Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Toán - Trường THPT Nguyễn Thị Diệu

Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Toán - Trường THPT Nguyễn Thị Diệu

  • Hocon247

  • 50 câu hỏi

  • 90 phút

  • 51 lượt thi

  • Dễ

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 170124

Với a là số thực dương tùy ý, \({\log _2}2a\) bằng

Xem đáp án

\({\log _2}2a = {\log _2}2 + {\log _2}a = 1 + {\log _2}a\)

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 170128

Trong không gian Oxyz, cho mặt cầu \(\left( S \right):{\left( {x - 1} \right)^2} + {\left( {y + 2} \right)^2} + {\left( {z + 3} \right)^2} = 4\). Tâm của (S) có tọa độ là

Xem đáp án

Tâm của mặt cầu (S) có tọa độ là \(\left( {1; - 2; - 3} \right)\)

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 170131

Biết \(\int\limits_1^2 {f\left( x \right)} \,{\rm{d}}x = 3\) và \(\int\limits_1^2 {g\left( x \right)} {\rm{d}}x = 2\). Khi đó \(\int\limits_1^2 {\left[ {f\left( x \right) - g\left( x \right)} \right]} \,{\rm{d}}x\) bằng?

Xem đáp án

\(\int\limits_1^2 {\left[ {f\left( x \right) - g\left( x \right)} \right]} \,{\rm{d}}x = \int\limits_1^2 {f\left( x \right)} \,{\rm{d}}x - \int\limits_1^2 {g\left( x \right){\rm{d}}x} = 3 - 2 = 1\)

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 170132

Tiệm cận đứng của đồ thị hàm số \(y = \frac{{2x - 2}}{{x + 1}}\) là

Xem đáp án

Ta có:

\(\mathop {\lim }\limits_{x \to - {1^ + }} y = \mathop {\lim }\limits_{x \to - {1^ + }} \frac{{2x - 2}}{{x + 1}} = - \infty \)

\(\mathop {\lim }\limits_{x \to - {1^ - }} y = \mathop {\lim }\limits_{x \to - {1^ - }} \frac{{2x - 2}}{{x + 1}} = + \infty \)

Nên đường thẳng x = -1 là tiệm cận đứng của đồ thị hàm số.

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 170133

Tập xác định của hàm số \(y = {2^x}\) là

Xem đáp án

Hàm số mũ y = 2x xác định với mọi \(x \in R\) nên tập xác định là D = R.

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 170135

Trong không gian Oxyz, cho mặt phẳng \(\left( \alpha \right):2x - y + 3z + 5 = 0\). Vectơ nào dưới đây là một vectơ pháp tuyến của \((\alpha)\)?

Xem đáp án

\(\left( \alpha \right):2x - y + 3z + 5 = 0\)

⇒ \(\overrightarrow {{n_2}} = \left( {2; - 1;3} \right).\)

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 170136

Cho mặt cầu có bán kính r = 4. Diện tích của mặt cầu đã cho bằng

Xem đáp án

Diện tích của mặt cầu bằng \(4\pi {r^2} = 4.\pi {.4^2} = 64\pi \)

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 170137

Cho hai số phức \({z_1} = 1 - 3i\) và \({z_2} = 3 + i\). Số phức \({z_1} - {z_2}\) bằng

Xem đáp án

\({z_1} - {z_2} = \left( {1 - 3i} \right) - \left( {3 + i} \right) = 1 - 3i - 3 - i = - 2 - 4i\)

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 170138

Nghiệm của phương trình \({2^{2x - 1}} = {2^x}\) là:

Xem đáp án

\({2^{2x - 1}} = {2^x} \Leftrightarrow 2x - 1 = x \Leftrightarrow x = 1\)

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 170140

Nghiệm của phương trình \({\log _2}\left( {x + 6} \right) = 5\) là:

Xem đáp án

Điều kiện \(x + 6 > 0 \Leftrightarrow x > - 6\)

Ta có: \({\log _2}\left( {x + 6} \right) = 5\)

\(\Leftrightarrow {\log _2}\left( {x + 6} \right) = {\log _2}{2^5}\)

\( \Leftrightarrow \left( {x + 6} \right) = 32\)

⇔ x = 26

Vậy nghiệm của phương trình: x = 26

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 170141

Trên mặt phẳng tọa độ, điểm nào dưới đây là điểm biểu diễn của số phức z = 3 - 2i?

Xem đáp án

Ta có: \(z = a + bi \Rightarrow N\left( {a;b} \right)\) là điểm biểu diễn của số phức z

z = 3 - 2i ⇒ N(3;-2)

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 170142

Cho hàm số y = f(x) có đồ thị là đường cong hình bên. Hàm số đã cho đồng biến trên khoảng nào dưới đây ?

Xem đáp án

Đồ thị đồng biến trên khoảng (-1;0)

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 170143

Đồ thị của hàm số nào dưới đây có dạng như đường cong bên?

Xem đáp án

\(y = {x^3} - 3x + 1\) có đồ thị như đường cong

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 170144

Trong không gian Oxyz, cho đường thẳng \(d:\frac{{x - 3}}{2} = \frac{{y + 1}}{4} = \frac{{z + 2}}{{ - 1}}\). Điểm nào dưới đây thuộc d?

Xem đáp án

\(\frac{{3 - 3}}{2} = \frac{{ - 1 + 1}}{4} = \frac{{ - 2 + 2}}{{ - 1}} = 0\)

Vậy \(N\left( {3; - 1; - 2} \right)\) thuộc d

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 170145

Trong không gian Oxyz điểm nào dưới đây là hình chiếu vuông góc của điểm A(3;5;2) trên mặt phẳng (Oxy)?

Xem đáp án

Hình chiếu vuông góc của điểm A(3;5;2) trên mặt phẳng (Oxy) là điểm P(3;5;0)

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 170147

\(\int {3{x^2}} {\rm{d}}x\) bằng:

Xem đáp án

\(\int {3{x^2}} {\rm{d}}x = 3.\frac{{{x^3}}}{3} + C = {x^3} + C\)

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 170148

Cho hàm số bậc bốn y = f(x) có đồ thị là đường cong trong hình bên. Số nghiệm thực của phương trình \(f\left( x \right) = \frac{1}{2}\) là

Xem đáp án

Số nghiệm thực của phương trình \(f\left( x \right) = \frac{1}{2}\) chính là số giao điểm của đồ thị hàm số f(x) với đường thẳng \(y = \frac{1}{2}\)

Dựa vào hình trên ta thấy đồ thị hàm số f(x) với đường thẳng \(y = \frac{1}{2}\) có 2 giao điểm.

Vậy phương trình \(f\left( x \right) = \frac{1}{2}\) có hai nghiệm.

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 170149

Gọi x1 và x2 là hai nghiệm phức của phương trình \({z^2} - z + 2 = 0\). Khi đó \(\left| {{z_1}} \right| + \left| {{z_2}} \right|\) bằng

Xem đáp án

Ta có \({z^2} - z + 2 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} z = \frac{{1 - {\rm{i}}\sqrt 7 }}{2}\\ z = \frac{{1 + {\rm{i}}\sqrt 7 }}{2} \end{array} \right.\)

Không mất tính tổng quát giả sử \({z_1} = \frac{{1 - {\rm{i}}\sqrt 7 }}{2}\) và \({z_2} = \frac{{1 + {\rm{i}}\sqrt 7 }}{2}\)

Khi đó \(\left| {{z_1}} \right| + \left| {{z_2}} \right| = \sqrt {{{\left( {\frac{1}{2}} \right)}^2} + {{\left( {\frac{{ - \sqrt 7 }}{2}} \right)}^2}} + \sqrt {{{\left( {\frac{1}{2}} \right)}^2} + {{\left( {\frac{{\sqrt 7 }}{2}} \right)}^2}} = \sqrt 2 + \sqrt 2 = 2\sqrt 2 \).

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 170150

Số giao điểm của đồ thị hàm số \(y = - {x^3} + 3x\) với trục hoành là

Xem đáp án

Xét phương trình hoành độ giao điểm

\( - {x^3} + 3x = 0 \Leftrightarrow x( - {x^2} + 3) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = 0\\ x = \pm \sqrt 3 \end{array} \right.\)

Vậy có 3 giao điểm.

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 170151

Cắt hình trụ (T) bởi mặt phẳng qua trục của nó, ta được thiết diện là một hình vuông cạnh bằng 3. Diện tích xung quanh của (T) bằng

Xem đáp án

Vì thiết diện qua trục của hình trụ (T) là một hình vuông cạnh bằng 3 nên hình trụ (T) có đường sinh l = 3, bán kính \(r = \frac{l}{2} = \frac{3}{2}\).

Diện tích xung quanh của hình trụ (T) là \({S_{xq}} = 2\pi rl = 2\pi .\frac{3}{2}.3 = 9\pi \)

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 170152

Gọi D là hình phẳng giới hạn bởi các đường \(y = {e^{2x}},y = 0,x = 0\) và x = 1. Thể tích khối tròn xoay tạo thành kho quay D quanh Ox bằng

Xem đáp án

Thể tích khối tròn xoay tạo thành kho quay D quanh Ox là \(V = \pi \int_0^1 {{{\left( {{e^{2x}}} \right)}^2}{\rm{d}}x} = \pi \int_0^1 {{e^{4x}}{\rm{d}}x} \).

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 170153

Biết \(\int_0^1 {\left[ {f\left( x \right) + 2x} \right]{\rm{d}}x} = 4\). Khi đó \(\int_0^1 {f\left( x \right){\rm{d}}x} \) bằng

Xem đáp án

\(\int_0^1 {\left[ {f\left( x \right) + 2x} \right]{\rm{d}}x} = 4 \Leftrightarrow \int_0^1 {f\left( x \right){\rm{d}}x} + \int_0^1 {2x{\rm{d}}x} = 4 \Leftrightarrow \int_0^1 {f\left( x \right){\rm{d}}x} = 4 - 1 = 3\)

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 170154

Trong không gian Oxyz, cho điểm M(2;-1;3) và mặt phẳng \(\left( P \right):3x - 2y + z + 1 = 0\). Phương trình mặt phẳng đi qua M và song song với (P) là

Xem đáp án

(P) nhận \(\overrightarrow n = \left( {3; - 2;1} \right)\) làm vectơ pháp tuyến

Mặt phẳng đã cho song song với (P) nên cũng nhận nhận \(\overrightarrow n = \left( {3; - 2;1} \right)\) làm vectơ pháp tuyến

Vậy mặt phẳng đi qua M và song song với (P) có phương trình là

\(3\left( {x - 2} \right) - 2\left( {y + 1} \right) + \left( {z - 3} \right) = 0\)

\( \Leftrightarrow 3x - 2y + z - 11 = 0\)

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 170155

Giá trị nhỏ nhất của hàm số \(f\left( x \right) = {x^4} - 10{x^2} - 2\) trên đoạn [0;9] bằng

Xem đáp án

\(f'\left( x \right) = 4{x^3} - 20x\)

\(f'\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow 4{x^3} - 20x = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = 0 \notin \left( {0;9} \right)\\ x = \sqrt 5 \in \left( {0;9} \right)\\ x = - \sqrt 5 {\rm{ }} \notin \left( {0;9} \right) \end{array} \right.\)

\(f\left( 0 \right) = - 2;f\left( {\sqrt 5 } \right) = - 27;f\left( 9 \right) = 5749\)

Vậy \(\mathop {\min }\limits_{\left[ {0;9} \right]} f\left( x \right) = - 27\)

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 170156

Cho hàm số f(x) có đạo hàm \(f'\left( x \right) = x\left( {x + 1} \right){\left( {x - 4} \right)^3},\,\,\,\forall x \in R\). Số điểm cực đại của hàm số đã cho là

Xem đáp án

\(f'\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow x\left( {x + 1} \right){\left( {x - 4} \right)^3} = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = 0\\ x = - 1\\ x = 4 \end{array} \right.\)

Lập bảng biến thiên của hàm số f(x)

Vậy hàm số đã cho có một điểm cực đại.

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 170157

Trong không gian Oxyz, cho điểm M(1;-2;2) và mặt phẳng \(\left( P \right):2x + y - 3z + 1 = 0\). Phương trình của đường thẳng qua M và vuông góc với mặt phẳng (P) là

Xem đáp án

Đường thẳng đi qua điểm M và vuông góc với mặt phẳng (P) nhận véc tơ pháp tuyến của mặt phẳng (P) làm véc tơ chỉ phương có phương trình tham số là \(\left\{ \begin{array}{l} x = 1 + 2t\\ y = - 2 + t\\ z = 2 - 3t \end{array} \right.\).

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 170158

Với a, b là các số thực dương tùy ý thỏa mãn \({\log _3}a - 2{\log _9}b = 3\), mệnh đề nào dưới đây đúng?

Xem đáp án

\({\log _3}a - 2{\log _9}b = 3 \Leftrightarrow {\log _3}a - {\log _3}b = 3 \Leftrightarrow {\log _3}\frac{a}{b} = 3 \Leftrightarrow \frac{a}{b} = 27 \Leftrightarrow a = 27b\)

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 170159

Tập nghiệm của bất phương trình \({\log _3}\left( {36 - {x^2}} \right) \ge 3\) là

Xem đáp án

\({\log _3}\left( {36 - {x^2}} \right) \ge 3 \Leftrightarrow 36 - {x^2} \ge 27 \Leftrightarrow 9 - {x^2} \ge 0 \Leftrightarrow - 3 \le x \le 3\)

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 170160

Cho hình hộp chữ nhật ABCD.A'B'C'D', có AB = AA' = a, \(AD = a\sqrt 2 \) (tham khảo hình vẽ). Góc giữa đường thẳng A'C và mặt phẳng (ABCD) bằng

Xem đáp án

Vì ABCD là hình chữ nhật, có AB = a, \(AD = a\sqrt 2 \) nên

\(AC = BD = \sqrt {A{B^2} + A{D^2}} = \sqrt {{a^2} + {{\left( {a\sqrt 2 } \right)}^2}} = a\sqrt 3 \)

Ta có \(\left( {A'C;\left( {ABCD} \right)} \right) = \left( {A'C;CA} \right) = \widehat {A'CA}\)

Do tam giác A'AC vuông tại A nên \(\tan \widehat {A'AC} = \frac{{AA'}}{{AC}} = \frac{a}{{a\sqrt 3 }} = \frac{1}{{\sqrt 3 }}\) ⇒ \(\widehat {A'AC} = {30^ \circ }\)

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 170161

Cho số phức z =  - 2 + 3i, số phức \(\left( {1 + i} \right)\bar z\) bằng

Xem đáp án

z =  - 2 + 3i ⇒ \(\bar z = - 2 - 3i\)

Do đó \(\left( {1 + i} \right)\bar z = \left( {1 + i} \right).\left( { - 2 - 3i} \right) = 1 - 5i\)

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 170162

Tập hợp tất cả các giá trị thực của tham số m để hàm số \(y = {x^3} - 3{x^2} + \left( {2 - m} \right)x\) đồng biến trên khoảng \(\left( {2; + \infty } \right)\)

Xem đáp án

Ta có \(y' = 3{x^2} - 6x + 2 - m\).

Để hàm số đồng biến trên khoảng \(\left( {2; + \infty } \right)\) khi và chỉ khi \(y' \ge 0,\forall x \in \left( {2; + \infty } \right)\)

\( \Leftrightarrow 3{x^2} - 6x + 2 - m \ge 0,\forall x \in \left( {2; + \infty } \right)\).

⇔ \(m \le 3{x^2} - 6x + 2,\forall x \in \left( {2; + \infty } \right)\)

Xét hàm số \(f\left( x \right) = 3{x^2} - 6x + 2,\forall x \in \left( {2; + \infty } \right)\).

\(f'\left( x \right) = 6x - 6\) ; \(f'\left( x \right) = 0 \Rightarrow 6x - 6 = 0 \Leftrightarrow x = 1\).

Bảng biến thiên:

Từ bảng biến thiên ta thấy \(m \le 2\). Vậy \(m \in \left( { - \infty ;2} \right]\)

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 170163

Biết \(F\left( x \right) = {e^x} - {x^2}\) là một nguyên hàm của hàm số f(x) trên R. Khi đó \(\int {f\left( {2x} \right){\rm{d}}x} \) bằng

Xem đáp án

\(\int {f\left( {2x} \right){\rm{d}}x} = \frac{1}{2}\int {f\left( {2x} \right){\rm{d}}\left( {2x} \right)} = \frac{1}{2}F\left( {2x} \right) + C = \frac{1}{2}{e^{2x}} - 2{x^2} + C\)

Câu 41: Trắc nghiệm ID: 170164

Năm 2020, một hãng xe ô tô niêm yết giá bán loại xe X là 800.000.000 đồng và dự định trong 10 năm tiếp theo, mỗi năm giảm 2% giá bán so với giá bán của năm liền trước. Theo dự định đó, năm 2025 hãng xe ô tô niêm yết giá bán loại xe X là bao nhiêu (kết quả làm tròn đến hàng nghìn)?

Xem đáp án

Giá bán loại xe X năm 2021 là: \(800.000.000 - 800.000.000 \times 2\% = 800.000.000 \times \left( {1 - 2\% } \right)\)

Giá bán loại xe X năm 2022 là: \(800.000.000 \times \left( {1 - 2\% } \right) - 800.000.000 \times \left( {1 - 2\% } \right) \times 2\% = 800.000.000 \times {\left( {1 - 2\% } \right)^2}\).

Tương tự ta có: giá bán loại xe X năm 2025 sẽ là: \(800.000.000 \times {\left( {1 - 2\% } \right)^5} \approx 723.137.000\) đồng.

Câu 42: Trắc nghiệm ID: 170165

Cho hình nón (N) có đỉnh S, bán kính đáy bằng a và độ dài đường sinh bằng 4a. Gọi (T) là mặt cầu đi qua S và đường tròn đáy của (N). Bán kính của (T) bằng

Xem đáp án

Gọi I là tâm của (T) thì \(I \in SO\) và IS = IA. Gọi M là trung điểm của SA thì \(IM \bot SA\).

Ta có \(SO = \sqrt {S{A^2} - O{A^2}} = \sqrt {{{\left( {4a} \right)}^2} - {a^2}} = a\sqrt {15} \).

Lại có \(SM.SA = SI.SO \Rightarrow SI = \frac{{SM.SA}}{{SO}} = \frac{{2a.4a}}{{a\sqrt {15} }} = \frac{{8\sqrt {15} a}}{{15}}\).

Câu 43: Trắc nghiệm ID: 170166

Cho hàm số \(f\left( x \right) = a{x^3} + b{x^2} + cx + d\;\left( {a,\;b,\;c,\;d \in R} \right)\) có bảng biến thiên như sau:

Có bao nhiêu số dương trong các số a, b, c, d?

Xem đáp án

\(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } f\left( x \right) = + \infty \Rightarrow a > 0.\)

\(f\left( 0 \right) = - 1 \Rightarrow d = - 1 < 0.\)

\(f'\left( x \right) = 3a{x^2} + 2bx + c.\)

\(\left\{ \begin{array}{l} {x_1} + {x_2} = - 2\\ {x_1}{x_2} = 0 \end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l} - \frac{{2b}}{{3a}} = - 2\\ \frac{c}{{3a}} = 0 \end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l} b = 3a > 0\\ c = 0 \end{array} \right..\)

Câu 44: Trắc nghiệm ID: 170167

Gọi S là tập hợp tất cả các số tự nhiên có 5 chữ số đôi một khác nhau. Chọn ngẫu nhiên một số thuộc S, xác suất để số đó có hai chữ số tận cùng khác tính chẵn lẻ bằng

Xem đáp án

Gọi \(x = \overline {abcde} ,\,\,a \ne 0\) là số tự nhiên có 5 chữ số khác nhau.

Khi đó có 9.9.8.7.6 = 27216 số.

Số phần tử của không gian mẫu là \(n\left( \Omega \right) = 27216.\)

Gọi F là biến cố số x có hai chữ số tận cùng khác tính chẵn lẻ.

TH1: Một trong hai chữ số cuối có chữ số 0: Có \(C_5^1.{P_2}.A_8^3 = 3360\) số.

TH2: Hai chữ số tận cùng không có chữ số 0: Có \(C_4^1.C_5^1.{P_2}.7.7.6 = 11760\) số.

Suy ra \(n\left( F \right) = 3360 + 11760 = 15120.\)

Vậy \(P\left( F \right) = \frac{{n\left( F \right)}}{{n\left( \Omega \right)}} = \frac{5}{9}.\)

Câu 45: Trắc nghiệm ID: 170168

Cho hàm số f(x) có f(0) = 0. Biết y = f'(x) là hàm số bậc bốn và có đồ thị như hình vẽ. Số điểm cực trị của hàm số \(g\left( x \right) = \left| {f\left( {{x^4}} \right) - {x^2}} \right|\) là

Xem đáp án

Xét hàm số \(h\left( x \right) = f\left( {{x^4}} \right) - {x^2}\) có \(h'\left( x \right) = 4{x^3}f'\left( {{x^4}} \right) - 2x\).

\(h'\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = 0\\ f'\left( {{x^4}} \right) = \frac{1}{{2{x^2}}}{\rm{ }}\left( * \right) \end{array} \right.\)

Xét phương trình (*): Đặt \(t = {x^4}\) thì (*) thành \(f'\left( t \right) = \frac{1}{{2\sqrt t }}\) với t > 0.

Dựa vào đồ thị, phương trình (*) có duy nhất một nghiệm a > 0.

Khi đó, ta được \(x = \pm \sqrt[4]{a}\).

Bảng biến thiên của hàm số \(h\left( x \right) = f\left( {{x^4}} \right) - {x^2}\)

Số cực trị của hàm số \(g\left( x \right) = \left| {f\left( {{x^4}} \right) - {x^2}} \right|\) bằng số cực trị của hàm \(h\left( x \right) = f\left( {{x^4}} \right) - {x^2}\) và số nghiệm đơn hoặc bội lẻ của phương trình \(h\left( x \right) = 0\).

Dựa vào bảng biến thiên của hàm f(x) thì số cực trị của g(x) là 5.

Câu 46: Trắc nghiệm ID: 170169

Xét các số thực x, y thỏa mãn \({2^{{x^2} + {y^2} + 1}} \le \left( {{x^2} + {y^2} - 2x + 2} \right){.4^x}\). Giá trị nhỏ nhất của biểu thức \(P = \frac{{8x + 4}}{{2x - y + 1}}\) gần nhất với số nào dưới đây

Xem đáp án

Nhận xét \({x^2} + {y^2} - 2x + 2 > 0\forall x;y\)

Bất phương trình \({2^{{x^2} + {y^2} + 1}} \le \left( {{x^2} + {y^2} - 2x + 2} \right){.4^x}\)

\( \Leftrightarrow \frac{{{2^{{x^2} + {y^2} + 1}}}}{{{2^{2x}}}} \le \left( {{x^2} + {y^2} - 2x + 2} \right)\)

\( \Leftrightarrow {2^{{x^2} + {y^2} - 2x + 1}} \le \left( {{x^2} + {y^2} - 2x + 2} \right)\)

Đặt \(t = {x^2} + {y^2} - 2x + 1\)

Bất phương trình \( \Leftrightarrow {2^t} \le t + 1 \Leftrightarrow {2^t} - t - 1 \le 0\)

Đặt \(f\left( t \right) = {2^t} - t - 1\). Ta thấy \(f\left( 0 \right) = f\left( 1 \right) = 0\).

Ta có \(f'\left( t \right) = {2^t}\ln 2 - 1\)

\(f'\left( t \right) = 0 \Leftrightarrow {2^t}\ln 2 = 1 \Leftrightarrow t = {\log _2}\left( {\frac{1}{{\ln 2}}} \right) \approx 0,52\)

Quan sát BBT ta thấy \(f\left( t \right) \le 0 \Leftrightarrow 0 \le t \le 1\)

\(0 \le {x^2} + {y^2} - 2x + 1 \le 1 \Leftrightarrow {\left( {x - 1} \right)^2} + {y^2} \le 1(1)\)

Xét \(P = \frac{{8x + 4}}{{2x - y + 1}} \Leftrightarrow 2Px - Py + P = 8x + 4\)

\(\begin{array}{l} \Leftrightarrow P - 4 = \left( {8 - 2P} \right)x + Py\\ \Leftrightarrow P - 4 + 2P - 8 = \left( {8 - 2P} \right)x + 2P - 8 + Py\\ \Leftrightarrow 3P - 12 = \left( {8 - 2P} \right)\left( {x - 1} \right) + Py\\ \Leftrightarrow {\left( {3P - 12} \right)^2} = {\left[ {\left( {8 - 2P} \right)\left( {x - 1} \right) + Py} \right]^2} \le \left[ {{{\left( {8 - 2P} \right)}^2} + {P^2}} \right]\left[ {{{\left( {x - 1} \right)}^2} + {y^2}} \right] \end{array}\)

Thế (1) vào ta có \({\left( {3P - 12} \right)^2} \le \left[ {{{\left( {8 - 2P} \right)}^2} + {P^2}} \right]\)

\( \Leftrightarrow 4{P^2} - 40P + 80 \le 0\)

\( \Leftrightarrow 5 - \sqrt 5 \le P \le 5 + \sqrt 5 \)

Dấu “=” xảy ra khi \(\left\{ \begin{array}{l} \frac{{8 - 2P}}{P} = \frac{{x - 1}}{y} = \frac{{ - 2}}{{\sqrt 5 }}\\ {\left( {x - 1} \right)^2} + {y^2} = 1 \end{array} \right.\)

\(\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} x - 1 = \frac{{ - 2}}{{\sqrt 5 }}y\\ {\left( {\frac{{ - 2}}{{\sqrt 5 }}y} \right)^2} = 1 \end{array} \right.\)

\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} x - 1 = \frac{{ - 2}}{{\sqrt 5 }}y\\ y = \pm \frac{{\sqrt 5 }}{3} \end{array} \right.\)

\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} \left\{ \begin{array}{l} x = \frac{1}{3}\\ y = \frac{{\sqrt 5 }}{3} \end{array} \right.\\ \left\{ \begin{array}{l} x = \frac{5}{3}\\ y = \frac{{ - \sqrt 5 }}{3} \end{array} \right. \end{array} \right.\)

Vậy giá trị nhỏ nhất của P là \(5 - \sqrt 5 \approx 2,76\) gần giá trị 3 nhất.

Câu 47: Trắc nghiệm ID: 170170

Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác vuông cân tại A, AB = a. SA vuông góc với mặt phẳng đáy và SA = a. Gọi M là trung điểm của BC. Khoảng cách giữa hai đường thẳng AC và SM bằng

Xem đáp án

Gọi N là trung điểm AB, ta có AC // MN

Suy ra \(AC//\left( {AMN} \right) \Rightarrow d\left( {AC,SM} \right) = d\left( {AC,(SMN} \right) = d\left( {A,\left( {SMN} \right)} \right)\)

Ta có

\(\left. \begin{array}{l} \left( {SAB} \right) \bot \left( {SMN} \right)(MN \bot \left( {SAB} \right)\\ \left( {SAB} \right) \cap \left( {SMN} \right) = SN\\ AH \bot SN \end{array} \right\} \Rightarrow AH \bot \left( {SMN} \right)\)

Suy ra \(AH = d\left( {A,\left( {SMN} \right)} \right)\).

\(AH = \frac{{AS.AN}}{{\sqrt {A{S^2} + A{N^2}} }} = \frac{{a.\frac{a}{2}}}{{\sqrt {{a^2} + {{\left( {\frac{a}{2}} \right)}^2}} }} = \frac{{\sqrt 5 a}}{5}.\)

Câu 48: Trắc nghiệm ID: 170171

Cho hình chóp đều S.ABCD có cạnh đáy bằng a, cạnh bên bằng \(\frac{{\sqrt 3 a}}{2}\) và O là tâm của đáy. Gọi M, N, P và Q lần lượt là hình chiếu vuông góc của O trên các mặt phẳng (SAB), (SBC), (SCD) và (SDA). Thể tích của khối chóp O.MNPQ bằng

Xem đáp án

Gọi M', N', P', Q' lần lượt là trung điểm của các cạnh AB, BC, CD, DA.

Ta có \(AB \bot OM'\) và \(AB \bot SO\) nên \(AB \bot \left( {SOM'} \right)\).

Suy ra \(\left( {SAB} \right) \bot \left( {SOM'} \right)\) theo giao tuyến SM'.

Theo giả thiết ta có \(OM \bot \left( {SAB} \right)\) nên \(OM \bot SM'\), do đó M là hình chiếu vuông góc của O trên SM'.

Tương tự như vậy: N, P, Q là hình chiếu vuông góc của O lần lượt trên SN', SP', SQ'.

Ta có \(SO = \sqrt {S{A^2} - A{O^2}} = \sqrt {\frac{{3{a^2}}}{4} - \frac{{2{a^2}}}{4}} = \frac{a}{2} = OM'\).

Suy ra tam giác SOM' vuông cân tại O nên M là trung điểm của SM'.

Từ đó dễ chứng minh được MNPQ là hình vuông có tâm I thuộc SO và nằm trong mặt phẳng song song với (ABCD), với I là trung điểm của SO.

Suy ra \(OI = \frac{1}{2}OS = \frac{a}{4}\).

Do đó \(MN = \frac{1}{2}M'N' = \frac{1}{4}AC = \frac{{\sqrt 2 a}}{4}\).

Thể tích khối chóp O.MNPQ bằng \(\frac{1}{3}{S_{MNPQ}}.OI = \frac{1}{3}.M{N^2}.OI = \frac{1}{3}.\frac{{{a^2}}}{8}.\frac{a}{4} = \frac{{{a^3}}}{{96}}\).

Câu 49: Trắc nghiệm ID: 170172

Cho hàm số f(x) có bảng biến thiên như sau

Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số m để phương trình \(3f\left( {{x^2} - 4x} \right) = m\) có ít nhất ba nghiệm thực phân biệt thuộc khoảng \(\left( {0; + \infty } \right)\)?

Xem đáp án

Đặt \(u = {x^2} - 4x\) (1)

Ta có BBT sau:

Ta thấy:

+ Với u < -4, phương trình (1) vô nghiệm.

+ Với u = -4, phương trình (1) có một nghiệm x = 2 > 0.

+ Với - 4 < u < 0, phương trình (1) có hai nghiệm x > 0.

+ Với \(u \ge 0\), phương trình (1) có một nghiệm x > 0

Khi đó \(3f\left( {{x^2} - 4x} \right) = m \Rightarrow f\left( u \right) = \frac{m}{3}\) (2), ta thấy:

+ Nếu \(\frac{m}{3} = - 3 \Leftrightarrow m = - 9\), phương trình (2) có một nghiệm u = 0 nên phương trình đã cho có một nghiệm x > 0.

+ Nếu \(- 3 < \frac{m}{3} < - 2 \Leftrightarrow - 9 < m < - 6\), phương trình (2) có một nghiệm u > 0 và một nghiệm \(u \in \left( { - 2;0} \right)\) nên phương trình đã cho có ba ngiệm x > 0.

+ Nếu \(\frac{m}{3} = - 2 \Leftrightarrow m = - 6\), phương trình (2) có một nghiệm u = -4, một nghiệm \(u \in \left( { - 2;0} \right)\) và một nghiệm u > 0 nên phương trình đã cho có bốn nghiệm x > 0.

+ Nếu \( - 2 < \frac{m}{3} < 2 \Leftrightarrow - 6 < m < 6\), phương trình (2) có một nghiệm u < -4, hai nghiệm \(u \in \left( { - 4;0} \right)\) và một nghiệm u > 0 nên phương trình đã cho có năm nghiệm x > 0.

+ Nếu \(\frac{m}{3} = 2 \Leftrightarrow m = 6\), phương trình (2) có một nghiệm u < - 4, một nghiệm u = -2 và một nghiệm u > 0 nên phương trình đã cho có ba nghiệm x > 0.

+ Nếu \(\frac{m}{3} > 2 \Leftrightarrow m > 6\), phương trình (2) có một nghiệm u < -4 và một nghiệm u > 0 nên phương trình đã cho có một nghiệm x > 0.

Vậy \( - 9 < m \le 6\) ⇒ có 15 giá trị m nguyên thỏa ycbt.

Câu 50: Trắc nghiệm ID: 170173

Có bao nhiêu cặp số nguyên dương (m; n) sao cho \(m + n \le 10\) và ứng với mỗi cặp (m;n) tồn tại đúng 3 số thực \(a \in \left( { - 1;1} \right)\) thỏa mãn \(2{a^m} = n\ln \left( {a + \sqrt {{a^2} + 1} } \right)\)?

Xem đáp án

Ta có \(2{a^m} = n\ln \left( {a + \sqrt {{a^2} + 1} } \right) \Leftrightarrow \frac{{2{a^m}}}{n} = \ln \left( {a + \sqrt {{a^2} + 1} } \right)\).

Xét hai hàm số \(f\left( x \right) = \ln \left( {x + \sqrt {{x^2} + 1} } \right)\) và \(g\left( x \right) = \frac{2}{n}{x^m}\) trên (-1;1).

Ta có \(f'\left( x \right) = \frac{1}{{\sqrt {{x^2} + 1} }} > 0\) nên f(x) luôn đồng biến và \(f\left( { - x} \right) = \ln \left( { - x + \sqrt {{x^2} + 1} } \right) = \ln \left( {\frac{1}{{x + \sqrt {{x^2} + 1} }}} \right) = - \ln \left( {x + \sqrt {{x^2} + 1} } \right) = - f\left( x \right)\) nên f(x) là hàm số lẻ.

+ Nếu m chẵn thì g(x) là hàm số chẵn và có bảng biến thiên dạng

Suy ra phương trình có nhiều nhất 2 nghiệm, do đó m lẻ.

+ Nếu m lẻ thì hàm số g(x) là hàm số lẻ và luôn đồng biến.

Ta thấy phương trình luôn có nghiệm x = 0. Dựa vào tính chất đối xứng của đồ thị hàm số lẻ, suy ra phương trình đã cho có đúng 3 nghiệm trên (-1;1) khi có 1 nghiệm trên (0;1), hay \(f\left( 1 \right) > g\left( 1 \right) \Leftrightarrow \ln \left( {1 + \sqrt 2 } \right) < \frac{2}{n} \Leftrightarrow n < \frac{2}{{\ln \left( {1 + \sqrt 2 } \right)}} \approx 2,26 \Rightarrow n \in \left\{ {1;2} \right\}\).

Đối chiếu điều kiện, với n = 1 suy ra \(m \in \left\{ {1;3;5;7;9} \right\}\), có 5 cặp số thỏa mãn

Với n = 2 thì \(m \in \left\{ {1;3;5;7} \right\}\) có 4 cặp số thỏa mãn.

Vậy có 9 cặp số thỏa mãn bài toán.

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »