Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Toán - Trường THPT Lê Quý Đôn lần 2

Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Toán - Trường THPT Lê Quý Đôn lần 2

  • Hocon247

  • 50 câu hỏi

  • 90 phút

  • 63 lượt thi

  • Dễ

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 166074

Có bao nhiêu cách chọn hai học sinh từ một nhóm gồm 10 học sinh?

Xem đáp án

Mỗi cách chọn hai học sinh từ một nhóm gồm 10 học sinh tương ứng với một tổ hợp chập 2 của tập có 10 phần tử.

Vậy số cách chọn 2 học sinh từ 10 học sinh là \(C_{10}^2.\)

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 166075

Cho cấp số cộng \(\left( {{u}_{n}} \right)\) có \({{u}_{1}}=-2\) và công sai d=3. Tìm số hạng \({{u}_{10}}\). 

Xem đáp án

\({u_{10}} = {u_1} + 9d =  - 2 + 9.3 = 25\)

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 166076

Cho hàm số \(y=f\left( x \right)\). Biết rằng hàm số \(f\left( x \right)\) có đạo hàm là \(f'\left( x \right)\) và hàm số \(y=f'\left( x \right)\) có đồ thị như hình vẽ bên. Khi đó nhận xét nào sau đây là sai?

Xem đáp án

Dựa vào đồ thị của hàm số \(y={f}'\left( x \right)\) ta thấy:

\({f}'\left( x \right)>0\) khi \(\left[ \begin{align} & -2<x<1 \\ & x>1 \\ \end{align} \right.\Rightarrow f\left( x \right)\) đồng biến trên các khoảng \(\left( -2;1 \right), \left( 1;+\infty  \right)\).

Suy ra A và C đều đúng.

\({f}'\left( x \right)<0\) khi \(x<-2\Rightarrow f\left( x \right)\) nghịch biến trên khoảng \(\left( -\infty ;-2 \right)\).

Suy ra D đúng, B sai.

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 166077

Cho hàm số \(y=f\left( x \right)\) có bảng biến thiên như sau

Mệnh đề nào dưới đây sai?

Xem đáp án

A. Hàm số có giá trị cực đại bằng 3 (Đúng).       

B. Hàm số có giá trị cực đại bằng 0 (Sai vì hàm số có giá trị cực đại bằng 3).     

C. Hàm số có 2 điểm cực tiểu (Đúng).      

D. Hàm số có ba điểm cực trị (Đúng).

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 166079

Tìm đường tiệm cận đứng của đồ thị hàm số \({y=\frac{3-2x}{x-2}}\)

Xem đáp án

Vì \({\underset{x\to {{2}^{+}}}{\mathop{\lim }}\,\frac{3-2x}{x-2}=-\infty }\) và \({\underset{x\to {{2}^{-}}}{\mathop{\lim }}\,\frac{3-2x}{x-2}=+\infty }\) nên đồ thị hàm số \({y=\frac{3-2x}{x-2}}\) nhận đường thẳng x=2 là tiệm cận đứng.

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 166080

Đường cong ở hình bên là đồ thị của hàm số nào sau đây.

Xem đáp án

Đồ thị hàm số có hình dạng của hàm bậc ba nên loại đáp án C.

Hàm số có hệ số a>0 nên chọn đáp án A.

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 166081

Cho hàm số \(y=f\left( x \right)\) có đồ thị như hình vẽ. Phương trình \(f\left( x \right)-1=0\) có mấy nghiệm?

Xem đáp án

Ta có : \(f\left( x \right)-1=0\Leftrightarrow f\left( x \right)=1\).

Đồ thị của hàm số \(y=f\left( x \right)\) cắt đường thẳng y=1 tại bốn điểm phân biệt.

Vậy phương trình \(f\left( x \right)-1=0\) có 4 nghiệm.

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 166082

Cho b là số thực dương tùy ý, \({{\log }_{{{3}^{2}}}}b\) bằng

Xem đáp án

\({\log _{{3^2}}}b = \frac{1}{2}{\log _3}b\)

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 166083

Tính đạo hàm của hàm số \(y={{2017}^{x}}\) ?

Xem đáp án

\({\left( {{{2017}^x}} \right)^\prime } = {2017^x}.\ln 2017\)

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 166084

Cho a là số thực dương và \(a\ne 1\). Giá trị của biểu thức \(M={{\left( {{a}^{1+\sqrt{2}}} \right)}^{1-\sqrt{2}}}\) bằng 

Xem đáp án

\(M = {\left( {{a^{1 + \sqrt 2 }}} \right)^{1 - \sqrt 2 }} = {a^{1 - 2}} = {a^{ - 1}} = \frac{1}{a}\)

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 166085

Số nghiệm phương trình \({{3}^{{{x}^{2}}-9x+8}}-1=0\) là:

Xem đáp án

\({3^{{x^2} - 9x + 8}} - 1 = 0 \Leftrightarrow {3^{{x^2} - 9x + 8}} = {3^0} \Leftrightarrow {x^2} - 9x + 8 = 0\)

\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = 8\\ x = 1 \end{array} \right.\)

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 166086

Nghiệm của phương trình \(\log ({{x}^{2}}+x+4)=1\) là

Xem đáp án

\(\begin{array}{l} \log ({x^2} + x + 4) = 1\\ \Leftrightarrow {x^2} + x + 4 = 10\\ \Leftrightarrow {x^2} + x - 6 = 0\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = - 3\\ x = 2 \end{array} \right. \end{array}\)

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 166087

Mệnh đề nào sau đây đúng 

Xem đáp án

Từ bảng nguyên hàm cơ bản ta chọn đáp án A.

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 166088

Mệnh đề nào sau đây sai?

Xem đáp án

\(\int {\sin 3x} {\rm{dx}} =  - \frac{1}{3}\cos 3x + C\)

Do đó mệnh đề A sai.

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 166089

Nếu \(\int\limits_{1}^{2}{f\left( x \right)dx}=3,\,\,\int\limits_{2}^{5}{f\left( x \right)dx}=-1\,\,\) thì \(\,\int\limits_{1}^{5}{f\left( x \right)dx}\,\,\) bằng

Xem đáp án

\(\,\int\limits_1^5 {f\left( x \right)dx} \,\, = \int\limits_1^2 {f\left( x \right)dx}  + \int\limits_2^5 {f\left( x \right)dx}  = 3 - 1 = 2\)

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 166090

Tích phân \(\,I=\int\limits_{0}^{2}{\left( 2x-1 \right)dx}\,\,\) có giá trị bằng:

Xem đáp án

\(\,I = \int\limits_0^2 {\left( {2x - 1} \right)dx} \,\, = \left. {\left( {{x^2} - x} \right)} \right|_0^2 = 2\)

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 166091

Cho số phức liên hợp của số phức z là \(\overline{z}=1-2020i\) khi đó 

Xem đáp án

Số phức liên hợp của số phức z là \(\overline{z}=1-2020i\) nên z=1+2020i.

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 166093

Điểm nào trong hình vẽ dưới đây là điểm biểu diễn số phức liên hợp của z=2i-3?

Xem đáp án

Ta có: \(z=2i-3=-3+2i\Rightarrow \overline{z}=-3-2i\)

⇒ Điểm biểu diễn của \(\overline{z}\) là \(Q\left( -3;\,-2 \right)\)

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 166096

Cho khối nón có bán kính đáy \(r=2,\) chiều cao \(h=\sqrt{3}.\) Thể tích của khối nón là

Xem đáp án

\(V\, = \,\frac{1}{3}\pi {r^2}h\, = \,\frac{{4\pi \sqrt 3 }}{3}\)

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 166098

Trong không gian tọa độ Oxyz, tìm tọa độ điểm H là hình chiếu vuông góc của điểm \(A\left( 2;1;-1 \right)\) lên trục tung.

Xem đáp án

Vì H là hình chiếu của A lên Oy, suy ra \(H\in Oy\) nên chỉ có đáp án B thỏa mãn.

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 166099

Trong không gian với hệ tọa độOxyz, cho mặt cầu \(\left( S \right):{{x}^{2}}+{{y}^{2}}+{{z}^{2}}-2x+4y-4z-25=0\). Tìm tọa độ tâm I và bán kính mặt cầu \(\left( S \right)\).

Xem đáp án

\(I\left( {1; - 2;2} \right);{\rm{ }}R = \sqrt {{1^2} + {{\left( { - 2} \right)}^2} + {2^2} + 25}  = \sqrt {34} \)

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 166100

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai mặt phẳng \(\left( P \right):x-{{m}^{2}}y+2z+m-\frac{3}{2}=0; \left( Q \right):2x-8y+4z+1=0\), với m là tham số thực. Tìm tất cả các giá trị của tham số m sao cho hai mặt phẳng trên song song với nhau.

Xem đáp án

Để \(\left( P \right)\text{//}\left( Q \right)\) thì \(\frac{1}{2}=\frac{-{{m}^{2}}}{-8}=\frac{2}{4}\ne \frac{m-\frac{3}{2}}{1}\)

\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} m = \pm 2\\ 4m - 6 \ne 2 \end{array} \right. \Leftrightarrow m = - 2\)

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 166101

Cho hai điểm \(A\left( 4\,;\,1\,;\,0 \right), B\left( 2\,;\,-1\,;\,2 \right)\). Trong các vectơ sau, tìm một vectơ chỉ phương của đường thẳng \(AB\).

Xem đáp án

\(\overrightarrow {AB}  = \left( { - 2;\, - 2;\,2} \right) \Rightarrow \overrightarrow u  = \left( {1;\,1;\, - 1} \right)\)

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 166102

Rút ra một lá bài từ bộ bài 52 lá. Xác suất để được lá bích là:

Xem đáp án

Số phần tử không gian mẫu: \(n\left( \Omega  \right)=52\)

Số phần tử của biến cố xuất hiện lá bích: \(n\left( A \right)=13\)

Suy ra \(P\left( A \right)=\frac{n\left( A \right)}{n\left( \Omega  \right)}=\frac{13}{52}=\frac{1}{4}\)

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 166103

Cho hàm số \(y=\frac{1}{3}{{x}^{3}}-\frac{1}{2}{{x}^{2}}-12x-1\). Mệnh đề nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Tập xác định: D = R.

Ta có \(y' = {x^2} - x - 12.\,\,\,y' = 0 \Leftrightarrow {x^2} - x - 12 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = - 3\\ x = 4 \end{array} \right..\)

Bảng biến thiên

Dựa vào bảng biến thiên: Hàm số đồng biến trên khoảng \(\left( {4\,;\, + \infty } \right)\)

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 166104

Gọi M, m lần lượt là giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số \(y=\frac{x+2}{x-1}\) trên đoạn \(\left[ 2;3 \right]\). Tính \({{M}^{2}}+{{m}^{2}}\).

Xem đáp án

Ta có: \({{y}^{'}}=\frac{-3}{{{\left( x-1 \right)}^{2}}}<0,\forall x\ne 1\) nên hàm số nghịch biến trên mỗi khoảng \(\left( -\infty ;1 \right),\left( 1;+\infty  \right)\)

\(\Rightarrow \) Hàm số nghịch biến trên \(\left[ 2;3 \right]\)

Do đó: \(m=\underset{\left[ 2;3 \right]}{\mathop{min}}\,y=y\left( 3 \right)=\frac{5}{2},M=\underset{\left[ 2;3 \right]}{\mathop{Max}}\,y=y\left( 2 \right)=4\)

Vậy: \({{M}^{2}}+{{m}^{2}}={{4}^{2}}+{{\left( \frac{5}{2} \right)}^{2}}=\frac{89}{4}\)

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 166105

Tập nghiệm của bất phương trình \(\ln \left( 1-x \right)<0\)

Xem đáp án

\(\ln \left( {1 - x} \right) < 0 \Leftrightarrow 0 < 1 - x < {e^0} \Leftrightarrow 0 < x < 1\)

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 166106

Cho hàm số \(f\left( x \right)\) liên tục trên \(\mathbb{R}\) và thỏa mãn \(\int\limits_{-5}^{1}{f\left( x \right)\text{d}x}=9\). Tính tích phân \(\int\limits_{0}^{2}{\left[ f\left( 1-3x \right)+9 \right]\text{d}x}\).

Xem đáp án

Đặt \(t=1-3x\Rightarrow \text{d}t=-3\text{d}x\)

Với \(x=0\to t=1\) và \(x=2\to t=-5\)

Ta có \(\int\limits_{0}^{2}{\left[ f\left( 1-3x \right)+9 \right]\text{d}x}=\int\limits_{0}^{2}{f\left( 1-3x \right)\text{d}x}+\int\limits_{0}^{2}{\text{9d}x}=\int\limits_{1}^{-5}{\left[ f\left( t \right) \right]\frac{\text{d}t}{-3}}+9x\left| _{0}^{2} \right.=\frac{1}{3}\int\limits_{-5}^{1}{\left[ f\left( x \right) \right]\text{d}x}+18\)

\(=\frac{1}{3}.9+18=21\)

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 166107

Cho hai số phức \({{z}_{1}}=4-3i+{{\left( 1-i \right)}^{3}}\) và \({{z}_{2}}=7+i\). Phần thực của số phức \(w=2\overline{\overline{{{z}_{1}}}{{z}_{2}}}\) bằng

Xem đáp án

Ta có \({{z}_{1}}=4-3i+\left( 1-3i+3{{i}^{2}}-{{i}^{3}} \right)=4-3i+\left( 1-3i-3+i \right)=2-5i\)

Suy ra \({{\bar{z}}_{1}}.{{z}_{2}}=\left( 2+5i \right)\left( 7+i \right)=9+37i\Rightarrow \overline{\overline{{{z}_{1}}}.{{z}_{2}}}=9-37i.\)

Do đó \(w=2\left( 9-37i \right)=18-74i\)

Vậy phần thực của số phức \(w=2\overline{\overline{{{z}_{1}}}{{z}_{2}}}\) bằng 18.

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 166108

Cho hình chóp S.ABC có SA vuông góc với ABC. Tam giác ABC là vuông cân tại B. Độ dài các cạnh SA=AB=a. Khi đó góc giữa SA và mặt phẳng \(\left( SBC \right)\) bằng

Xem đáp án

Ta có \(\left\{ \begin{align} & BC\bot AB \\ & BC\bot SA \\ \end{align} \right.\Rightarrow BC\bot \left( SAB \right)\).

Gọi H là hình chiếu vuông góc của A lên cạnh SB. Khi đó

\(\left\{ \begin{align} & AH\bot SB \\ & AH\bot BC \\ \end{align} \right.\Rightarrow AH\bot \left( SBC \right)\)

Suy ra SH là hình chiếu của SA lên mặt phẳng \(\left( SBC \right)\).

Vậy góc giữa SA và mặt phẳng \(\left( SBC \right)\) là góc giữa SA và SH hay góc \(\widehat{ASH}\).

Mặt khác, tam giác SAB vuông cân tại A(vì SA=AB=a) nên góc \(\widehat{ASB}={{45}^{0}}\).

Mà \(\widehat{ASH}=\widehat{ASB}\) hay góc giữa SA và mặt phẳng \(\left( SBC \right)\) bằng \({{45}^{0}}\).

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 166109

Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình vuông cạnh a, SA vuông góc với mặt phẳng \(\left( ABCD \right)\) và SA=a. Khoảng cách từ điểm A đến mặt phẳng \(\left( SBC \right)\) bằng:

Xem đáp án

\(\Delta SAB\) vuông cân tại S. Gọi H trung điểm SB, ta có \(AH\bot \text{S}B\)

\(BC\bot \text{S}A;BC\bot AB\Rightarrow BC\bot \left( SAB \right)\Rightarrow BC\bot AH\)

Vậy \(AH\bot \left( SBC \right)\Rightarrow d\left( A;\left( SBC \right) \right)=AH= \frac{1}{2}SB = \frac{a\sqrt{2}}{2}\)

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 166110

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz cho mặt cầu \(\left( S \right)\) có tâm \(I\left( -1;4;2 \right)\) và bán kính R=9. Phương trình của mặt cầu \(\left( S \right)\) là:

Xem đáp án

Mặt cầu \(\left( S \right)\) có tâm \(I\left( -1;4;2 \right)\) và bán kính R=9 nên \(\left( S \right)\) có phương trình \({{\left( x+1 \right)}^{2}}+{{\left( y-4 \right)}^{2}}+{{\left( z-2 \right)}^{2}}=81\)

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 166111

Trong không gian Oxyz, đường thẳng đi qua hai điểm \(M\left( -1;0;0 \right)\) và \(N\left( 0;1;2 \right)\) có phương trình

Xem đáp án

Đường thẳng đi qua hai điểm \(M\left( -1;0;0 \right)\) và \(N\left( 0;1;2 \right)\) có một véctơ chỉ phương là \(\overrightarrow{MN}=\left( 1;1;2 \right)\) do đó nó có phương trình chính tắc là \(\frac{x+1}{1}=\frac{y}{1}=\frac{z}{2}\).

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 166112

Hàm số \(y=f\left( x \right)\) có đồ thị \(y={f}'\left( x \right)\) như hình vẽ.

Xét hàm số \(g\left( x \right)=f\left( x \right)-\frac{1}{3}{{x}^{3}}-\frac{3}{4}{{x}^{2}}+\frac{3}{2}x+2017\)

Trong các mệnh đề dưới đây

(I) \(g(0)<g(1)\)

(II) \(\underset{x\in \left[ -3;1 \right]}{\mathop{\min }}\,g(x)=g(-1)\)

(III) Hàm số \(g(x)\) nghịch biến trên (-3;-1).

(IV) \(\underset{x\in \left[ -3;1 \right]}{\mathop{\max }}\,g\left( x \right)=\max \left\{ g(-3),g(1) \right\}\)

Số mệnh đề đúng là

Xem đáp án

Ta có \(g'\left( x \right)=f'\left( x \right)-{{x}^{2}}-\frac{3}{2}x+\frac{3}{2}=f'\left( x \right)-({{x}^{2}}+\frac{3}{2}x-\frac{3}{2})\) Căn cứ vào đồ thị ta có: \(\left\{ \begin{array}{l} f'( - 1) = - 2\\ f'(1) = 1\\ f'( - 3) = 3 \end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l} g'( - 1) = 0\\ g'(1) = 0\\ g'( - 3) = 0 \end{array} \right.\)

Vẽ Parabol (P): \(y={{x}^{2}}+\frac{3}{2}x-\frac{3}{2}\) trên cùng hệ trục với đồ thị của hàm số \(y={f}'\left( x \right)\)

Ta có: Trên (-3;-1) thì \(f'\left( x \right)<{{x}^{2}}+\frac{3}{2}x-\frac{3}{2}\) nên \(g'\left( x \right)<0\,\forall x\in (-3;-1)\)

Trên (-1;1) thì \(f'\left( x \right)>{{x}^{2}}+\frac{3}{2}x-\frac{3}{2}\) nên \(g'\left( x \right)>0\,\forall x\in (-1;1)\)

Khi đó BBT của hàm số \(g\left( x \right)\) trên đoạn \(\left[ -3;1 \right]\):

Vậy \(\underset{x\in \left[ -3;1 \right]}{\mathop{\min }}\,g(x)=g(-1), g(0)<g(1)\), hàm số g(x) nghịch biến trên (-3;-1) và \(\underset{x\in \left[ -3;1 \right]}{\mathop{\max }}\,g\left( x \right)=\max \left\{ g(-3),g(-1) \right\}\)

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 166113

Tất cả các giá trị của tham số m để bất phương trình \({{\left( \sqrt{10}+1 \right)}^{x}}-m{{\left( \sqrt{10}-1 \right)}^{x}}>{{3}^{x+1}}\) nghiệm đúng với mọi \(x\in \mathbb{R}\) là :

Xem đáp án

+) Xét bất phương trình \({{\left( \sqrt{10}+1 \right)}^{x}}-m{{\left( \sqrt{10}-1 \right)}^{x}}>{{3}^{x+1}} \left( 1 \right)\)

+) \(\left( 1 \right)\Leftrightarrow {{\left( \frac{\sqrt{10}+1}{3} \right)}^{x}}-m{{\left( \frac{\sqrt{10}-1}{3} \right)}^{x}}>3\)

+) Nhận xét : \(\frac{\sqrt{10}+1}{3}.\frac{\sqrt{10}-1}{3}=1\Rightarrow \left( \frac{\sqrt{10}-1}{3} \right)={{\left( \frac{\sqrt{10}+1}{3} \right)}^{-1}}\)

Do đó \(\left( 1 \right)\Leftrightarrow {{\left( \frac{\sqrt{10}+1}{3} \right)}^{x}}-m{{\left( \frac{\sqrt{10}+1}{3} \right)}^{-x}}>3\)

+) Đặt \(t={{\left( \frac{\sqrt{10}+1}{3} \right)}^{x}}, t>0\)

Khi đó \(\left( 1 \right)\) trở thành: \(t-\frac{m}{t}>3\Leftrightarrow {{t}^{2}}-3t>m\left( 2 \right)\)

+) \(\left( 1 \right)\) nghiệm đúng với mọi \(x\in \mathbb{R}\Leftrightarrow \left( 2 \right)\) nghiệm đúng với mọi t>0.

+) Ta có bảng biến thiên

+) Từ bảng biến thiên ta có \(m<-\frac{9}{4}\)

Câu 41: Trắc nghiệm ID: 166114

Giả sử hàm số \(y=f\left( x \right)\) liên tục, nhận giá trị dương trên \(\left( 0;+\infty  \right)\) và thỏa mãn \(f\left( 1 \right)=e,f\left( x \right)={f}'\left( x \right).\sqrt{3x+1},\) với mọi x>0. Mệnh đề nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

Xét \(x\in \left( 0;+\infty  \right)\) và \(f\left( x \right)>0\) ta có: \(f\left( x \right)={f}'\left( x \right).\sqrt{3x+1}\Leftrightarrow \frac{{f}'\left( x \right)}{f\left( x \right)}=\frac{1}{\sqrt{3x+1}}.\)

\(\Rightarrow \int{\frac{{f}'\left( x \right)}{f\left( x \right)}dx}=\int{\frac{1}{\sqrt{3x+1}}dx}\Leftrightarrow \int{\frac{1}{f\left( x \right)}d\left( f\left( x \right) \right)}=\frac{2}{3}\int{\frac{1}{2\sqrt{3x+1}}d\left( 3x+1 \right)}\)

\(\Rightarrow \ln \left( f\left( x \right) \right)=\frac{2}{3}\sqrt{3x+1}+C\Rightarrow f\left( x \right)={{e}^{\frac{2}{3}\sqrt{3x+1}+C}}\)

Theo bài \(f\left( 1 \right)=e\) nên \({{e}^{\frac{4}{3}+C}}=e\Rightarrow C=-\frac{1}{3}\Rightarrow f\left( x \right)={{e}^{\frac{2}{3}\sqrt{3x+1}-\frac{1}{3}}}\)

Do đó \(f\left( 5 \right)\approx 10,3123\Rightarrow 10<f\left( 5 \right)<11.\)

Câu 42: Trắc nghiệm ID: 166115

Có bao nhiêu số phức z=x+yi thỏa mãn hai điều kiện \(\left| z+1-i \right|+10=\left| z \right|\) và \(\frac{x}{y}=-\frac{1}{2}\).

Xem đáp án

Ta có : \(\frac{x}{y}=-\frac{1}{2}\Leftrightarrow y=-2x\)

Mặt khác \(\left| z+1-i \right|+10=\left| z \right|\Leftrightarrow \sqrt{{{\left( x+1 \right)}^{2}}+{{\left( y-1 \right)}^{2}}}+10=\sqrt{{{x}^{2}}+{{y}^{2}}}\)

Suy ra \(\sqrt{{{\left( x+1 \right)}^{2}}+{{\left( -2x-1 \right)}^{2}}}+10=\sqrt{{{x}^{2}}+{{\left( -2x \right)}^{2}}}\)

\(\Leftrightarrow \sqrt{5{{x}^{2}}+6x+2}+10=\sqrt{5{{x}^{2}}}\)

\(\Leftrightarrow 5{{x}^{2}}+6x+2+100+20\sqrt{5{{x}^{2}}+6x+2}=5{{x}^{2}}\)

\(\Leftrightarrow 10\sqrt{5{{x}^{2}}+6x+2}=-51-3x\)

\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} x \le - 17\\ 491{x^2} + 294x - 2401 = 0 \end{array} \right.\)

Phương trình vô nghiệm.

Do đó không có số phức thỏa mãn.

Câu 43: Trắc nghiệm ID: 166116

Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a, hai mặt phẳng \(\left( SAB \right)\) và \(\left( SAD \right)\) cùng vuông góc với mặt phẳng \(\left( ABCD \right)\); góc giữa đường thẳng SC và mặt phẳng \(\left( ABCD \right)\) bằng \(60{}^\circ \). Tính theo a thể tích khối chóp S.ABCD.

Xem đáp án

Ta có \(\left\{ \begin{array}{l} \left( {SAB} \right) \bot \left( {ABCD} \right)\\ \left( {SAD} \right) \bot \left( {ABCD} \right)\\ \left( {SAB} \right) \cap \left( {SAD} \right) = SA \end{array} \right. \Rightarrow SA \bot \left( {ABCD} \right)\)

\(\Rightarrow AC\) là hình chiếu vuông góc của SC lên mặt phẳng \(\left( ABCD \right)\)

\(\Rightarrow \left( \widehat{SC,\,\,\left( ABCD \right)} \right)=\widehat{SCA}=60{}^\circ \)

Tam giác SAC vuông tại A có \(SA=AC.\tan 60{}^\circ =a\sqrt{6}\).

Khi đó \({{V}_{SABCD}}=\frac{1}{3}.SA.{{S}_{ABCD}}=\frac{1}{3}.a\sqrt{6}.{{a}^{2}}=\frac{{{a}^{3}}\sqrt{6}}{3}\)

Câu 44: Trắc nghiệm ID: 166117

Một mảnh vườn hình tròn tâm O bán kính 6m. Người ta cần trồng cây trên dải đất rộng 6m nhận O làm tâm đối xứng, biết kinh phí trồng cây là 70000 đồng\(/\,{{m}^{2}}\). Hỏi cần bao nhiêu tiền để trồng cây trên dải đất đó (số tiền được làm tròn đến hàng đơn vị).

Xem đáp án

Xét hệ trục tọa độ Oxy đặt vào tâm khu vườn, khi đó phương trình đường tròn tâm O là.

\({{x}^{2}}+{{y}^{2}}=36\). Khi đó phần nửa cung tròn phía trên trục Ox có phương trình \(y=\sqrt{36-{{x}^{2}}}=f(x)\). Khi đó diện tích S của mảnh đất bằng 2 lần diện tích hình phẳng giới hạn bởi trục hoành, đồ thị.

y=f(x) và hai đường thẳng \(x=-3;\,\,x=3\Rightarrow S=2\int\limits_{-3}^{3}{\sqrt{36-{{x}^{2}}}dx}\)

Đặt \(x=6\sin t\Rightarrow dx=6\cos tdt\). Đổi cận : \(x=-3\Rightarrow t=-\frac{\pi }{6}; x=3\Rightarrow t=\frac{\pi }{6}\)

\(\Rightarrow S=2\int\limits_{-\frac{\pi }{6}}^{\frac{\pi }{6}}{\text{36co}{{\text{s}}^{2}}tdt=36}\int\limits_{-\frac{\pi }{6}}^{\frac{\pi }{6}}{(c\text{os2t+1})dt=18\left. (sin2t+2t) \right|}_{-\frac{\pi }{6}}^{\frac{\pi }{6}}=18\sqrt{3}+12\pi \)

Do đó số tiền cần dùng là \(70000.S\approx 4821322\) đồng.

Câu 45: Trắc nghiệm ID: 166118

Trong không gian với hệ toạ độ Oxyz, cho điểm \(M\left( 1;\,-3;\,4 \right)\), đường thẳng d: \(\frac{x+2}{3}=\frac{y-5}{-5}=\frac{z-2}{-1}\) và mặt phẳng \(\left( P \right): 2x+z-2=0\). Viết phương trình đường thẳng \(\Delta \) qua M vuông góc với d và song song với \(\left( P \right)\).

Xem đáp án

Đường thẳng d có vectơ chỉ phương \(\overrightarrow{{{u}_{d}}}=\left( 3;\,-5;\,-1 \right)\).

Mặt phẳng \(\left( P \right)\) có vectơ pháp tuyến \(\overrightarrow{n}=\left( 2;\,0;\,1 \right)\)

Đường thẳng \(\Delta \) qua M vuông góc với d và song song với \(\left( P \right)\) nên có vectơ chỉ phương \(\overrightarrow{u}=\left[ \overrightarrow{{{u}_{d}}},\overrightarrow{n} \right]=\left( -5;\,-5;\,10 \right)\) hay \(\overrightarrow{{{u}_{1}}}=\left( 1;\,1;\,-2 \right)\)

Vậy phương trình đường thẳng \(\Delta \) là: \(\frac{x-1}{1}=\frac{y+3}{1}=\frac{z-4}{-2}\)

Câu 46: Trắc nghiệm ID: 166119

Cho hàm số \(y=f\left( x \right)\) có bảng biến thiên như sau

Đồ thị hàm số \(y=\left| f\left( x-2018 \right)+2019 \right|\) có bao nhiêu điểm cực trị?

Xem đáp án

Xét hàm số \(g\left( x \right) = f\left( {x - 2018} \right) + 2019\)

\(g'\left( x \right) = {\left( {x - 2018} \right)^\prime }f'\left( {x - 2018} \right) = f'\left( {x - 2018} \right)\)

\(g'\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x - 2018 = - 1\\ x - 2018 = 3 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = 2017\\ x = 2021 \end{array} \right.\)

Ta có \(g\left( 2017 \right)=f\left( 2017-2018 \right)+2019=4038\);

\(g\left( 2021 \right)=f\left( 2021-2018 \right)+2019=0\);

Bảng biến thiên hàm \(g\left( x \right)\)

Khi đó bảng biến thiên \(\left| g\left( x \right) \right|\) là

Vậy hàm số \(y=\left| f\left( x-2018 \right)+2019 \right|\) có ba điểm cực trị.

Câu 47: Trắc nghiệm ID: 166120

Số các giá trị nguyên nhỏ hơn 2018 của tham số m để phương trình \({{\log }_{6}}\left( 2018x+m \right)={{\log }_{4}}\left( 1009x \right)\) có nghiệm là

Xem đáp án

Đặt \({{\log }_{6}}\left( 2018x+m \right)={{\log }_{4}}\left( 1009x \right)=t\)\(\Rightarrow \left\{ \begin{align} & 2018x+m={{6}^{t}} \\ & 1009x={{4}^{t}} \\ \end{align} \right.\)\(\Rightarrow 2.\,{{4}^{t}}+m={{6}^{t}} \Leftrightarrow m=-2.\,{{4}^{t}}+{{6}^{t}}\).

Đặt \(f\left( t \right)=-2.\,{{4}^{t}}+{{6}^{t}}\). Ta có: \({f}'\left( t \right)={{6}^{t}}\ln 6-2.\,{{4}^{t}}.\ln 4\).

Xét \({f}'\left( t \right)=0\Rightarrow {{\left( \frac{3}{2} \right)}^{t}}=\frac{2\ln 4}{\ln 6}={{\log }_{6}}16 \Leftrightarrow t={{\log }_{\frac{3}{2}}}\left( {{\log }_{6}}16 \right)\).

Bảng biến thiên:

Phương trình \(f\left( t \right)=m\) có nghiệm khi và chỉ khi \(m\ge f\left( {{\log }_{\frac{3}{2}}}\left( {{\log }_{6}}16 \right) \right)\approx -2,01\)

Mà \(\left\{ \begin{align} & m<2018 \\ & m\in \mathbb{Z} \\ \end{align} \right.\) nên ta có: \(\left\{ \begin{align} & -2\le m\le 2017 \\ & m\in \mathbb{Z} \\ \end{align} \right.\).

Vậy có 2020 giá trị m thỏa mãn yêu cầu bài toán.

Câu 48: Trắc nghiệm ID: 166121

Cho hàm số \(y=f\left( x \right)\) có đồ thị \(y={f}'\left( x \right)\) cắt trục Ox tại ba điểm có hoành độ a<b<c như hình vẽ. mệnh đề nào dưới đây là đúng?

Xem đáp án

Từ đồ thị của hàm số \(y={f}'\left( x \right)\), ta có bảng biến thiên của hàm số \(y=f\left( x \right)\) như sau:

Từ đó suy ra \(f\left( a \right)>f\left( b \right), f\left( c \right)>f\left( b \right)\). (1)

Mặt khác, từ đồ thị hàm số \(y={f}'\left( x \right)\) ta cũng có:

\(\int\limits_{b}^{c}{{f}'\left( x \right)\text{d}x}>-\int\limits_{a}^{b}{{f}'\left( x \right)\text{d}x}\Leftrightarrow f\left( c \right)-f\left( b \right)>-f\left( b \right)+f\left( a \right)\Leftrightarrow f\left( c \right)>f\left( a \right)\). (2)

Từ (1) và (2) suy ra \(f\left( c \right)>f\left( a \right)>f\left( b \right)\)

Câu 49: Trắc nghiệm ID: 166122

Xét các số phức z=a+bi, \(\left( a,b\in \mathbb{R} \right)\) thỏa mãn \(4\left( z-\overline{z} \right)-15i=i{{\left( z+\overline{z}-1 \right)}^{2}}\). Tính F=-a+4b khi \(\left| z-\frac{1}{2}+3i \right|\) đạt giá trị nhỏ nhất

Xem đáp án

Ta có

\(4\left( z-\overline{z} \right)-15i=i{{\left( z+\overline{z}-1 \right)}^{2}} \Leftrightarrow 4\left( a+bi-a+bi \right)-15i=i{{\left( a+bi+a-bi-1 \right)}^{2}} \Leftrightarrow 8b-15={{\left( 2a-1 \right)}^{2}}\) suy ra \(b\ge \frac{15}{8}\).

\(\left| z-\frac{1}{2}+3i \right|=\frac{1}{2}\sqrt{{{\left( 2a-1 \right)}^{2}}+{{\left( 2b+6 \right)}^{2}}}=\frac{1}{2}\sqrt{8b-15+4{{b}^{2}}+24b+36}=\frac{1}{2}\sqrt{4{{b}^{2}}+32b+21}\)

Xét hàm số \(f\left( x \right)=4{{x}^{2}}+32x+21\) với \(x\ge \frac{15}{8}\)

\({f}'\left( x \right)=8x+32>0,\forall x\ge \frac{15}{8}\) suy ra \(f\left( x \right)\) là hàm số đồng biến trên \(\left[ \frac{15}{8};+\infty  \right)\) nên \(f\left( x \right)\ge f\left( \frac{15}{8} \right)=\frac{4353}{16}\)

Do đó \(\left| z-\frac{1}{2}+3i \right|\) đạt giá trị nhỏ nhất bằng \(\frac{1}{2}\sqrt{\frac{4353}{16}}\) khi \(b=\frac{15}{8};a=\frac{1}{2}\)

Khi đó F=-a+4b=7.

Câu 50: Trắc nghiệm ID: 166123

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho mặt cầu \(\left( S \right):{{\left( x-1 \right)}^{2}}+{{\left( y-2 \right)}^{2}}+{{\left( z-3 \right)}^{2}}=16\). Gọi M là điểm thuộc mặt cầu \(\left( S \right)\) sao cho biểu thức \(A=2{{x}_{M}}-{{y}_{M}}+2{{\text{z}}_{M}}\) đạt giá trị lớn nhất, giá trị biểu thức \(B={{x}_{M}}+{{y}_{M}}+{{z}_{M}}\) bằng. 

Xem đáp án

Ta có \(A = 2{x_M} - {y_M} + 2{{\rm{z}}_M} = 2\left( {{x_M} - 1} \right) - \left( {{y_M} - 2} \right) + 2\left( {{z_M} - 3} \right) + 6\)

\( \le \sqrt {\left( {{2^2} + {1^2} + {2^2}} \right)\left( {{{\left( {x - 1} \right)}^2} + {{\left( {y - 2} \right)}^2} + {{\left( {z - 3} \right)}^2}} \right)}  + 6 = 3.4 + 6 = 18\).

Dấu bằng xảy ra khi \(\frac{{{x_M} - 1}}{2} = \frac{{{y_M} - 2}}{{ - 1}} = \frac{{{z_M} - 3}}{2} = t > 0 \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l} {x_M} = 1 + 2t\\ {y_M} = 2 - t\\ {Z_M} = 3 + 2t \end{array} \right.\), thay vào phương trình (S) ta được: \(4{t^2} + {t^2} + 4{t^2} = 16 \Rightarrow t = \frac{4}{3}\). Do đó \(M\left( {\frac{{11}}{3};\frac{2}{3};\frac{{17}}{3}} \right)\) và \(B = {x_M} + {y_M} + {z_M} = 10\).

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »