Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Toán - Trường THPT Thanh Đa lần 2
Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Toán - Trường THPT Thanh Đa lần 2
-
Hocon247
-
50 câu hỏi
-
90 phút
-
69 lượt thi
-
Dễ
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Cho đa giác đều có 20 đỉnh. Số tam giác được tạo nên từ các đỉnh này là
Số tam giác bằng với số cách chọn 3 phần tử trong 20 phần tử. Do đó có \(C_{20}^{3}\) tam giác.
Cho dãy số \(\left( {{u}_{n}} \right)\) là một cấp số cộng có \({{u}_{1}}=3\) và công sai d=4. Biết tổng n số hạng đầu của dãy số \(\left( {{u}_{n}} \right)\) là \({{S}_{n}}=253\). Tìm n.
\({S_n} = \frac{{n\left( {2{u_1} + \left( {n - 1} \right)d} \right)}}{2} \Leftrightarrow \frac{{n\left( {2.3 + \left( {n - 1} \right).4} \right)}}{2} = 253\)
\( \Leftrightarrow 4{n^2} + 2n - 506 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} n = 11\\ n = - \frac{{23}}{2}\left( L \right) \end{array} \right.\)
Cho hàm số \(y=f\left( x \right)\) liên tục trên \(\mathbb{R}\) và có bảng biến thiên như hình dưới đây:
Khẳng định nào sau đây là sai?
Từ bảng biến thiên ta thấy kết luận hàm số đồng biến trên khoảng \(\left( -1;3 \right)\) là kết luận SAI
Cho hàm số \(y=f\left( x \right)\) có bảng biến thiên như hình bên:
Khẳng định nào sau đây là đúng?
Giá trị cực đại của hàm số là y=3 tại x=2.
Cho hàm số \(y=f\left( x \right)\) xác định và liên tục trên \(\left[ -2;3 \right]\) và có bảng xét dấu đạo hàm như hình bên.
Mệnh đề nào sau đây là đúng về hàm số đã cho?
Từ bảng biến thiên, ta thấy \({y}'\) đổi dấu từ dương sang âm khi đi qua x=0 nên x=0 là điểm cực đại của đồ thị hàm số; \({y}'\) đổi dấu từ âm sang dương khi đi qua x=1 nên x=1 là điểm cực tiểu của đồ thị hàm số.
Vậy hàm số đã cho đạt cực đại tại x=0 và đạt cực tiểu tại x=1.
Đồ thị của hàm số \(y=\frac{2x+1}{2x-2}\) có đường tiệm cận ngang là đường thẳng:
\(\mathop {\lim }\limits_{x \to \pm \infty } \frac{{2x + 1}}{{2x - 2}} = 1\)\( \Rightarrow y = 1\) là tiệm cận ngang của đồ thị hàm số.
Đồ thị của hàm số nào dưới đây có dạng như đường cong như hình vẽ bên dưới?
Đồ thị hàm số đi qua điểm có tọa độ \(\left( 1;-2 \right)\) nên loại B và C.
Đồ thị hàm số đi qua điểm có tọa độ \(\left( 2;-4 \right)\) nên loại A và D đúng.
Số giao điểm của đồ thị hàm số \(y=-{{x}^{4}}-2{{x}^{2}}-1\) với trục Ox là
Phương trình \(- {x^4} - 2{x^2} - 1 = 0 \Leftrightarrow {x^2} = - 1\) (VN)
Với a và b là các số thực dương tùy ý, \({{\log }_{a}}\left( {{a}^{2}}b \right)\) bằng
\({\log _a}\left( {{a^2}b} \right) = {\log _a}{a^2} + {\log _a}b = 2 + {\log _a}b\)
Đạo hàm của hàm số \(f\left( x \right) = {{\rm{e}}^{2x - 3}}\) là:
\(f'\left( x \right) = {\left( {2x - 3} \right)^\prime }.{{\rm{e}}^{2x - 3}} = 2.{{\rm{e}}^{2x - 3}}\)
Cho a là số thực dương tùy ý, \({{a}^{2}}.\sqrt[3]{a}\) bằng
\({a^2}.\sqrt[3]{a} = {a^2}.{a^{\frac{1}{3}}} = {a^{2 + \frac{1}{3}}} = {a^{\frac{7}{3}}}\)
Phương trình \({{2}^{2{{x}^{2}}+5x+4}}=4\) có tổng tất cả các nghiệm bằng
\({2^{2{x^2} + 5x + 4}} = 4 \Leftrightarrow 2{x^2} + 5x + 4 = 2 \Leftrightarrow 2{x^2} + 5x + 2 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = - 2\\ x = - \frac{1}{2} \end{array} \right.\)
Vậy tổng tất cả các nghiệm bằng \( - \frac{5}{2}\)
Nghiệm của phương trình \(\log \left( x+1 \right)-2=0\) là
Phương trình \(\log \left( x+1 \right)-2=0\Leftrightarrow \log \left( x+1 \right)=2\Leftrightarrow x+1=100\Leftrightarrow x=99\).
Cho hàm số \(f\left( x \right)=4{{x}^{3}}+2x+1\). Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng?
\(\int {f\left( x \right){\rm{d}}x} = {x^4} + {x^2} + x + C\)
Cho hàm số \(f\left( x \right)=\cos \left( 3x+\frac{\pi }{6} \right)\). Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng?
\(\int {f\left( x \right){\rm{d}}x} = \frac{1}{3}\sin \left( {3x + \frac{\pi }{6}} \right) + C\)
Cho \(\int\limits_{-1}^{2}{f\left( x \right)\text{d}x}=2\) và \(\int\limits_{-1}^{2}{g\left( x \right)\text{d}x}=-1\). Tính \(I=\int\limits_{-1}^{2}{\left[ x+2f\left( x \right)+3g\left( x \right) \right]\text{d}x}\) bằng
\(I = \left. {\frac{{{x^2}}}{2}} \right|\begin{array}{*{20}{c}} 2\\ { - 1} \end{array} + 2\int\limits_{ - 1}^2 {f\left( x \right){\rm{d}}x} + 3\int\limits_{ - 1}^2 {g\left( x \right){\rm{d}}x} = \frac{3}{2} + 4 - 3 = \frac{5}{2}\)
Tích phân \(I=\int\limits_{-1}^{1}{(4{{x}^{3}}-3)\text{d}x}\) bằng
\({I=\int\limits_{-1}^{1}{(4{{x}^{3}}-3)\text{d}x}}=\left. \left( {{x}^{4}}-3x \right) \right|_{-1}^{1}=6\).
Số phức liên hợp của số phức \(z=1+2i\) là
\(\bar z = 1 - 2i\)
Cho hai số phức \({{z}_{1}}=2+3i, {{z}_{2}}=-4-5i\). Số phức \(z={{z}_{1}}+{{z}_{2}}\) bằng
\(z={{z}_{1}}+{{z}_{2}}=2+3i+\left( -4-5i \right)=-2-2i\).
Trên mặt phẳng tọa độ, điểm biểu diễn của số phức \(z=\frac{\left( 2-3i \right)\left( 4-i \right)}{3+2i}\) có tọa độ là
Ta có \(z=\frac{\left( 2-3i \right)\left( 4-i \right)}{3+2i}=\frac{5-14i}{3+2i}=\frac{\left( 5-14i \right)\left( 3-2i \right)}{13}=\frac{-13-52i}{13}=-1-4i\).
Do đó điểm biểu diễn cho số phức z có tọa độ \(\left( -1;-4 \right)\).
Cho khối chóp có diện tích đáy B=3 và chiều cao h=8. Thể tích của khối chóp đã cho bằng
\(V = \frac{1}{3}Bh = \frac{1}{3} \cdot 3 \cdot 8 = 8.\)
Cho hình hộp chữ nhật có ba kích thước \(3;\,\,4;\,\,8\). Thể tích của khối hộp đã cho bằng:
V = 3.4.8 = 96
Cho khối nón có bán kính đáy r=2 và chiều cao h=4. Tính thể tích của khối nón đã cho.
\(V = \frac{1}{3}\pi .{r^2}.h = \frac{1}{3}\pi {.2^2}.4 = \frac{{16\pi }}{3}\)
Cho hình trụ có bán kính r=7 và độ dài đường sinh l=3. Diện tích xung quanh của hình trụ đã cho bằng
\({S_{xq}} = 2\pi rl = 42\pi \)
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho tam giác ABC biết \(\left( 1;0;-2 \right), B\left( 2;1;-1 \right), C\left( 1;-2;2 \right)\). Tìm tọa độ trọng tâm G của tam giác ABC
Áp dụng công thức tìm tọa độ trọng tâm \(G\left( {\frac{4}{3}; - \frac{1}{3}; - \frac{1}{3}} \right)\)
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho mặt cầu \(\left( S \right)\) có phương trình \({{x}^{2}}+{{y}^{2}}+{{z}^{2}}+2x-4y+6z-2=0\). Tính tọa độ tâm I và bán kính R của \(\left( S \right)\).
Ta có: \(\left( S \right):{{x}^{2}}+{{y}^{2}}+{{z}^{2}}+2x-4y+6z-2=0\) hay a=-1,b=2,c=-3,d=-2.
Do đó mặt cầu \(\left( S \right)\) có tâm \(I\left( -1;2;-3 \right)\) và bán kính R=4.
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, mặt phẳng nào sau đây đi qua điểm đi qua điểm M(1;-1;1)
Ta lấy tọa độ điểm M thế vào từng đáp án, thấy rằng chỉ có câu B thỏa: \(\left( {{P}_{2}} \right):1-1+1-1=0\) thỏa. chọn B.
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho đường thẳng \(d:\frac{x-1}{5}=\frac{y-2}{-8}=\frac{z+3}{7}\). Vectơ nào dưới đây là một vectơ chỉ phương của d?
Dựa vào công thức chính tắc của phương trình đường thẳng, vecto chỉ phương nằm phía bê dưới phương trình. Suy ra câu C.
Một hộp đựng 11 viên bi được đánh số từ 1 đến 11. Lấy ngẫu nhiên 4 viên bi, rồi cộng các số trên các viên bi lại với nhau. Xác suất để kết quả thu được là 1 số lẻ bằng?
Lấy ngẫu nhiêu 4 viên bị trong 11 viên bi, suy ra \(n(\Omega )=C_{11}^{4}=330\)
Gọi X là biến cố “ lấy ra 4 viên bi có tổng là một số lẻ ”.
Ta xét các khả năng sau:
TH1. Trong 4 viên bi lấy ra có 1 viên bi đánh số lẻ, 3 viên bi đánh chẵn
\(\Rightarrow C_{6}^{1}.C_{5}^{3}=60\) cách.
TH2. Trong 4 viên bi lấy ra có 3 viên bi đánh số lẻ, 1 viên bi đánh số chẵn
\(\Rightarrow C_{6}^{3}.C_{5}^{1}=100\) cách.
\(\Rightarrow n(X)=60+100=160\)
Vậy xác suất cần tính là: \(\Rightarrow P(X)=\frac{n(X)}{n(\Omega }=\frac{16}{33}\)
Hàm số nào dưới đây đồng biến trên khoảng R?
Đồ thị câu C, D lại vì đồng biến trên R nên luôn tăng.
Câu B loại vì tính \(y'=6{{x}^{2}}-5=0\) có hai nghiệm phân biệt, nên không thỏa.
Câu A thỏa \(y'=6{{x}^{2}}+3>0,a>0\)
Giá trị nhỏ nhất của hàm số \(f\left( x \right)={{x}^{4}}-10{{x}^{2}}-4\) trên \(\left[ 0;9 \right]\) bằng
Ta có hàm số đã cho xác định và liên tục \(\forall x \in \left[ {0;9} \right]\)
\(f'\left( x \right) = 4{x^3} - 20x,f'\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow 4{x^3} - 20x = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = 0 \in \left[ {0;9} \right]\\ x = \sqrt 5 \in \left[ {0;9} \right]\\ x = - \sqrt 5 \notin \left[ {0;9} \right] \end{array} \right.\)
\(f\left( 0 \right)={{0}^{4}}-{{10.0}^{2}}-4=-4\)
\(f\left( \sqrt{5} \right)={{\sqrt{5}}^{4}}-10.{{\sqrt{5}}^{2}}-4=-29\)
\(f\left( 9 \right)={{9}^{4}}-{{10.9}^{2}}-4=5747\)
Vậy \(\underset{\left[ 0;9 \right]}{\mathop{\min }}\,f\left( x \right)=-29\).
Tập nghiệm của bất phương trình \({{\log }_{3}}\left( 18-{{x}^{2}} \right)\ge 2\) là:
Điều kiện xác định : \(18-{{x}^{2}}>0\Leftrightarrow -3\sqrt{2}<x<3\sqrt{2}\).
Ta có : \(18-{{x}^{2}}\ge 9\Leftrightarrow {{x}^{2}}\le 9\Leftrightarrow -3\le x\le 3\).
Vậy tập nghiệm của bất phương trình \({{\log }_{3}}\left( 18-{{x}^{2}} \right)\ge 2\) là \(S=\left[ -3\,;\,3 \right]\).
Giả sử \(\int\limits_{0}^{9}{f\left( x \right)\text{d}x}=37\) và \(\int\limits_{9}^{0}{g\left( x \right)\text{d}x}=16\). Khi đó, \(I=\int\limits_{0}^{9}{\left[ 2f\left( x \right)+3g(x) \right]\text{d}x}\) bằng:
\(I = \int\limits_0^9 {\left[ {2f\left( x \right) + 3g(x)} \right]{\rm{d}}x} = \int\limits_0^9 {2f\left( x \right){\rm{d}}x} + \int\limits_0^9 {3g\left( x \right){\rm{d}}x} = 2\int\limits_0^9 {f\left( x \right){\rm{d}}x} - 3\int\limits_9^0 {g\left( x \right){\rm{d}}x} = 26\)
Cho số phức \(z=\frac{1}{3-4i}\). Số phức liên hợp của z là
\(z = \frac{1}{{3 - 4i}} = \frac{{3 + 4i}}{{25}} = \frac{3}{{25}} + \frac{4}{{25}}i \Rightarrow \overline z = \frac{3}{{25}} - \frac{4}{{25}}i\)
Cho lăng trụ đứng ABC.A'B'C' có đáy là \(\Delta ABC\) vuông cân tại B, \(AC=2\sqrt{2}a\) (minh họa như hình bên). Góc giữa đường thẳng A'B và mặt phẳng \(\left( ABC \right)\) bằng \(60{}^\circ .\) Tính độ dài cạnh bên của hình lăng trụ.
Ta có \(\left. \begin{align} & A'B\cap \left( ABC \right)=B \\ & A'A\bot \left( ABC \right) \\ \end{align} \right\}\Rightarrow\)AB là hình chiếu của A'B trên \(\left( ABC \right).\)
\(\Rightarrow \left( \widehat{A'B,\left( ABC \right)} \right)=\left( \widehat{A'B,AB} \right)=\widehat{A'BA}={{60}^{0}}\)
Khi đó xét trong tam giác vuông A'BA ta có :
\(AB=\frac{AC}{\sqrt{2}}=2a,\tan \widehat{A'BA}=\frac{A'A}{AB}\Rightarrow A'A=AB\tan {{60}^{0}}=2a\sqrt{3}.\)
Cho hình chóp S.ABCD, có đáy là hình vuông cạnh a. Biết SA vuông góc với đáy và SA=a (tham khảo hình vẽ). Khoảng cách từ điểm A đến mặt phẳng (SBD) bằng?
Ta có : Tam giác SAO vuông tại A, \(SA=a;AO=\frac{a\sqrt{2}}{2}\)
Gọi AH là đường cao của tam giác SAO.
\(AH\bot SO\) và cũng có \(AH\bot BD\) (dễ dàng thấy rằng BD vuông với mp \(\left( SAC \right)\).
Suy ra khoảng cách chính là AH.
\(\frac{1}{A{{H}^{2}}}=\frac{1}{S{{A}^{2}}}+\frac{1}{A{{O}^{2}}}=\frac{1}{{{a}^{2}}}+\frac{1}{{{\left( a\frac{\sqrt{2}}{2} \right)}^{2}}}=\frac{3}{{{a}^{2}}}\).
Suy ra : \(AH=\frac{a}{\sqrt{3}}\).
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai điểm \(A\left( 2;4;1 \right),\text{ }B\left( -2;2;-3 \right)\). Phương trình mặt cầu đường kính AB là:
Mặt cầu đường kính AB có tâm là trung điểm của đoạn thẳng AB.
Suy ra tọa độ tâm mặt cầu cần tìm là \(\left( 0;3;-1 \right)\)
Ta có \(AB=\sqrt{{{\left( -2-2 \right)}^{2}}+{{\left( 2-4 \right)}^{2}}+{{\left( -3-1 \right)}^{2}}}=6\Rightarrow R=\frac{1}{2}AB=3\).
Do đó phương trình mặt cầu đường kính AB là \({{x}^{2}}+{{\left( y-3 \right)}^{2}}+{{\left( z+1 \right)}^{2}}=9\).
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho d là đường thẳng đi qua điểm \(A\left( 1;2;3 \right)\) và vuông góc với mặt phẳng \(\left( \alpha \right):4x+3y-7z+1=0\). Phương trình tham số của d là:
Mặt phẳng \(\left( \alpha \right)\) có VTPC là \(\overrightarrow{{{n}_{\alpha }}}=\left( 4;3;-7 \right)\).
Do \(d\bot \left( \alpha \right)\) nên có VTCP là \(\overrightarrow{{{u}_{d}}}=\overrightarrow{{{n}_{\alpha }}}=\left( 4;3;-7 \right)\).
Cho đồ thị y=f'(x) như hình vẽ. Xét hàm số \(g(x)=f(x)-\frac{{{x}^{3}}}{3}-\frac{3{{x}^{2}}}{4}+\frac{3x}{2}+20\), giá trị nhỏ nhất của hàm số g(x) trên đoạn \(\left[ -3;1 \right]\) bằng
Ta có: \(g(x)=f(x)-\frac{{{x}^{3}}}{3}-\frac{3{{x}^{2}}}{4}+\frac{3x}{2}+20\Rightarrow g'(x)=f'(x)-{{x}^{2}}-\frac{3x}{2}+\frac{3}{2}\)
\(\Rightarrow g'(x)=f'(x)-({{x}^{2}}+\frac{3x}{2}-\frac{3}{2})=f'(x)-h(x)\)
Với \(h(x)={{x}^{2}}+\frac{3x}{2}-\frac{3}{2}\) là hàm số parabol, ta sẽ vẽ chúng lên cùng hệ trục tọa độ với đồ thị hàm \(f'(x)\)
Ta sẽ có bảng biển thiên sau:
Vậy: \(Mi{{n}_{\left[ -3;1 \right]}}g(x)=g(-1)\). Chọn A.
Có bao nhiêu các số nguyên dương của tham số m để bất phương trình: \(\left( {{3}^{x+2}}-\sqrt{3} \right)\left( {{3}^{x}}-2m \right)<0\) có không quá 9 nghiệm nguyên?
\(\left( {{3}^{x+2}}-\sqrt{3} \right)\left( {{3}^{x}}-2m \right)<0\Leftrightarrow \left( {{9.3}^{x}}-\sqrt{3} \right)\left( {{3}^{x}}-2m \right)<0\).
Đặt \(t={{3}^{x}},\text{ }t>0\)
Ta được \(\left( 9.t-\sqrt{3} \right)\left( t-2m \right)<0\).
TH1: \(2m<\frac{\sqrt{3}}{9}\Leftrightarrow m<\frac{\sqrt{3}}{18}\), khi đó: \(2m<t<\frac{\sqrt{3}}{9}\) mà \(t>0,t\in \mathbb{Z}\) suy ra không có t thỏa.
TH2: \(2m>\frac{\sqrt{3}}{9}\Leftrightarrow m>\frac{\sqrt{3}}{18}\), khi đó: \(\frac{\sqrt{3}}{9}<t<2m\) thỏa mãn mà t>0
\(\frac{\sqrt{3}}{9}<{{3}^{x}}<2m\Leftrightarrow \frac{-3}{2}<x<{{\log }_{3}}2m\)
Để bất phương trình ban đầu có tập nghiệm chứa không quá 9 số nguyên thì
\(x\in \left\{ -1;0;...;7 \right\}\)
Suy ra: \({{\log }_{3}}2m\le 8\Leftrightarrow 2m\le {{3}^{8}}\Leftrightarrow m\le \frac{{{3}^{8}}}{2}\)
Mà m là số nguyên dương nên \(m\in \left\{ 1;2;3;...;3280 \right\}\).
Cho hàm số \(f\left( x \right) = \left\{ \begin{array}{l} {x^2} + x - 2{\rm{ khi }}x < 2\\ \frac{1}{x}{\rm{ khi }}x \ge 2 \end{array} \right.\). Tích phân \(\int\limits_{ - \frac{1}{3}}^0 {f\left( {{e^{3x + 1}}} \right){e^{3x}}dx} \) bằng
Đặt \(t = {e^{3x + 1}} \Rightarrow dt = \frac{1}{3}{e^{3x + 1}}dx \Leftrightarrow {e^{3x}}dx = \frac{3}{e}dt\)
Đổi cận \(x = - \frac{1}{3} \Rightarrow t = 1\) ; \(x = 0 \Rightarrow t = e\).
Suy ra \(\int\limits_{ - \frac{1}{3}}^0 {f\left( {{e^{3x + 1}}} \right){e^{3x}}dx} = \frac{3}{e}\int\limits_1^e {f\left( t \right)dt} = \frac{3}{e}\left( {\int\limits_1^2 {\left( {{x^2} + x - 2} \right)dx} + \int\limits_2^e {\frac{1}{x}dx} } \right) = \frac{3}{e}\left( {\frac{{17}}{6} - \ln 2} \right).\)
Cho số phức \(z=\frac{-m+i}{1-m\left( m-2i \right)},\,\,m\in \mathbb{R}\). Tìm số phức \(\text{w}=\left( 3-2i \right)z\) khi z có môđun lớn nhất.
\(z = \frac{{ - m + i}}{{1 - m\left( {m - 2i} \right)}} = \frac{{\left( { - m + i} \right)\left( {1 - {m^2} - 2mi} \right)}}{{{{\left( {1 - {m^2}} \right)}^2} + 4{m^2}}} = \frac{m}{{{m^2} + 1}} + \frac{i}{{{m^2} + 1}}\)
\( \Rightarrow \left| z \right| = \sqrt {\frac{1}{{{m^2} + 1}}} \le 1 \Rightarrow {\left| z \right|_{\max }} = 1 \Leftrightarrow z = i{\rm{ }}\) khi m = 0
\( \Rightarrow {\rm{w}} = \left( {3 - 2i} \right)z = \left( {3 - 2i} \right)i = 2 + 3i\)
Cho hình chóp đều S.ABCD có chiều cao bằng a, góc giữa mặt bên và mặt đáy bằng \({{45}^{0}}\). Tính theo a thể tích V của khối chóp S.ABCD.
Gọi O là tâm của hình vuông ABCD thì \(SO\bot \left( ABCD \right)\) và theo đề bài thì SO=a.
Gọi E là trung điểm của CD thì vì \(SE\bot CD\) và \(OE\bot CD\) nên góc giữa mặt bên \(\left( SCD \right)\) và mặt đáy \(\left( ABCD \right)\) là \(\widehat{SEO}={{45}^{0}}\).
Dễ thấy tam giác SOE vuông cân tại O nên SO=OE=a.
Suy ra ABCD là hình vuông cạnh 2a.
Vậy \({{V}_{S.ABCD}}=\frac{1}{3}.{{S}_{ABCD}}.SO=\frac{1}{3}.4{{a}^{2}}.a=\frac{4{{a}^{3}}}{3}\).
Bà Hà may một chiếc mũ bằng vải với kích thước như hình vẽ. Biết rằng một m2 vải có giá 120000 đồng. Hỏi số tiền (làm tròn đến hàng nghìn) mà bà Hà mua vải (không tính viền, mép, phần thừa) để may mũ là bao nhiêu?
Diện tích của phần vành mũ: \({{S}_{1}}=\pi {{18}^{2}}-\pi {{8}^{2}}=260\pi \,\,(\text{c}{{\text{m}}^{2}}).\)
Diện tích xung quanh của hình nón cụt:
Goị \(\left( N \right)\) là hình nón có đỉnh S và bán kính là JB=8cm, và \(\left( {{N}_{1}} \right)\) là hình nón có đỉnh S và bán kính IA=6cm.
\({{S}_{2}}\) là diện tích xung quanh của hình nón cụt; \({{S}_{N}}\) là diện tích xung quanh của hình nón \(\left( N \right)\) ; \({{S}_{{{N}_{1}}}}\) là diện tích xung quanh của hình nón \(\left( {{N}_{1}} \right)\).
Xét tam giác SJB có \(\frac{SI}{SJ}=\frac{IA}{JB}=\frac{3}{4}\Leftrightarrow \frac{SI}{15+SI}=\frac{3}{4}\Leftrightarrow SI=45\ cm\)
Suy ra \(SA=\sqrt{S{{I}^{2}}+I{{A}^{2}}}=\sqrt{{{45}^{2}}+{{6}^{2}}}=3\sqrt{229}\ cm\)
và \(SB=\sqrt{S{{J}^{2}}+J{{B}^{2}}}=\sqrt{{{60}^{2}}+{{8}^{2}}}=4\sqrt{229}\ cm\)
Ta có \({{S}_{2}}={{S}_{N}}-{{S}_{{{N}_{1}}}}=\pi .JB.SB-\pi .IA.SA=\pi \left( 8.4\sqrt{229}-6.3\sqrt{229} \right)=14\sqrt{229}\pi \,\,(\text{c}{{\text{m}}^{2}}).\)
Diện tích của đáy mũ: \({{S}_{3}}=\pi {{6}^{2}}=36\pi \,\,(\text{c}{{\text{m}}^{2}}).\)
Tổng diện tích vải cần có để làm chiếc cái mũ đó (không tính viền, mép, phần thừa) là:
\(S={{S}_{1}}+{{S}_{2}}+{{S}_{3}}=(14\sqrt{229}+296)\pi \,\,(\text{c}{{\text{m}}^{2}})=\frac{(14\sqrt{229}+296)\pi \,\,}{{{100}^{2}}}({{\text{m}}^{2}})\)
Vậy số tiền cần mua vải là \(\frac{(14\sqrt{229}+296)\pi \,\,}{{{100}^{2}}}.120000\approx 19145,81225\) đồng
Suy ra đáp án A.
Trong không gian Oxyz, cho điểm \(A\left( 1;2;-1 \right)\) và đường thẳng \(d:\frac{x-3}{1}=\frac{y-3}{1}=\frac{z}{2}\), mặt phẳng \(\left( \alpha \right):\,x+y-2z+3=0\) . Đường thẳng \(\Delta \) đi qua A song song với \(\,\left( \alpha \right)\) và cắt d có phương trình là :
Mặt phẳng \(\left( \alpha \right)\) có vtpt \(\overrightarrow n = \left( {1;1; - 2} \right)\).
Đường thẳng \(d:\frac{{x - 3}}{1} = \frac{{y - 3}}{1} = \frac{z}{2}\) có phương trình tham số \(\left\{ \begin{array}{l} x = 3 + h\\ y = 3 + h\\ z = 2h \end{array} \right.\)
Gọi \(H = d \cap \Delta \Rightarrow H\left( {3 + h;3 + h;2h} \right) \in d \Rightarrow \overrightarrow {AH} \left( {2 + h;1 + h;2h + 1} \right)\)
Theo đề ta có \(\Delta \) song song với \(\,\left( \alpha \right)\) nên:
\(\overrightarrow {AH} .\,\overrightarrow n = 0 \Leftrightarrow 2 + h + 1 + h - 4h - 2 = 0 \Leftrightarrow h = \frac{1}{2} \Rightarrow \overrightarrow {AH} = \left( {\frac{5}{2};\frac{3}{2};2} \right)\)
VTCP của đường thẳng \(\Delta \) : \(\overrightarrow u = \left( {5;3;4} \right)\)
Phương trình đường thẳng \(\Delta \) : \(\left\{ \begin{array}{l} x = 1 + 5t\\ y = 2 + 3t\\ z = - 1 + 4t \end{array} \right.\).
Cho hàm số \(y=f\left( x \right)\). Hàm số \(y={f}'\left( x \right)\) có đồ thị trên \(\mathbb{R}\) như hình vẽ dưới đây
Hàm số \(y=\left| 4f\left( x \right)-2{{x}^{3}}+7{{x}^{2}}-8x+1 \right|\) có tối đa bao nhiêu điểm cực trị?
Xét hàm số \(g\left( x \right)=4f\left( x \right)-2{{x}^{3}}+7{{x}^{2}}-8x+1\), ta có:
\({g}'\left( x \right)=0\Leftrightarrow 4{f}'\left( x \right)-6{{x}^{2}}+14x-8=0\Leftrightarrow {f}'\left( x \right)=\frac{3}{2}{{x}^{2}}-\frac{7}{2}x+2\text{ }\left( * \right)\).
Đường cong \(y={f}'\left( x \right)\) cắt parabol \(y=\frac{3}{2}{{x}^{2}}-\frac{7}{2}x+2\) tại ba điểm có hoành độ lần lượt là \(x=0\,;x=1\,;x=2\). Do đó \(\left( * \right)\Leftrightarrow \left[ \begin{align} & x=0 \\ & x=1 \\ & x=2 \\ \end{align} \right.\)
Và \({g}'\left( x \right)\) đổi dấu khi đi qua các điểm \(x=0\,;x=1;\,x=2\) nên \(g\left( x \right)\) có ba điểm cực trị.
Ta có bảng biến thiên
Suy ra phương trình \(g\left( x \right)=0\) có tối đa bốn nghiệm.
Vậy hàm số \(y=\left| g\left( x \right) \right|\) có tối đa 3+4=7 điểm cực trị.
Gọi S là tập hợp tất cả các giá trị nguyên của tham số m thuộc đoạn \(\left[ -10\,;\,10 \right]\) để bất phương trình \({{\log }_{3}}\frac{2{{x}^{2}}+x+m+1}{{{x}^{2}}+x+1}\ge 2{{x}^{2}}+4x+5-2m\) có nghiệm. Số phần tử của tập hợp S bằng
Điều kiện xác định \(\frac{2{{x}^{2}}+x+m+1}{{{x}^{2}}+x+1}>0\Leftrightarrow 2{{x}^{2}}+x+m+1>0\).
Ta có \({{\log }_{3}}\frac{2{{x}^{2}}+x+m+1}{{{x}^{2}}+x+1}\ge 2{{x}^{2}}+4x+5-2m \Leftrightarrow {{\log }_{3}}\frac{2{{x}^{2}}+x+m+1}{{{x}^{2}}+x+1}-1\ge 2{{x}^{2}}+4x+4-2m\)
\(\Leftrightarrow {{\log }_{3}}\frac{2{{x}^{2}}+x+m+1}{3\left( {{x}^{2}}+x+1 \right)}\ge 2{{x}^{2}}+4x+4-2m\)
\(\Leftrightarrow {{\log }_{3}}\left( 2{{x}^{2}}+x+m+1 \right)\,\,-\,\,{{\log }_{3}}3\left( {{x}^{2}}+x+1 \right) \ge \,\,-2\left( 2{{x}^{2}}+x+m+1 \right)+6\left( {{x}^{2}}+x+1 \right)\)
\(\Leftrightarrow {{\log }_{3}}\left( 2{{x}^{2}}+x+m+1 \right) +\,2\left( 2{{x}^{2}}+x+m+1 \right) \ge \,\,{{\log }_{3}}3\left( {{x}^{2}}+x+1 \right) +6\left( {{x}^{2}}+x+1 \right)\).
Xét hàm số \(f\left( t \right)={{\log }_{3}}t\,+2t\) với t>0.
Ta có: \({f}'\left( t \right)=\frac{1}{t.\ln 3}\,\,+\,\,2>0,\forall t>0\). Suy ra hàm số \(f\left( t \right)\) đồng biến trên khoảng \(\left( 0\,;\,+\infty \right)\)
Do đó tương đương với
\(f\left( 2{{x}^{2}}+x+m+1 \right) \ge \,\,f\left( 3\left( {{x}^{2}}+x+1 \right) \right) \Leftrightarrow 2{{x}^{2}}+x+m+1 \ge \,\,3\left( {{x}^{2}}+x+1 \right))\)
\(\Leftrightarrow {{x}^{2}}+2x+2\le m\)
BPT \({{x}^{2}}+2x+2\le m\) có nghiệm \(\Leftrightarrow m\ge \text{min}\,g\left( x \right)\) với \(g\left( x \right)={{x}^{2}}+2x+2\).
Xét hàm số \(g\left( x \right)={{x}^{2}}+2x+2\) với \(x\in \mathbb{R}\) có \({g}'\left( x \right)=2x+2\)
\({g}'\left( x \right)=0 \Leftrightarrow 2x+2=0 \Leftrightarrow x=-1\)
Bảng biến thiên
Từ bảng biến thiên suy ra \(\min \,g\left( x \right)=1\).
Do đó \(m\ge 1\)
Vì \(m\in \left[ -10;\,10 \right]\) nên tập \(S=\left\{ 1;2;...;10 \right\}\)
Vậy S có 10 phần tử.
Cho các số thực \(a,\,\,b,\,\,c,\,\,d\) thỏa mãn 0<a<b<c<d và hàm số \(y=f\left( x \right)\). Biết hàm số \(y={f}'\left( x \right)\) có đồ thị cắt trục hoành tại các điểm có hoành độ lần lượt là \(a,\,\,b,\,\,c\) như hình vẽ. Gọi \(M,\,\,m\) lần lượt là giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số \(y=f\left( x \right)\) trên \(\left[ 0\,;d \right]\). Khẳng định nào sau đây đúng?
Dựa vào đồ thị của hàm số \(y={f}'\left( x \right)\) ta có bảng biến thiên của hàm \(y=f\left( x \right)\)
Dựa vào bảng biến thiên ta có \(M=\max \left\{ f\left( 0 \right),\,\,f\left( b \right),\,\,f\left( d \right) \right\},m=\min \left\{ f\left( a \right),\,\,f\left( c \right) \right\}\)
Gọi \({{S}_{1}}\) là diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số \(y=f\left( x \right)\), trục hoành và hai đường thẳng \(x=0,\,\,x=a.\)
Gọi \({{S}_{2}}\) là diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số \(y=f\left( x \right)\), trục hoành và hai đường thẳng \(x=a,\,\,x=b.\)
Gọi \({{S}_{3}}\) là diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số \(y=f\left( x \right)\), trục hoành và hai đường thẳng \(x=b,\,\,x=c.\)
Gọi \({{S}_{4}}\) là diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số \(y=f\left( x \right)\), trục hoành và hai đường thẳng \(x=c,\,\,x=d\)
Dựa vào hình vẽ ta có;
\({{S}_{1}}>{{S}_{2}}\Leftrightarrow \int\limits_{a}^{0}{{f}'\left( x \right)}\,\text{d}x>\int\limits_{a}^{b}{{f}'\left( x \right)}\,\text{d}x\Leftrightarrow f\left( 0 \right)-f\left( a \right)>f\left( b \right)-f\left( a \right)\Leftrightarrow f\left( 0 \right)>f\left( b \right)\).
\({{S}_{3}}>{{S}_{4}}\Leftrightarrow \int\limits_{c}^{b}{{f}'\left( x \right)}\,\text{d}x>\int\limits_{c}^{d}{{f}'\left( x \right)}\,\text{d}x\Leftrightarrow f\left( b \right)-f\left( c \right)>f\left( d \right)-f\left( c \right)\Leftrightarrow f\left( b \right)>f\left( d \right).\)
Suy ra \(M=f\left( 0 \right)\).
\({{S}_{3}}>{{S}_{2}}\Leftrightarrow \int\limits_{c}^{b}{{f}'\left( x \right)}\,\text{d}x>\int\limits_{a}^{b}{{f}'\left( x \right)}\,\text{d}x\Leftrightarrow f\left( b \right)-f\left( c \right)>f\left( b \right)-f\left( a \right)\Leftrightarrow f\left( c \right)<f\left( a \right).\)
Suy ra \(m=f\left( c \right)\)
Vậy \(M+m=f\left( 0 \right)+f\left( c \right)\)
Trong các số phức z thỏa mãn \(\left| {{z}^{2}}+1 \right|=2\left| z \right|\) gọi \({{z}_{1}}\) và \({{z}_{2}}\) lần lượt là các số phức có môđun nhỏ nhất và lớn nhất. Khi đó môđun của số phức \(w={{z}_{1}}+{{z}_{2}}\) là
Đặt \(z=a+bi \left( a,b\in \mathbb{R} \right)\) thì \(\left| {{z}^{2}}+1 \right|=2\left| z \right| \Leftrightarrow \left| {{\left( a+bi \right)}^{2}}+1 \right|=2\left| a+bi \right|\)
\(\Leftrightarrow \left| {{a}^{2}}-{{b}^{2}}+1+2abi \right|=2\left| a+bi \right| \Leftrightarrow {{\left( {{a}^{2}}-{{b}^{2}}+1 \right)}^{2}}+4{{a}^{2}}{{b}^{2}}=4\left( {{a}^{2}}+{{b}^{2}} \right)\)
\(\Leftrightarrow {{a}^{4}}+{{b}^{4}}+1-2{{a}^{2}}-6{{b}^{2}}+2{{a}^{2}}{{b}^{2}}=0 \Leftrightarrow {{\left( {{a}^{2}}+{{b}^{2}}-1 \right)}^{2}}-4{{b}^{2}}=0 \Leftrightarrow \left( {{a}^{2}}+{{b}^{2}}-1-2b \right)\left( {{a}^{2}}+{{b}^{2}}-1+2b \right)=0\)
\(\Leftrightarrow \left[ \begin{align} & {{a}^{2}}+{{b}^{2}}-1-2b=0 \\ & {{a}^{2}}+{{b}^{2}}-1+2b=0 \\ \end{align} \right.\)
TH1: \({{a}^{2}}+{{b}^{2}}-1-2b=0 \Leftrightarrow {{a}^{2}}+{{\left( b-1 \right)}^{2}}=2\).
Khi đó tập hợp điểm \(M\left( a;b \right)\) biểu diễn số phức z là đường tròn có tâm \({{I}_{1}}\left( 0;1 \right)\), bán kính \(R=\sqrt{2}\), giao điểm của OI (trục tung) với đường tròn là \({{M}_{1}}\left( 0;\sqrt{2}+1 \right)\) và \({{M}_{2}}\left( 0;1-\sqrt{2} \right)\)
\(\Rightarrow w=\left( \sqrt{2}+1 \right)i+\left( 1-\sqrt{2} \right)i \Rightarrow w=2\sqrt{2}i \Rightarrow \left| w \right|=2\sqrt{2}\)
TH2: \({{a}^{2}}+{{b}^{2}}-1+2b=0 \Leftrightarrow {{a}^{2}}+{{\left( b+1 \right)}^{2}}=2\).
Khi đó tập hợp điểm \(M\left( a;b \right)\) biểu diễn số phức z là đường tròn có tâm \({{I}_{2}}\left( 0;-1 \right)\), bán kính \(R=\sqrt{2}\), giao điểm của OI (trục tung) với đường tròn là \({{M}_{3}}\left( 0;\sqrt{2}-1 \right)\) và \({{M}_{4}}\left( 0;-\sqrt{2}-1 \right)\)
\(\Rightarrow w=\left( \sqrt{2}-1 \right)i+\left( -1-\sqrt{2} \right)i \Rightarrow w=2\sqrt{2}i \Rightarrow \left| w \right|=2\sqrt{2}\).
Trong không gian Oxyz, cho mặt cầu \(\left( S \right):{{\left( x-1 \right)}^{2}}+{{\left( y+2 \right)}^{2}}+{{\left( z-3 \right)}^{2}}=27\). Gọi \(\left( \alpha \right)\) là mặt phẳng đi qua hai điểm \(A\left( 0\,;\,0\,;\,-4 \right), B\left( 2;\,0;\,0 \right)\) và cắt \(\left( S \right)\) theo giao tuyến là đường tròn \(\left( C \right)\) sao cho khối nón đỉnh là tâm của \(\left( S \right)\) và đáy là là đường tròn \(\left( C \right)\) có thể tích lớn nhất. Biết rằng \(\left( \alpha \right):ax+by-z+c=0\), khi đó a-b+c bằng
Mặt cầu \(\left( S \right)\) có tâm \(I\left( 1\,;\,-2\,;\,3 \right)\) và bán kính \(R=3\sqrt{3}\).
Vì \(\left( \alpha \right):ax+by-z+c=0\) đi qua hai điểm \(A\left( 0\,;\,0\,;\,-4 \right), B\left( 2\,;\,0\,;\,0 \right)\) nên c=-4 và a=2.
Suy ra \(\left( \alpha \right):2x+by-z-4=0\).
Đặt IH=x, với \(0<x<3\sqrt{3}\) ta có \(r=\sqrt{{{R}^{2}}-{{x}^{2}}}=\sqrt{27-{{x}^{2}}}\)
Thể tích khối nón là \(V=\frac{1}{3}\text{ }\!\!\pi\!\!\text{ }{{r}^{2}}IH=\frac{1}{3}\text{ }\!\!\pi\!\!\text{ }\left( 27-{{x}^{2}} \right)x=\frac{1}{3\sqrt{2}}\text{ }\!\!\pi\!\!\text{ }\sqrt{\left( 27-{{x}^{2}} \right).\left( 27-{{x}^{2}} \right).2{{x}^{2}}}\le 18\text{ }\!\!\pi\!\!\text{ }\).
\({{V}_{\max }}=18\text{ }\!\!\pi\!\!\text{ }\) khi \(27-{{x}^{2}}={{x}^{2}}\Leftrightarrow x=3\)
Khi đó, \(d\left( I\,;\,\left( \alpha \right) \right)=\frac{\left| 2b+5 \right|}{\sqrt{{{b}^{2}}+5}}=3\Leftrightarrow {{\left( 2b+5 \right)}^{2}}=9\left( {{b}^{2}}+5 \right)\Leftrightarrow b=2\).
Vậy a-b+c=-4.