Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Toán - Trường THPT Tiên Du 1 lần 3

Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Toán

  • Hocon247

  • 50 câu hỏi

  • 90 phút

  • 56 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 151878

Trong các phương trình dưới đây, phương trình nào có tập nghiệm là: \(x=\frac{\pi }{2}+k\pi ,k\in \mathbb{Z}.\)

Xem đáp án

Ta có:

\(\sin x=1\Leftrightarrow x=\frac{\pi }{2}+k2\pi ,k\in \mathbb{Z}.\)

\(\cos x=0\Leftrightarrow x=\frac{\pi }{2}+k\pi ,k\in \mathbb{Z}.\)

\(\sin x=0\Leftrightarrow x=k\pi ,k\in \mathbb{Z}.\)

\(\cos x=1\Leftrightarrow x=k2\pi ,k\in \mathbb{Z}.\)

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 151879

Đồ thị hàm số \(y=\frac{x-2}{x+4}\) cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng

Xem đáp án

Giao điểm của đồ thị hàm số với trục tung. Cho \(x=0\Rightarrow y=\frac{0-2}{0+4}=\frac{-1}{2}.\)

Vậy đồ thị hàm số \(y=\frac{x-2}{x+4}\) cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng \(\frac{-1}{2}.\)

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 151880

Cho hình chóp tứ giác có đáy là hình vuông cạnh \(a,\) khi cạnh đáy của hình chóp giảm đi 3 lần và vẫn giữ nguyên chiều cao thì thể tích của khối chóp giảm đi mấy lần:

Xem đáp án

* Thể tích hình chóp tứ giác có đáy là hình vuông cạnh \(a,\) chiều cao \(h\) là: \({{V}_{1}}=\frac{1}{3}{{a}^{2}}.h\)

* Thể tích hình chóp tứ giác có đáy là hình vuông cạnh \(\frac{a}{3},\) chiều cao \(h\) là: \({{V}_{2}}=\frac{1}{3}\frac{{{a}^{2}}}{9}h.\)

* Tỷ số thể tích là: \(\frac{{{V}_{1}}}{{{V}_{2}}}=9.\)

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 151881

Chọn kết quả sai trong các kết quả dưới đây:

Xem đáp án

Ta có:

      \(\underset{x\to {{x}_{0}}}{\mathop{\lim }}\,x={{x}_{0}}\)

      \(\underset{x\to -\infty }{\mathop{\lim }}\,{{x}^{5}}=-\infty \)

      \(\underset{x\to +\infty }{\mathop{\lim }}\,\frac{2}{{{x}^{2}}}=0\)

      \(\underset{x\to {{1}^{+}}}{\mathop{\lim }}\,c=c.\)

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 151882

Hàm số \(y=\sqrt{2x-{{x}^{2}}}\) nghịch biến trên khoảng:

Xem đáp án

Tập xác định \(D=\left[ 0;2 \right].\)

Ta có \(y'=\frac{1-x}{\sqrt{2x-{{x}^{2}}}},\forall x\in \left( 0;2 \right).\)

      \(y'=0\Leftrightarrow x=1.\)

Bảng biến thiên

Dựa vào bảng biến thiên, ta thấy hàm số nghịch biến trên khoảng \(\left( 1;2 \right).\)

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 151883

Tính đạo hàm của hàm số \(y={{x}^{2}}+1\)

Xem đáp án

Ta có \(y'=\left( {{x}^{2}}+1 \right)'=\left( {{x}^{2}} \right)'+\left( 1 \right)'=2x.\)

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 151884

Tính đạo hàm của hàm số \(y=\sin x+\cot x\)

Xem đáp án

Ta có: \(y'=\left( \sin x+\cot x \right)'=\cos x-\frac{1}{{{\sin }^{2}}x}.\)

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 151885

Thể tích của khối chóp có diện tích đáy bằng B, chiều cao bằng h là

Xem đáp án

Thể tích của khối chóp có diện tích đáy bằng \(B,\) chiều cao bằng \(h\) là: \(V=\frac{1}{3}Bh.\)

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 151887

Xét phép thử T: “Gieo một con súc sắc cân đối và đồng chất” và biến cố A liên quan đến phép thử: “Mặt lẻ chấm xuất hiện”. Chọn khẳng định sai trong những khẳng định dưới đây:

Xem đáp án

\(\left. \begin{align} & n\left( \Omega \right)=6 \\ & n\left( A \right)=3 \\ \end{align} \right\}\Rightarrow P\left( A \right)=\frac{3}{6}=\frac{1}{2}\)

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 151888

Cho hàm số \(y={{x}^{3}}-3{{x}^{2}}.\) Mệnh đề nào dưới đây đúng?

Xem đáp án

TXĐ: \(D=\mathbb{R}.\)

Đặt \(y=f\left( x \right)={{x}^{3}}-3{{x}^{2}}\)

\(f'\left( x \right)=3{{x}^{2}}-6x.\)

Cho \(f'\left( x \right)=0\) ta được:

\(3{{x}^{2}}-6x=0\)

\(\Leftrightarrow \left[ \begin{align} & x=0 \\ & x=2 \\ \end{align} \right.\)

Bảng xét dấu:

Dựa vào bảng xét dấu ta được kết quả hàm số nghịch biến trên khoảng \(\left( 0;2 \right).\)

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 151889

Giá trị lớn nhất của hàm số \(y=2{{x}^{3}}-3{{x}^{2}}+{{10}^{2020}}\) trên đoạn \(\left[ -1;1 \right]\) là:

Xem đáp án

TXĐ: \(D=\mathbb{R}\)

Đặt \(y=f\left( x \right)=2{{x}^{3}}-3{{x}^{2}}+{{10}^{2020}}\)

\(f'\left( x \right)=6{{x}^{2}}-6x.\)

Cho \(f'\left( x \right)=0\) ta được:

\(6{{x}^{2}}-6x=0\)

\(\Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = 0 \in \left[ { - 1;1} \right]\\ x = 1 \in \left[ { - 1;1} \right] \end{array} \right.\)

Ta có: \(f\left( -1 \right)=-5+{{10}^{2020}};f\left( 1 \right)=-1+{{10}^{2020}};f\left( 0 \right)={{10}^{2020}}\)

Vậy giá trị lớn nhất của hàm số \(y=2{{x}^{3}}-3{{x}^{2}}+{{10}^{2020}}\) trên đoạn \(\left[ -1;1 \right]\) là \(f\left( 0 \right)={{10}^{2020}}.\)

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 151890

Hàm số \(y=-{{x}^{4}}+2{{x}^{2}}+3\) có giá trị cực tiểu là

Xem đáp án

Ta có \(y=-{{x}^{4}}+2{{x}^{2}}+3\Rightarrow y'=-4{{x}^{3}}+4x=-4x\left( {{x}^{2}}-1 \right).\)

\( \Rightarrow y' = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = 0\\ x = \pm 1 \end{array} \right..\)

Từ BBT ta có \({{y}_{CT}}=3.\)

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 151891

Cho khối chóp có thể tích là V, khi diện tích của đa giác đáy giảm đi ba lần thì thể tích của khối chóp bằng bao nhiêu.

Xem đáp án

Ta có thể tích khối chóp \(V=\frac{1}{3}Bh.\)

Khi diện tích của đa giác đáy giảm đi ba lần thì thể tích của khối chóp là

\(V=\frac{1}{3}\frac{B}{3}h=\frac{1}{3}.\frac{1}{3}Bh=\frac{V}{3}.\)

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 151892

Cho hàm số \(f\left( x \right)\) có bảng xét dấu của \(f'\left( x \right)\) như sau:

Số điểm cực trị của hàm số đã cho là

Xem đáp án

Dựa vào bảng xét dấu đạo hàm, ta thấy hàm số đạt cực tiểu tại \(x=0,\) đạt cực đại tại \(x=1.\)

\(x=-1\) không là điểm cực trị của hàm số vì đạo hàm không đổi dấu khi đi qua \(x=-1.\)

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 151893

Hàm số nào sau đây đồng biến trên \(\mathbb{R}?\)

Xem đáp án

Hàm số \(y=\frac{3x-1}{x+1}\) có tập xác định \(D=\mathbb{R}\backslash \left\{ -1 \right\}\) nên không thể đồng biến trên \(\mathbb{R}.\)

Hàm số \(y=x+\frac{1}{x}\) có tập xác định \(D=\mathbb{R}\backslash \left\{ 0 \right\}\) nên không thể đồng biến trên \(\mathbb{R}.\)

Hàm số \(y={{x}^{3}}-{{x}^{2}}+x-1\) có \(y'=3{{x}^{2}}-2x+1=3\left( {{x}^{2}}-2.\frac{1}{3}.x+\frac{1}{9} \right)+\frac{2}{3}=3{{\left( x-\frac{1}{3} \right)}^{2}}+\frac{2}{3}>0\) với mọi \(x\in \mathbb{R}.\)

Vậy hàm số \(y={{x}^{3}}-{{x}^{2}}+x-1\) đồng biến trên \(\mathbb{R}.\)

Hàm số \(y = {x^3} - 3x\) có \(y' = 3{x^2} - 3 \Rightarrow y' = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = - 1\\ x = 1 \end{array} \right..\)

Bảng biến thiên

Suy ra, hàm số đồng biến trên \(\left( -\infty ;-1 \right)\) và \(\left( 1;+\infty  \right).\)

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 151895

Mệnh đề nào sau đây sai:

Xem đáp án

Ta thấy các phương án B, C, D đúng, vậy phương án A sai.

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 151896

Cho hàm số \(y=f\left( x \right)\) có đồ thị như hình bên dưới.

Khi đó

Xem đáp án

Dựa vào hình ảnh đồ thị ta có \(\underset{x\to {{\left( \frac{1}{2} \right)}^{+}}}{\mathop{\lim }}\,f\left( x \right)<\underset{x\to {{\left( \frac{1}{2} \right)}^{-}}}{\mathop{\lim }}\,f\left( x \right)\) do đó \(\underset{x\to {{\left( \frac{1}{2} \right)}^{{}}}}{\mathop{\lim }}\,f\left( x \right)\) không tồn tại.

Vậy hàm số gián đoạn tại \(x=\frac{1}{2}.\)

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 151897

Cho hàm số \(y=f\left( x \right)\) có bảng biến thiên như hình bên dưới

Hàm số \(y=f\left( x \right)\) có đường tiệm cận đứng là?

Xem đáp án

Từ bảng biến thiên ta có \(\underset{x\to \left( -2 \right)-}{\mathop{\lim }}\,f\left( x \right)=+\infty \) do đó \(x=-2\) là đường tiệm cận đứng của đồ thị hàm số \(y=f\left( x \right).\)

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 151898

Số hạng chứa \({{x}^{15}}{{y}^{9}}\) trong khai triển nhị thức \({{\left( xy-{{x}^{2}} \right)}^{12}}\) là:

Xem đáp án

Ta có số hạng tổng quát trong khai triển

\(C_{12}^{k}{{\left( xy \right)}^{12-k}}{{\left( -{{x}^{2}} \right)}^{k}}={{\left( -1 \right)}^{k}}C_{12}^{k}{{y}^{12-k}}{{x}^{12-k}}\left( 0\le k\le 12,k\in \mathbb{Z} \right)\)

Số hạng chứa \({{x}^{15}}{{y}^{9}}\) trong khai triển nhị thức tương ứng với \(\left\{ \begin{array}{l} 12 - k = 9\\ 12 + k = 15 \end{array} \right. \Leftrightarrow k = 3\left( {TM} \right)\)

Số hạng chứa \({{x}^{15}}{{y}^{9}}\) trong khai triển nhị thức \({{\left( xy-{{x}^{2}} \right)}^{12}}\) là \(-C_{12}^{3}{{x}^{15}}{{y}^{9}}\)

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 151899

Cho khối chóp \(S.ABC\) có đáy \(ABC\) là tam giác vuông tại \(B,AB=a,AC=a\sqrt{3},\) \(SB=a\sqrt{5},SA\bot \left( ABC \right).\) Tính thể tích khối chóp \(S.ABC.\)

Xem đáp án

Ta có \(BC=\sqrt{A{{C}^{2}}-A{{B}^{2}}}=a\sqrt{2},SA=\sqrt{S{{B}^{2}}-A{{B}^{2}}}=2a,\)

Do đó \({{V}_{S.ABC}}=\frac{1}{3}SA.\frac{1}{2}AB.BC=\frac{1}{6}.2a.a.a\sqrt{2}=\frac{{{a}^{2}}\sqrt{2}}{3}\)

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 151900

Cho hình chóp \(S.ABCD\) có đáy \(ABCD\) là hình chữ nhật, \(AB=a,AD=a\sqrt{2},\) đường thẳng \(SA\) vuông góc với \(mp\left( ABCD \right).\) Góc giữa \(SC\) và \(mp\left( ABCD \right)\) bằng \({{60}^{0}}.\) Tính thể tích khối chóp \(S.ABCD\)

Xem đáp án

Do \(SA\bot \left( ABCD \right)\) nên góc giữa \(SC\) và mặt phẳng \(\left( ABCD \right)\) là \(\widehat{SCA}={{60}^{0}}.\)

Xét \(\Delta ABC\) có \(AC=\sqrt{A{{B}^{2}}+B{{C}^{2}}}=a\sqrt{3}.\)

Xét \(\Delta SAC\) có \(\tan \widehat{SCA}=\frac{SA}{AC}\Rightarrow SA=AC.\tan {{60}^{0}}=3a.\)

Vậy \({{V}_{S.ABCD}}=\frac{1}{3}SA.{{S}_{ABCD}}=\frac{1}{3}.3a.a.a\sqrt{2}=\sqrt{2}{{a}^{3}}.\)

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 151901

Cho hàm số \(y=\frac{1}{3}{{x}^{3}}-\frac{1}{2}\left( m+3 \right){{x}^{2}}+{{m}^{2}}x+1.\) Có bao nhiêu số thực \(m\) để hàm số đạt cực trị tại \(x=1?\)

Xem đáp án

Ta có \(y'={{x}^{2}}-\left( m+3 \right)x+{{m}^{2}}.\)

Hàm số đạt cực trị tại \(x=1\) nên \(y'\left( 1 \right) = 0 \Leftrightarrow {1^2} - \left( {m + 3} \right).1 + {m^2} = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} m = 2\\ m = - 1 \end{array} \right..\)

Kiểm tra

Với \(m=2\) ta có \(y'={{x}^{2}}-5x+4.\)

Cho \(y' = 0 \Leftrightarrow {x^2} - 5x + 4 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = 1\\ x = 4 \end{array} \right..\)

Do \(x=1\) là nghiệm đơn của phương trình \(y'=0\) nên \(x=1\) là cực trị của hàm số. Do đó \(m=2\) thỏa mãn.

Với \(m=-1\) ta có \(y'={{x}^{2}}-2x+1.\)

Cho \(y'=0\Leftrightarrow {{x}^{2}}-2x+1=0\Leftrightarrow x=1.\)

Do \(x=1\) là nghiệm kép của phương trình \(y'=0\) nên \(x=1\) không là cực trị của hàm số. Do đó \(m=-1\) không thỏa mãn.

Vậy có 1 số thực \(m\) để hàm số đạt cực trị tại \(x=1.\)

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 151902

Cho hàm số \(y=\frac{mx-8}{2x-m}.\) Tìm tất cả các giá trị thực của tham số \(m\) để hàm số đồng biến trên từng khoảng xác định

Xem đáp án

Tập xác định: \(D=\mathbb{R}\backslash \left\{ \frac{m}{2} \right\}.\)

Ta có: \(y'=\frac{-{{m}^{2}}+16}{{{\left( 2x-m \right)}^{2}}}.\)

Hàm số đồng biến trên mỗi khoảng xác định \(\Leftrightarrow y'>0,\forall x\in D\Leftrightarrow -{{m}^{2}}+16>0\Leftrightarrow -4<m<4.\)

Vậy đáp số là \(-4<m<4.\)

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 151903

Một vật có phương trình chuyển động \(S\left( t \right)=4,9{{t}^{2}};\) trong đó t tính bằng (s), S(t) tính bắng mét (m). Vận tốc của vật tại thời điểm \(t=6s\) bằng

Xem đáp án

Vận tốc tức thời của chuyển động tại thời điểm \(t\) bất kỳ là: \(v\left( t \right)=S'\left( t \right)=9,8t.\)

Do đó, vận tốc của vật tại thời điểm \(t=6s\) là: \(v\left( 6 \right)=9,8.6=58,8m/s.\)

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 151904

Cho hình chóp có đáy là tam giác đều cạnh bằng 2, chiều cao của khối chóp bằng 4. Tính thể tích của khối chóp.

Xem đáp án

Ta có \(V=\frac{1}{3}S.h=\frac{1}{3}.\frac{{{2}^{2}}\sqrt{3}}{4}.4=\frac{4\sqrt{3}}{3}.\)

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 151905

Cho tứ giác \(ABCD\) biết số đo của 4 góc của tứ giác lập thành cấp số cộng và có 1 góc có số đo bằng \({{30}^{0}},\) góc có số đo lớn nhất trong 4 góc của tứ giác này là:

Xem đáp án

Giả sử \({{0}^{0}}<A<B<C<D<{{180}^{0}}\) và \(A,B,C,D\) lập thành 1 cấp số cộng, giả sử công sai \(d>0\left( * \right)\)

Khi đó: \(B=A+d,c=A+2d,D=A+3d\)

Nên \(A={{30}^{0}}\)

\(\Rightarrow {{S}_{4}}=A+B+C+D={{30}^{0}}+{{30}^{0}}+d+{{30}^{0}}+2d+{{30}^{0}}+3d={{120}^{0}}+6d={{360}^{0}}\)

\(\Leftrightarrow f={{40}^{0}}\Rightarrow D={{30}^{0}}+{{3.40}^{0}}={{150}^{0}}<{{180}^{0}}\) (thỏa mãn)

Nếu \(B={{30}^{0}}\Rightarrow {{S}_{4}}=A+B+C+D={{30}^{0}}-d+{{30}^{0}}+{{30}^{0}}+d+{{30}^{0}}+2d={{360}^{0}}\)

\(\Leftrightarrow {{120}^{0}}+2d={{360}^{0}}\Leftrightarrow d={{120}^{0}}\)

\(\Rightarrow D={{30}^{0}}+2d={{30}^{0}}+{{2.120}^{0}}={{270}^{0}}\) (không thỏa mãn)

Nếu \(C={{30}^{0}}\Rightarrow {{S}_{4}}=A+B+C+D={{30}^{0}}-2d+{{30}^{0}}-d+{{30}^{0}}+{{30}^{0}}+d={{360}^{0}}\)

\(\Leftrightarrow {{120}^{0}}-2d={{360}^{0}}\Leftrightarrow d=-{{120}^{0}}\) (không thỏa mãn)

Nếu \(D={{30}^{0}}\Rightarrow {{S}_{4}}=A+B+C+D={{30}^{0}}-3d+{{30}^{0}}-2d+{{30}^{0}}-d+{{30}^{0}}={{360}^{0}}\)

\(\Leftrightarrow {{120}^{0}}-6d={{360}^{0}}\Leftrightarrow d=-{{40}^{0}}\) (không thỏa mãn).

Vậy góc lớn nhất của tứ giác là \({{150}^{0}}.\)

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 151906

Cho lăng trụ đứng \(ABC.A'B'C'\) có \(BB'=a,\) đáy \(ABC\) là tam giác vuông cân tại \(B,AB=a.\) Tính thể tích của khối lăng trụ.

Xem đáp án

Ta có \({{S}_{ABC}}=\frac{1}{2}BA.BC=\frac{1}{2}{{a}^{2}}.\)

          \(BB'=a.\)

Vậy \({{V}_{ABC.A'B'C'}}={{S}_{ABC}}.BB'=\frac{1}{2}{{a}^{3}}.\)

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 151907

Tính thể tích khối tứ diện đều có cạnh bằng 2.

Xem đáp án

Gọi \(G\) là trọng tâm tam giác \(BCD\)

Do \(ABCD\) là tứ diện đều nên \(AG\bot \left( BCD \right).\)

Ta có \(BG=\frac{2}{3}BI=\frac{2}{3}.\frac{2\sqrt{3}}{2}=\frac{2\sqrt{3}}{3}.\)

Suy ra \(AG=\sqrt{A{{B}^{2}}-B{{G}^{2}}}=\sqrt{{{2}^{2}}-{{\left( \frac{2\sqrt{3}}{3} \right)}^{2}}}=\frac{2\sqrt{6}}{3}.\)

Lại có \({{S}_{BCD}}=\frac{{{2}^{2}}\sqrt{3}}{4}=\sqrt{3}.\)

Vậy \({{V}_{ABCD}}=\frac{1}{3}{{S}_{BCD}}.AG=\frac{1}{3}.\sqrt{3}.\frac{2\sqrt{6}}{3}=\frac{2\sqrt{2}}{3}.\)

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 151908

Cho hàm số \(y=\left| x+\sqrt{16-{{x}^{2}}} \right|+a\) có giá trị lớn nhất và nhỏ nhất lần lượt là \(m,M,\) Biết \(m+M={{a}^{2}}.\) Tìm tích \(P\) tất cả giá trị \(a\) thỏa mãn đề bài.

Xem đáp án

Xét \(g\left( x \right)=x+\sqrt{16-{{x}^{2}}}\)

TXĐ: \(D=\left[ -4;4 \right],g\left( x \right)\) liên tục trên đoạn \(\left[ -4;4 \right].\)

Ta có: \(g'\left( x \right)=1-\frac{2x}{2\sqrt{16-{{x}^{2}}}}=1-\frac{x}{\sqrt{16-{{x}^{2}}}}\)

Cho \(g'\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow \sqrt {16 - {x^2}} = x \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} x \ge 0\\ 16 - {x^2} = {x^2} \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} x \ge 0\\ x = 2\sqrt 2 \end{array} \right.\)

Khi đó: \(\underset{\left[ -4;4 \right]}{\mathop{\max }}\,g\left( x \right)=4\sqrt{2};\underset{\left[ -4;4 \right]}{\mathop{\min }}\,g\left( x \right)=-4\)

Từ đó ta được: \(\underset{\left[ -4;4 \right]}{\mathop{\max }}\,y=4\sqrt{2}+a;\underset{\left[ -4;4 \right]}{\mathop{\min }}\,y=a\)

Khi đó: \(m+M={{a}^{2}}\Leftrightarrow 4\sqrt{2}+a+a={{a}^{2}}\Leftrightarrow {{a}^{2}}-2a-4\sqrt{2}=0\Rightarrow P=-4\sqrt{2}\) nên chọn đáp án C.

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 151909

Cho hình chóp tứ giác đều \(S.ABCD\) có \(SA=AB=a.\) Góc giữa \(SA\) và \(CD\) là

Xem đáp án

Vì \(AB//CD\) nên \(\left( \widehat{SA;CD} \right)=\left( \widehat{SA;AB} \right)\) mà \(S.ABCD\) là chóp tứ giác đều và \(SA=AB=a\) nên \(\Delta SAB\) đều.

Vậy \(\widehat{\left( SA;AB \right)}={{60}^{0}},\) khi đó góc giữa \(SA\) và \(CD\) là \({{60}^{0}}\) nên chọn đáp án A.

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 151910

Tính giới hạn \(I=\underset{x\to {{2}^{-}}}{\mathop{\lim }}\,\frac{3{{x}^{2}}-2}{x-2}\)

Xem đáp án

\(\left\{ \begin{array}{l} \mathop {\lim }\limits_{x \to {2^ - }} \left( {3{x^2} - 2} \right) = 3.{\left( { - 2} \right)^2} - 2 = 10 > 0\\ \mathop {\lim }\limits_{x \to {2^ - }} \left( {x - 2} \right) = 2 - 2 = 0\\ x \to {2^ - } \Rightarrow x < 2 \Rightarrow x - 2 < 0 \end{array} \right. \Rightarrow I = \mathop {\lim }\limits_{x \to {2^ - }} \frac{{3{x^2} - 2}}{{x - 2}} = - \infty .\)

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 151911

Cho hàm số \(y=-{{x}^{4}}+\left( {{m}^{2}}-m \right){{x}^{2}}.\) Tìm \(m\) để hàm số có đúng một cực trị.

Xem đáp án

Ta có: \(y'=-4{{x}^{3}}+2\left( {{m}^{2}}-m \right)x=-2x\left( 2{{x}^{2}}-{{m}^{2}}+m \right)\)

\(y' = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = 0\\ 2{x^2} = {m^2} - m\left( * \right) \end{array} \right.\)   

Để hàm số đã cho có đúng một cực trị

\(\Leftrightarrow \) phương trình \(y'=0\) phải có duy nhất một nghiệm \(x=0\)

\(\Leftrightarrow \) Phương trình (*) vô nghiệm hoặc có nghiệm kép \(x=0\)

\(\Leftrightarrow {{m}^{2}}-m\le 0\Leftrightarrow 0\le m\le 1.\)

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 151912

Đồ thị hàm số \(y=\frac{{{x}^{2}}-3x+2}{{{x}^{3}}-x}\) có mấy đường tiệm cận?

Xem đáp án

Xét \(\underset{x\to \pm \infty }{\mathop{\lim }}\,\frac{{{x}^{2}}-3x+2}{{{x}^{3}}-x}=\underset{x\to \pm infty }{\mathop{\lim }}\,\frac{1}{x}\left( \frac{1-\frac{3}{x}+\frac{2}{{{x}^{2}}}}{1-\frac{1}{{{x}^{2}}}} \right)=0\)

Nên đường \(y=0\) là tiệm cận ngang của đồ thị hàm số.

Xét \({x^3} - x = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = 0\\ x = \pm 1 \end{array} \right..\)

Ta có: \(\underset{x\to 1}{\mathop{\lim }}\,\frac{{{x}^{2}}-3x+2}{{{x}^{3}}-x}=\underset{x\to 1}{\mathop{\lim }}\,\frac{\left( x-1 \right)\left( x-2 \right)}{x\left( {{x}^{2}}-1 \right)}=\underset{x\to 1}{\mathop{\lim }}\,\frac{\left( x-2 \right)}{x\left( x+1 \right)}=-\frac{1}{2}\). Nên đường \(x=1\) không là đường tiệm cận đứng.

Nên đường \(x=1\) không là đường tiệm cận đứng.

\(\underset{x\to {{0}^{+}}}{\mathop{\lim }}\,\frac{{{x}^{2}}-3x+2}{{{x}^{3}}-x}=-\infty ;\underset{x\to {{0}^{-}}}{\mathop{\lim }}\,\frac{{{x}^{2}}-3x+2}{{{x}^{3}}-x}=+\infty ;\underset{x\to -{{1}^{+}}}{\mathop{\lim }}\,\frac{{{x}^{2}}-3x+2}{{{x}^{3}}-x}=-\infty ;\underset{x\to -{{1}^{-}}}{\mathop{\lim }}\,\frac{{{x}^{2}}-3x+2}{{{x}^{3}}-x}=+\infty \)

Nên đồ thị hàm số có các đường tiệm cận đứng là: \(x=-1;x=0\)

Vậy đồ thị hàm số có 3 đường tiệm cận.

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 151913

Cho hình chóp tứ giác đều \(S.ABCD\) có cạnh đáy bằng \(a.\) Gọi \(M;N\) lần lượt là trung điểm của \(SA\) và \(BC.\) Biết góc giữa \(MN\) và mặt phẳng \(\left( ABCD \right)\) bằng \({{60}^{0}}.\) Khoảng cách giữa hai đường thẳng \(BC\) và \(DM\) là:

Xem đáp án

Gọi \(O\) là tâm của đáy \(ABCD\) ta có \(SO\bot \left( ABCD \right)\)

Gọi \(I\) là trung điểm của OA

 \(\Rightarrow MI//SO\Rightarrow MI\bot \left( ABCD \right)\Rightarrow \left( MN,\left( ABCD \right) \right)=\angle \left( MN,\left( ABCD \right) \right)=\angle MNI={{60}^{0}}\)

Xét \(\Delta NCI\) có \(CN=\frac{1}{2}BC=\frac{a}{2};CI=\frac{3}{4}AC=\frac{3\sqrt{2}}{4}a;\angle NCI={{45}^{0}}\)

Suy ra \(NI=\sqrt{C{{N}^{2}}+C{{I}^{2}}-2CN.CI.\cos C}=\sqrt{\frac{{{a}^{2}}}{4}+\frac{18{{a}^{2}}}{16}-2.\frac{a}{2}.\frac{3\sqrt{2}}{4}.a.\cos {{45}^{0}}}=a\frac{\sqrt{10}}{4}.\)

\(MI=NI.\tan {{60}^{0}}=a\frac{\sqrt{30}}{4}\Rightarrow SO=a\frac{\sqrt{30}}{2}.\)

Vì \(\left\{ \begin{array}{l} BC//\left( {SAD} \right)\\ DM \subset \left( {SAD} \right) \end{array} \right. \Rightarrow d\left( {BC,DM} \right) = d\left( {BC,\left( {SAD} \right)} \right) = 2d\left( {O,\left( {SAD} \right)} \right) = 2h.\)

Xét tứ diện \(\left( SAOD \right)\) có \(SO;OA;OD\) đôi một vuông góc

Nên ta có: \(\frac{1}{{{h}^{2}}}=\frac{1}{S{{O}^{2}}}+\frac{1}{O{{A}^{2}}}+\frac{1}{O{{D}^{2}}}=\frac{2}{15{{a}^{2}}}+\frac{2}{{{a}^{2}}}+\frac{2}{{{a}^{2}}}=\frac{62}{15{{a}^{2}}}\Rightarrow h=a\sqrt{\frac{15}{62}}\)

Do đó \(d\left( BC,DM \right)=2h=2a\sqrt{\frac{15}{62}}=a\sqrt{\frac{30}{31}}\)

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 151914

Tìm số hạng không chứa \(x\) trong khai triển \({{\left( x-\frac{2}{x} \right)}^{n}},n\in {{\mathbb{N}}^{*}}\) biết \(C_{n}^{1}-2.2.C_{n}^{2}+{{3.2}^{2}}.C_{n}^{3}-{{4.2}^{3}}.C_{n}^{4}+{{5.2}^{4}}C_{n}^{5}+...+{{\left( -1 \right)}^{n}}.n{{.2}^{n-1}}C_{n}^{n}=-2022\)

Xem đáp án

Xét khai triển:

\({{\left( 1-x \right)}^{n}}=\sum\limits_{k=0}^{n}{C_{n}^{k}{{\left( -x \right)}^{k}}}\)

\(=C_{n}^{0}-C_{n}^{1}.x+C_{n}^{2}.{{x}^{2}}-C_{n}^{3}.{{x}^{3}}+...+{{\left( -1 \right)}^{k}}.{{x}^{k}}.C_{n}^{k}+...+C_{n}^{2}.{{\left( -x \right)}^{n}}\)

Lấy đạo hàm cả hai vế ta được:

\(-n{{\left( 1-x \right)}^{n-1}}=-C_{n}^{1}+2.C_{n}^{2}.x-3.{{x}^{2}}.C_{n}^{3}+...+{{\left( -1 \right)}^{k}}.k.{{x}^{k-1}}.C_{n}^{k}+...-C_{n}^{n}.n.{{\left( -x \right)}^{n-1}}\)

\(\Rightarrow n{{\left( 1-x \right)}^{n-1}}=C_{n}^{1}-2.x.C_{n}^{2}+3.{{x}^{2}}.C_{n}^{3}-...-{{\left( -1 \right)}^{k}}.k.{{x}^{k-1}}.C_{n}^{k}-...+C_{n}^{n}.n.{{\left( -x \right)}^{n-1}}\)

Cho \(x=2\) ta được

\(n.{{\left( -1 \right)}^{n-1}}=C_{n}^{1}-2.2.C_{n}^{2}+{{3.2}^{2}}.C_{n}^{3}-{{4.2}^{3}}.C_{n}^{4}+{{5.2}^{4}}.C_{n}^{5}+...+{{\left( -1 \right)}^{n}}.n{{.2}^{n-1}}.C_{n}^{n}\)

\(\Leftrightarrow n.{{\left( -1 \right)}^{n-1}}=-2022\Leftrightarrow n=2022\)

Xét khai triển: \({{\left( x-\frac{2}{x} \right)}^{2020}}=\sum\limits_{k=0}^{2022}{C_{2022}^{k}.{{x}^{2022-k}}.{{\left( \frac{-2}{x} \right)}^{k}}}\)

\(=\sum\limits_{k=0}^{2022}{C_{2022}^{k}.{{\left( -2 \right)}^{k}}.{{x}^{2022-2k}}}\)

Số hạng không chứa \(x\) ứng với: \(2022-2k=0\)

\(\Leftrightarrow k=1011\)

Vậy số hạng không chứa \(x\) là: \(-C_{2022}^{1011}{{.2}^{1011}}\)

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 151915

Cho hình chóp \(S.ABCD\) có \(ABCD\) là hình chữ nhật. Biết \(AB=a\sqrt{2},AD=2a,SA\bot \left( ABCD \right)\) và \(SA=a\sqrt{2}.\) Góc giữa hai đường thẳng \(SC\) và \(AB\) bằng

Xem đáp án

Vì \(AB//CD\) nên \(\left( \widehat{SC;AB} \right)=\left( \widehat{SC;CD} \right)=\widehat{SCD}.\)

Ta có \(\left\{ \begin{array}{l} CD \bot AD\\ CD \bot SA \end{array} \right. \Rightarrow CD \bot SD\)

\(\Rightarrow \Delta SCD\) vuông tại D.

Trong tam giác vuông \(SAD\) có

\(SD=\sqrt{S{{A}^{2}}+A{{D}^{2}}}=\sqrt{2{{a}^{2}}+4{{a}^{2}}}=a\sqrt{6}.\)

Trong tam giác vuông \(SCD\) có

\(\tan \widehat{SCD}=\frac{SD}{CD}=\frac{a\sqrt{6}}{a\sqrt{2}}=\sqrt{3}\Rightarrow \widehat{SCD}={{60}^{0}}.\)

Vậy góc giữa hai đường thẳng \(SC\) và \(AB\) bằng \({{60}^{0}}.\)

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 151916

Cho hàm số \(f\left( x \right)=\left| 3{{x}^{3}}-9{{x}^{2}}+12x+m+2 \right|.\) Có bao nhiêu giá trị nguyên của \(m\in \left[ -20;30 \right]\) sao cho với mọi số thực \(a,b,c\in \left[ 1;3 \right]\) thì \(f\left( a \right),f\left( b \right),f\left( c \right)\) là độ dài ba cạnh của một tam giác.

Xem đáp án

Xét hàm số \(g\left( x \right)=3{{x}^{3}}-9{{x}^{2}}+12x+m+2,\) ta có:

                   \(g'\left( x \right)=9{{x}^{2}}-18x+12=9{{\left( x-1 \right)}^{2}}+3>0\)

Vậy hàm số \(g\left( x \right)\) đồng biến trên \(\left[ 1;3 \right].\)

Suy ra: \(\underset{\left[ 1;3 \right]}{\mathop{\min }}\,g\left( x \right)=g\left( 1 \right)=m+8,\underset{\left[ 1;3 \right]}{\mathop{\max }}\,g\left( x \right)=g\left( 3 \right)=m+38.\)

Vì \(f\left( a \right),f\left( b \right),f\left( x \right)\) là độ dài ba cạnh của một tam giác nên:

\(f\left( x \right) > 0\forall x \in \left[ {1;3} \right],\) suy ra: \(g\left( 1 \right).g\left( 3 \right) > 0 \Leftrightarrow \left( {m + 8} \right)\left( {m + 38} \right) > 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} m > - 8\\ m < - 38 \end{array} \right..\)

Suy ra trên đoạn \(\left[ -20;30 \right]\) thì \(m>-8.\)

\(f\left( 1 \right)=\left| 8+m \right|=m+8,f\left( 2 \right)=\left| 14+m \right|=m+14,f\left( 3 \right)=\left| 38+m \right|=m+38.\)

Mặt khác với mọi số thực \(a,b,c\in \left[ 1;3 \right]\) thì \(f\left( a \right),f\left( b \right),f\left( x \right)\) là độ dài ba cạnh của một tam giác khi và chỉ khi \(f\left( 1 \right),f\left( 1 \right),f\left( 3 \right)\) cũng là độ dài ba cạnh của tam giác.

\(\Leftrightarrow f\left( 1 \right)+f\left( 1 \right)>f\left( 3 \right)\Leftrightarrow 2m+16>m+38\Leftrightarrow m>22.\)

Với \(m\in \left[ -20;30 \right]\) thì ta có 8 giá trị nguyên.

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 151917

Cho hình chóp \(S.ABC\) có \(AB=AC=5a;BC=6a.\) Các mặt bên tạo với đáy góc \({{60}^{0}}.\) Tính thể tích khối chóp \(S.ABC\)

Xem đáp án

Gọi \(H\) là hình chiếu của \(S\) trên mặt phẳng \(\left( ABC \right).\) Các điểm \(M,N,P\) lần lượt là hình chiếu của \(H\) trên các cạnh \(AB,AC,BC.\)

Khi đó ta có: \(\widehat{SMH}=\widehat{SNH}=\widehat{SPH}={{60}^{0}},\) suy ra: \(HM=HN=HP\) hay \(H\) là tâm đường tròn nội tiếp tam giác \(ABC.\)

Xé tam giác \(ABC\) ta có:

Nửa chu vi: \(p=\frac{AB+BC+CA}{2}=\frac{5a+5a+6a}{2}=8a.\)

Diện tích: \({{S}_{\Delta ABC}}=\sqrt{p\left( p-a \right)\left( p-b \right)\left( p-c \right)}=\sqrt{8a.3a.3a.2a}=12{{a}^{2}}.\)

Áp dụng công thức \(S=pr\Rightarrow r=\frac{S}{p}=\frac{12{{a}^{2}}}{8a}=\frac{3a}{2}.\)

Suy ra: \(HM=r=\frac{3a}{2},SH=HM.\tan {{60}^{0}}=\frac{3a}{2}.\sqrt{3}=\frac{3\sqrt{3}a}{2}.\)

Vậy \({{V}_{ABC}}=\frac{1}{3}{{S}_{\Delta ABC}}.SH=\frac{1}{3}.12{{a}^{2}}.\frac{3\sqrt{3}a}{2}=6\sqrt{3}{{a}^{3}}.\)

Câu 41: Trắc nghiệm ID: 151918

Cho hàm số \(f\left( x \right).\) Hàm số \(y=f'\left( x \right)\) có đồ thị như hình bên dưới

Hàm số \(g\left( x \right)=f\left( 1-2x \right)+{{x}^{2}}-x\) nghịch biến trên khoảng nào dưới đây?

Xem đáp án

\(g\left( x \right)=f\left( 1-2x \right)+{{x}^{2}}-x.\)

\(g'\left( x \right)=-2f'\left( 1-2x \right)+2x-1.\)

\(g'\left( x \right)=0\Leftrightarrow f'\left( 1-2x \right)=-\frac{1-2x}{2}\left( 1 \right).\)

Đặt \(t=1-2x;\left( 1 \right)\Leftrightarrow f'\left( t \right)=-\frac{t}{2}.\)

\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} t = - 2\\ t = 0\\ t = 4 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} 1 - 2x = - 2\\ 1 - 2x = 0\\ 1 - 2x = 4 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = \frac{3}{2}\\ x = \frac{1}{2}\\ x = - \frac{3}{2} \end{array} \right..\)

Ta có bảng biến thiên như sau:

Vậy hàm số nghịch biến trên khoảng \(\left( \frac{1}{2};1 \right).\)

Câu 42: Trắc nghiệm ID: 151919

Cho hàm số \(f\left( x \right)\) liên tục trên tập R và biết \(y=f'\left( x \right)\) có đồ thị là đường cong trong hình bên dưới

Số điểm cực tiểu của hàm số \(h\left( x \right)=f\left( x \right)-\frac{3}{2}x\) là

Xem đáp án

\(h\left( x \right)=f\left( x \right)-\frac{3}{2}x\)

\(h'\left( x \right)=f'\left( x \right)-\frac{3}{2}.\)

\(h'\left( x \right)=0\Leftrightarrow f'\left( x \right)=\frac{3}{2}\left( 1 \right)\)

Số nghiệm của phương trình \(\left( 1 \right)\) là số giao điểm của hai đường \(y=f'\left( x \right)\) và \(y=\frac{3}{2}.\)

Ta có bảng biến thiên sau:

Dựa vào bảng biến thiên ta có hàm số \(h\left( x \right)=f\left( x \right)-\frac{3}{2}x\) có 2 điểm cực tiểu.

Câu 43: Trắc nghiệm ID: 151920

Cho biết đồ thị hàm số \(y={{x}^{4}}-2m{{x}^{2}}-2{{m}^{2}}+{{m}^{4}}\) có 3 điểm cực trị \(A,B,C\) cùng với điểm \(D\left( 0;-3 \right)\) là 4 đỉnh của một hình thoi. Gọi \(S\) là tổng các giá trị \(m\) thỏa mãn đề bài thì \(S\) thuộc khoảng nào sau đây

Xem đáp án

Ta có: \(y={{x}^{4}}-2m{{x}^{2}}-2{{m}^{2}}+{{m}^{4}}\) có 3 điểm cực trị A, B, C.

\(y'=4{{x}^{3}}-4m=4x\left( {{x}^{2}}-m \right)\) có 3 nghiệm phân biệt \(\Rightarrow m>0\)

Không làm mất tính tổng quát giả sử:

\(A\left( 0;{{m}^{4}}-2{{m}^{2}} \right);B\left( \sqrt{m};{{m}^{4}}-3{{m}^{2}} \right);C\left( -\sqrt{m};{{m}^{4}}-3{{m}^{2}} \right);\)

Gọi \(I=AD\cap BC\left( A,D\in Oy \right)\)

\(I\) là trung điểm của \(BC\Rightarrow I\left( 0;{{m}^{4}}-3{{m}^{2}} \right)\)

\(I\) là trung điểm của \(AD\Rightarrow I\left( 0;\frac{{{m}^{4}}-2{{m}^{2}}-3}{2} \right)\)

Đồng nhất ta có: \(\frac{{{m^4} - 2{m^2} - 3}}{2} = {m^4} - 3{m^2} \Leftrightarrow {m^4} - 4{m^2} + 3 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} m = \pm 1\\ m = \pm \sqrt 3 \end{array} \right.\)

Kết hợp với đk ta có \(m=1,m=\sqrt{3}\Rightarrow S=1+\sqrt{3}\)

Vậy \(S\in \left( 2;4 \right).\)

Câu 44: Trắc nghiệm ID: 151921

Cho hình hộp \(ABCD.A'B'C'D'\) có đáy là hình chữ nhật, \(AB=\sqrt{3},AD=\sqrt{7}.\) Hai mặt bên \(\left( ABB'A' \right)\) và \(\left( ADD'A' \right)\) lần lượt tạo với đáy góc \({{45}^{0}}\) và \({{60}^{0}},\) biết cạnh bên bằng 1. Tính thể tích khối hộp.

Xem đáp án

Gọi \(H\) là hình chiếu của \(A\) trên đáy \(\left( A'B'C'D' \right)\) suy ra \(AH=h\) là chiều cao

Gọi \(I\) là hình chiếu của \(A\) trên \(A'B'\Rightarrow \widehat{AIH}={{45}^{0}}\)

Gọi \(J\) là hình chiếu của \(A\) trên \(A'D'\Rightarrow \widehat{AJH}={{60}^{0}}\)

Ta có \(\Delta AIH\) vuông cân tại \(H\Rightarrow IH=AH=h\)

\(\Delta AJH\) vuông tại \(H\Rightarrow JH=\frac{h}{\tan {{60}^{0}}}=\frac{h\sqrt{3}}{3}\)

Tứ giác \(A'JHI\) là hình chữ nhật \(\Rightarrow A'H=\frac{2h\sqrt{3}}{3}\)

\(\Delta AA'H\) vuông tại \(H\Rightarrow 1={{h}^{2}}+{{\left( \frac{2h\sqrt{3}}{3} \right)}^{2}}\Rightarrow h=\frac{\sqrt{21}}{7}\)

\({{S}_{ABCD}}=AB.AD=\sqrt{21}\)

\(\Rightarrow V={{S}_{ABCD}}.h=\sqrt{21}.\frac{\sqrt{21}}{7}=3\)

Câu 45: Trắc nghiệm ID: 151922

Cho \(f\left( x \right)=\sqrt{{{x}^{2}}-2x+4}-\frac{1}{2}x+2020\) và \(h\left( x \right)=f\left( 3\sin x \right).\) Số nghiệm thuộc đoạn \(\left[ \frac{\pi }{6};6\pi  \right]\) của phương trình \(h'\left( x \right)=0\) là

Xem đáp án

Ta có: \(f'\left( x \right)=\frac{x-1}{\sqrt{{{\left( x-1 \right)}^{2}}+2}}-\frac{1}{2},h'\left( x \right)=3\cos x.f'\left( 3\sin x \right).\)

Phương trình: \(h'\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} \cos x = 0{\rm{ }}\left( 1 \right)\\ f'\left( {3\sin x} \right) = 0{\rm{ }}\left( 2 \right) \end{array} \right.\)

\(\left( 1 \right)\Leftrightarrow \cos x=0\Leftrightarrow x=\frac{\pi }{2}+k\pi \left( k\in \mathbb{Z} \right).\)

Với \(x \in \left[ {\frac{\pi }{6};6\pi } \right],\) suy ra \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} k \in Z\\ \frac{\pi }{6} \le \frac{\pi }{2} + k\pi \le 6\pi \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} k \in Z\\ - \frac{1}{3} \le k \le \frac{{11}}{2} \end{array} \right. \Leftrightarrow k \in \left\{ {0;1;2;3;4;5} \right\}.\)

Trên đoạn \(\left[ \frac{\pi }{6};6\pi  \right]\) phương trình \(\left( 1 \right)\) có 6 nghiệm.

\(\left( 2 \right)\Leftrightarrow f'\left( 3\sin x \right)=0\Leftrightarrow \frac{3\sin x-1}{\sqrt{{{\left( 3\sin x-1 \right)}^{2}}+2}}-\frac{1}{2}=0\Leftrightarrow 2\left( 3\sin x-1 \right)=\sqrt{{{\left( 3\sin x-1 \right)}^{2}}+2}\)

\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} \sin x > \frac{1}{3}\\ 4{\left( {3\sin x - 1} \right)^2} = {\left( {3\sin x - 1} \right)^2} + 2 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} \sin x > \frac{1}{3}\\ {\left( {3\sin x - 1} \right)^2} = \frac{2}{3} \end{array} \right.\)       

\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} \sin x > \frac{1}{3}\\ \sin x = \frac{{3 \pm \sqrt 6 }}{9} \end{array} \right. \Rightarrow \sin x = \frac{{3 + \sqrt 6 }}{9}\left( { \approx 0.605} \right)\)

Mặt khác: \(\sin x=\frac{3+\sqrt{6}}{9}>\frac{1}{2}=\sin \frac{\pi }{6}\) nên:

+) Trên \(\left[ \frac{\pi }{6};6\pi  \right]\) thì phương trình \(\sin x=\frac{3+\sqrt{6}}{9}\) cho hai nghiệm.

+) Trên mỗi chu kỳ \(2\pi \) thì phương trình \(\sin x=\frac{3+\sqrt{6}}{9}\) cũng cho hai nghiệm.

Suy ra trên \(\left[ \frac{\pi }{6};6\pi  \right]\) thì phương trình (2) cho 6 nghiệm.

Vậy trên \(\left[ \frac{\pi }{6};6\pi  \right]\) thì phương trình \)h'\left( x \right)=0\) cho 12 nghiệm.

Câu 46: Trắc nghiệm ID: 151923

Cho hàm số \(f\left( x \right).\) Hàm số \(y=f'\left( x \right)\) có đồ thị như hình bên dưới.

Hàm số \(g\left( x \right)=f\left( 3-4x \right)-8{{x}^{2}}+12x+2020\) nghịch biến trên khoảng nào dưới đây?

Xem đáp án

Ta có: \(g'\left( x \right)=-4f'\left( 3-4x \right)-16x+12=-4\left[ f'\left( 3-4x \right)+4x-3 \right]\)

           \(g'\left( x \right)<0\Leftrightarrow f'\left( 3-4x \right)+4x-3>0\Leftrightarrow f'\left( 3-4x \right)>3-4x\left( * \right)\)

Đặt \(t=3-4x\) ta có \(\left( * \right)\) trở thành: \(f'\left( t \right)>t.\)

Từ đồ thị trên ta có: \(f'\left( t \right) > t \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} - 2 < t < 2\\ t > 4 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} - 2 < 3 - 4x < 2\\ 3 - 4x > 4 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} \frac{1}{4} < x < \frac{5}{4}\\ x < - \frac{1}{4} \end{array} \right..\)

Vậy hàm số \(g\left( x \right)\) nghịch biến trên khoảng \(\left( \frac{1}{4};\frac{5}{4} \right).\)

Câu 47: Trắc nghiệm ID: 151924

Cho hàm số \(y=f\left( x \right)\) có đồ thị như hình vẽ. 

Trong đoạn \(\left[ -20;20 \right]\), có bao nhiêu số nguyên \(m\) để hàm số \(y=\left| 10f\left( x-m \right)-\frac{11}{3}{{m}^{2}}+\frac{37}{3}m \right|\) có 3 điểm cực trị?

Xem đáp án

\(g\left( x \right)=10f\left( x-m \right)-\frac{11}{3}{{m}^{2}}+\frac{37}{3}m.\)

\(g\left( x \right)=0\Leftrightarrow f\left( x-m \right)=\frac{11}{30}{{m}^{2}}-\frac{37}{30}m.\)

Đặt \(x-m=t,\) khi đó ta có \(f\left( t \right)=\frac{11}{30}{{m}^{2}}-\frac{37}{30}m.\)

Để \(y=\left| g\left( x \right) \right|\) có 3 điểm cực trị thì phương trình \(f\left( t \right)=0\) có 3 – 2 = 1 nghiệm đơn.

Khi đó \(\left[ \begin{array}{l} \frac{{11}}{{30}}{m^2} - \frac{{37}}{{30}}m \ge 3\\ \frac{{11}}{{30}}{m^2} - \frac{{37}}{{30}}m \le - 1 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} m \le \frac{{ - 18}}{{11}}\\ m \ge 5\\ \frac{{15}}{{11}} \le m \le 2 \end{array} \right..\)

Kết hợp với điều kiện trên đoạn \(\left[ -20;20 \right]\). Khi đó ta có \(19+1+16=36\) giá trị \(m\) nguyên.

Câu 48: Trắc nghiệm ID: 151925

Cho tứ diện đều \(ABCD\) có cạnh bằng 1, gọi \(M\) là trung điểm \(AD\) và \(N\) trên cạnh \(BC\) sao cho \(BN=2NC.\) Khoảng cách giữa hai đường thẳng \(MN\) và \(CD\) là

Xem đáp án

Gọi \(H\) là trung điểm \(CD.\)

\(E,F\) lần lượt là điểm trên \(BD,BC\) sao cho \(BE=\frac{1}{3}BC,BF=\frac{1}{3}BD.\)

\(K\) là giao điểm của \(BH\) và \(EF.\) Kẻ \(GL\) vuông góc với \(AK\)

\(\left\{ \begin{array}{l} NP//CD\\ NP \subset \left( {MNP} \right) \end{array} \right. \Rightarrow CD//\left( {MNP} \right).\)

\(\left\{ \begin{array}{l} \left( {MNP} \right)//\left( {AEF} \right)\\ BK = KG = GH \end{array} \right.\) nên \(d\left( G;\left( AEF \right) \right)=d\left( \left( AEF \right),\left( MNP \right) \right)=d\left( H,\left( MNP \right) \right).\)

\(d\left( CD,\left( MNP \right) \right)=d\left( H,\left( MNP \right) \right)=d\left( G,\left( AEF \right) \right)=GL.\)

Ta có GA là chiều cao của khối chóp đều nên \(GA=\frac{\sqrt{6}}{3}.\)

\(GK=\frac{1}{3}BH=\frac{1}{3}.\frac{\sqrt{3}}{2}=\frac{\sqrt{3}}{6}.\)

Trong tam giác \(AGK\) vuông tại \(G\) có \(GL=\sqrt{\frac{G{{A}^{2}}.G{{K}^{2}}}{G{{A}^{2}}+G{{K}^{2}}}}=\frac{\sqrt{6}}{9}\).

Câu 49: Trắc nghiệm ID: 151926

Cho hình chóp tứ giác \(S.ABCD\) có \(SA=x\) và tất cả các cạnh còn lại đều bằng 1. Khi thể tích khối chóp \(S.ABCD\) đạt giá trị lớn nhất thì \(x\) nhận giá trị nào sau đây?

Xem đáp án

Gọi \(H\) là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác \(BCD,\) do \(SB=SC=SD\) nên \(SH\) là trục của đường tròn ngoại tiếp tam giác \(BCD,\) suy ra \(SH\bot \left( ABCD \right).\)

Do tứ giác \(ABCD\) là hình thoi nên \(AC\) là đường trung trực của đường thẳng \(BD\) do đó \(H\in AC.\)

Đặt \(\alpha =\widehat{ACD},0<\alpha <\frac{\pi }{2}\Rightarrow \widehat{BCD}=2\alpha ,\) suy ra \({{S}_{ABCD}}=2{{S}_{BCD}}=BC.CD.\sin \widehat{BCD}=\sin 2\alpha .\)

Gọi \(K\) là trung điểm của \(CD\Rightarrow CD\bot SK,\) mà \(CD\bot SH\) suy ra \(CD\bot HK.\)

\(HC=\frac{CK}{\cos \alpha }=\frac{1}{2\cos \alpha },SH=\sqrt{S{{C}^{2}}-H{{C}^{2}}}=\sqrt{1-\frac{1}{4{{\cos }^{2}}\alpha }}=\frac{\sqrt{4{{\cos }^{2}}\alpha -1}}{2\cos \alpha }\).

Thể tích khối chóp \(S.ABCD\) là \(V=\frac{1}{3}SH.{{S}_{ABCD}}=\frac{1}{3}\frac{\sqrt{4\cos \alpha -1}}{2\cos \alpha }.\sin 2\alpha =\frac{1}{3}\sin \alpha \sqrt{4{{\cos }^{2}}\alpha -1}\)

Do đó \(V=\frac{1}{6}\left( 2\sin \alpha  \right)\sqrt{4{{\cos }^{2}}\alpha -1}\le \frac{1}{6}\frac{4{{\sin }^{2}}\alpha +4{{\cos }^{2}}\alpha -1}{2}=\frac{1}{4}.\)

Dấu “=” xảy ra khi \(2\sin \alpha =\sqrt{4{{\cos }^{2}}\alpha -1}\Leftrightarrow 4{{\sin }^{2}}\alpha =4{{\cos }^{2}}\alpha -1\Leftrightarrow {{\cos }^{2}}\alpha =\frac{5}{8}\)

\(\Leftrightarrow \cos \alpha =\frac{\sqrt{10}}{4}.\) Khi đó \(HC=\frac{2}{\sqrt{10}},SH=\frac{\sqrt{15}}{5}.\)

Gọi \(O=AC\cap BD,\) suy ra \(AC=2OC=2CD.\cos \alpha =\frac{\sqrt{10}}{2}.\)

\(AH=AC-HC=\frac{\sqrt{10}}{2}-\frac{2}{\sqrt{10}}=\frac{3}{\sqrt{10}}.\)

Vậy \(x=SA=\sqrt{S{{H}^{2}}+A{{H}^{2}}}=\sqrt{\frac{3}{5}+\frac{9}{10}}=\frac{\sqrt{6}}{2}.\)

Câu 50: Trắc nghiệm ID: 151927

Xếp ngẫu nhiên 10 học sinh gồm 2 học sinh lớp 12A, 3 học sinh lớp 12B và 5 học sinh lớp 12C thành một hàng ngang. Xác suất để trong 10 học sinh trên không có 2 học sinh cùng lớp đứng cạnh nhau bằng

Xem đáp án

Số cách xếp 10 học sinh vào 10 vị trí: \(n\left( \Omega  \right)=10!\) cách.

Gọi \(A\) là biến cố: “Trong 10 học sinh trên không có 2 học sinh cùng lớp đứng cạnh nhau”.

Sắp xếp 5 học sinh lớp 12C vào 5 vị trí, có 5! cách.

Ứng mỗi cách xếp 5 học sinh lớp 12C sẽ có 6 khoảng trống gồm 4 vị trí ở giữa và hai vị trí hai đầu để xếp các học sinh còn lại

 

C1

 

C2

 

C3

 

C4

 

C5

 

TH1: Xếp 3 học sinh lớp 12B vào 4 vị trí trống ở giữa (không xếp vào hai đầu), có \(A_{4}^{3}\) cách.

Ứng với mỗi cách xếp đó, chọn lấy 1 trong 2 học sinh lớp 12A xếp vào vị trí trống thứ 4 (để hai học sinh lớp 12C không được ngồi cạnh nhau), có 2 cách.

Học sinh lớp 12A còn lại có 8 vị trí để xếp, có 8 cách.

Theo quy tắc nhân, ta có \(5!.A_{4}^{3}.2.8\) cách.

TH2: Xếp 2 trong 3 học sinh lớp 12B vào 4 vị trí trống ở giữa và học sinh còn lại xếp vào hai đầu, có \(C_{3}^{1}.2.A_{4}^{2}\) cách.

Ứng với mỗi cách xếp đó sẽ còn 2 vị trí trống ở giữa, xếp 2 học sinh lớp 12A vào vị trí đó, có 2 cách.

Theo quy tắc nhân, ta có \(5!.C_{3}^{1}.2.A_{4}^{2}.2\) cách.

Do đó số cách xếp không có học sinh cùng lớp ngồi cạnh nhau là:

\(n\left( A \right)=5!.2.8+5!.C_{3}^{1}.2.A_{4}^{2}.2=63360\) cách.

Vậy \(P\left( A \right)=\frac{n\left( A \right)}{n\left( \Omega  \right)}=\frac{63360}{10!}=\frac{11}{630}.\)

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »