Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Toán - Trường THPT Lê Quý Đôn lần 2
Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Toán - Trường THPT Lê Quý Đôn lần 2
-
Hocon247
-
50 câu hỏi
-
90 phút
-
63 lượt thi
-
Dễ
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Có bao nhiêu cách chọn hai học sinh từ một nhóm gồm 10 học sinh?
Mỗi cách chọn hai học sinh từ một nhóm gồm 10 học sinh tương ứng với một tổ hợp chập 2 của tập có 10 phần tử.
Vậy số cách chọn 2 học sinh từ 10 học sinh là \(C_{10}^2.\)
Cho cấp số cộng \(\left( {{u}_{n}} \right)\) có \({{u}_{1}}=-2\) và công sai d=3. Tìm số hạng \({{u}_{10}}\).
\({u_{10}} = {u_1} + 9d = - 2 + 9.3 = 25\)
Cho hàm số \(y=f\left( x \right)\). Biết rằng hàm số \(f\left( x \right)\) có đạo hàm là \(f'\left( x \right)\) và hàm số \(y=f'\left( x \right)\) có đồ thị như hình vẽ bên. Khi đó nhận xét nào sau đây là sai?
Dựa vào đồ thị của hàm số \(y={f}'\left( x \right)\) ta thấy:
\({f}'\left( x \right)>0\) khi \(\left[ \begin{align} & -2<x<1 \\ & x>1 \\ \end{align} \right.\Rightarrow f\left( x \right)\) đồng biến trên các khoảng \(\left( -2;1 \right), \left( 1;+\infty \right)\).
Suy ra A và C đều đúng.
\({f}'\left( x \right)<0\) khi \(x<-2\Rightarrow f\left( x \right)\) nghịch biến trên khoảng \(\left( -\infty ;-2 \right)\).
Suy ra D đúng, B sai.
Cho hàm số \(y=f\left( x \right)\) có bảng biến thiên như sau
Mệnh đề nào dưới đây sai?
A. Hàm số có giá trị cực đại bằng 3 (Đúng).
B. Hàm số có giá trị cực đại bằng 0 (Sai vì hàm số có giá trị cực đại bằng 3).
C. Hàm số có 2 điểm cực tiểu (Đúng).
D. Hàm số có ba điểm cực trị (Đúng).
Cho hàm số \(y=g\left( x \right)\) có bảng biến thiên như hình dưới đây :
Số điểm cực trị của hàm số đã cho bằng
Theo định nghĩa về cực trị thì hàm số có hai cực trị.
Tìm đường tiệm cận đứng của đồ thị hàm số \({y=\frac{3-2x}{x-2}}\)
Vì \({\underset{x\to {{2}^{+}}}{\mathop{\lim }}\,\frac{3-2x}{x-2}=-\infty }\) và \({\underset{x\to {{2}^{-}}}{\mathop{\lim }}\,\frac{3-2x}{x-2}=+\infty }\) nên đồ thị hàm số \({y=\frac{3-2x}{x-2}}\) nhận đường thẳng x=2 là tiệm cận đứng.
Đường cong ở hình bên là đồ thị của hàm số nào sau đây.
Đồ thị hàm số có hình dạng của hàm bậc ba nên loại đáp án C.
Hàm số có hệ số a>0 nên chọn đáp án A.
Cho hàm số \(y=f\left( x \right)\) có đồ thị như hình vẽ. Phương trình \(f\left( x \right)-1=0\) có mấy nghiệm?
Ta có : \(f\left( x \right)-1=0\Leftrightarrow f\left( x \right)=1\).
Đồ thị của hàm số \(y=f\left( x \right)\) cắt đường thẳng y=1 tại bốn điểm phân biệt.
Vậy phương trình \(f\left( x \right)-1=0\) có 4 nghiệm.
Cho b là số thực dương tùy ý, \({{\log }_{{{3}^{2}}}}b\) bằng
\({\log _{{3^2}}}b = \frac{1}{2}{\log _3}b\)
Tính đạo hàm của hàm số \(y={{2017}^{x}}\) ?
\({\left( {{{2017}^x}} \right)^\prime } = {2017^x}.\ln 2017\)
Cho a là số thực dương và \(a\ne 1\). Giá trị của biểu thức \(M={{\left( {{a}^{1+\sqrt{2}}} \right)}^{1-\sqrt{2}}}\) bằng
\(M = {\left( {{a^{1 + \sqrt 2 }}} \right)^{1 - \sqrt 2 }} = {a^{1 - 2}} = {a^{ - 1}} = \frac{1}{a}\)
Số nghiệm phương trình \({{3}^{{{x}^{2}}-9x+8}}-1=0\) là:
\({3^{{x^2} - 9x + 8}} - 1 = 0 \Leftrightarrow {3^{{x^2} - 9x + 8}} = {3^0} \Leftrightarrow {x^2} - 9x + 8 = 0\)
\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = 8\\ x = 1 \end{array} \right.\)
Nghiệm của phương trình \(\log ({{x}^{2}}+x+4)=1\) là
\(\begin{array}{l} \log ({x^2} + x + 4) = 1\\ \Leftrightarrow {x^2} + x + 4 = 10\\ \Leftrightarrow {x^2} + x - 6 = 0\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = - 3\\ x = 2 \end{array} \right. \end{array}\)
Mệnh đề nào sau đây đúng
Từ bảng nguyên hàm cơ bản ta chọn đáp án A.
Mệnh đề nào sau đây sai?
\(\int {\sin 3x} {\rm{dx}} = - \frac{1}{3}\cos 3x + C\)
Do đó mệnh đề A sai.
Nếu \(\int\limits_{1}^{2}{f\left( x \right)dx}=3,\,\,\int\limits_{2}^{5}{f\left( x \right)dx}=-1\,\,\) thì \(\,\int\limits_{1}^{5}{f\left( x \right)dx}\,\,\) bằng
\(\,\int\limits_1^5 {f\left( x \right)dx} \,\, = \int\limits_1^2 {f\left( x \right)dx} + \int\limits_2^5 {f\left( x \right)dx} = 3 - 1 = 2\)
Tích phân \(\,I=\int\limits_{0}^{2}{\left( 2x-1 \right)dx}\,\,\) có giá trị bằng:
\(\,I = \int\limits_0^2 {\left( {2x - 1} \right)dx} \,\, = \left. {\left( {{x^2} - x} \right)} \right|_0^2 = 2\)
Cho số phức liên hợp của số phức z là \(\overline{z}=1-2020i\) khi đó
Số phức liên hợp của số phức z là \(\overline{z}=1-2020i\) nên z=1+2020i.
Thu gọn số phức \(z=i+\left( 2-4i \right)-\left( 3-2i \right)\) ta được?
z = - 1 - i
Điểm nào trong hình vẽ dưới đây là điểm biểu diễn số phức liên hợp của z=2i-3?
Ta có: \(z=2i-3=-3+2i\Rightarrow \overline{z}=-3-2i\)
⇒ Điểm biểu diễn của \(\overline{z}\) là \(Q\left( -3;\,-2 \right)\)
Thể tích của khối lập phương cạnh \(2a\) bằng
\(V = {\left( {2a} \right)^3} = 8{a^3}\)
Khối lăng trụ đứng \(ABC.{A}'{B}'{C}'\) có đáy là tam giác vuông tại A với AB=a, \(AC=2a\sqrt{3}\), cạnh bên \(A{A}'=2a\). Thể tích khối lăng trụ bằng bao nhiêu?
\(V = {S_{ABC}}.AA' = \frac{{a.2a\sqrt 3 }}{2}.2a = 2{a^3}\sqrt 3 \)
Cho khối nón có bán kính đáy \(r=2,\) chiều cao \(h=\sqrt{3}.\) Thể tích của khối nón là
\(V\, = \,\frac{1}{3}\pi {r^2}h\, = \,\frac{{4\pi \sqrt 3 }}{3}\)
Cho hình trụ có chiều cao bằng \(1,\) diện tích đáy bằng \(3.\) Tính thể tích khối trụ đó.
V = B.h = 3.1 = 3.
Trong không gian tọa độ Oxyz, tìm tọa độ điểm H là hình chiếu vuông góc của điểm \(A\left( 2;1;-1 \right)\) lên trục tung.
Vì H là hình chiếu của A lên Oy, suy ra \(H\in Oy\) nên chỉ có đáp án B thỏa mãn.
Trong không gian với hệ tọa độOxyz, cho mặt cầu \(\left( S \right):{{x}^{2}}+{{y}^{2}}+{{z}^{2}}-2x+4y-4z-25=0\). Tìm tọa độ tâm I và bán kính mặt cầu \(\left( S \right)\).
\(I\left( {1; - 2;2} \right);{\rm{ }}R = \sqrt {{1^2} + {{\left( { - 2} \right)}^2} + {2^2} + 25} = \sqrt {34} \)
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai mặt phẳng \(\left( P \right):x-{{m}^{2}}y+2z+m-\frac{3}{2}=0; \left( Q \right):2x-8y+4z+1=0\), với m là tham số thực. Tìm tất cả các giá trị của tham số m sao cho hai mặt phẳng trên song song với nhau.
Để \(\left( P \right)\text{//}\left( Q \right)\) thì \(\frac{1}{2}=\frac{-{{m}^{2}}}{-8}=\frac{2}{4}\ne \frac{m-\frac{3}{2}}{1}\)
\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} m = \pm 2\\ 4m - 6 \ne 2 \end{array} \right. \Leftrightarrow m = - 2\)
Cho hai điểm \(A\left( 4\,;\,1\,;\,0 \right), B\left( 2\,;\,-1\,;\,2 \right)\). Trong các vectơ sau, tìm một vectơ chỉ phương của đường thẳng \(AB\).
\(\overrightarrow {AB} = \left( { - 2;\, - 2;\,2} \right) \Rightarrow \overrightarrow u = \left( {1;\,1;\, - 1} \right)\)
Rút ra một lá bài từ bộ bài 52 lá. Xác suất để được lá bích là:
Số phần tử không gian mẫu: \(n\left( \Omega \right)=52\)
Số phần tử của biến cố xuất hiện lá bích: \(n\left( A \right)=13\)
Suy ra \(P\left( A \right)=\frac{n\left( A \right)}{n\left( \Omega \right)}=\frac{13}{52}=\frac{1}{4}\)
Cho hàm số \(y=\frac{1}{3}{{x}^{3}}-\frac{1}{2}{{x}^{2}}-12x-1\). Mệnh đề nào sau đây đúng?
Tập xác định: D = R.
Ta có \(y' = {x^2} - x - 12.\,\,\,y' = 0 \Leftrightarrow {x^2} - x - 12 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = - 3\\ x = 4 \end{array} \right..\)
Bảng biến thiên
Dựa vào bảng biến thiên: Hàm số đồng biến trên khoảng \(\left( {4\,;\, + \infty } \right)\)
Gọi M, m lần lượt là giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số \(y=\frac{x+2}{x-1}\) trên đoạn \(\left[ 2;3 \right]\). Tính \({{M}^{2}}+{{m}^{2}}\).
Ta có: \({{y}^{'}}=\frac{-3}{{{\left( x-1 \right)}^{2}}}<0,\forall x\ne 1\) nên hàm số nghịch biến trên mỗi khoảng \(\left( -\infty ;1 \right),\left( 1;+\infty \right)\)
\(\Rightarrow \) Hàm số nghịch biến trên \(\left[ 2;3 \right]\)
Do đó: \(m=\underset{\left[ 2;3 \right]}{\mathop{min}}\,y=y\left( 3 \right)=\frac{5}{2},M=\underset{\left[ 2;3 \right]}{\mathop{Max}}\,y=y\left( 2 \right)=4\)
Vậy: \({{M}^{2}}+{{m}^{2}}={{4}^{2}}+{{\left( \frac{5}{2} \right)}^{2}}=\frac{89}{4}\)
Tập nghiệm của bất phương trình \(\ln \left( 1-x \right)<0\)
\(\ln \left( {1 - x} \right) < 0 \Leftrightarrow 0 < 1 - x < {e^0} \Leftrightarrow 0 < x < 1\)
Cho hàm số \(f\left( x \right)\) liên tục trên \(\mathbb{R}\) và thỏa mãn \(\int\limits_{-5}^{1}{f\left( x \right)\text{d}x}=9\). Tính tích phân \(\int\limits_{0}^{2}{\left[ f\left( 1-3x \right)+9 \right]\text{d}x}\).
Đặt \(t=1-3x\Rightarrow \text{d}t=-3\text{d}x\)
Với \(x=0\to t=1\) và \(x=2\to t=-5\)
Ta có \(\int\limits_{0}^{2}{\left[ f\left( 1-3x \right)+9 \right]\text{d}x}=\int\limits_{0}^{2}{f\left( 1-3x \right)\text{d}x}+\int\limits_{0}^{2}{\text{9d}x}=\int\limits_{1}^{-5}{\left[ f\left( t \right) \right]\frac{\text{d}t}{-3}}+9x\left| _{0}^{2} \right.=\frac{1}{3}\int\limits_{-5}^{1}{\left[ f\left( x \right) \right]\text{d}x}+18\)
\(=\frac{1}{3}.9+18=21\)
Cho hai số phức \({{z}_{1}}=4-3i+{{\left( 1-i \right)}^{3}}\) và \({{z}_{2}}=7+i\). Phần thực của số phức \(w=2\overline{\overline{{{z}_{1}}}{{z}_{2}}}\) bằng
Ta có \({{z}_{1}}=4-3i+\left( 1-3i+3{{i}^{2}}-{{i}^{3}} \right)=4-3i+\left( 1-3i-3+i \right)=2-5i\)
Suy ra \({{\bar{z}}_{1}}.{{z}_{2}}=\left( 2+5i \right)\left( 7+i \right)=9+37i\Rightarrow \overline{\overline{{{z}_{1}}}.{{z}_{2}}}=9-37i.\)
Do đó \(w=2\left( 9-37i \right)=18-74i\)
Vậy phần thực của số phức \(w=2\overline{\overline{{{z}_{1}}}{{z}_{2}}}\) bằng 18.
Cho hình chóp S.ABC có SA vuông góc với ABC. Tam giác ABC là vuông cân tại B. Độ dài các cạnh SA=AB=a. Khi đó góc giữa SA và mặt phẳng \(\left( SBC \right)\) bằng
Ta có \(\left\{ \begin{align} & BC\bot AB \\ & BC\bot SA \\ \end{align} \right.\Rightarrow BC\bot \left( SAB \right)\).
Gọi H là hình chiếu vuông góc của A lên cạnh SB. Khi đó
\(\left\{ \begin{align} & AH\bot SB \\ & AH\bot BC \\ \end{align} \right.\Rightarrow AH\bot \left( SBC \right)\)
Suy ra SH là hình chiếu của SA lên mặt phẳng \(\left( SBC \right)\).
Vậy góc giữa SA và mặt phẳng \(\left( SBC \right)\) là góc giữa SA và SH hay góc \(\widehat{ASH}\).
Mặt khác, tam giác SAB vuông cân tại A(vì SA=AB=a) nên góc \(\widehat{ASB}={{45}^{0}}\).
Mà \(\widehat{ASH}=\widehat{ASB}\) hay góc giữa SA và mặt phẳng \(\left( SBC \right)\) bằng \({{45}^{0}}\).
Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình vuông cạnh a, SA vuông góc với mặt phẳng \(\left( ABCD \right)\) và SA=a. Khoảng cách từ điểm A đến mặt phẳng \(\left( SBC \right)\) bằng:
\(\Delta SAB\) vuông cân tại S. Gọi H trung điểm SB, ta có \(AH\bot \text{S}B\)
\(BC\bot \text{S}A;BC\bot AB\Rightarrow BC\bot \left( SAB \right)\Rightarrow BC\bot AH\)
Vậy \(AH\bot \left( SBC \right)\Rightarrow d\left( A;\left( SBC \right) \right)=AH= \frac{1}{2}SB = \frac{a\sqrt{2}}{2}\)
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz cho mặt cầu \(\left( S \right)\) có tâm \(I\left( -1;4;2 \right)\) và bán kính R=9. Phương trình của mặt cầu \(\left( S \right)\) là:
Mặt cầu \(\left( S \right)\) có tâm \(I\left( -1;4;2 \right)\) và bán kính R=9 nên \(\left( S \right)\) có phương trình \({{\left( x+1 \right)}^{2}}+{{\left( y-4 \right)}^{2}}+{{\left( z-2 \right)}^{2}}=81\)
Trong không gian Oxyz, đường thẳng đi qua hai điểm \(M\left( -1;0;0 \right)\) và \(N\left( 0;1;2 \right)\) có phương trình
Đường thẳng đi qua hai điểm \(M\left( -1;0;0 \right)\) và \(N\left( 0;1;2 \right)\) có một véctơ chỉ phương là \(\overrightarrow{MN}=\left( 1;1;2 \right)\) do đó nó có phương trình chính tắc là \(\frac{x+1}{1}=\frac{y}{1}=\frac{z}{2}\).
Hàm số \(y=f\left( x \right)\) có đồ thị \(y={f}'\left( x \right)\) như hình vẽ.
Xét hàm số \(g\left( x \right)=f\left( x \right)-\frac{1}{3}{{x}^{3}}-\frac{3}{4}{{x}^{2}}+\frac{3}{2}x+2017\)
Trong các mệnh đề dưới đây
(I) \(g(0)<g(1)\)
(II) \(\underset{x\in \left[ -3;1 \right]}{\mathop{\min }}\,g(x)=g(-1)\)
(III) Hàm số \(g(x)\) nghịch biến trên (-3;-1).
(IV) \(\underset{x\in \left[ -3;1 \right]}{\mathop{\max }}\,g\left( x \right)=\max \left\{ g(-3),g(1) \right\}\)
Số mệnh đề đúng là
Ta có \(g'\left( x \right)=f'\left( x \right)-{{x}^{2}}-\frac{3}{2}x+\frac{3}{2}=f'\left( x \right)-({{x}^{2}}+\frac{3}{2}x-\frac{3}{2})\) Căn cứ vào đồ thị ta có: \(\left\{ \begin{array}{l} f'( - 1) = - 2\\ f'(1) = 1\\ f'( - 3) = 3 \end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l} g'( - 1) = 0\\ g'(1) = 0\\ g'( - 3) = 0 \end{array} \right.\)
Vẽ Parabol (P): \(y={{x}^{2}}+\frac{3}{2}x-\frac{3}{2}\) trên cùng hệ trục với đồ thị của hàm số \(y={f}'\left( x \right)\)
Ta có: Trên (-3;-1) thì \(f'\left( x \right)<{{x}^{2}}+\frac{3}{2}x-\frac{3}{2}\) nên \(g'\left( x \right)<0\,\forall x\in (-3;-1)\)
Trên (-1;1) thì \(f'\left( x \right)>{{x}^{2}}+\frac{3}{2}x-\frac{3}{2}\) nên \(g'\left( x \right)>0\,\forall x\in (-1;1)\)
Khi đó BBT của hàm số \(g\left( x \right)\) trên đoạn \(\left[ -3;1 \right]\):
Vậy \(\underset{x\in \left[ -3;1 \right]}{\mathop{\min }}\,g(x)=g(-1), g(0)<g(1)\), hàm số g(x) nghịch biến trên (-3;-1) và \(\underset{x\in \left[ -3;1 \right]}{\mathop{\max }}\,g\left( x \right)=\max \left\{ g(-3),g(-1) \right\}\)
Tất cả các giá trị của tham số m để bất phương trình \({{\left( \sqrt{10}+1 \right)}^{x}}-m{{\left( \sqrt{10}-1 \right)}^{x}}>{{3}^{x+1}}\) nghiệm đúng với mọi \(x\in \mathbb{R}\) là :
+) Xét bất phương trình \({{\left( \sqrt{10}+1 \right)}^{x}}-m{{\left( \sqrt{10}-1 \right)}^{x}}>{{3}^{x+1}} \left( 1 \right)\)
+) \(\left( 1 \right)\Leftrightarrow {{\left( \frac{\sqrt{10}+1}{3} \right)}^{x}}-m{{\left( \frac{\sqrt{10}-1}{3} \right)}^{x}}>3\)
+) Nhận xét : \(\frac{\sqrt{10}+1}{3}.\frac{\sqrt{10}-1}{3}=1\Rightarrow \left( \frac{\sqrt{10}-1}{3} \right)={{\left( \frac{\sqrt{10}+1}{3} \right)}^{-1}}\)
Do đó \(\left( 1 \right)\Leftrightarrow {{\left( \frac{\sqrt{10}+1}{3} \right)}^{x}}-m{{\left( \frac{\sqrt{10}+1}{3} \right)}^{-x}}>3\)
+) Đặt \(t={{\left( \frac{\sqrt{10}+1}{3} \right)}^{x}}, t>0\)
Khi đó \(\left( 1 \right)\) trở thành: \(t-\frac{m}{t}>3\Leftrightarrow {{t}^{2}}-3t>m\left( 2 \right)\)
+) \(\left( 1 \right)\) nghiệm đúng với mọi \(x\in \mathbb{R}\Leftrightarrow \left( 2 \right)\) nghiệm đúng với mọi t>0.
+) Ta có bảng biến thiên
+) Từ bảng biến thiên ta có \(m<-\frac{9}{4}\)
Giả sử hàm số \(y=f\left( x \right)\) liên tục, nhận giá trị dương trên \(\left( 0;+\infty \right)\) và thỏa mãn \(f\left( 1 \right)=e,f\left( x \right)={f}'\left( x \right).\sqrt{3x+1},\) với mọi x>0. Mệnh đề nào sau đây là đúng?
Xét \(x\in \left( 0;+\infty \right)\) và \(f\left( x \right)>0\) ta có: \(f\left( x \right)={f}'\left( x \right).\sqrt{3x+1}\Leftrightarrow \frac{{f}'\left( x \right)}{f\left( x \right)}=\frac{1}{\sqrt{3x+1}}.\)
\(\Rightarrow \int{\frac{{f}'\left( x \right)}{f\left( x \right)}dx}=\int{\frac{1}{\sqrt{3x+1}}dx}\Leftrightarrow \int{\frac{1}{f\left( x \right)}d\left( f\left( x \right) \right)}=\frac{2}{3}\int{\frac{1}{2\sqrt{3x+1}}d\left( 3x+1 \right)}\)
\(\Rightarrow \ln \left( f\left( x \right) \right)=\frac{2}{3}\sqrt{3x+1}+C\Rightarrow f\left( x \right)={{e}^{\frac{2}{3}\sqrt{3x+1}+C}}\)
Theo bài \(f\left( 1 \right)=e\) nên \({{e}^{\frac{4}{3}+C}}=e\Rightarrow C=-\frac{1}{3}\Rightarrow f\left( x \right)={{e}^{\frac{2}{3}\sqrt{3x+1}-\frac{1}{3}}}\)
Do đó \(f\left( 5 \right)\approx 10,3123\Rightarrow 10<f\left( 5 \right)<11.\)
Có bao nhiêu số phức z=x+yi thỏa mãn hai điều kiện \(\left| z+1-i \right|+10=\left| z \right|\) và \(\frac{x}{y}=-\frac{1}{2}\).
Ta có : \(\frac{x}{y}=-\frac{1}{2}\Leftrightarrow y=-2x\)
Mặt khác \(\left| z+1-i \right|+10=\left| z \right|\Leftrightarrow \sqrt{{{\left( x+1 \right)}^{2}}+{{\left( y-1 \right)}^{2}}}+10=\sqrt{{{x}^{2}}+{{y}^{2}}}\)
Suy ra \(\sqrt{{{\left( x+1 \right)}^{2}}+{{\left( -2x-1 \right)}^{2}}}+10=\sqrt{{{x}^{2}}+{{\left( -2x \right)}^{2}}}\)
\(\Leftrightarrow \sqrt{5{{x}^{2}}+6x+2}+10=\sqrt{5{{x}^{2}}}\)
\(\Leftrightarrow 5{{x}^{2}}+6x+2+100+20\sqrt{5{{x}^{2}}+6x+2}=5{{x}^{2}}\)
\(\Leftrightarrow 10\sqrt{5{{x}^{2}}+6x+2}=-51-3x\)
\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} x \le - 17\\ 491{x^2} + 294x - 2401 = 0 \end{array} \right.\)
Phương trình vô nghiệm.
Do đó không có số phức thỏa mãn.
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a, hai mặt phẳng \(\left( SAB \right)\) và \(\left( SAD \right)\) cùng vuông góc với mặt phẳng \(\left( ABCD \right)\); góc giữa đường thẳng SC và mặt phẳng \(\left( ABCD \right)\) bằng \(60{}^\circ \). Tính theo a thể tích khối chóp S.ABCD.
Ta có \(\left\{ \begin{array}{l} \left( {SAB} \right) \bot \left( {ABCD} \right)\\ \left( {SAD} \right) \bot \left( {ABCD} \right)\\ \left( {SAB} \right) \cap \left( {SAD} \right) = SA \end{array} \right. \Rightarrow SA \bot \left( {ABCD} \right)\)
\(\Rightarrow AC\) là hình chiếu vuông góc của SC lên mặt phẳng \(\left( ABCD \right)\)
\(\Rightarrow \left( \widehat{SC,\,\,\left( ABCD \right)} \right)=\widehat{SCA}=60{}^\circ \)
Tam giác SAC vuông tại A có \(SA=AC.\tan 60{}^\circ =a\sqrt{6}\).
Khi đó \({{V}_{SABCD}}=\frac{1}{3}.SA.{{S}_{ABCD}}=\frac{1}{3}.a\sqrt{6}.{{a}^{2}}=\frac{{{a}^{3}}\sqrt{6}}{3}\)
Một mảnh vườn hình tròn tâm O bán kính 6m. Người ta cần trồng cây trên dải đất rộng 6m nhận O làm tâm đối xứng, biết kinh phí trồng cây là 70000 đồng\(/\,{{m}^{2}}\). Hỏi cần bao nhiêu tiền để trồng cây trên dải đất đó (số tiền được làm tròn đến hàng đơn vị).
Xét hệ trục tọa độ Oxy đặt vào tâm khu vườn, khi đó phương trình đường tròn tâm O là.
\({{x}^{2}}+{{y}^{2}}=36\). Khi đó phần nửa cung tròn phía trên trục Ox có phương trình \(y=\sqrt{36-{{x}^{2}}}=f(x)\). Khi đó diện tích S của mảnh đất bằng 2 lần diện tích hình phẳng giới hạn bởi trục hoành, đồ thị.
y=f(x) và hai đường thẳng \(x=-3;\,\,x=3\Rightarrow S=2\int\limits_{-3}^{3}{\sqrt{36-{{x}^{2}}}dx}\)
Đặt \(x=6\sin t\Rightarrow dx=6\cos tdt\). Đổi cận : \(x=-3\Rightarrow t=-\frac{\pi }{6}; x=3\Rightarrow t=\frac{\pi }{6}\)
\(\Rightarrow S=2\int\limits_{-\frac{\pi }{6}}^{\frac{\pi }{6}}{\text{36co}{{\text{s}}^{2}}tdt=36}\int\limits_{-\frac{\pi }{6}}^{\frac{\pi }{6}}{(c\text{os2t+1})dt=18\left. (sin2t+2t) \right|}_{-\frac{\pi }{6}}^{\frac{\pi }{6}}=18\sqrt{3}+12\pi \)
Do đó số tiền cần dùng là \(70000.S\approx 4821322\) đồng.
Trong không gian với hệ toạ độ Oxyz, cho điểm \(M\left( 1;\,-3;\,4 \right)\), đường thẳng d: \(\frac{x+2}{3}=\frac{y-5}{-5}=\frac{z-2}{-1}\) và mặt phẳng \(\left( P \right): 2x+z-2=0\). Viết phương trình đường thẳng \(\Delta \) qua M vuông góc với d và song song với \(\left( P \right)\).
Đường thẳng d có vectơ chỉ phương \(\overrightarrow{{{u}_{d}}}=\left( 3;\,-5;\,-1 \right)\).
Mặt phẳng \(\left( P \right)\) có vectơ pháp tuyến \(\overrightarrow{n}=\left( 2;\,0;\,1 \right)\)
Đường thẳng \(\Delta \) qua M vuông góc với d và song song với \(\left( P \right)\) nên có vectơ chỉ phương \(\overrightarrow{u}=\left[ \overrightarrow{{{u}_{d}}},\overrightarrow{n} \right]=\left( -5;\,-5;\,10 \right)\) hay \(\overrightarrow{{{u}_{1}}}=\left( 1;\,1;\,-2 \right)\)
Vậy phương trình đường thẳng \(\Delta \) là: \(\frac{x-1}{1}=\frac{y+3}{1}=\frac{z-4}{-2}\)
Cho hàm số \(y=f\left( x \right)\) có bảng biến thiên như sau
Đồ thị hàm số \(y=\left| f\left( x-2018 \right)+2019 \right|\) có bao nhiêu điểm cực trị?
Xét hàm số \(g\left( x \right) = f\left( {x - 2018} \right) + 2019\)
\(g'\left( x \right) = {\left( {x - 2018} \right)^\prime }f'\left( {x - 2018} \right) = f'\left( {x - 2018} \right)\)
\(g'\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x - 2018 = - 1\\ x - 2018 = 3 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = 2017\\ x = 2021 \end{array} \right.\)
Ta có \(g\left( 2017 \right)=f\left( 2017-2018 \right)+2019=4038\);
\(g\left( 2021 \right)=f\left( 2021-2018 \right)+2019=0\);
Bảng biến thiên hàm \(g\left( x \right)\)
Khi đó bảng biến thiên \(\left| g\left( x \right) \right|\) là
Vậy hàm số \(y=\left| f\left( x-2018 \right)+2019 \right|\) có ba điểm cực trị.
Số các giá trị nguyên nhỏ hơn 2018 của tham số m để phương trình \({{\log }_{6}}\left( 2018x+m \right)={{\log }_{4}}\left( 1009x \right)\) có nghiệm là
Đặt \({{\log }_{6}}\left( 2018x+m \right)={{\log }_{4}}\left( 1009x \right)=t\)\(\Rightarrow \left\{ \begin{align} & 2018x+m={{6}^{t}} \\ & 1009x={{4}^{t}} \\ \end{align} \right.\)\(\Rightarrow 2.\,{{4}^{t}}+m={{6}^{t}} \Leftrightarrow m=-2.\,{{4}^{t}}+{{6}^{t}}\).
Đặt \(f\left( t \right)=-2.\,{{4}^{t}}+{{6}^{t}}\). Ta có: \({f}'\left( t \right)={{6}^{t}}\ln 6-2.\,{{4}^{t}}.\ln 4\).
Xét \({f}'\left( t \right)=0\Rightarrow {{\left( \frac{3}{2} \right)}^{t}}=\frac{2\ln 4}{\ln 6}={{\log }_{6}}16 \Leftrightarrow t={{\log }_{\frac{3}{2}}}\left( {{\log }_{6}}16 \right)\).
Bảng biến thiên:
Phương trình \(f\left( t \right)=m\) có nghiệm khi và chỉ khi \(m\ge f\left( {{\log }_{\frac{3}{2}}}\left( {{\log }_{6}}16 \right) \right)\approx -2,01\)
Mà \(\left\{ \begin{align} & m<2018 \\ & m\in \mathbb{Z} \\ \end{align} \right.\) nên ta có: \(\left\{ \begin{align} & -2\le m\le 2017 \\ & m\in \mathbb{Z} \\ \end{align} \right.\).
Vậy có 2020 giá trị m thỏa mãn yêu cầu bài toán.
Cho hàm số \(y=f\left( x \right)\) có đồ thị \(y={f}'\left( x \right)\) cắt trục Ox tại ba điểm có hoành độ a<b<c như hình vẽ. mệnh đề nào dưới đây là đúng?
Từ đồ thị của hàm số \(y={f}'\left( x \right)\), ta có bảng biến thiên của hàm số \(y=f\left( x \right)\) như sau:
Từ đó suy ra \(f\left( a \right)>f\left( b \right), f\left( c \right)>f\left( b \right)\). (1)
Mặt khác, từ đồ thị hàm số \(y={f}'\left( x \right)\) ta cũng có:
\(\int\limits_{b}^{c}{{f}'\left( x \right)\text{d}x}>-\int\limits_{a}^{b}{{f}'\left( x \right)\text{d}x}\Leftrightarrow f\left( c \right)-f\left( b \right)>-f\left( b \right)+f\left( a \right)\Leftrightarrow f\left( c \right)>f\left( a \right)\). (2)
Từ (1) và (2) suy ra \(f\left( c \right)>f\left( a \right)>f\left( b \right)\)
Xét các số phức z=a+bi, \(\left( a,b\in \mathbb{R} \right)\) thỏa mãn \(4\left( z-\overline{z} \right)-15i=i{{\left( z+\overline{z}-1 \right)}^{2}}\). Tính F=-a+4b khi \(\left| z-\frac{1}{2}+3i \right|\) đạt giá trị nhỏ nhất
Ta có
\(4\left( z-\overline{z} \right)-15i=i{{\left( z+\overline{z}-1 \right)}^{2}} \Leftrightarrow 4\left( a+bi-a+bi \right)-15i=i{{\left( a+bi+a-bi-1 \right)}^{2}} \Leftrightarrow 8b-15={{\left( 2a-1 \right)}^{2}}\) suy ra \(b\ge \frac{15}{8}\).
\(\left| z-\frac{1}{2}+3i \right|=\frac{1}{2}\sqrt{{{\left( 2a-1 \right)}^{2}}+{{\left( 2b+6 \right)}^{2}}}=\frac{1}{2}\sqrt{8b-15+4{{b}^{2}}+24b+36}=\frac{1}{2}\sqrt{4{{b}^{2}}+32b+21}\)
Xét hàm số \(f\left( x \right)=4{{x}^{2}}+32x+21\) với \(x\ge \frac{15}{8}\)
\({f}'\left( x \right)=8x+32>0,\forall x\ge \frac{15}{8}\) suy ra \(f\left( x \right)\) là hàm số đồng biến trên \(\left[ \frac{15}{8};+\infty \right)\) nên \(f\left( x \right)\ge f\left( \frac{15}{8} \right)=\frac{4353}{16}\)
Do đó \(\left| z-\frac{1}{2}+3i \right|\) đạt giá trị nhỏ nhất bằng \(\frac{1}{2}\sqrt{\frac{4353}{16}}\) khi \(b=\frac{15}{8};a=\frac{1}{2}\)
Khi đó F=-a+4b=7.
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho mặt cầu \(\left( S \right):{{\left( x-1 \right)}^{2}}+{{\left( y-2 \right)}^{2}}+{{\left( z-3 \right)}^{2}}=16\). Gọi M là điểm thuộc mặt cầu \(\left( S \right)\) sao cho biểu thức \(A=2{{x}_{M}}-{{y}_{M}}+2{{\text{z}}_{M}}\) đạt giá trị lớn nhất, giá trị biểu thức \(B={{x}_{M}}+{{y}_{M}}+{{z}_{M}}\) bằng.
Ta có \(A = 2{x_M} - {y_M} + 2{{\rm{z}}_M} = 2\left( {{x_M} - 1} \right) - \left( {{y_M} - 2} \right) + 2\left( {{z_M} - 3} \right) + 6\)
\( \le \sqrt {\left( {{2^2} + {1^2} + {2^2}} \right)\left( {{{\left( {x - 1} \right)}^2} + {{\left( {y - 2} \right)}^2} + {{\left( {z - 3} \right)}^2}} \right)} + 6 = 3.4 + 6 = 18\).
Dấu bằng xảy ra khi \(\frac{{{x_M} - 1}}{2} = \frac{{{y_M} - 2}}{{ - 1}} = \frac{{{z_M} - 3}}{2} = t > 0 \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l} {x_M} = 1 + 2t\\ {y_M} = 2 - t\\ {Z_M} = 3 + 2t \end{array} \right.\), thay vào phương trình (S) ta được: \(4{t^2} + {t^2} + 4{t^2} = 16 \Rightarrow t = \frac{4}{3}\). Do đó \(M\left( {\frac{{11}}{3};\frac{2}{3};\frac{{17}}{3}} \right)\) và \(B = {x_M} + {y_M} + {z_M} = 10\).