln 3\). Ta xác định miền của ẩn phụ t

\( \Rightarrow t \in \left( {0;3} \right]\)

Phương trình trở thành \(m =  - {t^2} + 4t = g\left( t \right)\) (*); \(g'\left( t \right) =  - 2t + 4\)

Phương trình đã cho có đúng 2 nghiệm phân biệt  khi phương trình (*)  có đúng một \(t \in \left( {0;3} \right) \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} m = 4\\ 0 < m < 3 \end{array} \right.\) nghiệm .

Vậy các giá trị nguyên của m là 1; 2; 4

Câu 48: Trắc nghiệm ID: 169371

Cho số thực k thỏa mãn \(\int\limits_0^1 {x{e^{{x^2} + k}}{\rm{d}}x = 3} \). Số ki thuộc khoảng nào sau đây ?

Xem đáp án

\(\int\limits_0^1 {x{e^{{x^2} + k}}{\rm{d}}x = \frac{1}{2}} \int\limits_0^1 {{e^{{x^2} + k}}{\rm{d}}\left( {{x^2} + k} \right)} = \frac{1}{2}{e^{{x^2} + k}}\left| \begin{array}{l} 1\\ 0 \end{array} \right. = \frac{1}{2}\left( {{e^{k + 1}} - {e^k}} \right) = 3 \Rightarrow {e^k} = \frac{6}{{e - 1}} \Rightarrow k = \ln \left( {\frac{6}{{e - 1}}} \right) = 1,...\)

Câu 49: Trắc nghiệm ID: 169372

Cho lăng trụ ABC.A'B'C' có đáy ABC là tam giác đều, cạnh a. Hình chiếu vuông góc của A' lên mặt phẳng (ABC) là trung điểm AB. Biết AC' vuông góc với A'B tính thể tích khối lăng trụ ABC.A'B'C'

Xem đáp án

Diện tích tam giác ABC là \(\frac{{{a}^{2}}\sqrt{3}}{4}\).

Gọi H, K lần lượt là trung điểm các cạnh AB,A'B' và K là giao của AH',A'B.

Ta chứng minh được \(A'B\bot \left( AC'H \right)\).

Suy ra \(A'B\bot AH'\)

Đặt \(A'H=x\Rightarrow BH'=x\). 

Ta có K là trọng tâm tam giác AA'B' suy ra \(KB=\frac{2}{3}A'B=\frac{2}{3}\sqrt{{{x}^{2}}+\frac{{{a}^{2}}}{4}},KA=\frac{2}{3}AH'=\frac{2}{3}\sqrt{{{x}^{2}}+{{a}^{2}}}\). 

Tam giác KAB vuông tại K nên \(K{{B}^{2}}+K{{A}^{2}}=A{{B}^{2}}\Leftrightarrow \frac{4}{9}\left( 2{{x}^{2}}+\frac{5}{4}{{a}^{2}} \right)={{a}^{2}}\Leftrightarrow x=\frac{a\sqrt{2}}{2}\).

Suy ra \(V={{S}_{ABC}}.A'H=\frac{{{a}^{3}}\sqrt{6}}{8}\)

Câu 50: Trắc nghiệm ID: 169373

Cho các số thực dương x, y thỏa mãn \({\log _3}\left( {\frac{{1 - y}}{{x + 3xy}}} \right) = 3xy + x + 3y - 4\). Tìm giá trị nhỏ nhất của  x + y

Xem đáp án

Điều kiện \(x>0,0<y<1\) \({{\log }_{3}}\left( \frac{1-y}{x+3xy} \right)=3xy+x+3y-4\Leftrightarrow 1+{{\log }_{3}}\left( 1-y \right)+3-3y={{\log }_{3}}\left( x+3xy \right)+x+3xy\) hay

\({{\log }_{3}}\left( 3-3y \right)+3-3y={{\log }_{3}}\left( x+3xy \right)+x+3xy\Leftrightarrow 3-3y=x+3xy\). 

Do 0<y<1 nên \(y=\frac{3-x}{3x+3}\) và 0<x<3

Khi đó, \(x+y=x+\frac{3-x}{3x+3}=g\left( x \right)\ge g\left( \frac{2}{\sqrt{3}}-1 \right)=\frac{-4+4\sqrt{3}}{3}\)

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »