Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Toán - Trường THPT Thanh Đa lần 2

Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Toán - Trường THPT Thanh Đa lần 2

  • Hocon247

  • 50 câu hỏi

  • 90 phút

  • 69 lượt thi

  • Dễ

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 167324

Cho đa giác đều có 20 đỉnh. Số tam giác được tạo nên từ các đỉnh này là

Xem đáp án

Số tam giác bằng với số cách chọn 3 phần tử trong 20 phần tử. Do đó có \(C_{20}^{3}\) tam giác.

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 167325

Cho dãy số \(\left( {{u}_{n}} \right)\) là một cấp số cộng có \({{u}_{1}}=3\) và công sai d=4. Biết tổng n số hạng đầu của dãy số \(\left( {{u}_{n}} \right)\) là \({{S}_{n}}=253\). Tìm n.

Xem đáp án

\({S_n} = \frac{{n\left( {2{u_1} + \left( {n - 1} \right)d} \right)}}{2} \Leftrightarrow \frac{{n\left( {2.3 + \left( {n - 1} \right).4} \right)}}{2} = 253\)

\( \Leftrightarrow 4{n^2} + 2n - 506 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} n = 11\\ n = - \frac{{23}}{2}\left( L \right) \end{array} \right.\)

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 167326

Cho hàm số \(y=f\left( x \right)\) liên tục trên \(\mathbb{R}\) và có bảng biến thiên như hình dưới đây:

Khẳng định nào sau đây là sai?

Xem đáp án

Từ bảng biến thiên ta thấy kết luận hàm số đồng biến trên khoảng \(\left( -1;3 \right)\) là kết luận SAI

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 167327

Cho hàm số \(y=f\left( x \right)\) có bảng biến thiên như hình bên:

Khẳng định nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

Giá trị cực đại của hàm số là y=3 tại x=2.

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 167328

Cho hàm số \(y=f\left( x \right)\) xác định và liên tục trên \(\left[ -2;3 \right]\) và có bảng xét dấu đạo hàm như hình bên.

Mệnh đề nào sau đây là đúng về hàm số đã cho?

Xem đáp án

Từ bảng biến thiên, ta thấy \({y}'\) đổi dấu từ dương sang âm khi đi qua x=0 nên x=0 là điểm cực đại của đồ thị hàm số; \({y}'\) đổi dấu từ âm sang dương khi đi qua x=1 nên x=1 là điểm cực tiểu của đồ thị hàm số.

Vậy hàm số đã cho đạt cực đại tại x=0 và đạt cực tiểu tại x=1.

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 167329

Đồ thị của hàm số \(y=\frac{2x+1}{2x-2}\) có đường tiệm cận ngang là đường thẳng:

Xem đáp án

\(\mathop {\lim }\limits_{x \to  \pm \infty } \frac{{2x + 1}}{{2x - 2}} = 1\)\( \Rightarrow y = 1\) là tiệm cận ngang của đồ thị hàm số.

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 167330

Đồ thị của hàm số nào dưới đây có dạng như đường cong như hình vẽ bên dưới?

Xem đáp án

Đồ thị hàm số đi qua điểm có tọa độ \(\left( 1;-2 \right)\) nên loại B và C.

Đồ thị hàm số đi qua điểm có tọa độ \(\left( 2;-4 \right)\) nên loại A và D đúng.

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 167332

Với a và b là các số thực dương tùy ý, \({{\log }_{a}}\left( {{a}^{2}}b \right)\) bằng

Xem đáp án

\({\log _a}\left( {{a^2}b} \right) = {\log _a}{a^2} + {\log _a}b = 2 + {\log _a}b\)

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 167333

Đạo hàm của hàm số \(f\left( x \right) = {{\rm{e}}^{2x - 3}}\) là:

Xem đáp án

\(f'\left( x \right) = {\left( {2x - 3} \right)^\prime }.{{\rm{e}}^{2x - 3}} = 2.{{\rm{e}}^{2x - 3}}\)

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 167334

Cho a là số thực dương tùy ý, \({{a}^{2}}.\sqrt[3]{a}\) bằng

Xem đáp án

\({a^2}.\sqrt[3]{a} = {a^2}.{a^{\frac{1}{3}}} = {a^{2 + \frac{1}{3}}} = {a^{\frac{7}{3}}}\)

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 167335

Phương trình \({{2}^{2{{x}^{2}}+5x+4}}=4\) có tổng tất cả các nghiệm bằng

Xem đáp án

\({2^{2{x^2} + 5x + 4}} = 4 \Leftrightarrow 2{x^2} + 5x + 4 = 2 \Leftrightarrow 2{x^2} + 5x + 2 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = - 2\\ x = - \frac{1}{2} \end{array} \right.\)

Vậy tổng tất cả các nghiệm bằng \( - \frac{5}{2}\)

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 167336

Nghiệm của phương trình \(\log \left( x+1 \right)-2=0\) là

Xem đáp án

Phương trình \(\log \left( x+1 \right)-2=0\Leftrightarrow \log \left( x+1 \right)=2\Leftrightarrow x+1=100\Leftrightarrow x=99\).

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 167337

Cho hàm số \(f\left( x \right)=4{{x}^{3}}+2x+1\). Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng?

Xem đáp án

\(\int {f\left( x \right){\rm{d}}x}  = {x^4} + {x^2} + x + C\)

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 167338

Cho hàm số \(f\left( x \right)=\cos \left( 3x+\frac{\pi }{6} \right)\). Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng?

Xem đáp án

\(\int {f\left( x \right){\rm{d}}x}  = \frac{1}{3}\sin \left( {3x + \frac{\pi }{6}} \right) + C\)

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 167339

Cho \(\int\limits_{-1}^{2}{f\left( x \right)\text{d}x}=2\) và \(\int\limits_{-1}^{2}{g\left( x \right)\text{d}x}=-1\). Tính \(I=\int\limits_{-1}^{2}{\left[ x+2f\left( x \right)+3g\left( x \right) \right]\text{d}x}\) bằng

Xem đáp án

\(I = \left. {\frac{{{x^2}}}{2}} \right|\begin{array}{*{20}{c}} 2\\ { - 1} \end{array} + 2\int\limits_{ - 1}^2 {f\left( x \right){\rm{d}}x} + 3\int\limits_{ - 1}^2 {g\left( x \right){\rm{d}}x} = \frac{3}{2} + 4 - 3 = \frac{5}{2}\)

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 167340

Tích phân \(I=\int\limits_{-1}^{1}{(4{{x}^{3}}-3)\text{d}x}\) bằng

Xem đáp án

\({I=\int\limits_{-1}^{1}{(4{{x}^{3}}-3)\text{d}x}}=\left. \left( {{x}^{4}}-3x \right) \right|_{-1}^{1}=6\).

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 167341

Số phức liên hợp của số phức \(z=1+2i\) là

Xem đáp án

\(\bar z = 1 - 2i\)

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 167343

Trên mặt phẳng tọa độ, điểm biểu diễn của số phức \(z=\frac{\left( 2-3i \right)\left( 4-i \right)}{3+2i}\) có tọa độ là

Xem đáp án

Ta có \(z=\frac{\left( 2-3i \right)\left( 4-i \right)}{3+2i}=\frac{5-14i}{3+2i}=\frac{\left( 5-14i \right)\left( 3-2i \right)}{13}=\frac{-13-52i}{13}=-1-4i\).

Do đó điểm biểu diễn cho số phức z có tọa độ \(\left( -1;-4 \right)\).

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 167346

Cho khối nón có bán kính đáy r=2 và chiều cao h=4. Tính thể tích của khối nón đã cho.

Xem đáp án

\(V = \frac{1}{3}\pi .{r^2}.h = \frac{1}{3}\pi {.2^2}.4 = \frac{{16\pi }}{3}\)

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 167348

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho tam giác ABC biết \(\left( 1;0;-2 \right), B\left( 2;1;-1 \right), C\left( 1;-2;2 \right)\). Tìm tọa độ trọng tâm G của tam giác ABC

Xem đáp án

Áp dụng công thức tìm tọa độ trọng tâm \(G\left( {\frac{4}{3}; - \frac{1}{3}; - \frac{1}{3}} \right)\)

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 167349

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho mặt cầu \(\left( S \right)\) có phương trình \({{x}^{2}}+{{y}^{2}}+{{z}^{2}}+2x-4y+6z-2=0\). Tính tọa độ tâm I và bán kính R của \(\left( S \right)\).

Xem đáp án

Ta có: \(\left( S \right):{{x}^{2}}+{{y}^{2}}+{{z}^{2}}+2x-4y+6z-2=0\) hay a=-1,b=2,c=-3,d=-2.

Do đó mặt cầu \(\left( S \right)\) có tâm \(I\left( -1;2;-3 \right)\) và bán kính R=4.

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 167350

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, mặt phẳng nào sau đây đi qua điểm đi qua điểm M(1;-1;1)

Xem đáp án

Ta lấy tọa độ điểm M thế vào từng đáp án, thấy rằng chỉ có câu B thỏa: \(\left( {{P}_{2}} \right):1-1+1-1=0\) thỏa. chọn B.

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 167351

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho đường thẳng \(d:\frac{x-1}{5}=\frac{y-2}{-8}=\frac{z+3}{7}\). Vectơ nào dưới đây là một vectơ chỉ phương của d?

Xem đáp án

Dựa vào công thức chính tắc của phương trình đường thẳng, vecto chỉ phương nằm phía bê dưới phương trình. Suy ra câu C.

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 167352

Một hộp đựng 11 viên bi được đánh số từ 1 đến 11. Lấy ngẫu nhiên 4 viên bi, rồi cộng các số trên các viên bi lại với nhau. Xác suất để kết quả thu được là 1 số lẻ bằng?

Xem đáp án

Lấy ngẫu nhiêu 4 viên bị trong 11 viên bi, suy ra \(n(\Omega )=C_{11}^{4}=330\)

Gọi  X là biến cố “ lấy ra 4 viên bi có tổng là một số lẻ ”.

Ta xét các khả năng sau:

TH1. Trong 4 viên bi lấy ra có 1 viên bi đánh số lẻ, 3 viên bi đánh chẵn 

\(\Rightarrow C_{6}^{1}.C_{5}^{3}=60\) cách.

TH2. Trong 4 viên bi lấy ra có 3 viên bi đánh số lẻ, 1 viên bi đánh số chẵn

\(\Rightarrow C_{6}^{3}.C_{5}^{1}=100\) cách.

\(\Rightarrow n(X)=60+100=160\)

Vậy xác suất cần tính là: \(\Rightarrow P(X)=\frac{n(X)}{n(\Omega }=\frac{16}{33}\)

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 167353

Hàm số nào dưới đây đồng biến trên khoảng R?

Xem đáp án

Đồ thị câu C, D lại vì đồng biến trên R nên luôn tăng.

Câu B loại vì tính \(y'=6{{x}^{2}}-5=0\) có hai nghiệm phân biệt, nên không thỏa.

Câu A thỏa \(y'=6{{x}^{2}}+3>0,a>0\)

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 167354

Giá trị nhỏ nhất của hàm số \(f\left( x \right)={{x}^{4}}-10{{x}^{2}}-4\) trên \(\left[ 0;9 \right]\) bằng

Xem đáp án

Ta có hàm số đã cho xác định và liên tục \(\forall x \in \left[ {0;9} \right]\)

\(f'\left( x \right) = 4{x^3} - 20x,f'\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow 4{x^3} - 20x = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = 0 \in \left[ {0;9} \right]\\ x = \sqrt 5 \in \left[ {0;9} \right]\\ x = - \sqrt 5 \notin \left[ {0;9} \right] \end{array} \right.\)

\(f\left( 0 \right)={{0}^{4}}-{{10.0}^{2}}-4=-4\)

\(f\left( \sqrt{5} \right)={{\sqrt{5}}^{4}}-10.{{\sqrt{5}}^{2}}-4=-29\)

\(f\left( 9 \right)={{9}^{4}}-{{10.9}^{2}}-4=5747\)

Vậy \(\underset{\left[ 0;9 \right]}{\mathop{\min }}\,f\left( x \right)=-29\).

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 167355

Tập nghiệm của bất phương trình \({{\log }_{3}}\left( 18-{{x}^{2}} \right)\ge 2\) là:

Xem đáp án

Điều kiện xác định : \(18-{{x}^{2}}>0\Leftrightarrow -3\sqrt{2}<x<3\sqrt{2}\).

Ta có : \(18-{{x}^{2}}\ge 9\Leftrightarrow {{x}^{2}}\le 9\Leftrightarrow -3\le x\le 3\).

Vậy tập nghiệm của bất phương trình \({{\log }_{3}}\left( 18-{{x}^{2}} \right)\ge 2\) là \(S=\left[ -3\,;\,3 \right]\).

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 167356

Giả sử \(\int\limits_{0}^{9}{f\left( x \right)\text{d}x}=37\) và \(\int\limits_{9}^{0}{g\left( x \right)\text{d}x}=16\). Khi đó, \(I=\int\limits_{0}^{9}{\left[ 2f\left( x \right)+3g(x) \right]\text{d}x}\) bằng:

Xem đáp án

\(I = \int\limits_0^9 {\left[ {2f\left( x \right) + 3g(x)} \right]{\rm{d}}x}  = \int\limits_0^9 {2f\left( x \right){\rm{d}}x}  + \int\limits_0^9 {3g\left( x \right){\rm{d}}x}  = 2\int\limits_0^9 {f\left( x \right){\rm{d}}x}  - 3\int\limits_9^0 {g\left( x \right){\rm{d}}x}  = 26\)

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 167357

Cho số phức \(z=\frac{1}{3-4i}\). Số phức liên hợp của z là

Xem đáp án

\(z = \frac{1}{{3 - 4i}} = \frac{{3 + 4i}}{{25}} = \frac{3}{{25}} + \frac{4}{{25}}i \Rightarrow \overline z  = \frac{3}{{25}} - \frac{4}{{25}}i\)

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 167358

Cho lăng trụ đứng ABC.A'B'C' có đáy là \(\Delta ABC\) vuông cân tại B, \(AC=2\sqrt{2}a\) (minh họa như hình bên). Góc giữa đường thẳng A'B và mặt phẳng \(\left( ABC \right)\) bằng \(60{}^\circ .\) Tính độ dài cạnh bên của hình lăng trụ.

Xem đáp án

Ta có \(\left. \begin{align} & A'B\cap \left( ABC \right)=B \\ & A'A\bot \left( ABC \right) \\ \end{align} \right\}\Rightarrow\)AB là hình chiếu của A'B trên \(\left( ABC \right).\)

\(\Rightarrow \left( \widehat{A'B,\left( ABC \right)} \right)=\left( \widehat{A'B,AB} \right)=\widehat{A'BA}={{60}^{0}}\)

Khi đó xét trong tam giác vuông A'BA ta có :

\(AB=\frac{AC}{\sqrt{2}}=2a,\tan \widehat{A'BA}=\frac{A'A}{AB}\Rightarrow A'A=AB\tan {{60}^{0}}=2a\sqrt{3}.\)

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 167359

Cho hình chóp S.ABCD, có đáy là hình vuông cạnh a. Biết SA vuông góc với đáy và SA=a (tham khảo hình vẽ). Khoảng cách từ điểm A đến mặt phẳng (SBD) bằng?

Xem đáp án

Ta có : Tam giác SAO vuông tại A, \(SA=a;AO=\frac{a\sqrt{2}}{2}\)

Gọi AH là đường cao của tam giác SAO.

\(AH\bot SO\) và cũng có \(AH\bot BD\) (dễ dàng thấy rằng BD vuông với mp \(\left( SAC \right)\).

Suy ra khoảng cách chính là AH.

\(\frac{1}{A{{H}^{2}}}=\frac{1}{S{{A}^{2}}}+\frac{1}{A{{O}^{2}}}=\frac{1}{{{a}^{2}}}+\frac{1}{{{\left( a\frac{\sqrt{2}}{2} \right)}^{2}}}=\frac{3}{{{a}^{2}}}\).

Suy ra : \(AH=\frac{a}{\sqrt{3}}\).

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 167360

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai điểm \(A\left( 2;4;1 \right),\text{ }B\left( -2;2;-3 \right)\). Phương trình mặt cầu đường kính AB là:

Xem đáp án

Mặt cầu đường kính AB có tâm là trung điểm của đoạn thẳng AB.

Suy ra tọa độ tâm mặt cầu cần tìm là \(\left( 0;3;-1 \right)\)

Ta có \(AB=\sqrt{{{\left( -2-2 \right)}^{2}}+{{\left( 2-4 \right)}^{2}}+{{\left( -3-1 \right)}^{2}}}=6\Rightarrow R=\frac{1}{2}AB=3\).

Do đó phương trình mặt cầu đường kính AB là \({{x}^{2}}+{{\left( y-3 \right)}^{2}}+{{\left( z+1 \right)}^{2}}=9\).

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 167361

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho d là đường thẳng đi qua điểm \(A\left( 1;2;3 \right)\) và vuông góc với mặt phẳng \(\left( \alpha  \right):4x+3y-7z+1=0\). Phương trình tham số của d là:

Xem đáp án

Mặt phẳng \(\left( \alpha  \right)\) có VTPC là \(\overrightarrow{{{n}_{\alpha }}}=\left( 4;3;-7 \right)\).

Do \(d\bot \left( \alpha  \right)\) nên có VTCP là \(\overrightarrow{{{u}_{d}}}=\overrightarrow{{{n}_{\alpha }}}=\left( 4;3;-7 \right)\).

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 167362

Cho đồ thị y=f'(x) như hình vẽ. Xét hàm số \(g(x)=f(x)-\frac{{{x}^{3}}}{3}-\frac{3{{x}^{2}}}{4}+\frac{3x}{2}+20\), giá trị nhỏ nhất của hàm số g(x) trên đoạn \(\left[ -3;1 \right]\) bằng

Xem đáp án

Ta có: \(g(x)=f(x)-\frac{{{x}^{3}}}{3}-\frac{3{{x}^{2}}}{4}+\frac{3x}{2}+20\Rightarrow g'(x)=f'(x)-{{x}^{2}}-\frac{3x}{2}+\frac{3}{2}\)

\(\Rightarrow g'(x)=f'(x)-({{x}^{2}}+\frac{3x}{2}-\frac{3}{2})=f'(x)-h(x)\)

Với \(h(x)={{x}^{2}}+\frac{3x}{2}-\frac{3}{2}\) là hàm số parabol, ta sẽ vẽ chúng lên cùng hệ trục tọa độ với đồ thị hàm \(f'(x)\)

Ta sẽ có bảng biển thiên sau:

Vậy: \(Mi{{n}_{\left[ -3;1 \right]}}g(x)=g(-1)\). Chọn A.

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 167363

Có bao nhiêu các số nguyên dương của tham số m để bất phương trình: \(\left( {{3}^{x+2}}-\sqrt{3} \right)\left( {{3}^{x}}-2m \right)<0\) có không quá 9 nghiệm nguyên?

Xem đáp án

\(\left( {{3}^{x+2}}-\sqrt{3} \right)\left( {{3}^{x}}-2m \right)<0\Leftrightarrow \left( {{9.3}^{x}}-\sqrt{3} \right)\left( {{3}^{x}}-2m \right)<0\).

Đặt \(t={{3}^{x}},\text{ }t>0\)

Ta được \(\left( 9.t-\sqrt{3} \right)\left( t-2m \right)<0\).

TH1: \(2m<\frac{\sqrt{3}}{9}\Leftrightarrow m<\frac{\sqrt{3}}{18}\), khi đó: \(2m<t<\frac{\sqrt{3}}{9}\) mà \(t>0,t\in \mathbb{Z}\) suy ra không có t thỏa.

TH2: \(2m>\frac{\sqrt{3}}{9}\Leftrightarrow m>\frac{\sqrt{3}}{18}\), khi đó: \(\frac{\sqrt{3}}{9}<t<2m\) thỏa mãn mà t>0

\(\frac{\sqrt{3}}{9}<{{3}^{x}}<2m\Leftrightarrow \frac{-3}{2}<x<{{\log }_{3}}2m\)

Để bất phương trình ban đầu có tập nghiệm chứa không quá 9 số nguyên thì

\(x\in \left\{ -1;0;...;7 \right\}\)

Suy ra: \({{\log }_{3}}2m\le 8\Leftrightarrow 2m\le {{3}^{8}}\Leftrightarrow m\le \frac{{{3}^{8}}}{2}\)

Mà m là số nguyên dương nên \(m\in \left\{ 1;2;3;...;3280 \right\}\).

Câu 41: Trắc nghiệm ID: 167364

Cho hàm số \(f\left( x \right) = \left\{ \begin{array}{l} {x^2} + x - 2{\rm{ khi }}x < 2\\ \frac{1}{x}{\rm{ khi }}x \ge 2 \end{array} \right.\). Tích phân \(\int\limits_{ - \frac{1}{3}}^0 {f\left( {{e^{3x + 1}}} \right){e^{3x}}dx} \) bằng

Xem đáp án

Đặt \(t = {e^{3x + 1}} \Rightarrow dt = \frac{1}{3}{e^{3x + 1}}dx \Leftrightarrow {e^{3x}}dx = \frac{3}{e}dt\)

Đổi cận \(x =  - \frac{1}{3} \Rightarrow t = 1\) ; \(x = 0 \Rightarrow t = e\).

Suy ra \(\int\limits_{ - \frac{1}{3}}^0 {f\left( {{e^{3x + 1}}} \right){e^{3x}}dx} = \frac{3}{e}\int\limits_1^e {f\left( t \right)dt} = \frac{3}{e}\left( {\int\limits_1^2 {\left( {{x^2} + x - 2} \right)dx} + \int\limits_2^e {\frac{1}{x}dx} } \right) = \frac{3}{e}\left( {\frac{{17}}{6} - \ln 2} \right).\)

Câu 42: Trắc nghiệm ID: 167365

Cho số phức \(z=\frac{-m+i}{1-m\left( m-2i \right)},\,\,m\in \mathbb{R}\). Tìm số phức \(\text{w}=\left( 3-2i \right)z\) khi z có môđun lớn nhất.

Xem đáp án

\(z = \frac{{ - m + i}}{{1 - m\left( {m - 2i} \right)}} = \frac{{\left( { - m + i} \right)\left( {1 - {m^2} - 2mi} \right)}}{{{{\left( {1 - {m^2}} \right)}^2} + 4{m^2}}} = \frac{m}{{{m^2} + 1}} + \frac{i}{{{m^2} + 1}}\)

\( \Rightarrow \left| z \right| = \sqrt {\frac{1}{{{m^2} + 1}}}  \le 1 \Rightarrow {\left| z \right|_{\max }} = 1 \Leftrightarrow z = i{\rm{ }}\) khi m = 0

\( \Rightarrow {\rm{w}} = \left( {3 - 2i} \right)z = \left( {3 - 2i} \right)i = 2 + 3i\)

Câu 43: Trắc nghiệm ID: 167366

Cho hình chóp đều S.ABCD có chiều cao bằng a, góc giữa mặt bên và mặt đáy bằng \({{45}^{0}}\). Tính theo a thể tích V của khối chóp S.ABCD.

Xem đáp án

Gọi O là tâm của hình vuông ABCD thì \(SO\bot \left( ABCD \right)\) và theo đề bài thì SO=a.

Gọi E là trung điểm của CD thì vì \(SE\bot CD\) và \(OE\bot CD\) nên góc giữa mặt bên \(\left( SCD \right)\) và mặt đáy \(\left( ABCD \right)\) là \(\widehat{SEO}={{45}^{0}}\).

Dễ thấy tam giác SOE vuông cân tại O nên SO=OE=a.

Suy ra ABCD là hình vuông cạnh 2a.

Vậy \({{V}_{S.ABCD}}=\frac{1}{3}.{{S}_{ABCD}}.SO=\frac{1}{3}.4{{a}^{2}}.a=\frac{4{{a}^{3}}}{3}\).

Câu 44: Trắc nghiệm ID: 167367

Bà Hà may một chiếc mũ bằng vải với kích thước như hình vẽ. Biết rằng một m2 vải có giá 120000 đồng. Hỏi số tiền (làm tròn đến hàng nghìn) mà bà Hà mua vải (không tính viền, mép, phần thừa) để may mũ là bao nhiêu?

Xem đáp án

Diện tích của phần vành mũ: \({{S}_{1}}=\pi {{18}^{2}}-\pi {{8}^{2}}=260\pi \,\,(\text{c}{{\text{m}}^{2}}).\)

Diện tích xung quanh của hình nón cụt:

Goị \(\left( N \right)\) là hình nón có đỉnh S và bán kính là JB=8cm, và \(\left( {{N}_{1}} \right)\) là hình nón có đỉnh S và bán kính IA=6cm.

\({{S}_{2}}\) là diện tích xung quanh của hình nón cụt; \({{S}_{N}}\) là diện tích xung quanh của hình nón \(\left( N \right)\) ; \({{S}_{{{N}_{1}}}}\) là diện tích xung quanh của hình nón \(\left( {{N}_{1}} \right)\).

Xét tam giác SJB có \(\frac{SI}{SJ}=\frac{IA}{JB}=\frac{3}{4}\Leftrightarrow \frac{SI}{15+SI}=\frac{3}{4}\Leftrightarrow SI=45\ cm\)

Suy ra \(SA=\sqrt{S{{I}^{2}}+I{{A}^{2}}}=\sqrt{{{45}^{2}}+{{6}^{2}}}=3\sqrt{229}\ cm\)

và \(SB=\sqrt{S{{J}^{2}}+J{{B}^{2}}}=\sqrt{{{60}^{2}}+{{8}^{2}}}=4\sqrt{229}\ cm\)

Ta có \({{S}_{2}}={{S}_{N}}-{{S}_{{{N}_{1}}}}=\pi .JB.SB-\pi .IA.SA=\pi \left( 8.4\sqrt{229}-6.3\sqrt{229} \right)=14\sqrt{229}\pi \,\,(\text{c}{{\text{m}}^{2}}).\)

Diện tích của đáy mũ: \({{S}_{3}}=\pi {{6}^{2}}=36\pi \,\,(\text{c}{{\text{m}}^{2}}).\)

Tổng diện tích vải cần có để làm chiếc cái mũ đó (không tính viền, mép, phần thừa) là:

\(S={{S}_{1}}+{{S}_{2}}+{{S}_{3}}=(14\sqrt{229}+296)\pi \,\,(\text{c}{{\text{m}}^{2}})=\frac{(14\sqrt{229}+296)\pi \,\,}{{{100}^{2}}}({{\text{m}}^{2}})\)

Vậy số tiền cần mua vải là \(\frac{(14\sqrt{229}+296)\pi \,\,}{{{100}^{2}}}.120000\approx 19145,81225\) đồng

Suy ra đáp án A.

Câu 45: Trắc nghiệm ID: 167368

Trong không gian Oxyz, cho điểm \(A\left( 1;2;-1 \right)\) và đường thẳng \(d:\frac{x-3}{1}=\frac{y-3}{1}=\frac{z}{2}\), mặt phẳng \(\left( \alpha  \right):\,x+y-2z+3=0\) . Đường thẳng \(\Delta \) đi qua A song song với \(\,\left( \alpha  \right)\) và cắt d có phương trình là :

Xem đáp án

Mặt phẳng \(\left( \alpha  \right)\) có vtpt \(\overrightarrow n  = \left( {1;1; - 2} \right)\).

Đường thẳng \(d:\frac{{x - 3}}{1} = \frac{{y - 3}}{1} = \frac{z}{2}\) có phương trình tham số \(\left\{ \begin{array}{l} x = 3 + h\\ y = 3 + h\\ z = 2h \end{array} \right.\)

Gọi \(H = d \cap \Delta  \Rightarrow H\left( {3 + h;3 + h;2h} \right) \in d \Rightarrow \overrightarrow {AH} \left( {2 + h;1 + h;2h + 1} \right)\)

Theo đề ta có \(\Delta \) song song với \(\,\left( \alpha  \right)\) nên:

\(\overrightarrow {AH} .\,\overrightarrow n = 0 \Leftrightarrow 2 + h + 1 + h - 4h - 2 = 0 \Leftrightarrow h = \frac{1}{2} \Rightarrow \overrightarrow {AH} = \left( {\frac{5}{2};\frac{3}{2};2} \right)\)

VTCP của đường thẳng \(\Delta \) : \(\overrightarrow u  = \left( {5;3;4} \right)\)

Phương trình đường thẳng \(\Delta \) : \(\left\{ \begin{array}{l} x = 1 + 5t\\ y = 2 + 3t\\ z = - 1 + 4t \end{array} \right.\).

Câu 46: Trắc nghiệm ID: 167369

Cho hàm số \(y=f\left( x \right)\). Hàm số \(y={f}'\left( x \right)\) có đồ thị trên \(\mathbb{R}\) như hình vẽ dưới đây

Hàm số \(y=\left| 4f\left( x \right)-2{{x}^{3}}+7{{x}^{2}}-8x+1 \right|\) có tối đa bao nhiêu điểm cực trị?

Xem đáp án

Xét hàm số \(g\left( x \right)=4f\left( x \right)-2{{x}^{3}}+7{{x}^{2}}-8x+1\), ta có:

\({g}'\left( x \right)=0\Leftrightarrow 4{f}'\left( x \right)-6{{x}^{2}}+14x-8=0\Leftrightarrow {f}'\left( x \right)=\frac{3}{2}{{x}^{2}}-\frac{7}{2}x+2\text{ }\left( * \right)\).

Đường cong \(y={f}'\left( x \right)\) cắt parabol \(y=\frac{3}{2}{{x}^{2}}-\frac{7}{2}x+2\) tại ba điểm có hoành độ lần lượt là \(x=0\,;x=1\,;x=2\). Do đó \(\left( * \right)\Leftrightarrow \left[ \begin{align} & x=0 \\ & x=1 \\ & x=2 \\ \end{align} \right.\)

Và \({g}'\left( x \right)\) đổi dấu khi đi qua các điểm \(x=0\,;x=1;\,x=2\) nên \(g\left( x \right)\) có ba điểm cực trị.

Ta có bảng biến thiên

Suy ra phương trình \(g\left( x \right)=0\) có tối đa bốn nghiệm.

Vậy hàm số \(y=\left| g\left( x \right) \right|\) có tối đa 3+4=7 điểm cực trị.

Câu 47: Trắc nghiệm ID: 167370

Gọi S là tập hợp tất cả các giá trị nguyên của tham số m thuộc đoạn \(\left[ -10\,;\,10 \right]\) để bất phương trình \({{\log }_{3}}\frac{2{{x}^{2}}+x+m+1}{{{x}^{2}}+x+1}\ge 2{{x}^{2}}+4x+5-2m\) có nghiệm. Số phần tử của tập hợp S bằng

Xem đáp án

Điều kiện xác định \(\frac{2{{x}^{2}}+x+m+1}{{{x}^{2}}+x+1}>0\Leftrightarrow 2{{x}^{2}}+x+m+1>0\).

Ta có \({{\log }_{3}}\frac{2{{x}^{2}}+x+m+1}{{{x}^{2}}+x+1}\ge 2{{x}^{2}}+4x+5-2m \Leftrightarrow {{\log }_{3}}\frac{2{{x}^{2}}+x+m+1}{{{x}^{2}}+x+1}-1\ge 2{{x}^{2}}+4x+4-2m\)

\(\Leftrightarrow {{\log }_{3}}\frac{2{{x}^{2}}+x+m+1}{3\left( {{x}^{2}}+x+1 \right)}\ge 2{{x}^{2}}+4x+4-2m\)

\(\Leftrightarrow {{\log }_{3}}\left( 2{{x}^{2}}+x+m+1 \right)\,\,-\,\,{{\log }_{3}}3\left( {{x}^{2}}+x+1 \right) \ge \,\,-2\left( 2{{x}^{2}}+x+m+1 \right)+6\left( {{x}^{2}}+x+1 \right)\)

\(\Leftrightarrow {{\log }_{3}}\left( 2{{x}^{2}}+x+m+1 \right) +\,2\left( 2{{x}^{2}}+x+m+1 \right) \ge \,\,{{\log }_{3}}3\left( {{x}^{2}}+x+1 \right) +6\left( {{x}^{2}}+x+1 \right)\).

Xét hàm số \(f\left( t \right)={{\log }_{3}}t\,+2t\) với t>0.

Ta có: \({f}'\left( t \right)=\frac{1}{t.\ln 3}\,\,+\,\,2>0,\forall t>0\). Suy ra hàm số \(f\left( t \right)\) đồng biến trên khoảng \(\left( 0\,;\,+\infty  \right)\)

Do đó tương đương với

\(f\left( 2{{x}^{2}}+x+m+1 \right) \ge \,\,f\left( 3\left( {{x}^{2}}+x+1 \right) \right) \Leftrightarrow 2{{x}^{2}}+x+m+1 \ge \,\,3\left( {{x}^{2}}+x+1 \right))\)

\(\Leftrightarrow {{x}^{2}}+2x+2\le m\)

BPT \({{x}^{2}}+2x+2\le m\) có nghiệm \(\Leftrightarrow m\ge \text{min}\,g\left( x \right)\) với \(g\left( x \right)={{x}^{2}}+2x+2\).

Xét hàm số \(g\left( x \right)={{x}^{2}}+2x+2\) với \(x\in \mathbb{R}\) có \({g}'\left( x \right)=2x+2\)

\({g}'\left( x \right)=0 \Leftrightarrow 2x+2=0 \Leftrightarrow x=-1\)

 Bảng biến thiên

Từ bảng biến thiên suy ra \(\min \,g\left( x \right)=1\).

Do đó \(m\ge 1\)

Vì \(m\in \left[ -10;\,10 \right]\) nên tập \(S=\left\{ 1;2;...;10 \right\}\)

Vậy S có 10 phần tử.

Câu 48: Trắc nghiệm ID: 167371

Cho các số thực \(a,\,\,b,\,\,c,\,\,d\) thỏa mãn 0<a<b<c<d và hàm số \(y=f\left( x \right)\). Biết hàm số \(y={f}'\left( x \right)\) có đồ thị cắt trục hoành tại các điểm có hoành độ lần lượt là \(a,\,\,b,\,\,c\) như hình vẽ. Gọi \(M,\,\,m\) lần lượt là giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số \(y=f\left( x \right)\) trên \(\left[ 0\,;d \right]\). Khẳng định nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Dựa vào đồ thị của hàm số \(y={f}'\left( x \right)\) ta có bảng biến thiên của hàm \(y=f\left( x \right)\)

Dựa vào bảng biến thiên ta có \(M=\max \left\{ f\left( 0 \right),\,\,f\left( b \right),\,\,f\left( d \right) \right\},m=\min \left\{ f\left( a \right),\,\,f\left( c \right) \right\}\)

Gọi \({{S}_{1}}\) là diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số \(y=f\left( x \right)\), trục hoành và hai đường thẳng \(x=0,\,\,x=a.\)

Gọi \({{S}_{2}}\) là diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số \(y=f\left( x \right)\), trục hoành và hai đường thẳng \(x=a,\,\,x=b.\)

Gọi \({{S}_{3}}\) là diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số \(y=f\left( x \right)\), trục hoành và hai đường thẳng \(x=b,\,\,x=c.\)

Gọi \({{S}_{4}}\) là diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số \(y=f\left( x \right)\), trục hoành và hai đường thẳng \(x=c,\,\,x=d\)

Dựa vào hình vẽ ta có;

\({{S}_{1}}>{{S}_{2}}\Leftrightarrow \int\limits_{a}^{0}{{f}'\left( x \right)}\,\text{d}x>\int\limits_{a}^{b}{{f}'\left( x \right)}\,\text{d}x\Leftrightarrow f\left( 0 \right)-f\left( a \right)>f\left( b \right)-f\left( a \right)\Leftrightarrow f\left( 0 \right)>f\left( b \right)\).

\({{S}_{3}}>{{S}_{4}}\Leftrightarrow \int\limits_{c}^{b}{{f}'\left( x \right)}\,\text{d}x>\int\limits_{c}^{d}{{f}'\left( x \right)}\,\text{d}x\Leftrightarrow f\left( b \right)-f\left( c \right)>f\left( d \right)-f\left( c \right)\Leftrightarrow f\left( b \right)>f\left( d \right).\)

Suy ra \(M=f\left( 0 \right)\).

\({{S}_{3}}>{{S}_{2}}\Leftrightarrow \int\limits_{c}^{b}{{f}'\left( x \right)}\,\text{d}x>\int\limits_{a}^{b}{{f}'\left( x \right)}\,\text{d}x\Leftrightarrow f\left( b \right)-f\left( c \right)>f\left( b \right)-f\left( a \right)\Leftrightarrow f\left( c \right)<f\left( a \right).\)

Suy ra \(m=f\left( c \right)\)

Vậy \(M+m=f\left( 0 \right)+f\left( c \right)\)

Câu 49: Trắc nghiệm ID: 167372

Trong các số phức z thỏa mãn \(\left| {{z}^{2}}+1 \right|=2\left| z \right|\) gọi \({{z}_{1}}\) và \({{z}_{2}}\) lần lượt là các số phức có môđun nhỏ nhất và lớn nhất. Khi đó môđun của số phức \(w={{z}_{1}}+{{z}_{2}}\) là

Xem đáp án

Đặt \(z=a+bi \left( a,b\in \mathbb{R} \right)\) thì \(\left| {{z}^{2}}+1 \right|=2\left| z \right| \Leftrightarrow \left| {{\left( a+bi \right)}^{2}}+1 \right|=2\left| a+bi \right|\)

\(\Leftrightarrow \left| {{a}^{2}}-{{b}^{2}}+1+2abi \right|=2\left| a+bi \right| \Leftrightarrow {{\left( {{a}^{2}}-{{b}^{2}}+1 \right)}^{2}}+4{{a}^{2}}{{b}^{2}}=4\left( {{a}^{2}}+{{b}^{2}} \right)\)

\(\Leftrightarrow {{a}^{4}}+{{b}^{4}}+1-2{{a}^{2}}-6{{b}^{2}}+2{{a}^{2}}{{b}^{2}}=0 \Leftrightarrow {{\left( {{a}^{2}}+{{b}^{2}}-1 \right)}^{2}}-4{{b}^{2}}=0 \Leftrightarrow \left( {{a}^{2}}+{{b}^{2}}-1-2b \right)\left( {{a}^{2}}+{{b}^{2}}-1+2b \right)=0\)

\(\Leftrightarrow \left[ \begin{align} & {{a}^{2}}+{{b}^{2}}-1-2b=0 \\ & {{a}^{2}}+{{b}^{2}}-1+2b=0 \\ \end{align} \right.\)

TH1: \({{a}^{2}}+{{b}^{2}}-1-2b=0 \Leftrightarrow {{a}^{2}}+{{\left( b-1 \right)}^{2}}=2\).

Khi đó tập hợp điểm \(M\left( a;b \right)\) biểu diễn số phức z là đường tròn có tâm \({{I}_{1}}\left( 0;1 \right)\), bán kính \(R=\sqrt{2}\), giao điểm của OI (trục tung) với đường tròn là \({{M}_{1}}\left( 0;\sqrt{2}+1 \right)\) và \({{M}_{2}}\left( 0;1-\sqrt{2} \right)\)

\(\Rightarrow w=\left( \sqrt{2}+1 \right)i+\left( 1-\sqrt{2} \right)i \Rightarrow w=2\sqrt{2}i \Rightarrow \left| w \right|=2\sqrt{2}\)

TH2: \({{a}^{2}}+{{b}^{2}}-1+2b=0 \Leftrightarrow {{a}^{2}}+{{\left( b+1 \right)}^{2}}=2\).

Khi đó tập hợp điểm \(M\left( a;b \right)\) biểu diễn số phức z là đường tròn có tâm \({{I}_{2}}\left( 0;-1 \right)\), bán kính \(R=\sqrt{2}\), giao điểm của OI (trục tung) với đường tròn là \({{M}_{3}}\left( 0;\sqrt{2}-1 \right)\) và \({{M}_{4}}\left( 0;-\sqrt{2}-1 \right)\)

\(\Rightarrow w=\left( \sqrt{2}-1 \right)i+\left( -1-\sqrt{2} \right)i \Rightarrow w=2\sqrt{2}i \Rightarrow \left| w \right|=2\sqrt{2}\).

Câu 50: Trắc nghiệm ID: 167373

Trong không gian Oxyz, cho mặt cầu \(\left( S \right):{{\left( x-1 \right)}^{2}}+{{\left( y+2 \right)}^{2}}+{{\left( z-3 \right)}^{2}}=27\). Gọi \(\left( \alpha  \right)\) là mặt phẳng đi qua hai điểm \(A\left( 0\,;\,0\,;\,-4 \right), B\left( 2;\,0;\,0 \right)\) và cắt \(\left( S \right)\) theo giao tuyến là đường tròn \(\left( C \right)\) sao cho khối nón đỉnh là tâm của \(\left( S \right)\) và đáy là là đường tròn \(\left( C \right)\) có thể tích lớn nhất. Biết rằng \(\left( \alpha  \right):ax+by-z+c=0\), khi đó a-b+c bằng

Xem đáp án

Mặt cầu \(\left( S \right)\) có tâm \(I\left( 1\,;\,-2\,;\,3 \right)\) và bán kính \(R=3\sqrt{3}\).

Vì \(\left( \alpha  \right):ax+by-z+c=0\) đi qua hai điểm \(A\left( 0\,;\,0\,;\,-4 \right), B\left( 2\,;\,0\,;\,0 \right)\) nên c=-4 và a=2.

Suy ra \(\left( \alpha  \right):2x+by-z-4=0\).

Đặt IH=x, với \(0<x<3\sqrt{3}\) ta có \(r=\sqrt{{{R}^{2}}-{{x}^{2}}}=\sqrt{27-{{x}^{2}}}\)

Thể tích khối nón là \(V=\frac{1}{3}\text{ }\!\!\pi\!\!\text{ }{{r}^{2}}IH=\frac{1}{3}\text{ }\!\!\pi\!\!\text{ }\left( 27-{{x}^{2}} \right)x=\frac{1}{3\sqrt{2}}\text{ }\!\!\pi\!\!\text{ }\sqrt{\left( 27-{{x}^{2}} \right).\left( 27-{{x}^{2}} \right).2{{x}^{2}}}\le 18\text{ }\!\!\pi\!\!\text{ }\).

\({{V}_{\max }}=18\text{ }\!\!\pi\!\!\text{ }\) khi \(27-{{x}^{2}}={{x}^{2}}\Leftrightarrow x=3\)

Khi đó, \(d\left( I\,;\,\left( \alpha  \right) \right)=\frac{\left| 2b+5 \right|}{\sqrt{{{b}^{2}}+5}}=3\Leftrightarrow {{\left( 2b+5 \right)}^{2}}=9\left( {{b}^{2}}+5 \right)\Leftrightarrow b=2\).

Vậy a-b+c=-4.

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »