Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Vật Lý - Trường THPT Chuyên Lam Sơn Lần 2
Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Vật Lý
-
Hocon247
-
40 câu hỏi
-
90 phút
-
50 lượt thi
-
Trung bình
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Khi một sóng cơ truyền từ không khí vào nước thì đại lượng nào sau đây không đổi?
Khi sóng cơ truyền từ không khí vào nước thì tần số của sóng không đổi.
Một sóng điện từ có tần số 75k Hz đang lan truyền trong chân không. Lấy \(c={{3.10}^{8}}\text{m/s}\text{.}\)Sóng này có bước sóng là
Ta có: bước sóng \(\lambda =\frac{c}{f}=\frac{{{3.10}^{8}}}{{{75.10}^{3}}}=4000m\)
Trong thí nghiệm Y- âng về giao thoa ánh sáng, người ta sử dụng nguồn sáng gồm các ánh sáng đơn sắc: đỏ, vàng, chàm và tím. Vân sáng gần vân trung tâm nhất là vân sáng của ánh sáng màu:
Ta có vân sáng gần vân trung tâm nhất ứng với ánh sáng có bước sóng nhỏ nhất (do \({{x}_{s}}=ki=k\frac{\lambda D}{a}\))
⇒ Trong các ánh sáng của nguồn, vân sáng gần vân trung tâm nhất là ánh sáng chàm.
Sóng cơ truyền được trong các môi trường
Sóng cơ truyền được trong các môi trường: Rắn, lỏng và khí.
Trong dao động điều hòa, đại lượng nào sau đây là không thay đổi theo thời gian?
Trong dao động điều hòa, đại lượng không thay đổi theo thời gian là năng lượng toàn phần.
Biết \({{I}_{0}}\)là cường độ âm chuẩn. Tại điểm có cường độ âm I thì mức cường độ âm là
Ta có, mức cường độ âm: \(L=\log \frac{I}{{{I}_{0}}}(B)=10\log \frac{I}{{{I}_{0}}}(dB)\)
Một ánh sáng đơn sắc lan truyền trong chân không với bước sóng λ. Lượng tử năng lượng của ánh sáng này được xác định bởi:
Năng lượng của ánh sáng: \(\varepsilon =hf=\frac{hc}{\lambda }\)
Dòng điện xoay chiều trong một đoạn mạch có cường độ là \(i={{I}_{0}}\cos (\omega t+\varphi )\text{ }(\text{A)}\text{.}\) Đại lượng \(\omega >0\)được gọi là
ω - là tần số góc của dòng điện.
Trong chân không bức xạ có bước sóng nào sau đây là bức xạ hồng ngoại:
Bức xạ hồng ngoại là bức xạ có bước sóng lớn hơn 0,76μm.
Cho hai dao động cùng phương, có phương trình lần lượt là : \({{x}_{1}}=10\cos (100\pi t-0,5\pi )(cm),\) \({{x}_{2}}=10\cos (100\pi t+0,5\pi )(cm).\) Độ lệch pha của hai dao động có độ lớn là
Độ lệch pha của 2 dao động: \(\Delta \varphi ={{\varphi }_{2}}-{{\varphi }_{1}}=0,5\pi -(-0,5\pi )=\pi \)
Trong các loại tia: Rơn-ghen, hồng ngoại, tử ngoại, đơn sắc màu lục. Tia có tần số nhỏ nhất là:
Ta có tia hồng ngoại có bước sóng lớn nhất trong các tia nên tia hồng ngoại có tần số nhỏ nhất trong các tia đó.
Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu một đoạn mạch mắc nối tiếp gồm điện trở R và cuộn cảm thuần thì cảm kháng của cuộn cảm là ZL. Hệ số công suất của đoạn mạch là
Hệ số công suất: \(\cos \varphi =\frac{R}{Z}=\frac{R}{\sqrt{{{R}^{2}}+Z_{L}^{2}}}\)
Một máy biến áp lí tưởng có số vòng dây của cuộn sơ cấp và cuộn thứ cấp lần lượt là N1 và N2. Nếu máy biến áp này là máy hạ áp thì:
Ta có: \(\frac{{{U}_{1}}}{{{U}_{2}}}=\frac{{{N}_{1}}}{{{N}_{2}}}\)
Máy biến áp là máy hạ áp \(\Rightarrow {{U}_{2}}<{{U}_{1}}\Rightarrow \frac{{{N}_{2}}}{{{N}_{1}}}<1\)
Hai bóng đèn có các hiệu điện thế định mức lần lượt là U1 và U2. Nếu công suất định mức của hai bóng đó bằng nhau thì tỷ số hai điện trở \(\frac{{{R}_{1}}}{{{R}_{2}}}\) là
Ta có: \({{P}_{1}}={{P}_{2}}\Leftrightarrow \frac{U_{1}^{2}}{{{R}_{1}}}=\frac{U_{2}^{2}}{{{R}_{2}}}\Rightarrow \frac{{{R}_{1}}}{{{R}_{2}}}=\frac{U_{1}^{2}}{U_{2}^{2}}\)
Một vật dao động điều hòa theo phương trình \(x=A\cos (\omega t+\varphi ).\) Vận tốc của vật được tính bằng công thức
Ta có: \(x=A\cos (\omega t+\varphi )\)
Vận tốc: \(v={x}'=-A\omega \sin (\omega t+\varphi )\)
Một con lắc lò xo gồm vật nhỏ có khối lượng m và lò xo nhẹ có độ cứng k. Chu kì dao động riêng của con lắc là
Chu kì dao động riêng của con lắc lò xo: \(T=2\pi \sqrt{\frac{m}{k}}\)
Mạch dao động gồm cuộn cảm có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C. Tần số góc dao động riêng của mạch xác định bởi
Tần số góc của dao động của mạch LC: \(\omega =\frac{1}{\sqrt{LC}}\)
Đặt điện áp xoay chiều \(u={{U}_{0}}\cos 2\pi ft(V)\) có U0 không đổi và f thay đổi được vào hai đầu đoạn mạch có R, L, C mắc nối tiếp. Khi \(f={{f}_{0}}\) thì trong đoạn mạch có cộng hưởng điện. Giá trị của \({{f}_{0}}\)là
Khi có cộng hưởng điện \({{Z}_{L}}={{Z}_{C}}\Rightarrow {{\omega }_{0}}L=\frac{1}{{{\omega }_{0}}C}\Rightarrow {{\omega }_{0}}=\frac{1}{\sqrt{LC}}\)
⇒ Tần số khi cộng hưởng điện: \({{f}_{0}}=\frac{{{\omega }_{0}}}{2\pi }=\frac{1}{2\pi \sqrt{LC}}\)
Một sợi dây dài l có 2 đầu cố định. Trên dây đang có sóng dừng với 4 bụng sóng. Sóng truyền trên dây có bước sóng là 20cm. Giá trị của l là
Ta có: \(l=k\frac{\lambda }{2}\)
Trên dây có 4 bụng sóng \(\Rightarrow k=4\Rightarrow l=4\frac{20}{2}=40cm\)
Khi nói về dao động cơ cưỡng bức, phát biểu nào sau đây là sai?
A, B, D – đúng
C – sai vì dao động cưỡng bức có tần số bằng tần số riêng của hệ dao động khi xảy ra hiện tượng cộng hưởng cơ.
Xét nguyên tử Hiđrô theo mẫu nguyên tử Bo. Khi nguyên tử Hiđrô chuyển từ trạng thái dừng có năng lượng En về trạng thái cơ bản có năng lượng −13,6MeV thì nó phát ra một photon ứng với bức xạ có bước sóng 0,1218μm. Lấy \(h=6,{{625.10}^{-34}}J.s;\) \(c={{3.10}^{8}}\text{m/s;}\) \(1eV=1,{{6.10}^{-19}}J.\) Giá trị của En là
Ta có: \(\varepsilon ={{E}_{n}}-{{E}_{0}}\Leftrightarrow \frac{hc}{\lambda }={{E}_{n}}-{{E}_{0}}\)
\(\Leftrightarrow \frac{6,{{625.10}^{-34}}{{.3.10}^{8}}}{0,{{1218.10}^{-6}}}={{E}_{n}}-\left( -13,6.1,{{6.10}^{-19}} \right)\) \(\Rightarrow {{E}_{n}}=-5,{{44.10}^{-19}}J=-3,4eV\)
Một khung dây dẫn phẳng diện tích 20cm2 gồm 100 vòng đặt trong từ trường đều có cảm ứng từ \(B={{2.10}^{-4}}T.\) Véctơ cảm ứng từ hợp với pháp tuyến khung dây một góc \({{60}^{0}}.\) Người ta giảm đều cảm ứng từ đến 0 trong khoảng thời gian 0,01 giây. Suất điện động cảm ứng xuất hiện trong khung trong thời gian từ trường biến đổi là
Ta có: Suất điện động cảm ứng: \({{e}_{c}}=\left| \frac{\Delta \Phi }{\Delta t} \right|\)
\(\Rightarrow {{e}_{c}}=\frac{N\cdot \Delta B.S.\cos 60}{\Delta t}=\frac{100.\left| 0-{{2.10}^{-4}} \right|{{.20.10}^{-4}}.\cos 60}{0,01}={{2.10}^{-3}}V\)
Giới hạn quang dẫn của CdTe là 0,82μm. Lấy \(h=6,{{625.10}^{-34}}J.s;\) \(c={{3.10}^{8}}\text{m/s}\text{.}\)Năng lượng cần thiết để giải phóng một electron liên kết thành electron dẫn (năng lượng kích hoạt) của CdTe là
Năng lượng cần thiết để giải phóng 1 electrong liên kết thành electron dẫn chính bằng công thoát của vật:
\(A=\frac{hc}{{{\lambda }_{0}}}=\frac{6,{{625.10}^{-34}}{{.3.10}^{8}}}{0,{{82.10}^{-6}}}=2,{{424.10}^{-19}}J\)
Hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số có biên độ \({{A}_{1}}=8cm;{{A}_{2}}=15cm.\) Dao động tổng hợp của hai dao động này có biên độ không thể nhận giá trị nào sau đây?
Ta có biên độ tổng hợp dao động điều hòa thỏa mãn:
\(\left| {{A}_{1}}-{{A}_{2}} \right|\le A\le {{A}_{1}}+{{A}_{2}}\Rightarrow 7cm\le A\le 23cm\)
Hai điện tích điểm \({{q}_{A}}={{q}_{B}}\) đặt tại hai điểm A và B. C là một điểm nằm trên đường thẳng AB, cách B một khoảng BC = AB. Cường độ điện trường mà \({{q}_{A}}\) tạo ra tại C có giá trị bằng 1000V/m. Cường độ điện trường tổng hợp tại C có giá trị là
Ta có: \({{q}_{A}}={{q}_{B}}\Rightarrow \overrightarrow{{{E}_{AC}}}\uparrow \uparrow \overrightarrow{{{E}_{BC}}}\)
Lại có: \(\left\{ \begin{array}{*{35}{l}} {{E}_{AC}}=k\frac{{{q}_{A}}}{A{{C}^{2}}} \\ {{E}_{BC}}=k\frac{{{q}_{B}}}{B{{C}^{2}}} \\ \end{array} \right.\)
\(\Rightarrow \frac{{{E}_{AC}}}{{{E}_{BC}}}=\frac{B{{C}^{2}}}{A{{C}^{2}}}=\frac{B{{C}^{2}}}{{{(AB+BC)}^{2}}}=\frac{1}{4}\Rightarrow {{E}_{BC}}=4{{E}_{AC}}=4000\text{V/m}\)
Cường độ điện trường tổng hợp tại C: \(\overrightarrow{{{E}_{C}}}=\overrightarrow{{{E}_{AC}}}+\overrightarrow{{{E}_{BC}}}\)
Do \(\overrightarrow{{{E}_{AC}}}\uparrow \uparrow \overrightarrow{{{E}_{BC}}}\Rightarrow {{E}_{C}}={{E}_{AC}}+{{E}_{BC}}=1000+4000=5000\text{V/m}\)
Hình bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của vận tốc v theo thời gian t của một vật dao động điều hòa. Phương trình dao động của vật là
Từ đồ thị ta có:
+ Vận tốc cực đại: \({{v}_{\max }}=5c\text{m/s}\)
\(\text{+ }\frac{T}{2}=0,15s\Rightarrow T=0,3s\Rightarrow \omega =\frac{2\pi }{T}=\frac{20\pi }{3}(ra\text{d/s})\)
Lại có: \({{v}_{\max }}=A\omega \Rightarrow A=\frac{{{v}_{\max }}}{\omega }=\frac{5}{\frac{20\pi }{3}}=\frac{3}{4\pi }cm\)
Tại \(t=0:{{v}_{0}}=-A\omega \sin \varphi =2,5c\text{m/s}\) và đang giảm \(\Rightarrow \sin \varphi =-\frac{1}{2}\Rightarrow \varphi =-\frac{\pi }{6}(rad)\)
⇒ Phương trình li độ dao động: \(x=\frac{3}{4\pi }\cos \left( \frac{20\pi }{3}t-\frac{\pi }{6} \right)cm\)
Chiếu bức xạ có tần số f vào một kim loại có công thoát A gây ra hiện tượng quang điện. Giả sử một electron hấp thụ photôn sử dụng một phần năng lượng làm công thoát, phần còn lại biến thành động năng K của nó. Nếu tần số của bức xạ chiếu tới là 2f thì động năng của electron quang điện đó:
+ Khi chiếu bức xạ tần số f : \(hf=A+K\) (1)
+ Khi chiếu bức xạ tần số 2f : h \(\text{h}\text{.(2f) = A + }{{\text{W}}_{\text{d}}}\) (2)
Lấy: \(2.(1)-(2)\) ta được: \(0=A+K-{{W}_{d}}\Rightarrow {{W}_{d}}=A+K\)
Một đoạn mạch điện gồm tụ điện có điện dung \(C=\frac{{{10}^{-3}}}{10\sqrt{3}\pi }F\) mắc nối tiếp với điện trở \(R=100\Omega ,\)mắc đoạn mạch vào mạch điện xoay chiều có tần số f. Tần số f phải bằng bao nhiêu để i lệch pha \(\frac{\pi }{3}\) so với u ở hai đầu mạch?
Ta có độ lệch pha của u so với i: \(\tan \varphi =\frac{-{{Z}_{C}}}{R}\)
Theo đề bài ta có: \(\varphi =-\frac{\pi }{3}\Rightarrow \tan \varphi =\frac{-{{Z}_{C}}}{R}=\tan \left( -\frac{\pi }{3} \right)\Rightarrow {{Z}_{C}}=R\sqrt{3}=100\sqrt{3}\Omega \)
Lại có: \({{Z}_{C}}=\frac{1}{\omega C}=\frac{1}{2\pi fC}\Rightarrow f=\frac{1}{2\pi .{{Z}_{C}}C}=\frac{1}{2\pi .100\sqrt{3}.\frac{{{10}^{-3}}}{10\sqrt{3}\pi }}=50Hz\)
Một kính hiển vi gồm vật kính có tiêu cự \({{f}_{1}}=0,5cm\) và thị kính có tiêu cự \({{f}_{2}}=2cm,\)khoảng cách giữa vật kính và thị kính là 12,5cm. Độ bội giác của kính khi ngắm chừng ở vô cực là
Độ bội giác của kính hiển vi khi ngắm chừng ở vô cực: \({{G}_{\infty }}=\frac{\delta D}{{{f}_{1}}{{f}_{2}}}\)
Ta có: \(\left\{ \begin{array}{*{35}{l}} {{f}_{1}}=0,5cm \\ {{f}_{2}}=2cm \\ D=25cm \\ \delta ={{O}_{1}}{{O}_{2}}-{{f}_{1}}-{{f}_{2}}=12,5-0,5-2=10cm \\ \end{array} \right.\)
\(\Rightarrow {{G}_{\infty }}=\frac{10.25}{0,5.2}=250~\)lần
M, N, P là 3 điểm liên tiếp nhau trên một sợi dây mang sóng dừng có cùng biên độ 4mm, dao động tại N ngược pha với dao động tại M. Biết khoảng cách giữa các điểm MN = NP/2. Cứ sau khoảng thời gian ngắn nhất là 0,04s sợi dây có dạng một đoạn thẳng. (lấy π = 3,14) . Tốc độ dao động của phần tử vật chất tại điểm bụng khi qua vị trí cân bằng là
Ta có, khoảng thời gian ngắn nhất dây duỗi thẳng \(\frac{T}{2}=0,04s\Rightarrow T=0,08s\)
\(\Rightarrow \omega =\frac{2\pi }{T}=25\pi (ra\text{d/s})\)
Giả sử: MN = 1cm
Theo đề bài: \(MN=\frac{NP}{2}\Rightarrow NP=2cm\)
\(MP=\frac{\lambda }{2}\Rightarrow \lambda =6cm\)
Ta có: \(MO=\frac{MN}{2}=0,5cm\)
Biên độ sóng tại M: \({{A}_{M}}={{A}_{b}}.\sin \frac{2\pi MO}{\lambda }\Leftrightarrow 4={{A}_{b}}\sin \frac{2\pi .0,5}{6}\Rightarrow {{A}_{b}}=8mm\)
Tốc độ dao động của phần tử vật chất tại điểm bụng: \({{v}_{\max }}={{A}_{b}}\omega =8.25\pi =628m\text{m/s}\)
Một tụ điện có dung kháng 200Ω mắc nối tiếp với một cuộn dây. Đặt vào hai đầu mạch điện này hiệu điện thế \(u=120\sqrt{2}\cos (100\pi t)V\) thì cường độ dòng điện qua mạch là \(i=0,6\cos \left( 100\pi t-\frac{\pi }{6} \right)A.\) Hiệu điện thế hiệu dụng ở hai đầu cuộn dây có giá trị gần nhất giá trị nào sau đây?
+ Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu tụ điện: \({{U}_{C}}=I.{{Z}_{C}}=\frac{0,6}{\sqrt{2}}\cdot 200=60\sqrt{2}V\)
+ Ta có giản đồ:
Từ giản đồ ta có: \(U_{d}^{2}={{U}^{2}}+U_{C}^{2}-2U{{U}_{C}}\cos \frac{2\pi }{3}\)
\(\Leftrightarrow U_{d}^{2}={{120}^{2}}+{{\left( 60\sqrt{2} \right)}^{2}}-2.120.60\sqrt{2}\cos \frac{2\pi }{3}\Rightarrow {{U}_{d}}=178,27V\)
Thực hiện giao thoa ánh sáng với hai bức xạ thấy được có bước sóng \({{\lambda }_{1}}=0,64\mu m\text{, }{{\lambda }_{2}}.\) Trên màn hứng các vân giao thoa, giữa hai vân gần nhất cùng màu với vân sáng trung tâm đếm được 11 vân sáng. Trong đó số vân của bức xạ λ1 và của bức xạ λ2 lệch nhau 3 vân, bước sóng của λ2 là
Gọi \({{k}_{1}},{{k}_{2}}\) tương ứng là bậc vân sáng trùng nhau gần vân trung tâm nhất của bức xạ \({{\lambda }_{1}},{{\lambda }_{2}}\)
Ta có: \({{k}_{1}}+{{k}_{2}}=11\) (1)
+ TH1: \(\left( {{k}_{1}} \right)-\left( {{k}_{2}} \right)=3\)
Kết hợp với (1) suy ra \(\left\{ \begin{array}{*{35}{l}} {{k}_{1}}=8 \\ {{k}_{2}}=5 \\ \end{array} \right.\)
Lại có: \({{k}_{1}}{{\lambda }_{1}}={{k}_{2}}{{\lambda }_{2}}\Leftrightarrow 8.0,64=5.{{\lambda }_{2}}\Rightarrow {{\lambda }_{2}}=1,024\mu m\) (loại)
+ TH2: \(\left( {{k}_{2}} \right)-\left( {{k}_{1}} \right)=3\)
Kết hợp với (1) suy ra: \(\left\{ \begin{array}{*{35}{l}} {{k}_{1}}=5 \\ {{k}_{2}}=8 \\ \end{array}\Rightarrow {{\lambda }_{2}}=\frac{5.0,64}{8}=0,4\mu m \right.\)
Ở một nơi trên Trái Đất, hai con lắc đơn có cùng chiều dài đang dao động điều hòa với cùng biên độ. Gọi \({{m}_{1}};{{F}_{1}}\) và \({{m}_{2}};{{F}_{2}}\)lần lượt là khối lượng, độ lớn lực kéo về cực đại của con lắc thứ nhất và của con lắc thứ hai. Biết \({{m}_{1}}+{{m}_{2}}=1,2kg\) và \(2{{F}_{2}}=3{{F}_{1}}.\) Giá trị của m1 là
Ta có 2 con lắc có cùng chiều dài ⇒ chúng dao động với cùng tần số góc \({{\omega }_{1}}={{\omega }_{2}}=\omega \)
Lực kéo về cực đại: \(\left\{ \begin{array}{*{35}{l}} {{F}_{1}}={{m}_{1}}{{\omega }^{2}}A \\ {{F}_{2}}={{m}_{2}}{{\omega }^{2}}A \\ \end{array} \right.\)
Có: \(\frac{{{F}_{2}}}{{{F}_{1}}}=\frac{3}{2}\Leftrightarrow \frac{{{m}_{1}}}{{{m}_{2}}}=\frac{3}{2}\) (1)
Lại có: \({{m}_{1}}+{{m}_{2}}=1,2kg\) (2)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow \left\{ \begin{array}{*{35}{l}} {{m}_{1}}=0,72kg \\ {{m}_{2}}=0,48kg \\ \end{array} \right.\)
Đặt điện áp xoay chiều có điện áp hiệu dụng \(U=120V\) vào hai đầu đoạn mạch RLC nối tiếp thì cường độ dòng điện hiệu dụng qua mạch đo được là 1,2A. Biết điện áp hai đàu đoạn mạch nhanh pha \(\frac{2\pi }{3}rad\)so với điện áp hai đầu mạch RC, điện áp hiệu dụng \({{U}_{RC}}=120V.\) Giá trị điện trở thuần là
Ta có: \(U={{U}_{RC}}=120V\)
Ta có giản đồ véctơ
Từ giản đồ ta có:
\(\cos \frac{\pi }{3}=\frac{{{U}_{R}}}{U}\Rightarrow {{U}_{R}}=U.\cos \frac{\pi }{3}=120.\frac{1}{2}=60V\)
Điện trở: \(R=\frac{{{U}_{R}}}{I}=\frac{60}{1,2}=50\Omega \)
Một con lắc đơn gồm quả cầu tích điện dương 100μC, khối lượng 100g buộc vào một sợi dây mảnh cách điện dài 1,5m. Con lắc được treo trong điện trường đều phương nằm ngang có \(E=10(kV)\)tại nơi có \(g=10\text{m/}{{\text{s}}^{\text{2}}}.\) Chu kì dao động nhỏ của con lắc trong điện trường là
Gia tốc trọng trường: \({g}'=\sqrt{{{g}^{2}}+{{\left( \frac{qE}{m} \right)}^{2}}}\)
Chu kì dao động của con lắc đơn khi này: \(T=2\pi \sqrt{\frac{l}{{{g}'}}}=2\pi \sqrt{\frac{1,5}{\sqrt{{{10}^{2}}+{{\left( \frac{{{100.10}^{-6}}{{.10.10}^{3}}}{0,1} \right)}^{2}}}}}=2,046s\)
Một lò xo nhẹ, có độ cứng k =100N/m được treo vào một điểm cố định, đầu dưới treo vật nhỏ khối lượng m = 400g. Giữ vật ở vị trí lò xo không biến dạng rồi buông nhẹ để vật dao động điều hòa tự do dọc theo trục lò xo. Chọn trục tọa độ thẳng đứng chiều dương hướng xuống, gốc thời gian là lúc buông vật. Tại thời điểm t = 0,2s, một lực \(\overrightarrow{F}\) thẳng đứng, có cường độ biến thiên theo thời gian biểu diễn như đồ thị trên hình bên, tác dụng vào vật. Biết điểm treo chỉ chịu được lực kéo tối đa có độ lớn 20N (lấy \(g={{\pi }^{2}}=10\text{m/}{{\text{s}}^{\text{2}}}\)). Tại thời điểm lò xo bắt đầu rời khỏi điểm treo, tổng quãng đường vật đi được kể từ t = 0 là
+ Chu kì dao động: \(T=2\pi \sqrt{\frac{m}{k}}=2\pi \sqrt{\frac{400.10}{100}}=0,4s\)
+ Độ biến dạng của lò xo tại vị trí cân bằng: \(\Delta {{l}_{0}}=\frac{mg}{k}=\frac{{{400.10}^{-3}}.10}{100}=0,04m=4cm\)
Từ đồ thị, ta có:
+ Khi lực F tăng lên 1 lượng ΔF thì vị trí cân bằng của lò xo dịch chuyển thêm một đoạn Δl = 4cm
Tại thời điểm t = 0,2s con lắc đang ở vị trí biên của dao động thứ nhất.
Dưới tác dụng của lực F vị trí cân bằng dịch chuyển đến đúng vị trí biên nên con lắc đứng yên tại vị trí này.
+ Lập luận tương tự khi ngoại lực F có độ lớn 12N con lắc sẽ dao động với biên độ 8cm.
Tổng quãng đường vật đi được kể từ t = 0: \(S=9.4+8+\frac{8}{2}=48cm\)
Đèn M coi là nguồn sáng điểm chuyển động tròn đều tần số f = 5Hz trên đường tròn tâm I bán kính 5cm trong một mặt phẳng thẳng đứng. Trong quá trình chuyển động đèn M luôn phát ra tia sáng đơn sắc chiếu vào điểm K trên mặt nước (K là hình chiếu của I trên mặt nước, IK = 10cm). Bể nước sâu 20cm, đáy bể nằm ngang. Chiết suất của nước với ánh sáng đơn sắc trên là 43s. Xét hướng nhìn vuông góc với mặt phẳng quỹ đạo của M, tại thời điểm ban đầu M cao nhất so với mặt nước và đang chuyển động ngược chiều kim đồng hồ. Chọn trục Ox nằm trên đáy bể thuộc mặt phẳng quỹ đạo của M, chiều dương hướng sang phải, O là hình chiếu của I dưới đáy bể. Điểm sáng dưới đáy bể qua vị trí \(\text{x}=-2\text{cm}\) lần thứ 2021 gần nhất vào thời điểm nào sau đây?
Ta có:
Chu kì dao động: \(T=\frac{1}{f}=0,2s\)
Gọi M1, M2 lần lượt là hình chiếu của M trên mặt nước và trên đáy bể.
Ta có: M1 và M2 đều dao động điều hòa với phương trình: \(x=5\cos \left( 10\pi t-\frac{\pi }{2} \right)cm\)(do tại thời điểm ban đầu M ở điểm cao nhất)
Khoảng thời gian ánh sang truyền từ điểm M đến đáy bể:
Trong 1 chu kì, điểm sáng dưới đáy bể qua vị trí \(\text{x}=-2\text{cm}\) 2 lần
\(\Rightarrow {{t}_{2020}}=\frac{2020}{2}T=202s\)
Mặt khác: \({{t}_{1}}=\frac{\Delta \varphi }{\omega }\)
Lại có: \(\cos \Delta \varphi =\left| \frac{-2}{5} \right|=\frac{2}{5}\Rightarrow \Delta \varphi =1,159rad\)
\(\Rightarrow {{t}_{1}}=\frac{\Delta \varphi }{\omega }=0,0369s\Rightarrow t={{t}_{2020}}+{{t}_{1}}=202,036s\)
Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U không đổi tần số f = 50Hz vào hai đầu đoạn mạch nối tiếp gồm biến trở R, cuộn dây không thuần cảm có r = 30Ω độ tự cảm \(L=\frac{1,2}{\pi }H.\) Tụ có điện dung \(C=\frac{{{10}^{-4}}}{\pi }F.\) Gọi P là tổng công suất trên biến trở và trên mạch. Hình bên là một phần đồ thị P theo R. Khi biến trở có giá trị R1 thì tổng hệ số công suất trên cuộn dây và trên mạch gần nhất giá trị nào sau đây?
Ta có: \(\left\{ \begin{array}{*{35}{l}} r=30\Omega \\ {{Z}_{L}}=120\Omega \\ {{Z}_{C}}=100\Omega \\ \end{array} \right.\)
Công suất trên biến trở: \({{P}_{R}}={{I}^{2}}R=\frac{{{U}^{2}}}{{{(R+r)}^{2}}+{{\left( {{Z}_{L}}-{{Z}_{C}} \right)}^{2}}}R\)
Công suất trên mạch: \({P}'={{I}^{2}}(R+r)=\frac{{{U}^{2}}}{{{(R+r)}^{2}}+{{\left( {{Z}_{L}}-{{Z}_{C}} \right)}^{2}}}(R+r)\)
Ta có: \(P={{P}_{R}}+{P}'=\frac{{{U}^{2}}}{{{(R+r)}^{2}}+{{\left( {{Z}_{L}}-{{Z}_{C}} \right)}^{2}}}(2R+r)\) \(\Rightarrow P=\frac{{{U}^{2}}}{{{(R+30)}^{2}}+{{20}^{2}}}(2R+30)\)
\(\Rightarrow P=\frac{{{U}^{2}}}{{{R}^{2}}+60R+1300}2(R+15)\)
\(\Rightarrow P=\frac{{{U}^{2}}}{\left( {{R}^{2}}+30R+{{15}^{2}} \right)+30(R+15)+625}2(R+15)\)
\(\Rightarrow P=\frac{2{{U}^{2}}}{(R+15)+\frac{625}{R+15}+30}\)
Ta có: \({{P}_{\max }}~khi~{{\left( (R+15)+\frac{625}{(R+15)} \right)}_{\min }}\)
Lại có: \((R+15)+\frac{625}{R+15}\ge 2\sqrt{(R+15)\frac{625}{(R+15)}}=50\)
Dấu = xảy ra khi \((R+15)=\frac{625}{R+15}\Rightarrow R=10\Omega \)
Từ đồ thị ta có: \(\frac{{{R}_{1}}}{R}=\frac{7}{5}\Rightarrow {{R}_{1}}=\frac{7}{5}R=\frac{7}{5}.10=14\Omega \)
Khi \(R={{R}_{1}}=14\Omega :\)
+ Tổng trở: \(Z=\sqrt{{{\left( {{R}_{1}}+r \right)}^{2}}+{{\left( {{Z}_{L}}-{{Z}_{C}} \right)}^{2}}}=\sqrt{{{(14+30)}^{2}}+{{20}^{2}}}=4\sqrt{146}\Omega \)
+ Hệ số công suất trên cuộn dây: \(\cos {{\varphi }_{d}}=\frac{r}{Z}=\frac{30}{4\sqrt{146}}\)
+ Hệ số công suát trên mạch: \(\cos \varphi =\frac{{{R}_{1}}+r}{Z}=\frac{14+30}{4\sqrt{146}}\)
Tổng hệ số công suất trên cuộn dây và trên mạch: \(\frac{30}{4\sqrt{146}}+\frac{44}{4\sqrt{146}}=1,531\)
Trên mặt nước có hai nguồn sóng A, B cách nhau 20cm dao động theo phương thẳng đứng v ới phương trình \(u=1,5\cos \left( 20\pi t+\frac{\pi }{6} \right)cm.\) Sóng truyền đi với vận tốc 20 cm/s. Gọi O là trung điểm AB, M là một điểm nằm trên đường trung trực AB (khác O) sao cho M dao động cùng pha với hai nguồn và gần nguồn nhất; N là một điểm nằm trên AB dao động với biên độ cực đại gần O nhất. Coi biên độ sóng không thay đổi trong quá trình truyền đi. Khoảng cách giữa 2 điểm M, N lớn nhất trong quá trình dao động gần nhất với giá trị nào sau đây?
+ Bước sóng: \(\lambda =\frac{v}{f}=\frac{20}{10}=2c\text{m/s}\)
+ Phương trình sóng tại M: \({{u}_{M}}=2.1,5\cos \left( 20\pi t+\frac{\pi }{6}-\frac{2\pi d}{\lambda } \right)=3\cos \left( 20\pi t+\frac{\pi }{6}-\frac{2\pi d}{\lambda } \right)cm\)
M cùng pha với nguồn \(\frac{\pi }{6}-\left( \frac{\pi }{6}-\frac{2\pi d}{\lambda } \right)=k2\pi \Rightarrow d=k\lambda =2k\)
Ta có: \(d>\frac{AB}{2}=\frac{20}{2}=10cm\Rightarrow k>5\)
M gần nguồn nhất \(\Rightarrow {{k}_{\min }}=6\Rightarrow {{d}_{\min }}=12cm\)
\(\Rightarrow O{{M}_{\min }}=\sqrt{d_{\min }^{2}-\frac{A{{B}^{2}}}{4}}=2\sqrt{11}cm\)
N là cực đại gần O nhất ⇒ N là cực đại bậc 1
⇒ Khoảng cách \(ON=\frac{\lambda }{2}=1cm\)
Phương trình sóng tại N:
\({{u}_{N}}=2.1,5\cos \left( 20\pi t+\frac{\pi }{6}-\frac{2\pi \Delta d}{\lambda } \right)\) \(=3\cos \left( 20\pi t+\frac{\pi }{6}-\frac{2\pi \frac{\lambda }{2}}{\lambda } \right)=3\cos \left( 20\pi t+\frac{\pi }{6}-\pi \right)\)
Khoảng cách giữa M và N theo phương thẳng đứng:
\(\Delta u={{u}_{M}}-{{u}_{N}}=3\angle \frac{\pi }{6}-3\angle \left( \frac{\pi }{6}-\pi \right)=6\cos \left( 20\pi t+\frac{\pi }{6} \right)cm\)
\(\Rightarrow \Delta {{u}_{\max }}=6cm\)
⇒ Khoảng cách lớn nhất giữa M và N trong quá trình dao động: \(M{{N}_{\max }}=\sqrt{{{(2\sqrt{11})}^{2}}+{{1}^{2}}+{{6}^{2}}}=9cm\)
Điện năng được truyền từ nơi phát đến một khu dân cư bằng đường dây một pha với hiệu suất truyền tải là 95%. Coi hao phí điện năng chỉ do tỏa nhiệt trên đường dây và không vượt quá 30%. Nếu công suất sử dụng điện của khu dân cư này tăng thêm 20% và giữ nguyên điện áp ở nơi phát thì hiệu suất truyền tải điện năng trên chính đường dây khi đó gần nhất giá trị nào sau đây?
+ Ban đầu hiệu suất truyền tải là 95%: \(H=\frac{P_{1}^{\prime }}{{{P}_{1}}}=0,95\Rightarrow P_{1}^{\prime }=0,95{{P}_{1}}\)
Công suất hao phí khi này: \(\Delta {{P}_{1}}=\frac{P_{1}^{2}}{{{U}^{2}}{{\cos }^{2}}\varphi }R=0,05{{P}_{1}}\)
\(\Rightarrow {{P}_{1}}=P_{1}^{\prime }+\Delta {{P}_{1}}\)
+ Khi công suất sử dụng điện của khu dân cư tăng 20%: \(P_{2}^{\prime }=(1+0,2)P_{1}^{\prime }=1,2P_{1}^{\prime }=1,14{{P}_{1}}\)
Công suất hao phí khi này: \(\Delta {{P}_{2}}=\frac{P_{2}^{2}}{{{U}^{2}}{{\cos }^{2}}\varphi }R\)
\(\Rightarrow {{P}_{2}}=P_{2}^{\prime }+\Delta {{P}_{2}}\)
Ta có: \(\frac{\Delta {{P}_{1}}}{\Delta {{P}_{2}}}=\frac{P_{1}^{2}}{P_{2}^{2}}\Rightarrow \Delta {{P}_{2}}=\frac{P_{2}^{2}}{P_{1}^{2}}\Delta {{P}_{1}}=\frac{P_{2}^{2}}{P_{1}^{2}}\cdot 0,05{{P}_{1}}\)
Xét tỉ số: \(\frac{{{P}_{2}}}{{{P}_{1}}}=\frac{P_{2}^{\prime }+\Delta {{P}_{2}}}{P_{1}^{\prime }+\Delta {{P}_{1}}}\Rightarrow \frac{{{P}_{2}}}{{{P}_{1}}}=\frac{1,14{{P}_{1}}+0,05{{P}_{1}}\frac{P_{2}^{2}}{P_{1}^{2}}}{{{P}_{1}}}=1,14+0,05\frac{P_{2}^{2}}{P_{1}^{2}}\)
Hay: \(0,05\frac{P_{2}^{2}}{P_{1}^{2}}-\frac{{{P}_{2}}}{{{P}_{1}}}+1,14=0\Rightarrow \left( \begin{array}{*{35}{l}} \frac{{{P}_{2}}}{{{P}_{1}}}=18,786 \\ \frac{{{P}_{2}}}{{{P}_{1}}}=1,214 \\ \end{array} \right.\)
Ta suy ra hiệu suất của quá trình truyền tải:
+ Trường hợp 1:
\(H=\frac{P_{2}^{\prime }}{{{P}_{2}}}=\frac{1,14{{P}_{1}}}{18,786{{P}_{1}}}=0,0607=6,07%\)(loại do hao phí không vượt quá 30% nên H ≥ 70%)
+ Trường hợp 2:
\(H=\frac{P_{2}^{\prime }}{{{P}_{2}}}=\frac{1,14{{P}_{1}}}{1,214{{P}_{1}}}=0,939=93,9%\text{ }(\text{t/m})\)