Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Toán - Trường THPT Nguyễn Khuyến
Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Toán - Trường THPT Nguyễn Khuyến
-
Hocon247
-
50 câu hỏi
-
90 phút
-
59 lượt thi
-
Trung bình
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Số tổ hợp chập 2 của 10 phần tử là
Số tổ hợp chập 2 của 10 phần tử là \(C_{10}^2\)
Cho cấp số cộng (un) với công sai d = 3 và u2 = 9. Số hạng u1 của cấp số cộng bằng
\({u_2} = {u_1} + d \Rightarrow {u_1} = {u_2} - d = 6\)
Nghiệm của phương trình \({2^{x - 1}} = 8\) là
\({2^{x - 1}} = 8 \Leftrightarrow {2^{x - 1}} = {2^3} \Leftrightarrow x - 1 = 3 \Leftrightarrow x = 4\)
Thể tích của khối hình hộp chữ nhật có độ dài ba kích thước 2, 3, 4 bằng
Thể tích của khối hợp V = 2.3.4 = 24
Tập xác định của hàm số y = \({\log _3}\left( {x - 1} \right)\) là
Hàm số xác định khi x >1. Tập xác định \(D = \left( {1; + \infty } \right)\)
Khẳng định nào sau đây là khẳng định sai ?
\(\int {f(x).g(x)} dx = \int {f(x)} dx.\int {g(x)dx} {\rm{ }}\) ⇒ Sai
Cho khối chóp có diện tich đáy B = 3 và thể tích V = 4. Chiều cao của khối chóp đã cho bằng
\(V = \frac{1}{3}Bh \Rightarrow h = \frac{{3V}}{B} = \frac{{3.4}}{3} = 4\)
Cho khối nón có chiều cao h = 3, bán kính r = 4.Độ dài đường sinh của khối nón bằng
\(l = \sqrt {{r^2} + {h^2}} = \sqrt {{4^2} + {3^2}} = 5\)
Thể tích của một khối cầu có bán kính R là
Thể tích của một khối cầu có bán kính R là \(V = \frac{4}{3}\pi {R^3}\)
Cho hàm số y = f(x) xác định và liên tục trên R có bảng biến thiên như hình sau:
Mệnh đề nào sau đây đúng?
Dựa vào bảng biến thiên ta có hàm số đồng biến trên các khoảng \(\left( { - \infty ; - 1} \right)\) và \(\left( {1; + \infty } \right)\)
Với a là số thực dương tùy ý, \({\log _3}\left( {{a^5}} \right)\) bằng
\({\log _3}\left( {{a^5}} \right) = 5{\log _3}5\)
Cho khối trụ có chiều cao h = 3 và bán kính đáy r = 4. Thể tích của khối trụ đã cho bằng
\(V = \pi {r^2}h = \pi {.4^2}.3 = 48\pi \)
Cho hàm số f(x) có bảng biến thiên như sau:
Hàm số đã cho đạt cực tiểu tại
Dựa vào bảng biến thiên ta có hàm số đạt cực đại tại x = -1 và đạt cực tiểu tại x = 3
Đường cong trong hình vẽ dưới đây là đồ thị của hàm số nào trong các phương án A, B, C, D?
Từ hình vẽ ta nhận thấy hàm số cần tìm có đồ thị cắt trục hoành, trục tung lần lượt tại hai điểm (2;0) và (0;2 nên các đáp án A, B, C đều loại và thấy D là đáp án đúng.
Tiệm cận ngang của đồ thị hàm số \(y = \frac{{1 + 3x}}{{3 - x}}\) là
Tiệm cận ngang của đồ thị hàm số \(y = \frac{{1 + 3x}}{{3 - x}}\) là y = -3
Tìm tập nghiệm của bất phương trình \((\dfrac12)^x \ge 2\).
\(\begin{array}{l} {\left( {\frac{1}{2}} \right)^x} \ge 2 \Leftrightarrow {\left( {\frac{1}{2}} \right)^x} \ge {\left( {\frac{1}{2}} \right)^{ - 1}}\\ {\rm{ }} \Leftrightarrow x \le - 1 \end{array}\)
Cho hàm số f(x) có đạo hàm trên đoạn [0;3], f(0) = 2 và f(3)= 5 . Tính \({\rm{I = }}\int\limits_0^3 {{f'}(x)dx} \).
\({\rm{I = }}\int\limits_0^3 {{f'}(x)dx} = f(x)\left| \begin{array}{l} 3\\ 0 \end{array} \right. = f(3) - f(0) = 5 - 2 = 3\)
Số phức liên hợp \(\overline z \) của số phức: z = - 1 + 2i.
\(\overline z = - 1 - 2i\)
Cho 2 số phức \({z_1} = 3 - 4i\,\,;\,\,{z_2} = 4 - i\). Số phức z = \(\frac{{{z_1}}}{{{z_2}}}\) bằng:
\(\frac{{{z_1}}}{{{z_2}}} = \frac{{3 - 4i}}{{4 - i}} = \frac{{(3 - 4i)(4 + i)}}{{(4 - i)(4 + i)}} = \frac{{16 - 13i}}{{17}} = \frac{{16}}{{17}} - \frac{{13}}{{17}}i\)
Môdun của số phức: \(z = 4 - 3i\)
\(\left| z \right| = \sqrt {{4^2} + {{( - 3)}^2}} = 5\)
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz cho hai điểm \(A\left( {1; - 2;4} \right),\,B\left( { - 2;3;5} \right)\).Tìm tọa độ véctơ \(\overrightarrow {AB} .\)
\(\overrightarrow {AB} = ( - 3;5;1)\)
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho mặt cầu (S): \({(x - 2)^2} + {(y + 1)^2} + {(z - 7)^2} = 36\) có tâm I và bán kính R là:
\(I(2; - 1;7),R = 6\)
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho mặt phẳng (P): 3x – z + 2 = 0.Véctơ nào sau đây là một véctơ pháp tuyến của mặt phẳng (P)
(P): 3x – z + 2 = 0 có VTPT là \(\overrightarrow n = \left( { - 3;0;1} \right).\)
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho đường thẳng \(d:\left\{ \begin{array}{l} x = 0\\ y = t\\ z = 2 - t \end{array} \right.\). Vectơ nào dưới đây là vectơ chỉ phương của đường thẳng d?
VTCP của d là \(\overrightarrow {{u_1}} = \left( {0;1; - 1} \right)\)
Cho hình chóp S.ABCD có SA vuông góc với mặt phẳng (ABCD), \(SA = \sqrt 2 a,\) đáy ABCD là hình vuông cạnh a (minh họa như hìnhbên). Góc giữa đường thằng SC và mặt phằng (ABCD) bằng
Ta có AC là hình chiếu vuông góc của SC lên mp (ABCD)
Suy ra góc giữa SC và (ABCD) bằng góc \(\widehat {SCA}\)
Xét tam giác SAC vuông tại A có \(SA = AC = a\sqrt 2 \Rightarrow \widehat {SCA} = {45^0}\)
Cho hàm số f(x) có bảng xét dấu của f'(x) như sau:
Số điểm cực trị của hàm số đã cho là
Dựa vào bảng biến thiên ta thấy hàm số y = f(x) có 2 điểm cực trị.
Giá trị lớn nhất của hàm số \(f(x) = \frac{{x - 2}}{{x + 3}}\) trên đoạn [-1;2] bằng
Hàm số xác định và liên tục trên [-1;2]
Ta có \(y' = \frac{5}{{{{\left( {x + 3} \right)}^2}}} > 0,\,\forall x \in [ - 1;2]\)
Suy ra hàm số luôn đồng biến trên các khoảng \(\left( { - \infty ; - 3} \right)\) và \(\left( { - 3; + \infty } \right)\)
Vậy \(\mathop {{\rm{Max}}f(x)}\limits_{{\rm{[}} - 1;2]} = f\left( 2 \right) = 0\).
Xét các số thực a và b thỏa mãn \({2^a}{.4^b} = 8.\) Mệnh đề nào dưới đây đúng?
\({2^a}{.4^b} = 8 \Leftrightarrow {2^{a + 2b}} = {2^3} \Leftrightarrow a + 2b = 3\)
Số giao điểm của đồ thị hàm số \(\left( c \right):y = {x^4} - 5{x^2} + 4\) và trục hoành là
Giao điểm của (c) với trục hoành: \(y = 0 \Leftrightarrow {x^4} - 5{x^2} + 4 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = \pm 1\\ x = \pm 2 \end{array} \right.\)
Vậy (c) cắt ox tại 4 điểm phân biệt.
Tập nghiệm của bất phương trình \({\left( {\frac{1}{2}} \right)^{{x^2} - 2}} > {2^{4 - 3x}}\) là
\(\begin{array}{l} {\left( {\frac{1}{2}} \right)^{{x^2} - 2}} > {2^{4 - 3x}}\\ \Leftrightarrow {2^{ - {x^2} + 2}} > {2^{4 - 3x}}\\ \Leftrightarrow - {x^2} + 2 > 4 - 3x\\ \Leftrightarrow - {x^2} + 3x - 2 > 0\\ \Leftrightarrow 1 < x < 2 \end{array}\)
Cắt khối nón bởi một mặt phẳng qua trục tạo thành một tam giác ABC đều có cạnh bằng a, biết B, C thuộc đường tròn đáy. Thể tích của khối nón là:
Bán kính đáy khối nón là \(\frac{a}{2}\), chiều cao khối nón là \(\frac{{a\sqrt 3 }}{2}\), suy ra \(V = \frac{1}{3}\pi {\left( {\frac{a}{2}} \right)^2}.\frac{{a\sqrt 3 }}{2} = \frac{{\pi {a^3}\sqrt 3 }}{{24}}\)
Cho tích phân \(I = \int\limits_1^e {\frac{{\ln x}}{{x\sqrt {3{{\ln }^2}x + 1} }}dx} \). Nếu đặt \(t = \sqrt {3{{\ln }^2}x + 1} \) thì khẳng định nào sau đây là khẳng định đúng?
Đặt \(t = \sqrt {3{{\ln }^2}x + 1} \Rightarrow {t^2} = 3{\ln ^2}x + 1 \Rightarrow 2tdt = \frac{{{\rm{6lnx}}}}{x}{\rm{dx}} \Rightarrow \frac{{\ln x}}{x}{\rm{dx}} = \frac{1}{3}tdt\).
Đổi cận \(\left\{ \begin{array}{l} x = 1 \Rightarrow t = 1\\ x = e \Rightarrow t = 2 \end{array} \right.\).
Vậy \(I = \int\limits_1^e {\frac{{\ln x}}{{x\sqrt {3{{\ln }^2}x + 1} }}dx} = \frac{1}{3}\int\limits_1^2 {dt} \).
Diện tích của hình phẳng giới hạn bởi các đường \(\left( C \right):y = {x^2} + 2x;\,\,\left( d \right):y = x + 2\) được tính bởi công thức nào dưới đây?
Xét phương trình: \({x^2} + x - 2 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = - 2\\ x = 1 \end{array} \right.\)
Suy ra \(S = \int\limits_{ - 2}^1 {\left| {{x^2} + x - 2} \right|dx} = - \int\limits_{ - 2}^1 {\left( {{x^2} + x - 2} \right)dx} \,\,\left( {do\,\,{x^2} + x - 2 \le 0,\,\,\forall x \in \left[ { - 2;1} \right]} \right)\)
Cho hai số phức \({z_1} = 2 - i\) và \({z_2} = - 3 + i.\) Phần thực của số phức 3\({z_1}{z_2}\) bằng
Ta có \(3{z_1}{z_2} = 3\left( {2 - i} \right)\left( { - 3 + i} \right) = - 15 + 15i\)
Phần thực của 3\(z_1z_2\) là -15
Gọi z0 là nghiệm có phần ảo dương của phương trình \({z^2} + 2z + 5 = 0.\) Điểm biểu diễn của số phức \({z_0} + 3i\) là
Ta có \({z^2} + 2z + 5 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = - 1 + 2i\\ x = - 1 - 2i \end{array} \right.\)
z0 là nghiệm có phần ảo dương \( \Rightarrow {z_0} = - 1 + 2i \Rightarrow {z_0} + 3i = - 1 + 5i\)
Điểm biểu diễn của số phức z0 + 3i là (-1;5).
Phương trình mặt phẳng (a) đi qua A(-1;2;3) và chứa trục Ox là:
Trục Ox đi qua O(0;0;0) và có 1VTCP \(\overrightarrow i = (1;0;0)\), \(\overrightarrow {OA} = ( - 1;2;3)\)
⇒ \(\overrightarrow n = \left[ {\overrightarrow {OA} ;\overrightarrow i } \right]\,\,\,\) =(0;3;-2). Mặt phẳng (a) đi qua điểm A(-1; 2; 3) và nhận \(\overrightarrow n \)=(0;3;-2) làm một VTPT, phương trình là:
3(y-2)-2(z-3)=0 ⇔ 3y-2z=0.
Có hai hộp chứa các quả cầu. Hộp thứ nhất chứa 7 quả cầu đỏ và 5 quả cầu xanh, hộp thứ hai chứa 6 quả cầu đỏ và 4 quả cầu xanh. Lấy ngẫu nhiên từ một hộp một quả cầu. Xác suất để hai quả lấy ra cùng màu đỏ.
+) Xét phép thử "Lấy ngẫu nhiên từ mỗi hộp một quả"
Lấy một quả từ hộp 1 có 12 cách.
Lấy một quả từ hộp 2 có 10 cách.
Suy ra số phần tử của không gian mẫu \(n(\Omega ) = 10.12 = 120\).
+) Gọi A là biến cố “Hai quả lấy ra cùng màu đỏ".
Lấy một quả màu đỏ từ hộp 1 có 7 cách.
Lấy một quả màu đỏ từ hộp 2 có 6 cách.
Suy ra \(n(A) = 7.6 = 42\).
+) Xác suất của biến cố A là \(P(A) = \frac{{n(A)}}{{n(\Omega )}} = \frac{{42}}{{120}} = \frac{7}{{20}}\).
Hình lăng trụ ABC.A'B'C' có đáy ABC là tam giác vuông tại A, AB = a, AC = 2a. Hình chiếu vuông góc của A' lên mặt phẳng (ABC) là điểm I thuộc cạnh BC. Tính khoảng cách từ A tới mặt phẳng (A'BC).
Trong (ABC) kẻ \(AH \bot BC\) ta có
\(\begin{array}{l} \left\{ \begin{array}{l} AH \bot BC\\ AH \bot A'I\left( {A'I \bot \left( {ABC} \right)} \right) \end{array} \right. \Rightarrow AH \bot \left( {A'BC} \right)\\ \Rightarrow d\left( {A;\left( {A'BC} \right)} \right) = AH \end{array}\)
Xét tam giác vuông ABC có:
\(AH = \frac{{AB.AC}}{{\sqrt {A{B^2} + A{C^2}} }} = \frac{{a.2a}}{{\sqrt {{a^2} + 4{a^2}} }} = \frac{{2\sqrt 5 a}}{5}\)
Có bao nhiêu giá trị nguyên âm của m để hàm số \(y = {x^4} - 4{x^3} + \left( {m + 25} \right)x - 1\) đồng biến trên khoảng \(\left( {1; + \infty } \right)\).
Tập xác định D = R.
Ta có \(y' = 4{x^3} - 12{x^2} + m + 25\).
Hàm số đồng biến trên khoảng \(\left( {1; + \infty } \right) \Leftrightarrow y' \ge 0,\forall x > 1\)
\(\Leftrightarrow 4{x^3} - 12{x^2} + m + 25 \ge 0\) \(\forall x > 1\)
\( \Leftrightarrow m \ge - 4{x^3} + 12{x^2} - 25\), \(\forall x > 1\).
Xét hàm số \(f\left( x \right) = - 4{x^3} + 12{x^2} - 25\), với x > 1.
\(f'\left( x \right) = - 12{x^2} + 24x\).
\(f'\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow - 12{x^2} + 24x = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = 0\\ x = 2 \end{array} \right.\).
Ta có bảng biến thiên sau:
Dựa vào bảng biến thiên ta có: \(m \ge - 4{x^3} + 12{x^2} - 25,\,\forall x > 1\)\( \Leftrightarrow m \ge - 9\).
Vì m nguyên âm nên \(m \in \left\{ { - 9;\, - 8;\, - 7;\, - 6;\, - 5;\, - 4;\, - 3;\, - 2;\, - 1} \right\}\).
Vậy có 9 giá trị nguyên âm của m để hàm số đồng biến trên khoảng \(\left( {1; + \infty } \right)\).
Cho hàm số y = f(x) có đồ thị như hình vẽ bên. Số nghiệm của phương trình \(2f\left( x \right) + 1 = 0\) là
Ta có \(2f\left( x \right) + 1 = 0 \Leftrightarrow f(x) = - \frac{1}{2}\).
Số nghiệm của phương trình \(f(x) = - \frac{1}{2}\) là số giao điểm của đồ thị hàm số y = f(x) và đường thẳng \(y = - \frac{1}{2}\).
Từ hình vẽ ta thấy số giao điểm của đồ thị hàm số y = f(x) và đường thẳng \(y = - \frac{1}{2}\) là 4.
Vậy số nghiệm của phương trình 2f(x) + 1 = 0 là 4.
Cho hàm số y = f(x) có đồ thị như hình vẽ.
Có bao nhiêu giá trị nguyên của m để phương trình \(f(x + 1) - \frac{{{m^2}}}{{{x^2} + 3x + 5}} = 0\) có nghiệm trên khoảng (-1;1)?
Điều kiện xác định: \(x \in R\).
Ta có phương trình \(f(x + 1) - \frac{{{m^2}}}{{{x^2} + 3x + 5}} = 0\) ⇔ \(f(x + 1) = \frac{{{m^2}}}{{{{\left( {x + 1} \right)}^2} + \left( {x + 1} \right) + 3}}\) (1).
Đặt t = x + 1, khi đó \( - 1 < x < 1 \Leftrightarrow 0 < t < 2\).
Phương trình (1) trở thành \(f(t) = \frac{{{m^2}}}{{{t^2} + t + 3}} \Leftrightarrow ({t^2} + t + 3)f(t) = {m^2}\) (2).
Xét hàm số \(g(t) = ({t^2} + t + 3)f(t)\) trên khoảng (0,2).
g'(t) = (2t+1).f(t) + (t2 +t +3)f'(t)
Từ đồ thị hàm số y = f(x) suy ra \(\left\{ \begin{array}{l} f(t) > 0,\forall t \in \left( {0,2} \right)\\ {f'}(t) > 0;\forall t \in \left( {0,2} \right) \end{array} \right.\).
Mặt khác: \(2t + 1 > 0,{t^2} + t + 3 > 0,\forall t \in \left( {0.2} \right)\). Suy ra \({g'}(t) > 0,\forall t \in \left( {0,2} \right)\).
Và \(\left\{ \begin{array}{l} g(0) = 3.f(0) = 0\\ g(2) = 9.f(2) = 36 \end{array} \right.\).
Bảng biến thiên của hàm số y = g(x) trên khoảng (0;2).
Phương trình đã cho có nghiệm \(x \in \left( { - 1,1} \right)\) khi và chỉ khi phương trình (2) có nghiệm \(t \in \left( {0,2} \right)\) ⇔ 0 < m2 < 36.
Mà m nguyên nên \(m \in \left\{ { \pm 1, \pm 2, \pm 3, \pm 4, \pm 5} \right\}\).
Vậy có 10 giá trị của tham số m thỏa mãn bài toán.
Cho lăng trụ đứng ABC.A'B'C' có \(AC = a;BC = 2a,\widehat {ACB} = 120^\circ \). Gọi M là trung điểm của BB'. Khoảng cách giữa hai đường thẳng AM và CC' bằng
Ta có: \(CC'//AA' \Rightarrow CC'//\left( {ABB'C'} \right) \supset AM\)
\(\Rightarrow d\left( {AM;CC'} \right) = d\left( {CC';\left( {ABB'A'} \right)} \right) = d\left( {C;\left( {ABB'A'} \right)} \right)\)
Trong (ABC) kẻ \(CH \bot AB\) (\(H \in AB\)) ta có:
\(\left\{ \begin{array}{l} CH \bot AB\\ CH \bot AA' \end{array} \right. \Rightarrow CH \bot \left( {ABB'A'} \right) \Rightarrow d\left( {C';\left( {ABB'A'} \right)} \right) = CH\).
Ta có: \({S_{\Delta ABC}} = \frac{1}{2}CA.CB.\sin C = \frac{1}{2}.2a.a.\sin 120^\circ = \frac{{{a^2}\sqrt 3 }}{2}.\)
Áp dụng định lí cosin trong tam giác ABC ta có:
\(AB = \sqrt {A{C^2} + B{C^2} - 2AC.BC.{\mathop{\rm cosC}\nolimits} } = \sqrt {4{a^2} + {a^2} - 2.2a.a.\left( {\frac{{ - 1}}{2}} \right)} = a\sqrt 7 \)
Mà \({S_{\Delta ABC}} = \frac{1}{2}CH.AB \Rightarrow CH = \frac{{2{S_{\Delta ABC}}}}{{AB}} = \frac{{2.\frac{{{a^2}\sqrt 3 }}{2}}}{{a\sqrt 7 }} = \frac{{a\sqrt 3 }}{{\sqrt 7 }}\).
Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số m sao cho hàm số \(f\left( x \right) = - \frac{1}{3}{x^3} - m{x^2} + \left( {2m - 3} \right)x - m + 2\) nghịch biến trên R?
Ta có: \(f'\left( x \right) = - {x^2} - 2mx + 2m - 3\)
Hàm số \(f\left( x \right) = - \frac{1}{3}{x^3} - m{x^2} + \left( {2m - 3} \right)x - m + 2\) nghịch biến trên R khi và chỉ khi
\(f'\left( x \right) \le 0,\forall x \in R \Leftrightarrow - {x^2} - 2mx + 2m - 3 \le 0,\forall x \in R \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} a < 0\\ \Delta {'_{f'\left( x \right)}} \le 0 \end{array} \right.\)
\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} - 1 < 0\\ {\left( { - m} \right)^2} - \left( { - 1} \right)(2m - 3) \le 0 \end{array} \right.\) \( \Leftrightarrow {m^2} + 2m - 3 \le 0 \Leftrightarrow - 3 \le m \le 1\)
Vì \(m \in Z\) nên \(m \in \left\{ { - 3; - 2; - 1;0;1} \right\}\)
Cho hàm số \(y = 2\ln \left( {\ln x} \right) - \ln 2x.\) Giá trị \(y'\left( e \right)\) bằng
\({y^,} = 2\frac{{{{(\ln x)}^,}}}{{\ln x}} - \frac{1}{x} = \frac{2}{{x\ln x}} - \frac{1}{x}\)
Vậy \({y^,}(e) = \frac{2}{e} - \frac{1}{e} = \frac{1}{e}\)
Cho hàm số \(y = a{x^3} + b{x^2} + cx + d\) có đồ thị như hình bên. Mệnh đề nào sau đây đúng ?
Ta có : \(y' = 3a{x^2} + 2bx + c\)
Từ hình vẽ suy ra hệ số a < 0
y' = 0 có một nghiệm \(x = {x_1} = 0\) và một nghiệm \(x = {x_2} > 0\)
y' = 0 có một nghiệm \(x = {x_1} = 0 \Rightarrow c = 0\)
Mặt khác: \({x_1} + {x_2} = - \frac{{2b}}{{3a}} \Rightarrow {x_2} = - \frac{{2b}}{{3a}} > 0\) mà a < 0 nên \( - 2b < 0 \Rightarrow b > 0\)
Cho hình trụ có chiều cao là 3a. Trong đáy dưới ta vẽ tam giác đều ABC nội tiếp trong đường tròn đáy; mặt (P) chứa AB và (P) song song trục của hình trụ, (P) cắt hình trụ theo thiết diện có diện tích là \(6{a^2}\sqrt 3 \). Thể tích của khối trụ đã cho bằng
Tính được \(AB = 2a\sqrt 3 \) suy ra bán kính đáy là r = 2a.
Thể tích khối trụ là \(\pi {r^2}h = \pi 4{a^2}3a = 12{a^3}\pi \)
Tính tích phân: \(I = \int\limits_1^5 {\frac{{dx}}{{x\sqrt {3x + 1} }}} \) được kết quả \(I = a\ln 3 + b\ln 5\).
Giá trị biểu thức P = a + 2b bằng
Ta có \(t = \sqrt {3x + 1} \Rightarrow {t^2} = 3x + 1 \Leftrightarrow x = \frac{{{t^2} - 1}}{3} \Rightarrow dx = \frac{2}{3}t.dt\)
Đổi cận:
\(\begin{array}{l} x = 1 \Rightarrow t = 2\\ x = 5 \Rightarrow t = 4 \end{array}\)
\(I = \int\limits_2^4 {\frac{{2.dt}}{{{t^2} - 1}} = \int\limits_2^4 {\left( {\frac{1}{{t - 1}} - \frac{1}{{t + 1}}} \right)} } dt = \left. {\left( {\ln \left| {t - 1} \right| - \ln \left| {t + 1} \right|} \right)} \right|_2^4 = 2\ln 3 - \ln 5\).
Vậy \(a = 2;b = - 1 \Rightarrow P = a + 2b = 0\).
Cho hàm số f(x) có bảng biến thiên như sau:
Số nghiệm thuộc đoạn \(\left[ { - \pi ;2\pi } \right]\) của phương trình \(f\left( {\cos x} \right) = - 2\) là
Đặt t = cos x. Vì \(x \in \left[ { - \pi ;2\pi } \right]\) nên \(t \in \left[ { - 1;1} \right]\)
Dựa vào bảng biến suy ra \(f\left( t \right) = - 2 \Rightarrow \left[ \begin{array}{l} t = {t_1} \in \left( { - 1;0} \right)\\ t = {t_2} \in \left( {0;1} \right) \end{array} \right.\)
Dựa vào hình vẽ
Số tiền 58 000 000 đ gửi tiết kiệm trong 8 tháng thì lãnh về được 61 329 000 đ. Lãi suất hàng tháng là:
\(61,329 = 58{\left( {1 + q} \right)^8}\) (q là lãi suất)
\( \Leftrightarrow {\left( {1 + q} \right)^8} = \frac{{61,329}}{{59}} \Leftrightarrow \left( {1 + q} \right) = \sqrt[8]{{\frac{{61,329}}{{58}}}} \Leftrightarrow q = \sqrt[8]{{\frac{{61,329}}{{58}}}} - 1 \approx 0,7\% \)
Cho hàm số \(y = \frac{{x + 1}}{{x - 1}}\) có đồ thị (C). Tìm trên hai điểm M, N thuộc hai nhánh của đồ thị sao cho MN nhỏ nhất. Khi đó độ dài của MN bằng
\(y = \frac{{x + 1}}{{x - 1}} = 1 + \frac{2}{{x - 1}}\)
Gọi \(M\left( {{x_1};{y_1}} \right)\) và \(N\left( {{x_2};{y_2}} \right)\). Vì hai điểm M, N thuộc hai nhánh của đồ thị nên \({x_1} < 1 < {x_2}\)
Đặt \({x_1} = 1 - a,{x_2} = 1 + b\), điều kiện a > 0,b > 0
Khi đó ta có : \(M{N^2} = {\left( {a + b} \right)^2} + {\left( {\frac{2}{a} + \frac{2}{b}} \right)^2}\). Suy ra \(M{N^2} = {\left( {a + b} \right)^2}\left( {1 + \frac{4}{{{a^2}{b^2}}}} \right)\)
Áp dụng bất đẳng thức Cô si ta có : \(M{N^2} \ge {\left( {2\sqrt {ab} } \right)^2}.\frac{4}{{ab}}\) suy ra \(M{N^2} \ge 16\). Vậy \(MN \ge 4\). Dấu bằng xảy ra \(\left\{ \begin{array}{l} a = b\\ 1 = \frac{4}{{{a^2}{b^2}}} \end{array} \right. \Leftrightarrow a = b = \sqrt 2 \)
Hay \(M\left( {1 - \sqrt 2 ;1 - \sqrt 2 } \right)\) và \(N\left( {1 + \sqrt 2 ;1 + \sqrt 2 } \right)\)