Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Vật Lý - Trường THPT Chuyên Lê Thánh Tông - Quảng Nam

Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Vật Lý

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 90 phút

  • 59 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 155648

Một sóng ngang có biểu thức truyền sóng trên phương x là u=3cos(100πt-x)cm, trong đó x tính bằng mét, t tính bằng giây. Tần số của sóng là

Xem đáp án

Phương trình sóng: \(u=3\cos (100\pi t-x)(cm)\)

Từ phương trình ta có: \(\omega =100\pi (ra\text{d/s)}\)

\(\Rightarrow \) Tần số của sóng: \(\frac{100\pi }{2\pi }=50\text{Hz}\) 

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 155649

Âm do một chiếc đàn bầu phát ra

Xem đáp án

Âm do một chiếc đàn bầu phát ra:

- Nghe càng trầm khi tần số nhỏ, nghe càng cao khi tần số lớn.

- Độ cao phụ thuộc vào tần số âm.

- Âm sắc phụ thuộc vào dạng đồ thị dao động của âm.

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 155651

Khi một vật dao động điều hòa thì

Xem đáp án

A – sai vì gia tốc của vật có độ lớn cực đại tại vị trí biên.

B – sai vì lực kéo về có độ lớn tỉ lệ với li độ dao động của vật.

C – sai vì lực kéo về có độ lớn cực đại tại biên.

D – đúng.

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 155652

Hai nguồn sóng kết hợp A, B cùng biên độ a, cùng pha, bước sóng \(\lambda \). Khoảng cách từ trung điểm O của AB đến điểm cực tiểu giao thoa gần nhất trên AB là

Xem đáp án

Do A, B là hai nguồn có cùng biên độ, cùng pha \(\Rightarrow \) Trung điểm O của AB là cực đại

Khoảng cách từ O đến điểm cực tiểu giao thoa gần nhất trên AB là \(\frac{\lambda }{4}\)

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 155653

Một con lắc đơn có chiều dài l được kích thích dao động tại nơi có gia tốc trọng trường là g và con lắc dao động với chu kì T. Hỏi nếu giảm chiều dài dây treo đi một nửa thì chu kì của con lắc sẽ thay đổi như thế nào? 

Xem đáp án

+ Khi chiều dài con lắc là l: \(T=2\pi \sqrt{\frac{l}{g}}\)

+ Khi chiều dài con lắc là \(\frac{l}{2}:{T}'=2\pi \sqrt{\frac{\frac{l}{2}}{g}}=\frac{T}{\sqrt{2}}\) 

\(\Rightarrow \) Chiều dài của con lắc khi này giảm 2 lần.

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 155654

Trong một đoạn mạch điện xoay chiều chỉ có tụ điện thì hiệu điện thế ở hai đầu đoạn mạch

Xem đáp án

Mạch điện xoay chiều chỉ có tụ điện khi đó hiệu điện thế ở hai đầu đoạn mạch trễ pha \(\frac{\pi }{2}\) so với cường độ dòng điện.

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 155655

Mạch chỉ có R, biểu thức i qua mạch có dạng i = 2cos100πt(A), R = 20Ω. Viết biểu thức u?

Xem đáp án

Mạch chỉ có điện trở \({{U}_{0}}={{I}_{0}}R=2.20=40\text{V}\)

Và: \({{\varphi }_{u}}={{\varphi }_{i}}=0\)

\(\Rightarrow \) Biểu thức của điện áp: \(u=40\cos (100\pi t)V\)

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 155656

Một người có điểm cực viễn cách mắt 1m. Người này phải đeo sát mắt kính có độ tụ bao nhiêu để nhìn vật ở xa vô cùng mà không điều tiết?

Xem đáp án

Ta có: \({d}'=O{{C}_{V}}=-1m,d=\infty \)

Độ tu: \(D=\frac{1}{f}=\frac{1}{d}+\frac{1}{O{{C}_{V}}}=\frac{1}{\infty }+\frac{1}{-1}=-1dp\)

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 155657

Một sóng truyền theo phương AB. Tại một thời điểm nào đó, hình dạng sóng có dạng như hình vẽ. Biết rằng điểm M đang đi lên vị trí cân bằng. Khi đó, điểm N đang chuyển động như thế nào?

Xem đáp án

Theo phương truyền sóng, các phần tử trước đỉnh sóng sẽ đi xuống, sau đỉnh sóng sẽ đi lên.

Từ đồ thị ta có, điểm M sau đỉnh sóng đang đi lên. 

\(\Rightarrow \) Sóng truyền từ B đến A và N cũng đang đi lên.

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 155659

Đặc điểm nào sau đây đúng với nhạc âm?

Xem đáp án

Nhạc âm có đồ thị dao động âm là những đường tuần hoàn có tần số xác định.

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 155660

Khi nói về sự phản xạ của sóng cơ trên vật cản cố định, câu nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

A – sai: Tần số của 2 sóng là như nhau.

B – sai: Sóng phản xạ luôn ngược pha với sóng tới ở điểm phản xạ.

C – đúng.

D – sai.

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 155662

Một vật dao động điều hòa với chu kì T. Chọn gốc thời gian là lúc vật qua vị trí cân bằng, vận tốc của vật bằng 0 lần đầu tiên ở thời điểm

Xem đáp án

Vận tốc của vật bằng 0 lần đầu tiên ở thời điểm \(t=\frac{T}{4}\)

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 155663

Một vật nhỏ khối lượng 100g dao động theo phương trình x = 8cos10t (x tính bằng cm, t tính bằng s). Động năng cực đại của vật bằng

Xem đáp án

Động năng cực đại của vật:

\({{\text{W}}_{{{d}_{\max }}}}=\frac{1}{2}mv_{\max }^{2}=\frac{1}{2}m{{(A\omega )}^{2}}=\frac{1}{2}\cdot 0,1.{{(0,08.10)}^{2}}=0,032J=32mJ\)

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 155664

Lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn thẳng mang dòng điện đạt giá trị cực đại khi dây dẫn và véctơ cảm ứng từ của từ trường

Xem đáp án

Ta có, lực từ: \(F=BIl\sin \alpha \) với \(\alpha =(\overrightarrow{B},\overrightarrow{Il})\)

\(\Rightarrow {{F}_{max}}\)khi sina = 1 hay a = 900

\(\Rightarrow \) Lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn cực đại khi dây dẫn vuông góc với véctơ cảm ứng từ của từ trường.

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 155665

Đặt điện áp u=U0cos\(\omega \)t vào hai đầu cuộn cảm thuần có độ tự cảm L. Tại thời điểm điện áp giữa hai đầu cuộn cảm có độ lớn cực đại thì cường độ dòng điện qua cuộn cảm bằng

Xem đáp án

Ta có mạch chỉ có cuộn cảm thuần \(\Rightarrow u\bot i\)

Khi điện áp giữa hai đầu cuộn cảm cực đại \(\Rightarrow \) Cường độ dòng điện qua cuộn cảm khi đó bằng 0A. 

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 155666

Đặt điện áp xoay chiều u = U0cos\(\omega \)t vào hai đầu đoạn mạch chỉ có điện trở thuần. Gọi U là điện áp hiệu dụng giữa hai đầu mạch; i, I0 và I lần lượt là giá trị tức thời, giá trị cực đại và giá trị hiệu dụng của cường độ dòng điện trong đoạn mạch. Hệ thức nào sau đây sai?

Xem đáp án

Mạch chỉ có điện trở thuần \(\Rightarrow u,i\) cùng pha 

\(\Rightarrow \frac{u}{{{U}_{0}}}-\frac{i}{{{I}_{0}}}=\frac{u}{U}-\frac{i}{I}=0\text{ }\!\!~\!\!\text{ }\) và \(\text{ }\!\!~\!\!\text{ }\frac{U}{{{U}_{0}}}+\frac{I}{{{I}_{0}}}=\sqrt{2}\Rightarrow \text{A }\!\!~\!\!\text{ sai }\!\!~\!\!\text{ }\)

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 155667

Hiện tượng đoản mạch là hiện tượng cường độ dòng điện trong mạch đạt giá trị

Xem đáp án

Hiện tượng đoản mạch là hiện tượng cường độ dòng điện trong mạch đạt giá trị cực đại do điện trở mạch ngoài bằng không.

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 155668

Một vật dao động điều hòa có phương trình \(x=A\cos (\omega t+\varphi ).\) Gọi va lần lượt là vận tốc và gia tốc của vật. Hệ thức đúng là

Xem đáp án

Ta có hệ thức độc lập: 

\(\left\{ \begin{array}{*{35}{l}} {{A}^{2}}={{x}^{2}}+\frac{{{v}^{2}}}{{{\omega }^{2}}} \\ {{A}^{2}}=\frac{{{v}^{2}}}{{{\omega }^{2}}}+\frac{{{a}^{2}}}{{{\omega }^{4}}} \\ \end{array} \right.\)

Suy ra: A, B, D – sai; C – đúng

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 155670

Một vật dao động điều hòa trên đoạn thẳng dài 10cm. Khi pha dao động bằng \(\frac{\pi }{3}\) thì vật có vận tốc \(v=-5\pi \sqrt{3}\text{cm/s}\text{.}\) Khi qua vị trí cân bằng vật có tốc độ là

Xem đáp án

Ta có: 

+ Biên độ dao động: \(A=\frac{L}{2}=\frac{10}{2}=5\text{cm}\)

+ Khi \(\omega t+\varphi =\frac{\pi }{3}\) thì: \(v=-A\omega \sin (\omega t+\varphi )\Leftrightarrow -5\pi \sqrt{3}=-A\omega \sin \frac{\pi }{3}\Rightarrow A\omega =10\pi \)

Tại vị trí cân bằng, tốc độ của vật là \({{v}_{\max }}=A\omega =10\pi (c\text{m/s)}\)

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 155671

Điện áp hai đầu bóng đèn có biểu thức \(u=100\sqrt{2}\cos 100\pi t(V).\) Đèn chỉ sáng khi \(\left| u \right|\ge 100\text{V}.\) Tỉ lệ thời gian đèn sáng – tối trong một chu kỳ là

Xem đáp án

+ Hiệu điện thế cực đại: \({{U}_{0}}=100\sqrt{2}(V)\)

+ Tần số góc: \(\omega =100\pi \) (rad/s)

+ Vẽ trên vòng tròn lượng giác, ta được: 

Biết đèn chỉ sáng lên khi \(\left| u \right|\ge {{U}_{1}}=100\text{V}\)

Ta có: \(\cos \Delta \varphi =\frac{{{U}_{1}}}{{{U}_{0}}}=\frac{100}{100\sqrt{2}}=\frac{1}{\sqrt{2}}\Rightarrow \Delta \varphi =\frac{\pi }{4}\)

Thời gian đèn sáng trong 1 chu kì: \(\Delta t=\frac{4\Delta \varphi }{\omega }=\frac{4\frac{\pi }{4}}{100\pi }=\frac{1}{100}s\)

Thời gian đèn tắt trong 1 chu kì: \(\Delta {t}'=T-\Delta t=\frac{1}{50}-\frac{1}{100}=\frac{1}{100}s\)

\(\Rightarrow \) Tỉ lệ thời gian đèn sáng – tắt trong 1 chu kì là 1.

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 155672

Tại một nổi trên mặt đất, một con lắc đơn dao động điều hòa. Trong khoảng thời gian \(\Delta t,\) con lắc thực hiện được 60 dao động toàn phần, thay đổi chiều dài con lắc một đoạn 44cm thì cũng trong khoảng thời gian \(\Delta t\) ấy, nó thực hiện 50 dao động toàn phần. Chiều dài ban đầu của con lắc là

Xem đáp án

+ Ban đầu: \(T=2\pi \sqrt{\frac{l}{g}}=\frac{\Delta t}{60}\)

+ Khi thay đổi chiều dài \({l}'=l+0,44:{T}'=2\pi \sqrt{\frac{{{l}'}}{g}}=\frac{\Delta t}{50}\)

\(\Rightarrow \frac{T}{{{T}'}}=\sqrt{\frac{l}{{{l}'}}}=\sqrt{\frac{l}{l+0,44}}=\frac{50}{60}\Rightarrow l=1m=100\text{cm}\)

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 155673

Một máy biến thế có số vòng dây của cuộn sơ cấp là 800 vòng, của cuộn thứ cấp là 40 vòng. Hiệu điện thế và cường độ hiệu dụng ở mạch thứ cấp là 40V và 6A. Hiệu điện thế và cường độ hiệu dụng ở mạch

Xem đáp án

Ta có: \(\left\{ \begin{array}{*{35}{l}} {{N}_{1}}=800 \\ {{N}_{2}}=40 \\ {{U}_{2}}=40\text{V} \\ {{I}_{2}}=6\text{A} \\ \end{array} \right.\)

Lại có: \(\frac{{{U}_{1}}}{{{U}_{2}}}=\frac{{{N}_{1}}}{{{N}_{2}}}=\frac{{{I}_{2}}}{{{I}_{1}}}\Rightarrow \left\{ \begin{array}{*{35}{l}} {{U}_{1}}=800\text{V} \\ {{I}_{1}}=0,3\text{A} \\ \end{array} \right.\)

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 155674

Sóng dọc trên một sợi dây dài lí tưởng với tần số 50Hz, vận tốc sóng là 200cm/s, biên độ sóng là 4cm. Tìm khoảng cách lớn nhất giữa 2 điểm A, B. Biết A, B nằm trên sợi dây, khi chưa có sóng lần lượt cách nguồn một khoảng là 20cm và 42cm.

Xem đáp án

+ Bước sóng: \(\lambda =\frac{v}{f}=\frac{200}{50}=4cm\)

+ Độ lệch pha giữa 2 điểm AB: \(\Delta \varphi =\frac{2\pi \Delta d}{\lambda }=\frac{2\pi (42-20)}{4}=11\pi \)

\(\Rightarrow \) Hai điểm do động ngược pha nhau

\(\Rightarrow \) Khoảng cách lớn nhất của 2 điểm A, B: \({{d}_{\max }}=\Delta {{u}_{AB}}+\Delta d=2\text{A}+\Delta d=2.4+(42-20)=30\text{cm}\)

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 155675

Một con lắc đơn có chiều dài 1 = 1m dao động điều hòa với chu kỳ T tại nơi có gia tốc trọng trường là g = 10 = π2 (m/s2). Khi dao động qua vị trí cân bằng, dây treo bị vướng định tại vị trí \(\frac{l}{2}\) và con lắc tiếp tục dao động. Xác định chu kỳ của con lắc đơn khi đó.

Xem đáp án

Chu kì dao động của con lắc đơn khi đó: 

\(T=\frac{1}{2}\left( {{T}_{1}}+{{T}_{2}} \right)\Rightarrow T=\frac{\pi }{\sqrt{g}}\left( {{\sqrt{l}}_{1}}+\sqrt{{{l}_{2}}} \right)=\frac{\pi }{\sqrt{g}}\left( \sqrt{1}+\sqrt{\frac{1}{2}} \right)=\frac{2+\sqrt{2}}{2}s\)

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 155676

Dòng điện xoay chiều qua một đoạn mạch có biểu thức cường độ là \(i={{I}_{0}}\cos (\omega t+\pi )(A).\) Tính từ lúc t = 0, điện ượng chuyển qua mạch trong \(\frac{\text{T}}{4}\)  đầu tiên là

Xem đáp án

Ta có, điện lượng chạy qua tiết diện dây: 

\(\Delta q=\int\limits_{{{t}_{1}}}^{{{t}_{2}}}{i\text{d}t}=\int\limits_{0}^{\frac{T}{4}}{{{I}_{0}}\cos (\omega t+\pi ).dt}=\frac{{{I}_{0}}}{\omega }\sin (\omega t+\pi )\left| \underset{0}{\overset{\frac{T}{4}}{\mathop{{}}}}\, \right.=\frac{{{I}_{0}}}{\omega }(1-0)=\frac{{{I}_{0}}}{\omega }\)

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 155677

Hai đầu cuộn thuần cảm \(L=\frac{2}{\pi }H\) có hiệu điện thế xoay chiều \(u=100\sqrt{2}\cos \left( 100\pi t-\frac{\pi }{2} \right)V.\) Pha ban đầu của cường độ dòng điện là

Xem đáp án

Ta có mạch chỉ có cuộn dây thuần cảm, u nhanh pha hơn một góc \(\frac{\pi }{2}\)

\(\Rightarrow {{\varphi }_{i}}={{\varphi }_{u}}-\frac{\pi }{2}=-\frac{\pi }{2}-\frac{\pi }{2}=-\pi (rad)\)

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 155678

Mạch RLC nối tiếp có L thay đổi được. Điện áp 2 đầu mạch là \({{U}_{AB}}\) ổn định và tần số f = 50Hz. Điều chỉnh L sao cho cường độ hiệu dụng của mạch là cực đại. Biết \(C=\frac{{{10}^{-3}}}{15\pi }F.\) Độ tự cảm L có giá trị

Xem đáp án

L thay đổi có \({{I}_{\max }}\Rightarrow \) Mạch xảy ra hiện tượng cộng hưởng 

Khi đó: \({{Z}_{L}}={{Z}_{C}}\Leftrightarrow \omega L=\frac{1}{\omega C}\Rightarrow L=\frac{1}{{{\omega }^{2}}C}=\frac{1}{{{(100\pi )}^{2}}\frac{{{10}^{-3}}}{15\pi }}=\frac{3}{2\pi }H\)

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 155679

Một hộp kín X chỉ chứa 1 trong 3 phần tử là điện trở thuần R hoặc tụ điện có điện dung C hoặc cuộn cảm thuần có độ tự cảm L. Đặt vào 2 đầu hộp X một điện áp xoay chiều có phương trình u = U0cos(2πf)(V) , với f = 50Hz thì thấy điện áp và dòng điện trong mạch ở thời điểm t1 có giá trị lần lượt là i1 = 1A; u = 100\(\sqrt{3}\)V , ở thời điểm t2 thì i2 =\(\sqrt{3}A;\) u2 =100V . Biết nếu tần số điện áp là 100Hz thì cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch là \(\frac{1}{\sqrt{2}}\)A. Hộp X chứa

Xem đáp án

Ta thấy \(\frac{{{u}_{1}}}{{{i}_{1}}}\ne \frac{{{u}_{2}}}{{{i}_{2}}}\Rightarrow \) Mạch kín không thể là R mà là cuộn dây hoặc tụ điện. 

Khi đó, ta có: (\({{\left( \frac{{{i}_{1}}}{{{I}_{0}}} \right)}^{2}}+{{\left( \frac{{{u}_{1}}}{{{U}_{0}}} \right)}^{2}}={{\left( \frac{{{i}_{2}}}{{{I}_{0}}} \right)}^{2}}+{{\left( \frac{{{u}_{2}}}{{{U}_{0}}} \right)}^{2}}=1\)   (1)

\(\frac{i_{2}^{2}-i_{1}^{2}}{u_{1}^{2}-u_{2}^{2}}=\frac{I_{0}^{2}}{U_{0}^{2}}\Rightarrow Z=\frac{{{U}_{0}}}{{{I}_{0}}}=\sqrt{\frac{u_{1}^{2}-u_{2}^{2}}{i_{2}^{2}-i_{1}^{2}}}=100\Omega \)

Thay vào (1) ta suy ra: \({{I}_{0}}=2\text{A}\Rightarrow I=\sqrt{2}A\)

Khi tần số f = 100Hz thì cường độ dòng điện giảm \(I=\frac{1}{\sqrt{2}}A\)

\(\Rightarrow \) Hộp kín là cuộn cảm thuần có độ tự cảm: \(L=\frac{Z}{{{\omega }_{1}}}=\frac{100}{50.2\pi }=\frac{1}{\pi }H\)

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 155681

Một máy bay bay ở độ cao h1=100m, gây ra ở mặt đất ngay phía dưới tiếng ồn có mức cường độ âm L1 = 120(dB). Coi môi trường không hấp thụ âm. Muốn giảm tiếng ồn tới mức chịu được L2 =100dB thì máy bay phải bay ở độ cao

Xem đáp án

+ Khi máy bay ở độ cao h1 = 100m: L1 =120dB

+ Khi máy bay ở độ cao h: L2 = 100dB 

\({{L}_{2}}-{{L}_{1}}=10\log \frac{{{I}_{2}}}{{{I}_{1}}}=10\log {{\left( \frac{{{h}_{1}}}{{{h}_{2}}} \right)}^{2}}\Leftrightarrow 100-120=20\log \frac{{{h}_{1}}}{{{h}_{2}}}\Rightarrow {{h}_{2}}=\frac{{{h}_{1}}}{{{10}^{-1}}}=1000\text{m}\)

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 155682

Sóng dừng trên sợi dây có chiều dài l, bước sóng \(\lambda \)= 16cm . Xét điểm O trùng với một nút sóng, các điểm M, N, P, Q nằm về một phía của điểm O cách O những đoạn tương ứng là: 59cm, 87cm, 106cm, 143cm. Pha dao động của các điểm trên có tính chất gì?

Xem đáp án

Ta có:

\(\left\{ \begin{align} & OM=59\text{cm}=3\lambda +\frac{11\lambda }{16} \\ & ON=87\text{cm}=5\lambda +\frac{7\lambda }{16} \\ & OP=106\text{cm}=6\lambda +\frac{5\lambda }{8} \\ & OQ=143\text{cm}=8\lambda +\frac{15\lambda }{16} \\ \end{align} \right.\)

Ta có mọi điểm nằm 2 bên của 1 nút của sóng dừng đều dao động ngược pha. 

\(\Rightarrow \) M và N cùng pha với nhau (cùng nằm bó chẵn), P và Q cùng pha với nhau (cùng nằm bó lẻ).

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 155683

Một con lắc đơn có chiều dài 45cm với vật nhỏ có khối lượng 102g, mang điện tích \(2\mu C.\) Khi con lắc đang đứng cân bằng thì đặt một điện trường đều có véctơ cường độ điện trường hướng theo phương ngang và có độ lớn 3,5.104 V/m trong quãng thời gian 0,336s rồi tắt điện trường. Lấy  g = 9,81(m/s2), π = 3,14. Tốc độ cực đại của vật nhỏ trong quá trình dao động sau đó xấp xỉ là

Xem đáp án

+ Chu kì dao động của con lắc: \(T=2\pi \sqrt{\frac{l}{g}}=1,345\text{s}\)

+ Khi đặt vào điện trường, con lắc lệch khỏi VTCB ban đầu 1 góc α với : 

\(\tan \alpha =\frac{F}{P}=\frac{qE}{mg}=\frac{{{2.10}^{-6}}.3,{{5.10}^{4}}}{0,102.9,81}\approx 0,07\Rightarrow \alpha \approx 0,07\text{rad}\)

Khi đó, con lắc có VTCB mới lệch 0,07rad theo chiều điện trường.

Lúc t = 0 con lắc ở vị trí biên âm

Khi t = 0,336s = \(\frac{T}{4}\) con lắc ở CTCB mới và vận tốc khi này \(v=\alpha \omega \)

Khi tắt điện trường thì VTCB trở lại ban đầu \(\Rightarrow {{\alpha }_{0}}=\sqrt{{{\alpha }^{2}}+\frac{{{v}^{2}}}{{{\omega }^{2}}}}=\alpha \sqrt{2}=0,07\sqrt{2}(\text{rad})\)

\(\Rightarrow {{v}_{\max }}=\sqrt{2gl\left( 1-\cos {{\alpha }_{0}} \right)}=20,78\text{cm/s}\)

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 155684

Đặt một điện áp xoay chiều u = U0cos(cos\(\omega t\)) vào hai đầu đoạn mạch AB gồm điện trở R = 50Ω, cuộn dây có điện trở r = 5Ω và tụ điện có điện dung thay đổi được, mắc nối tiếp theo thứ tự trên. M là điểm nối giữa R và cuộn dây. N là điểm nối giữa cuộn dây và tụ điện. Khi C = C1 thì điện áp hiệu dụng hai đầu đoạn MB đạt giá trị cực tiểu bằng U1. Khi C = \({{C}_{2}}=\frac{{{C}_{1}}}{2}\)  thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch NB đạt giá trị cực đại bằng \({{\text{U}}_{2}}.\) Tỉ số \(\frac{{{\text{U}}_{\text{2}}}}{{{\text{U}}_{\text{1}}}}\) bằng

Xem đáp án

+ \({{U}_{M{{B}_{\min }}}}\)khi \({{Z}_{{{C}_{1}}}}={{Z}_{L}}\) khi đó: \({{U}_{M{{B}_{\min }}}}={{U}_{r}}=\frac{U}{R+r}r={{U}_{1}}\Rightarrow {{U}_{1}}=\frac{U}{11}\)

+ Khi \(C={{C}_{2}}=\frac{{{C}_{1}}}{2}\Rightarrow {{Z}_{{{C}_{2}}}}=2{{\text{Z}}_{{{C}_{1}}}}\)thì \({{U}_{N{{B}_{\text{max }\!\!~\!\!\text{ }}}}}\left( {{U}_{{{C}_{\text{max }\!\!~\!\!\text{ }}}}} \right)\) khi đó

\({{Z}_{{{C}_{2}}}}=2{{Z}_{{{C}_{1}}}}=\frac{{{(R+r)}^{2}}+Z_{L}^{2}}{{{Z}_{L}}}\Leftrightarrow 2{{Z}_{L}}=\frac{{{(R+r)}^{2}}+Z_{L}^{2}}{{{Z}_{L}}}\Rightarrow R+r={{Z}_{L}}\Rightarrow {{U}_{R+r}}={{U}_{L}}\)

\({{U}_{2}}=\frac{U\sqrt{{{(R+r)}^{2}}+Z_{L}^{2}}}{R+r}=U\sqrt{2}\Rightarrow \frac{{{U}_{2}}}{{{U}_{1}}}=\frac{U\sqrt{2}}{\frac{U}{11}}=11\sqrt{2}A\)

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 155685

Hai đầu đoạn mạch RLC, cuộn dây thuần cảm, duy trì điện áp \({{u}_{AB}}={{U}_{0}}\cos \omega t(V).\) Thay đổi R, khi điện trở có giá trị R = 24Ω thì công suất tiêu thụ của mạch đạt cực đại 300W. Hỏi khi điện trở bằng 15Ω thì mạch điện tiêu thụ công suất xấp xỉ bằng bao nhiêu?

Xem đáp án

+ Khi R = 24Ω thì công suất tiêu thụ của mạch đạt cực đại 

Khi đó, ta có: \(\left\{ \begin{array}{*{35}{l}} \left| {{Z}_{L}}-{{Z}_{C}} \right|=R=24\Omega \\ P=\frac{{{U}^{2}}}{2R}=300W\Rightarrow U=120V \\ \end{array} \right.\)

+ Khi R = 15Ω, công suất tiêu thụ của mạch khi này;

\(P=\frac{{{U}^{2}}}{{{Z}^{2}}}R=\frac{{{U}^{2}}}{\left( {{R}^{2}}+{{\left( {{Z}_{L}}-{{Z}_{C}} \right)}^{2}} \right)}R=\frac{{{120}^{2}}}{{{15}^{2}}+{{24}^{2}}}.15=269,66W\)

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 155686

Một con lắc lò xo dao động điều hòa theo phương thẳng đứng. Tại thời điểm lò xo dãn a thì tốc độ của vật là \(\sqrt{8}\)b. Tại thời điểm lò xo dãn 2a thì tốc độ của vật là \(\sqrt{6}\)b . Tại thời điểm lò xo dãn 3a thì tốc độ của vật là \(\sqrt{2}\)b. Chọn mốc thế năng tại vị trí cân bằng. Tại vị trí lò xo bị nén 2a thì tỷ số giữa động năng và thế năng của vật là

Xem đáp án

Ta có: \(\left\{ \begin{align} & {{\left( a-\Delta {{l}_{0}} \right)}^{2}}+{{\left( \frac{\sqrt{8}b}{\varpi } \right)}^{2}}={{A}^{2}}\text{ (1}) \\ & {{\left( 2\text{a}-\Delta {{l}_{0}} \right)}^{2}}+{{\left( \frac{\sqrt{6}b}{\omega } \right)}^{2}}={{A}^{2}}\text{ }(2) \\ & {{\left( 3a-\Delta {{l}_{0}} \right)}^{2}}+{{\left( \frac{\sqrt{2b}}{\omega } \right)}^{2}}={{A}^{2}}\text{ }(3) \\ \end{align} \right.\)

Để đơn giản, ta chuẩn hóa \(\Delta {{l}_{0}}=1\) từ (1), (2) ta được: 

\(\left\{ \begin{array}{*{35}{l}} 2\frac{{{b}^{2}}}{{{\omega }^{2}}}=3{{a}^{2}}-2a \\ {{A}^{2}}=13{{a}^{2}}-10a+1 \\ \end{array} \right.\)

Thế vào (3) ta suy ra \(\left\{ \begin{array}{*{35}{l}} a=2 \\ A=\sqrt{33} \\ \end{array} \right.\)

Tại vị trí lò xo nén 2a, li độ khi đó: \(x=2a+\Delta {{l}_{0}}\)

Thế năng tại đó: \({{\text{W}}_{t}}=\frac{1}{2}k{{\text{x}}^{2}}=\frac{1}{2}k{{(2.2+1)}^{2}}=\frac{25k}{2}\)

Cơ năng: \(\text{W}=\frac{1}{2}k{{\text{A}}^{2}}=\frac{33k}{2}\)

Động năng khi đó: \({{\text{W}}_{d}}=\text{W}-{{\text{W}}_{t}}=\frac{33}{2}k-\frac{25}{2}k=\frac{8k}{2}\)

\(\Rightarrow \) Tỉ số giữa động năng và thế năng là: \(\frac{{{\text{W}}_{d}}}{{{W}_{t}}}=\frac{8}{25}\)

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 155687

Trên mặt thoáng chất lỏng, tại A và B cách nhau 20cm, người ta bố trí hai nguồn đồng bộ có tần số 20Hz. Tốc độ truyền sóng trên mặt thoáng chất lỏng v = 50cm/s. Hình vuông ABCD nằm trên mặt thoáng chất lỏng. I là trung điểm CD. Gọi điểm M nằm trên CD là điểm gần I nhất dao động với biên độ cực đại. Tính khoảng cách từ M đến I?

Xem đáp án

Ta có: 

+ Bước sóng: \(\lambda =\frac{v}{f}=\frac{50}{20}=2,5\text{cm}\)

Đặt MI = x

Ta có: \(0

Để M dao động cực đại và gần I nhất

\(\Rightarrow \) M thuộc cực đại bậc 1 tính từ trung trực của AB

\(\Rightarrow \) MB – MA = \(\lambda \)

\(\Leftrightarrow \sqrt{{{(OB+x)}^{2}}+I{{O}^{2}}}-\sqrt{{{(OA-x)}^{2}}+I{{\text{O}}^{2}}}=\lambda \)

\(\Leftrightarrow \sqrt{{{(10+x)}^{2}}+{{20}^{2}}}-\sqrt{{{(10-x)}^{2}}+{{20}^{2}}}=2,5\Rightarrow x=2,813\text{cm}\)

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »