Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Toán - Trường THPT Nguyễn Khuyến lần 3

Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Toán - Trường THPT Nguyễn Khuyến lần 3

  • Hocon247

  • 50 câu hỏi

  • 90 phút

  • 53 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 165573

Cho mặt cầu có bán kính R = 3. Diện tích của mặt cầu đã cho bằng

Xem đáp án

Diện tích mặt cầu là \(S = 4\pi {R^2} = 4\pi {.3^2} = 36\pi \)

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 165574

Thể tích của một khối lập phương bằng 27. Cạnh của khối lập phương đó là

Xem đáp án

Gọi cạnh của khối lập phương là \(a\) ta có \({{a}^{3}}=27\Leftrightarrow a=3\).

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 165575

Phương trình \({{\log }_{2}}\left( x+1 \right)=2\) có nghiệm là

Xem đáp án

\({{\log }_{2}}\left( x+1 \right)=2\Leftrightarrow x+1={{2}^{2}}\Leftrightarrow x+1=4\Leftrightarrow x=3\)

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 165576

Trong các hàm số sau, hàm số nào có đồ thị như hình bên?

Xem đáp án

- Đồ thị đi qua điểm (0;-1) nên phương án D bị loại và đồ thị đi qua điểm (2;1) nên B loại

- Đồ thị có hai điểm cực trị nên phương án C bị loại (có \(y'={{x}^{2}}+3>0\))

- Đồ thị hàm số đi qua điểm (1;-3), thay vào phương án A thấy thỏa mãn

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 165577

Tiếp tuyến đồ thị hàm số \(y={{x}^{3}}-3{{x}^{2}}+1\) tại điểm A (3;1) là đường thẳng

Xem đáp án

Ta có : \(y'=3{{x}^{2}}-6x\Rightarrow y'\left( 3 \right)=9\)

Phương trình tiếp tuyến tại điểm A (3;1) là \(y=9\left( x-3 \right)+1\Leftrightarrow y=9x-26\)

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 165579

Cho hàm số có đồ thị như hình vẽ. Hàm số đã cho đồng biến trên khoảng nào dưới đây?

Xem đáp án

Hàm số đồng biến trên \(\left( -1;0 \right)\) và \(\left( 1;+\infty  \right)\)

Hàm số nghịch biến trên \(\left( -\infty ;-1 \right)\) và \(\left( 0;1 \right)\).

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 165580

Số tập hợp con có 3 phần tử của một tập hợp có 7 phần tử là

Xem đáp án

Số tập con gồm 3 phần tử của tập hợp gồm 7 phân tử là: \(C_{7}^{3}\) tập hợp.

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 165581

Họ tất cả các nguyên hàm của hàm số \(f\left( x \right)=\sin x\) là

Xem đáp án

\(\int{\sin \text{xdx}}=-\text{cos}\,x+C\).

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 165583

Cho hình phẳng D giới hạn bởi đồ thị hàm số \(y=\sqrt{6}x\) và các đường thẳng \(y=0,\,\,x=1,\,\,x=2\). Thể tích khối tròn xoay tạo thành khi quay D quanh trục hoành bằng

Xem đáp án

Thể tích khối tròn xoay tạo thành khi quay D quanh trục hoành bằng \(\pi \int\limits_{1}^{2}{{{\left( \sqrt{6}x \right)}^{2}}\text{d}x}=\pi \int\limits_{1}^{2}{6{{x}^{2}}\text{d}x}\).

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 165584

Cho hàm số \(f\left( x \right)\) thỏa mãn \(\int\limits_{1}^{3}{f\left( x \right)}dx=5\) và \(\int\limits_{-1}^{3}{f\left( x \right)}dx=1\). Tính tích phân \(I=\int\limits_{-1}^{1}{f\left( x \right)}dx\).

Xem đáp án

\(I=\int\limits_{-1}^{1}{f\left( x \right)}dx=\int\limits_{-1}^{3}{f\left( x \right)}dx+\int\limits_{3}^{1}{f\left( x \right)}dx=\int\limits_{-1}^{3}{f\left( x \right)}dx-\int\limits_{1}^{3}{f\left( x \right)}dx=1-5=-4\).

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 165585

Cho số phức z có điểm biểu diễn trong mặt phẳng tọa độ Oxy là điểm \(M\left( 3;-5 \right)\). Xác định số phức liên hợp \(\overline{z}\) của z.

Xem đáp án

\(M\left( 3;-5 \right)\) là điểm biểu diễn của số phức z=3-5i.

Số phức liên hợp \(\overline{z}\) của z là: \(\overline{z}=3+5i.\)

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 165586

Trong không gian với hệ tọa độ cho điểm \(A\left( -3;1;2 \right)\). Tọa độ điểm A' đối xứng với điểm A qua trục Oy là:

Xem đáp án

Toạ độ điểm A' đối xứng với \(A\left( -3;1;2 \right)\) qua trục Oy là \(\left( 3;1;-2 \right)\)

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 165587

Thể tích của một khối lăng trụ tam giác đều có cạnh đáy bằng a và chiều cao bằng \(a\sqrt{2}\) là:

Xem đáp án

Thể tích của một khối lăng trụ tam giác đều có cạnh đáy bằng a và chiều cao bằng \(a\sqrt{2}\) là:

\(V=Sh=\frac{{{a}^{2}}\sqrt{3}}{4}.a\sqrt{2}=\frac{{{a}^{3}}\sqrt{6}}{4}\)

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 165588

Cho hàm số \(y=f\left( x \right)\), liên tục trên \(\mathbb{R}\) và có bảng biến thiên như hình vẽ bên. Tìm số nghiệm thực của phương trình \(2f\left( x \right)+7=0\)

Xem đáp án

Ta có: \(2f\left( x \right)+7=0\Leftrightarrow f\left( x \right)=-\frac{7}{2}.\,\,\,\left( * \right)\)

Số nghiệm của phương trình (*) là số giao điểm của đồ thị hàm số \(y=f\left( x \right)\) và đường thẳng \(y=-\frac{7}{2}\).

Ta có:

Dựa vào BBT ta thấy đường thẳng \(y=-\frac{7}{2}\) cắt đồ thị hàm số \(y=f\left( x \right)\) tại 4 điểm phân biệt.

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 165589

Giá trị lớn nhất của hàm số \(f\left( x \right)=\frac{x}{x+3}\) trên đoạn \(\left[ -2;3 \right]\) bằng

Xem đáp án

Hàm số \(f\left( x \right)=\frac{x}{x+3}\) xác định trên đoạn \(\left[ -2;3 \right].\)

Ta có:

\(f'\left( x \right)=\frac{1.3-0.1}{{{\left( x+3 \right)}^{2}}}=\frac{3}{{{\left( x+3 \right)}^{2}}}>0,\forall x\in \left[ -2;3 \right]\Rightarrow \) Hàm số luôn đồng biến trên đoạn \(\left[ -2;3 \right]\)

\(\Rightarrow \) GTLN của hàm số \(f\left( x \right)=\frac{x}{x+3}\) trên đoạn \(\left[ -2;3 \right]\) là: \(f\left( 3 \right)=\frac{3}{3+3}=\frac{1}{2}\)

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 165590

Cho hình trụ có thiết diện đi qua trục là một hình vuông có cạnh bằng 4a. Diện tích xung quanh của hình trụ là

Xem đáp án

Hình trụ có thiết diện đi qua trục là hình vuông có cạnh bằng \(4a\Rightarrow 2R=h=4a\Rightarrow R=2a\) với R, h lần lượt là bán kính đáy và chiều cao của hình trụ.

\(\Rightarrow {{S}_{xq}}=2\pi Rh=2\pi .2a.4a=16\pi {{a}^{2}}.\)

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 165591

Xác định tập nghiệm S của bất phương trình \({{\left( \frac{1}{3} \right)}^{2x-3}}\ge 3.\)

Xem đáp án

Ta có: \({{\left( \frac{1}{3} \right)}^{2x-3}}\ge 3\Leftrightarrow {{3}^{3-2x}}\ge 3\Leftrightarrow 3-2x\ge 1\Leftrightarrow x\le 1\)

Tập nghiệm của BPT là: \(S=(-\infty ;1]\).

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 165592

Trong không gian Oxyz, phương trình tham số của đường thẳng đi qua điểm \(M\left( 2;0;-1 \right)\) và có vecto chỉ phương \(\overrightarrow{u}=\left( 2;-3;1 \right)\) là

Xem đáp án

Phương trình tham số của đường thẳng đi qua điểm \(M\left( 2;0;-1 \right)\) và có VTCP \(\overrightarrow{u}=\left( 2;-3;1 \right)\) là \(\left\{ \begin{align} & x=2+2t \\ & y=-3t \\ & z=-1+t \\ \end{align} \right.\)

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 165593

Cho số phức \(z\) thoả mãn \(\overline{z}-3+i=0\). Môđun của \(z\) bằng

Xem đáp án

Ta có: \(\overline{z}-3+i=0\Leftrightarrow \overline{z}=3-i\Rightarrow \left| z \right|=\left| \overline{z} \right|=\sqrt{{{3}^{2}}+{{\left( -1 \right)}^{2}}}=\sqrt{10}\).

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 165594

Trong không gian Oxyz cho điểm \(I\left( 2;3;4 \right)\) và \(A\left( 1;2;3 \right)\). Phương trình mặt cầu tâm I và đi qua A có phương trình là:

Xem đáp án

Mặt cầu tâm I đi qua \(A\Rightarrow IA=R\Leftrightarrow R=\sqrt{{{\left( 1-2 \right)}^{2}}+{{\left( 2-3 \right)}^{2}}+{{\left( 3-4 \right)}^{2}}}=\sqrt{3}\)

\(\Rightarrow \left( S \right):{{\left( x-2 \right)}^{2}}+{{\left( y-3 \right)}^{2}}+{{\left( z-4 \right)}^{2}}=3\)

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 165595

Cho hình chóp S.ABCD có SA vuông góc với mặt phẳng đáy, SA=a, ABCD là hình chữ nhật và \(AB=a,\,\,AD=a\sqrt{2}\). Góc giữa đường thẳng SC và mặt phẳng \(\left( ABCD \right)\) là

Xem đáp án

Ta có AC là hình chiếu của SC trên mặt phẳng \(\left( ABCD \right)\) nên góc giữa đường thẳng SC và mặt phẳng \(\left( ABCD \right)\) là góc giữa hai đường thẳng SC và AC bằng góc \(\widehat{SCA}\).

Xét tam giác ADC vuông tại D có \(AC=\sqrt{A{{D}^{2}}+D{{C}^{2}}}=\sqrt{2{{a}^{2}}+{{a}^{2}}}=a\sqrt{3}\).

Xét tam giác SAC vuông tại A có \(\tan \widehat{SCA}=\frac{SA}{AC}=\frac{a}{a\sqrt{3}}=\frac{1}{\sqrt{3}}\), suy ra góc \(\widehat{SCA}={{30}^{0}}\).

Vậy góc giữa đường thẳng SC và mặt phẳng \(\left( ABCD \right)\) bằng \({{30}^{0}}\).

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 165596

Nếu \({{\left( \sqrt{3}-\sqrt{2} \right)}^{x}}>\sqrt{3}+\sqrt{2}\)thì

Xem đáp án

Vì \(\left( \sqrt{3}-\sqrt{2} \right).\left( \sqrt{3}+\sqrt{2} \right)=1\)\(\Leftrightarrow \left( \sqrt{3}+\sqrt{2} \right)=\frac{1}{\left( \sqrt{3}+\sqrt{2} \right)}\)nên

\({{\left( \sqrt{3}-\sqrt{2} \right)}^{x}}>\sqrt{3}+\sqrt{2}\)\(\Leftrightarrow {{\left( \sqrt{3}-\sqrt{2} \right)}^{x}}>\frac{1}{\sqrt{3}-\sqrt{2}}\)\(\Leftrightarrow {{\left( \sqrt{3}-\sqrt{2} \right)}^{x}}>{{\left( \sqrt{3}-\sqrt{2} \right)}^{-1}}\).

Mặt khác \(0<\sqrt{3}-\sqrt{2}<1\) \(\Rightarrow \)\(x<-1\). Vậy đáp án A là chính xác.

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 165597

Trong không gian Oxyz, cho điểm \(M\left( 1;0;2 \right)\) và đường thẳng \(\Delta :\frac{x-2}{1}=\frac{y+1}{2}=\frac{z-3}{-1}.\) Mặt phẳng đi qua M và vuông góc với \(\Delta \) có phương trình là

Xem đáp án

Mặt phẳng cần tìm đi qua \(M(1;0;2)\) và có véc tơ pháp tuyến là

\(\overrightarrow{n}=(1;2;-1)\Rightarrow 1(x-1)+2(y-0)-(z-2)=0\Rightarrow x+2y-z+1=0\).

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 165598

Cho hàm số \(f\left( x \right)\) có đạo hàm \(f'\left( x \right)=\left( x-1 \right)\left( {{x}^{2}}-4 \right)\left( {{x}^{3}}-1 \right),\forall x\in \mathbb{R}\). Số điểm cực trị của hàm số đã cho là

Xem đáp án

Ta có: \(f'\left( x \right)=\left( x-1 \right)\left( {{x}^{2}}-4 \right)\left( {{x}^{3}}-1 \right)\) có nghiệm: \(x=-2\) (nghiệm đơn), \(x=2\) (nghiệm đơn), \(x=1\) (nghiệm kép)

\(\Rightarrow \) Hàm số \(f\left( x \right)\) có 2 điểm cực trị.

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 165599

Trong không gian Oxyz, cho điểm \(I\left( 2;\,4;\,-3 \right)\). Bán kính mặt cầu có tâm I và tiếp xúc với mặt phẳng \(\left( Oxz \right)\) là

Xem đáp án

Mặt cầu có tâm \(I\left( 2;\,4;\,-3 \right)\) và tiếp xúc với mặt phẳng \(\left( Oxz \right)\) nên bán kính của mặt cầu là: \(R=d\left( I,\,\left( Oxz \right) \right)=\left| {{y}_{I}} \right|=4\).

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 165600

Cho \({{\log }_{a}}x=2,{{\log }_{b}}x=3\) với a,b là các số thực lớn hơn 1.Tính \(P={{\log }_{\frac{a}{{{b}^{2}}}}}x.\)

Xem đáp án

Ta có \(P={{\log }_{\frac{a}{{{b}^{2}}}}}x=\frac{1}{{{\log }_{x}}\frac{a}{{{b}^{2}}}}=\frac{1}{{{\log }_{x}}a-{{\log }_{x}}{{b}^{2}}}=\frac{1}{{{\log }_{x}}a-2{{\log }_{x}}b}\)

Từ \( {{\log }_{a}}x=2,{{\log }_{b}}x=3\Rightarrow \left\{ \begin{align} & {{\log }_{x}}a=\frac{1}{2} \\ & {{\log }_{x}}b=\frac{1}{3} \\ \end{align} \right.,\)

Vậy\(P={{\log }_{\frac{a}{{{b}^{2}}}}}x=\frac{1}{{{\log }_{x}}\frac{a}{{{b}^{2}}}}=\frac{1}{{{\log }_{x}}a-{{\log }_{x}}{{b}^{2}}}=\frac{1}{{{\log }_{x}}a-2{{\log }_{x}}b}=\frac{1}{\frac{1}{2}-2.\frac{1}{3}}=-6\).

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 165601

Số tiệm cận của đồ thị hàm số \(y=\frac{\sqrt{4-{{x}^{2}}}}{x+3}\) là:

Xem đáp án

Ta có: Tập xác định \(D=\left[ -2;2 \right]\).

\(x=-3\notin D=\left[ -2;2 \right]\) nên đồ thị hàm số đã cho không có tiệm cận đứng.

Đồ thị hàm số không có tiệm cận ngang do \(x\) không thể tiến tới \(\pm \infty \)

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 165602

Hàm số \(y={{\log }_{a}}x\) và \(y={{\log }_{b}}x\) có đồ thị như hình vẽ dưới đây.

Đường thẳng \(y=3\) cắt hai đồ thị tại các điểm có hoành độ \({{x}_{1}}\), \({{x}_{2}}\). Biết rằng \({{x}_{2}}=2{{x}_{1}}\), giá trị của \(\frac{a}{b}\) bằng

Xem đáp án

Từ đồ thị có \({{x}_{1}}\) là nghiệm của phương trình \({{\log }_{b}}x=3\) nên \({{\log }_{b}}{{x}_{1}}=3\Leftrightarrow {{x}_{1}}={{b}^{3}}\).

Từ đồ thị có \({{x}_{2}}\) là nghiệm của phương trình \({{\log }_{a}}x=3\) nên \({{\log }_{a}}{{x}_{2}}=3\Leftrightarrow {{x}_{2}}={{a}^{3}}\).

Do \({{x}_{2}}=2{{x}_{1}}\)\(\Rightarrow {{a}^{3}}=2.{{b}^{3}}\)\(\Leftrightarrow {{\left( \frac{a}{b} \right)}^{3}}=2\)\(\Leftrightarrow \frac{a}{b}=\sqrt[3]{2}\). Vậy \(\frac{a}{b}=\sqrt[3]{2}\).

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 165603

Đường thẳng \(\left( \Delta  \right)\) là giao của hai mặt phẳng \(x+z-5=0\) và \(x-2y-z+3=0\) thì có vecto chỉ phương là:

Xem đáp án

Mặt phẳng \(x+z-5=0,x-2y-z+3=0\) có VTPT lần lượt là \(\overrightarrow{{{n}_{1}}}\left( 1;0;1 \right),\overrightarrow{{{n}_{2}}}\left( 1;-2;-1 \right)\)

Đường thẳng \(\Delta \) là giao của hai mặt phẳng \(x+z-5=0\) và \(x-2y-z+3=0\) có 1 VTCP là:

\(\overrightarrow{u}=\frac{1}{2}\left[ \overrightarrow{{{n}_{1}}};\overrightarrow{{{n}_{2}}} \right]=\left( 1;1;-1 \right)\)

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 165604

Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a. Tam giác SAB đều và nằm trong mặt phẳng vuông góc với đáy. Tính khoảng cách từ điểm C đến mặt phẳng \(\left( SAD \right)\).

Xem đáp án

Gọi H là trung điểm của AB suy ra \(SH\bot \left( ABCD \right)\)

Ta thấy: \(BC//AD\subset \left( SAD \right)\Rightarrow BC//\left( SAD \right)\)

\(\Rightarrow d\left( C,\left( SAD \right) \right)=d\left( B,\left( SAD \right) \right)=2d\left( H,\left( SAD \right) \right)\)

(vì H là trung điểm của AB)

Gọi K là hình chiếu của H lên \(SA\Rightarrow HK\bot SA\)

Lại có \(\left\{ \begin{align} & AD\bot AB \\ & AD\bot SH \\ \end{align} \right.\Rightarrow AD\bot \left( SAB \right)\Rightarrow AD\bot HK\)

Từ hai điều trên suy ra \(HK\bot \left( SAD \right)\Rightarrow d\left( H,\left( SAD \right) \right)=HK\)

Tam giác SAB đều cạnh a nên \(SH=\frac{a\sqrt{3}}{2},HA=\frac{a}{2}\Rightarrow HK=\frac{HA.HS}{SA}=\frac{\frac{a}{2}.\frac{a\sqrt{3}}{2}}{a}=\frac{a\sqrt{3}}{4}\)

\(\Rightarrow d\left( C,\left( SAD \right) \right)=2d\left( H,\left( SAD \right) \right)=2.\frac{a\sqrt{3}}{4}=\frac{a\sqrt{3}}{2}\)

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 165605

Trong không gian Oxyz, cho mặt cầu \(\left( S \right):{{x}^{2}}+{{y}^{2}}+{{z}^{2}}+2x+4y-6z-m+4=0\). Tìm số thực m để mặt phẳng \(\left( P \right):2x-2y+z+1=0\) cắt \(\left( S \right)\) theo một đường tròn có bán kính bằng 3.

Xem đáp án

\(\left( S \right)\) có tâm \(I\left( -1;-2;3 \right)\), bán kính \(R=\sqrt{{{\left( -1 \right)}^{2}}+{{\left( -2 \right)}^{2}}+{{3}^{2}}+m-4}=\sqrt{m+10}\)

\(d\left[ I;\left( P \right) \right]=\frac{\left| 2\left( -1 \right)-2\left( -2 \right)+3+1 \right|}{\sqrt{{{2}^{2}}+{{\left( -2 \right)}^{2}}+{{1}^{2}}}}=2\)

\({{R}^{2}}={{d}^{2}}+{{r}^{2}}\Leftrightarrow m+10=9+4\Leftrightarrow m=3\).

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 165606

Tìm giá trị thực của tham số m để hàm số \(y=\frac{1}{3}{{x}^{3}}-m{{x}^{2}}+\left( {{m}^{2}}-4 \right)x+3\) đạt cực đại tại \(x=3.\)

Xem đáp án

Ta có: \({y}'={{x}^{2}}-2mx+{{m}^{2}}-4;\) \({{y}'}'=2x-2m\).

Hàm số đạt cực đại tại \(x=3\)\(\Leftrightarrow \left\{ \begin{align} & {y}'\left( 3 \right)=0 \\ & {y}''\left( 3 \right)<0 \\ \end{align} \right.\) \(\Leftrightarrow \left\{ \begin{align} & {y}'\left( 3 \right)=0 \\ & {y}''\left( 3 \right)<0 \\ \end{align} \right.\) \(\Leftrightarrow \left\{ \begin{align} & {{m}^{2}}-6m+5=0 \\ & 6-2m<0 \\ \end{align} \right.\)\(\Leftrightarrow m=5\)

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 165607

Một vật chuyển động với gia tốc \(a\left( t \right)=6t\left( m/{{s}^{2}} \right)\). Vận tốc của vật tại thời điểm t=2 giây là 17 m / s. Quãng đường vật đó đi được trong khoảng thời gian từ thời điểm t=4 giây đến thời điểm t=10 giây là:

Xem đáp án

Theo đề bài, ta có: 

\(\left\{ \begin{array}{l} v'\left( t \right) = a\left( t \right)\\ v\left( 2 \right) = 17 \end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l} v\left( t \right) = \int {a\left( t \right)dt} = \int {6tdt = 3{t^2} + C} \\ v\left( 2 \right) = 17 \end{array} \right. \Rightarrow 12 + C = 17 \Leftrightarrow C = 5\)

\(\Rightarrow v\left( t \right)=3{{t}^{2}}+5\)

Quãng đường vật đó đi được trong khoảng thời gian tử thời điểm t=4 giây đến thời điểm t=10 giây là:

\(S=\int\limits_{4}^{10}{v\left( t \right)dt=}\int\limits_{4}^{10}{\left( 3{{t}^{2}}+5 \right)dt=}\left( {{t}^{3}}+5t \right)\left| \begin{align} & ^{10} \\ & _{4} \\ \end{align} \right.=1050-84=966\left( m \right)\)

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 165608

Biết rằng \(x{{\operatorname{e}}^{x}}\) là một nguyên hàm của \(f\left( -x \right)\) trên khoảng \(\left( -\infty ;+\infty  \right)\). Gọi \(f\left( x \right)\) là một nguyên hàm của \({f}'\left( x \right){{\operatorname{e}}^{x}}\) thỏa mãn \(f\left( 0 \right)=1\), giá trị của \(f\left( -1 \right)\) bằng

Xem đáp án

Ta có \(f\left( -x \right)={{\left( x{{\operatorname{e}}^{x}} \right)}^{\prime }}={{\operatorname{e}}^{x}}+x{{\operatorname{e}}^{x}}\), \(\forall x\in \left( -\infty ;+\infty  \right)\).

Do đó \(f\left( -x \right)={{\operatorname{e}}^{-\left( -x \right)}}-\left( -x \right){{\operatorname{e}}^{-\left( -x \right)}}\), \(\forall x\in \left( -\infty ;+\infty  \right)\).

Suy ra \(f\left( x \right)={{\operatorname{e}}^{-x}}\left( 1-x \right)\), \(\forall x\in \left( -\infty ;+\infty  \right)\).

Nên \({f}'\left( x \right)={{\left[ {{\operatorname{e}}^{-x}}\left( 1-x \right) \right]}^{\prime }}={{\operatorname{e}}^{-x}}\left( x-2 \right)\)\(\Rightarrow {f}'\left( x \right){{\operatorname{e}}^{x}}={{\operatorname{e}}^{-x}}\left( x-2 \right).{{\operatorname{e}}^{x}}=x-2\).

Bởi vậy \(f\left( x \right)=\int{\left( x-2 \right)\operatorname{d}x}=\frac{1}{2}{{\left( x-2 \right)}^{2}}+C\).

Từ đó \(f\left( 0 \right)=\frac{1}{2}{{\left( 0-2 \right)}^{2}}+C=C+2\); \(f\left( 0 \right)=1\Rightarrow C=-1\).

Vậy \(f\left( x \right)=\frac{1}{2}{{\left( x-2 \right)}^{2}}-1\Rightarrow F\left( -1 \right)=\frac{1}{2}{{\left( -1-2 \right)}^{2}}-1=\frac{7}{2}\).

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 165609

Tìm tất cả các giá trị thực của tham số m sao cho đồ thị của hàm số \(y=\frac{3x+2018}{\sqrt{m{{x}^{2}}+5x+6}}\) có hai tiệm cận ngang.

Xem đáp án

Để hàm số có 2 tiệm cận ngang thì phải tồn tại \(\underset{x\to +\infty }{\mathop{\lim }}\,y\ne \underset{x\to -\infty }{\mathop{\lim }}\,y\)

Ta có \(\underset{x\to +\infty }{\mathop{\lim }}\,y=\underset{x\to +\infty }{\mathop{\lim }}\,\frac{3x+2018}{\sqrt{m{{x}^{2}}+5x+6}}=\underset{x\to +\infty }{\mathop{\lim }}\,\frac{3+\frac{2018}{x}}{\sqrt{m+\frac{5}{x}+\frac{6}{{{x}^{2}}}}}=\frac{3}{\sqrt{m}}\) tồn tại khi \)m>0\).

\(\underset{x\to -\infty }{\mathop{\lim }}\,y=\underset{x\to -\infty }{\mathop{\lim }}\,\frac{3x+2018}{\sqrt{m{{x}^{2}}+5x+6}}=\underset{x\to -\infty }{\mathop{\lim }}\,\frac{3+\frac{2018}{x}}{\sqrt{m+\frac{5}{x}+\frac{6}{{{x}^{2}}}}}=-\frac{3}{\sqrt{m}}\) tồn tại khi \(m>0\).

Khi đó hiển nhiên \(\underset{x\to +\infty }{\mathop{\lim }}\,y\ne \underset{x\to -\infty }{\mathop{\lim }}\,y\). Vậy \(m>0\).

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 165610

Cho số phức z. Gọi A, B lần lượt là các điểm trong mặt phẳng (Oxy) biểu diễn các số phức z và\(\left( 1+i \right)z\). Tính \(\left| z \right|\) biết diện tích tam giác OAB bằng 8

Xem đáp án

Ta có \(OA=\left| z \right|,OB=\left| \left( 1+i \right)z \right|=\sqrt{2}\left| z \right|,AB=\left| \left( 1+i \right)z-z \right|=\left| iz \right|=\left| z \right|\).

Suy ra \(\Delta OAB\) vuông cân tại A \(\left( OA=AB;O{{A}^{2}}+A{{B}^{2}}=O{{B}^{2}} \right)\)

Ta có: \({{S}_{\Delta OAB}}=\frac{1}{2}OA.AB=\frac{1}{2}{{\left| z \right|}^{2}}=8\Leftrightarrow \left| z \right|=4\).

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 165611

Biết rằng hàm số \(y={{x}^{3}}+3{{x}^{2}}+mx+m\) chỉ nghịch biến trên một đoạn có độ dài bằng 3. Giá trị tham số m thuộc khoảng nào sau đây?

Xem đáp án

TXĐ: \(D=\mathbb{R}.\) Ta có \(y'=3{{x}^{2}}+6x+m\)

Do \(a=3>0\) nên để hàm số nghịch biến trên một đoạn có độ dài bằng 3 thì \(y'=0\) có 2 nghiệm phân biệt \({{x}_{1}},{{x}_{2}}\) thỏa mãn: \(\left| {{x}_{2}}-{{x}_{1}} \right|=3\)

\(\begin{array}{l} \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} \Delta ' > 0\\ \left| {{x_2} - {x_1}} \right| = 3 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} 9 - 3m > 0\\ {\left| {{x_2} - {x_1}} \right|^2} = 9 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} m < 3\\ {\left( {{x_1} + {x_2}} \right)^2} - 4{x_1}{x_2} = 9 \end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} m < 3\\ {\left( { - 2} \right)^2} - 4.\frac{m}{3} = 9 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} m < 3\\ m = - \frac{{15}}{4} \end{array} \right. \Leftrightarrow m = - \frac{{15}}{4} \end{array}\)

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 165612

Cho bất phương trình \({{9}^{x}}+\left( m-1 \right){{.3}^{x}}+m>0\)\(\left( 1 \right)\). Tìm tất cả các giá trị của tham số \(m\) để bất phương trình \(\left( 1 \right)\) có nghiệm đúng \(\forall x\ge 1\)

Xem đáp án

Đặt \(t={{3}^{x}}\), \(t\left( x \right)\) là hàm đồng biến trên \(\mathbb{R}\), \(\underset{x\to +\infty }{\mathop{\lim }}\,t=+\infty \)\(\Rightarrow \) với \(x\in \left[ 1;\,+\infty  \right)\), thì \(t\in \left[ 3;\,+\infty  \right)\).

Ta có: \(\left( 1 \right)\Leftrightarrow {{t}^{2}}+\left( m-1 \right)t+m>0\)\(\left( 2 \right)\)

Để \(\left( 1 \right)\) có nghiệm đúng \(\forall x\ge 1\) thì \(\left( 2 \right)\) có nghiệm đúng \(\forall t\ge 3\)

\(\Leftrightarrow {{t}^{2}}+\left( m-1 \right)t+m>0\ \ \forall t\ge 3\)\(\Leftrightarrow {{t}^{2}}-t>-m\left( t+1 \right)\)\(\forall t\ge 3\)\(\Leftrightarrow \frac{{{t}^{2}}-t}{t+1}>-m\)\(\forall t\ge 3\)\(\left( 3 \right)\)

Xét hàm số \(f\left( t \right)=\frac{{{t}^{2}}-t}{t+1}\) có \({f}'\left( t \right)=\frac{\left( 2t-1 \right)\left( t+1 \right)-\left( {{t}^{2}}-t \right)}{{{\left( t+1 \right)}^{2}}}=\frac{2{{t}^{2}}+t-1-{{t}^{2}}+t}{{{\left( t+1 \right)}^{2}}}=\frac{{{t}^{2}}+2t-1}{{{\left( t+1 \right)}^{2}}}\)

Với \(t\ge 3\), \({{t}^{2}}+2t-1\ge {{3}^{2}}+2.3-1>0\) nên \({f}'\left( t \right)>0\)\(\forall t\in \left[ 3;\,+\infty  \right)\)\(\Rightarrow \underset{\left[ 3;\,+\infty  \right)}{\mathop{\min }}\,f\left( t \right)=f\left( 3 \right)=\frac{6}{4}=\frac{3}{2}\)

Do đó \(\left( 3 \right)\Leftrightarrow -m<\underset{\left[ 3;\,+\infty  \right)}{\mathop{\min }}\,f\left( t \right)=\frac{3}{2}\)\(\Leftrightarrow m>-\frac{3}{2}\).

Câu 41: Trắc nghiệm ID: 165613

Một cái thùng đựng đầy nước được tạo thành từ việc cắt mặt xung quanh của một hình nón bởi một mặt phẳng vuông góc với trục của hình nón. Miệng thùng là đường tròn có bán kính bằng ba lần bán kính mặt đáy của thùng. Người ta thả vào đó một khối cầu có đường kính bằng \(\frac{3}{2}\)chiều cao của thùng nước và đo được thể tích nước tràn ra ngoài là \(54\sqrt{3}\pi \) (dm3). Biết rằng khối cầu tiếp xúc với mặt trong của thùng và đúng một nửa của khối cầu đã chìm trong nước (hình vẽ). Thể tích nước còn lại trong thùng có giá trị nào sau đây?

Xem đáp án

Gọi R là bán kính của khối cầu. Khi đó thể tích nước tràn ra ngoài là thể tích của một nửa khối cầu nên \(\frac{1}{2}.\frac{4}{3}\pi {{R}^{3}}=54\sqrt{3}\pi \Leftrightarrow R=3\sqrt{3}\).

Do đó chiều cao của thùng nước là \(h=\frac{2}{3}.2R=4\sqrt{3}\).

Cắt thùng nước bởi thiết diện qua trục ta được hình thang cân ABCD với AB=3CD. Gọi O là giao điểm của AD và BC thì tam giác OAB cân tại O.

Gọi H là trung điểm của đoạn thẳng AB và I là giao điểm của OH và CD \(\to I\) là trung điểm của DC nên \(DI=\frac{1}{3}AH\).

Ta có \(\frac{OI}{OH}=\frac{DI}{AH}=\frac{1}{3}\) \(\to OH=\frac{3}{2}HI=6\sqrt{3}\)

Gọi K là hình chiếu của H trên OA thì \(HK=R=3\sqrt{3}\)

Tam giác OHA vuông tại H có đường cao HK nên

\(\frac{1}{H{{K}^{2}}}=\frac{1}{H{{O}^{2}}}+\frac{1}{A{{H}^{2}}}\to \frac{1}{A{{H}^{2}}}=\frac{1}{H{{K}^{2}}}-\frac{1}{H{{O}^{2}}}=\frac{1}{36}\)\(\to AH=6\to DI=2\)

Thể tích thùng đầy nước là \(\frac{h\pi \left( A{{H}^{2}}+D{{I}^{2}}+AH.DI \right)}{3}=\frac{4\sqrt{3}\pi \left( {{6}^{2}}+{{2}^{2}}+6.2 \right)}{3}=\frac{208\sqrt{3}\pi }{3}\)

Do đó thể tích nước còn lại là\(\frac{208\sqrt{3}\pi }{3}-54\sqrt{3}\pi =\frac{46\sqrt{3}\pi }{3}\left( d{{m}^{3}} \right)\).

Câu 42: Trắc nghiệm ID: 165614

Tìm số phức z thỏa mãn \(\left| z-2 \right|=\left| z \right|\) và \(\left( z+1 \right)\left( \bar{z}-i \right)\) là số thực.

Xem đáp án

Gọi z=x+iy với \(x,y\in \mathbb{R}\) ta có hệ phương trình 

\(\begin{array}{l} \left\{ \begin{array}{l} \left| {z - 2} \right| = \left| z \right|\\ \left( {z + 1} \right)\left( {\bar z - i} \right) \in R \end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} {\left( {x - 2} \right)^2} + {y^2} = {x^2} + {y^2}\\ \left( {x + 1 + iy} \right)\left( {x - iy - i} \right) \in R \end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} {\left( {x - 2} \right)^2} + {y^2} = {x^2} + {y^2}\\ \left( {x + 1 + iy} \right)\left( {x - iy - i} \right) \in R \end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} x = 1\\ \left( { - x - 1} \right)\left( {y + 1} \right) + xy = 0 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} x = 1\\ y = - 2 \end{array} \right. \end{array}\)

Câu 43: Trắc nghiệm ID: 165615

Cho hàm số \(f\left( x \right)\) liên tục trên \(\mathbb{R}\) và thỏa mãn \(f(x)+f(-x)=2\cos 2x,\,\forall x\in \mathbb{R}\). Khi đó \(\int\limits_{-\frac{\pi }{2}}^{\frac{\pi }{2}}{f\left( x \right)\text{d}x}\) bằng

Xem đáp án

Với \(f(x)+f(-x)=2\cos 2x,\,\forall x\in \mathbb{R}\) \(\Rightarrow \int\limits_{-\frac{\pi }{2}}^{\frac{\pi }{2}}{\left( f(x)+f(-x) \right)\text{d}x}=\int\limits_{-\frac{\pi }{2}}^{\frac{\pi }{2}}{2\cos 2x\text{d}x}\Leftrightarrow \int\limits_{-\frac{\pi }{2}}^{\frac{\pi }{2}}{f\left( x \right)\text{d}x}+\int\limits_{-\frac{\pi }{2}}^{\frac{\pi }{2}}{f\left( -x \right)\text{d}x}=\int\limits_{-\frac{\pi }{2}}^{\frac{\pi }{2}}{2\cos 2x\text{d}x}\) (*)

Tính \(I=\int\limits_{-\frac{\pi }{2}}^{\frac{\pi }{2}}{f\left( -x \right)\text{d}x}\)

Đặt \(t=-x\Rightarrow \text{d}t=-\text{d}x\Rightarrow \text{d}x=-\text{d}t\).

Đổi cận: \(x=\frac{\pi }{2}\Rightarrow t=-\frac{\pi }{2}\); \(x=-\frac{\pi }{2}\Rightarrow t=\frac{\pi }{2}\).

Khi đó \(I=-\int\limits_{\frac{\pi }{2}}^{-\frac{\pi }{2}}{f\left( t \right)\text{d}t}=\int\limits_{-\frac{\pi }{2}}^{\frac{\pi }{2}}{f\left( t \right)\text{d}t}=\int\limits_{-\frac{\pi }{2}}^{\frac{\pi }{2}}{f\left( x \right)\text{d}x}\).

Từ (*), ta được: \(2\int\limits_{-\frac{\pi }{2}}^{\frac{\pi }{2}}{f\left( x \right)\text{d}x}=\int\limits_{-\frac{\pi }{2}}^{\frac{\pi }{2}}{2\cos 2x\text{d}x}=\left. \sin 2x \right|_{-\frac{\pi }{2}}^{\frac{\pi }{2}}=0\) \(\Rightarrow \int\limits_{-\frac{\pi }{2}}^{\frac{\pi }{2}}{f\left( x \right)\text{d}x}=0\).

Câu 44: Trắc nghiệm ID: 165616

Cho hàm số \(y=f\left( x \right)\) là hàm đa thức bậc bốn, có đồ thị \({f}'\left( x \right)\) như hình vẽ

Phương trình \(f\left( x \right)=0\) có 4 nghiệm phân biệt khi và chỉ khi

Xem đáp án

Ta có \({f}'\left( x \right)=0\Leftrightarrow \left[ \begin{align} & x=m \\ & x=0 \\ & x=n \\ \end{align} \right.\). Khi đó ta có bảng biến thiên

Ta có \(\int\limits_{m}^{0}{\left| {f}'\left( x \right) \right|}dx<\int\limits_{0}^{n}{\left| {f}'\left( x \right) \right|}dx\Leftrightarrow f\left( m \right)-f\left( 0 \right)<f\left( n \right)-f\left( 0 \right)\Leftrightarrow f\left( m \right)<f\left( n \right)\).

Dựa vào bảng biến thiên để phương trình \(f\left( x \right)=0\) có 4 nghiệm thì \(f\left( 0 \right)<0<f\left( m \right)\).

Câu 45: Trắc nghiệm ID: 165617

Cho tập hợp \(S=\left\{ 1;2;3;...;17 \right\}\) gồm 17 số nguyên dương đầu tiên. Chọn ngẫu nhiên một tập con có 3 phần tử của tập hợp S. Tính xác suất để tập hợp được chọn có tổng các phần tử chia hết cho 3.

Xem đáp án

Chọn ngẫu nhiên 3 phần tử trong 17 phần tử của tập S có \({{n}_{\Omega }}=C_{17}^{3}=680\) cách chọn.

Gọi A là biến cố: “Chọn ngẫu nhiên 3 phần tử của tập S sao cho tổng của 3 phần tử chia hết cho 3”.

Trong tập hợp S có 5 số chia hết cho 3 là \(\left\{ 3;6;9;12;15 \right\}\), có 6 số chia 3 dư 1 là \(\left\{ 1;4;7;10;13;16 \right\}\) và có 6 số chia 3 dư 2 là \(\left\{ 2;5;8;11;14;17 \right\}\).

Giả sử số được chọn là \(a,b,c\Rightarrow \left( a+b+c \right)\) chia hết cho 3.

TH1: Cả 3 số a,b,c đều chia hết cho 3 \(\Rightarrow \) Có \(C_{5}^{3}=10\) cách chọn.

TH2: Cả 3 số a,b,c chia 3 dư 1 \(\Rightarrow \) Có \(C_{6}^{3}=20\) cách chọn.

TH3: Cả 3 số a,b,c chia 3 dư 2 \(\Rightarrow \) Có \(C_{6}^{3}=20\) cách chọn.

TH4: Trong 3 số a,b,c có 1 số chia hết cho 3, 1 số chia 3 dư 1, 1 số chia 3 dư 2 \(\Rightarrow \) Có 5.6.6 = 180 cách chọn.

\(\Rightarrow n\left( A \right)=10+20+20+180=230\Rightarrow P\left( A \right)=\frac{230}{680}=\frac{23}{68}\)

Câu 46: Trắc nghiệm ID: 165618

Cho đồ thị hàm đa thức \(y=f\left( x \right)\) như hình vẽ. Hỏi hàm số \(g\left( x \right)=f\left( x \right).f\left( 2x+1 \right)\)có tất cả bao nhiêu điểm cực trị

Xem đáp án

Ta đếm SNBL và SNBC của phương trình \(g\left( x \right)=f\left( x \right).f\left( 2x+1 \right)\)

\(g\left( x \right) = f\left( x \right).f\left( {2x + 1} \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}} {f\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}} {x = - 3}\\ {x = 1}\\ {x = 3} \end{array}} \right.}\\ {f\left( {2x + 1} \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}} {2x + 1 = - 3}\\ {2x + 1 = 1}\\ {2x + 1 = 3} \end{array} \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}} {x = - 2}\\ {x = 0}\\ {x = 1} \end{array}} \right.} \right.} \end{array}} \right.\)

Phương trình \(g\left( x \right)=f\left( x \right).f\left( 2x+1 \right)=0\) có 4 NBL là \(x=\left\{ -3;-2;0;3 \right\}\) và 1 NBC là \(x=\left\{ 1 \right\}\)

Ta vẽ phác họa đồ thị:

Vậy hàm số \(g\left( x \right)=f\left( x \right).f\left( 2x+1 \right)\) có tất cả 5 cực trị

Câu 47: Trắc nghiệm ID: 165619

Cho hình vuông ABCD cạnh a, trên đường thẳng vuông góc với mặt phẳng \(\left( ABCD \right)\) tại A ta lấy điểm S di động không trùng với A. Hình chiếu vuông góc của A lên \(SB,\,\,SD\) lần lượt là \(H,\,K\). Tìm giá trị lớn nhất của thể tích khối tứ diện ACHK.

Xem đáp án

Ta sẽ sử dụng công thức \(V=\frac{1}{6}a.b.d\left( a,b \right).\sin \left( a,b \right)\) (với a,b chéo nhau).

Đặt \(SA=x\left( x>0 \right)\).

Xét tam giác \(SAB\) vuông tại \(A\) có \(S{{A}^{2}}=SH.SB\Rightarrow \frac{SH}{SB}=\frac{S{{A}^{2}}}{S{{B}^{2}}}=\frac{{{x}^{2}}}{{{x}^{2}}+{{a}^{2}}}\).

Mà \(\frac{SK}{SD}=\frac{SH}{SB}=\frac{HK}{BD}\Rightarrow \frac{SK}{SD}=\frac{HK}{BD}=\frac{{{x}^{2}}}{{{x}^{2}}+{{a}^{2}}}\Rightarrow HK=\frac{{{x}^{2}}a\sqrt{2}}{{{a}^{2}}+{{x}^{2}}}\)

Lại có \(\frac{IH}{SA}=\frac{HB}{SB}=\frac{SB-SH}{SB}=1-\frac{SH}{SB}=1-\frac{{{x}^{2}}}{{{x}^{2}}+{{a}^{2}}}=\frac{{{a}^{2}}}{{{x}^{2}}+{{a}^{2}}}\Rightarrow IH=\frac{{{a}^{2}}x}{{{a}^{2}}+{{x}^{2}}}\)

Mặt khác ta có \(AC\) và \(HK\) chéo nhau và \(HK//\left( ABCD \right);AC\subset \left( ABCD \right)\) nên \(H I=d(K H, A C)\) và \(A C \perp H K\)

Khi đó \(\cdot {{V}_{ACBR}}=\frac{1}{6}AC.KH.HI=\frac{1}{6}\cdot a\sqrt{2}\cdot \frac{{{x}^{2}}a\sqrt{2}}{{{a}^{2}}+{{x}^{2}}}\cdot \frac{{{a}^{2}}x}{{{a}^{2}}+{{x}^{2}}}=\frac{{{a}^{4}}}{3}\cdot \frac{{{x}^{3}}}{{{\left( {{a}^{2}}+{{x}^{2}} \right)}^{2}}}\)

Xét hàm \(f(x)=\frac{x^{3}}{\left(x^{2}+a^{2}\right)^{2}}\) trên \(\left( 0;+\infty\right)\) có \({f}'\left( x \right)=\frac{-{{x}^{6}}+2{{a}^{2}}{{x}^{4}}+3{{a}^{4}}{{x}^{2}}}{{{\left( {{x}^{2}}+{{a}^{2}} \right)}^{4}}}\)

\(\Rightarrow {f}'\left( x \right)=0\)\(\Leftrightarrow -{{x}^{6}}+2{{a}^{2}}{{x}^{4}}+3{{a}^{4}}{{x}^{2}}=0\)\(\Leftrightarrow \left[ \begin{align} & {{x}^{2}}=0\left( L \right) \\ & {{x}^{2}}=-{{a}^{2}}\left( VN \right) \\ & {{x}^{2}}=3{{a}^{2}} \\ \end{align} \right.\)

\(\Leftrightarrow x=a\sqrt{3}\) (do \(x>0\)).

Bảng biến thiên

Suy ra \(\underset{_{(0;+\infty )}}{\mathop{\max }}\,f\left( x \right)=\frac{{{a}^{3}}\sqrt{3}}{16}\) khi \(x=a \sqrt{3}\)

Vậy thể tích khối tứ diện ACHK lớn nhất bằng \(V_{\max }=\frac{a^{3} \sqrt{3}}{16}\)

Câu 48: Trắc nghiệm ID: 165620

Cho hàm số \(y=f\left( x \right)\) liên tục trên \(\mathbb{R}\)có đồ thị hàm số \(y={f}'\left( x \right)\) cho như hình vẽ.

Hàm số \(g\left( x \right)=2f\left( \left| x-1 \right| \right)-{{x}^{2}}+2x+2020\) đồng biến trên khoảng nào?

Xem đáp án

Ta có: \(g\left( x \right)=2f\left( \left| x-1 \right| \right)-{{x}^{2}}+2x+2020\Leftrightarrow g\left( x \right)=2f\left( \left| x-1 \right| \right)-{{\left( x-1 \right)}^{2}}+2021\)

Xét hàm số \(k\left( x-1 \right)=2f\left( x-1 \right)-{{\left( x-1 \right)}^{2}}+2021\).

Đặt t=x-1

Xét hàm số: \(h\left( t \right)=2f\left( t \right)-{{t}^{2}}+2021\) \(\Rightarrow {h}'\left( t \right)=2{f}'\left( t \right)-2t\).

Kẻ đường \(y=-x\) như hình vẽ.

Khi đó:

 \({h}'\left( t \right)>0\Leftrightarrow {f}'\left( t \right)-t>0\Leftrightarrow {f}'\left( t \right)>t\)\(\Leftrightarrow \left[ \begin{align} & t<-1 \\ & 1<t<3 \\ \end{align} \right.\)

Do đó: \(k'\left( {x - 1} \right) > 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x - 1 < - 1\\ 1 < x - 1 < 3 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x < 0\\ 2 < x < 4 \end{array} \right.\)

Ta có bảng biến thiên của hàm số \(k\left( x-1 \right)=2f\left( x-1 \right)-{{\left( x-1 \right)}^{2}}+2021\).

Khi đó, ta có bảng biến thiên của \(g\left( x \right)=2f\left( \left| x-1 \right| \right)-{{\left( x-1 \right)}^{2}}+2021\) bằng cách lấy đối xứng qua đường thẳng \(x=1\) như sau:

Câu 49: Trắc nghiệm ID: 165621

Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz\), cho tứ diện ABCD có tọa độ các điểm \(A\left( 1;1;1 \right), B\left( 2;0;2 \right), C\left( -1;-1;0 \right), D\left( 0;3;4 \right)\). Trên các cạnh AB, AC, AD lần lượt lấy các điểm \({B}',{C}',{D}'\) sao cho \(\frac{AB}{A{B}'}+\frac{AC}{A{C}'}+\frac{AD}{A{D}'}=4\) và tứ diện \(A{B}'{C}'{D}'\) có thể tích nhỏ nhất. Phương trình mặt phẳng \(\left( {B}'{C}'{D}' \right)\) có dạng là ax+by+cz-d=0. Tính a-b+c+d

Xem đáp án

Ta có \(\frac{{{V}_{ABCD}}}{{{V}_{A{B}'{C}'{D}'}}}=\frac{AB}{A{B}'}\cdot \frac{AC}{A{C}'}\cdot \frac{AD}{A{D}'}\le {{\left( \frac{\frac{AB}{A{B}'}+\frac{AC}{A{C}'}+\frac{AD}{A{D}'}}{3} \right)}^{3}}={{\left( \frac{4}{3} \right)}^{3}}\).

Do đó thể tích của \(A{B}'{C}'{D}'\) nhỏ nhất khi và chỉ khi \(\frac{AB}{A{B}'}=\frac{AC}{A{C}'}=\frac{AD}{A{D}'}=\frac{4}{3}\).

Khi đó \(\overrightarrow{A{B}'}=\frac{3}{4}\overrightarrow{AB}\Rightarrow {B}'\left( \frac{7}{4};\frac{1}{4};\frac{7}{4} \right)\) và \(\left( {B}'{C}'{D}' \right)\ \text{//}\ \left( BCD \right)\).

Mặt khác \(\left[ \overrightarrow{BC},\overrightarrow{BD} \right]=\left( 4;10;-11 \right)\).

Vậy \(\left( {B}'{C}'{D}' \right):4\left( x-\frac{7}{4} \right)+10\left( y-\frac{1}{4} \right)-11\left( z-\frac{7}{4} \right)=0\)\(\Leftrightarrow 16x+40y-44z+39=0\).

Câu 50: Trắc nghiệm ID: 165622

Cho phương trình \({{\log }_{a}}\left( ax \right){{\log }_{b}}\left( bx \right)=2020\) với \(a,\,\,b\) là các tham số thực lớn hơn \(1\). Gọi \({{x}_{1}},\,\,{{x}_{2}}\) là các nghiệm của phương trình đã cho. Khi biểu thức \(P=6{{x}_{1}}{{x}_{2}}+a+b+3\left( \frac{1}{4a}+\frac{4}{b} \right)\) đạt giá trị nhỏ nhất thì \(a+b\) thuộc khoảng nào dưới đây?

Xem đáp án

Ta có \({{\log }_{a}}\left( ax \right){{\log }_{b}}\left( bx \right)=2020\)

\(\Leftrightarrow \left( 1+{{\log }_{a}}x \right)\left( 1+{{\log }_{b}}x \right)=2020\Leftrightarrow \left( 1+{{\log }_{a}}x \right)\left( 1+{{\log }_{b}}a{{\log }_{a}}x \right)=2020\)

Đặt \(\left\{ \begin{align} & m={{\log }_{b}}a \\ & t={{\log }_{a}}x \\ \end{align} \right.\)(Do \(a,b>1\Rightarrow m>0\)).

Suy ra: \(\left( 1+t \right)\left( 1+mt \right)=2020\)\(\Leftrightarrow m{{t}^{2}}+\left( m+1 \right)t-2019=0\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\left( * \right)\)

Xét \(\Delta ={{\left( m+1 \right)}^{2}}+4.2019.m\,\,>0\,\Rightarrow m>0\).

Vậy phương trình \(\left( * \right)\) luôn có 2 nghiệm phân biệt \({{t}_{1}},{{t}_{2}}\).

Theo Vi-et ta có: \({{t}_{1}}+{{t}_{2}}=-\frac{m+1}{m}\)\(\Rightarrow {{\log }_{a}}{{x}_{1}}+{{\log }_{a}}{{x}_{2}}=-\frac{{{\log }_{b}}a+1}{{{\log }_{b}}a}\)

\(\Rightarrow {{\log }_{a}}{{x}_{1}}{{x}_{2}}=-\left( 1+{{\log }_{a}}b \right)=-{{\log }_{a}}ab\)\(\Rightarrow {{x}_{1}}{{x}_{2}}=\frac{1}{ab}\)

Do đó \(P=6{{x}_{1}}{{x}_{2}}+a+b+3\left( \frac{1}{4a}+\frac{4}{b} \right)\)

\(\Leftrightarrow P\,=\frac{6}{ab}+a+b+3\left( \frac{1}{4a}+\frac{4}{b} \right)\)

\(\Leftrightarrow P\,=\left( \frac{6}{ab}+\frac{2}{3}a+\frac{1}{4}b \right)+\left( \frac{1}{3}a+\frac{3}{4a} \right)+\left( \frac{3b}{4}+\frac{12}{b} \right)\)

Áp dụng bất đẳng thức Cauchy cho các bộ số ta được: \(P\ge 3+1+6=10\).

Dấu “=” xảy ra khi và chỉ khi \(a=\frac{3}{2};b=4\). Vậy \(a+b=\frac{11}{2}\).

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »