Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Vật Lý - Trường THPT Giá Rai

Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Vật Lý

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 90 phút

  • 62 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 155008

Cho 4 tia phóng xạ phát ra từ nguồn: tia \(\alpha \), tia \({{\beta }^{+}}\), tia \({{\beta }^{-}}\) và tia \(\gamma \) đi vào một miền không gian có điện trường đều được tạo ra giữa hai bản tụ điện phẳng không khí. Đường sức điện trường có phương vuông góc với hướng của các tia phóng xạ phát ra. Tia phóng xạ không bị lệch khỏi phương truyền ban đầu là

Xem đáp án

Khi đi vào vùng không gian có điện trường, và đường sức vuông góc với hướng của các tia thì:

- Tia anpha (\({}_{2}^{4}He\)) mang điện tích +2e nên lệch về phía bản âm của tụ điện.

- Tia beta (\({{\beta }^{+}}\)) mang điện tích +e nên lệch về phía bản âm của tụ điện.

- Tia beta (\({{\beta }^{-}}\)) mang điện tích -e nên lệch về phía bản dương của tụ điện.

- Tia gam-ma (\(\lambda \)) là sóng điện từ, không mang điện tích nên không bị lệch trong điện trường lẫn từ trường.

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 155009

Chiếu từ nước ra không khí một chùm tia sáng song song rất hẹp (coi như một tia sáng) gồm các thành phần đơn sắc: tím, lam, đỏ, lục, vàng. Tia sáng màu lục đi ra là mặt nước. Không kể tia màu lục, các tia ló ra ngoài không khí là các tia màu

Xem đáp án

Góc tới của chùm tia sáng là: \(\sin {{i}_{gh}}=\frac{1}{{{n}_{luc}}}\)

Ta có: \({{n}_{do}}<{{n}_{vang}}<{{n}_{luc}}<{{n}_{lam}}<{{n}_{tim}}\Rightarrow {{i}_{gh\text{d}o}}>{{i}_{ghvang}}>{{i}_{ghluc}}>{{i}_{ghlam}}>{{i}_{ghtim}}\).

Để có tia ló ra ngoài không khí, ta có: \({{i}_{gh}}\ge {{i}_{ghluc}}\)

Vậy có tia sáng màu đỏ và màu vàng ló ra ngoài không khí.

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 155010

Khi động cơ không đồng bộ ba pha hoạt động ổn định, từ trường quay trong động cơ có tần số:

Xem đáp án

Từ trường quay trong động cơ không đồng bộ ba pha có tần số bằng tần số của dòng điện chạy trong các cuộn dây của stato.

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 155011

Độ cao của âm là một đặc trưng sinh lí của âm gắn liền với

Xem đáp án

Độ cao là đặc trưng sinh lí của âm gắn liền với tần số của âm.

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 155012

Trong tivi không có bộ phận nào sau đây?

Xem đáp án

Do ti vi là máy thu tín hiệu nên trong ti vi không có mạch biến điệu.

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 155013

Giả sử hai hạt nhân X và Y có độ hụt khối bằng nhau và số nuclôn của hạt nhân X lớn hơn số nuclôn của hạt nhân Y thì

Xem đáp án

Ta có: \({{\text{W}}_{LK\text{R}}}=\frac{{{\text{W}}_{LK}}}{A}\Rightarrow \)

Khi \(\left\{ \begin{align} & {{\text{W}}_{lk\text{rX}}}={{\text{W}}_{lk\text{r}Y}} \\ & {{A}_{X}}>{{A}_{Y}} \\ \end{align} \right.\Rightarrow {{\text{W}}_{lk\text{X}}}<{{\text{W}}_{lkY}}\)

\(\Rightarrow \) Hạt nhân Y bền vững hơn hạt nhân X.

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 155014

Trong dao động điều hoà của con lắc lò xo, cơ năng của nó bằng:

Xem đáp án

Trong dao động điều hòa, cơ năng của vật bằng tổng động năng và thế năng của vật tại một vị trí bất kì.

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 155015

Hạt nhân \({}_{6}^{14}C\) gồm:

Xem đáp án

Hạt nhân \({}_{6}^{14}C\) có 6 prôtôn, 8 nơtron và 14 nuclôn.

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 155016

Khi chiếu ánh sáng đơn sắc màu chàm vào một chất huỳnh quang thì ánh sáng huỳnh quang phát ra không thể là ánh sáng

Xem đáp án

Ánh sáng huỳnh quang phát ra luôn có bước sóng dài hơn ánh sáng kích thích như vậy ánh sáng tím không thể là ánh sáng huỳnh quang phát ra.

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 155017

Dao động cưỡng bức là dao động của hệ:

Xem đáp án

Dao động cưỡng bức là dao động của hệ dưới tác dụng của một ngoại lực biến thiên tuần hoàn theo thời gian.

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 155018

Hai sóng phát ra từ hai nguồn đồng bộ. Cực đại giao thoa nằm tại các điểm có hiệu khoảng cách tới hai nguồn bằng:

Xem đáp án

Hai sóng phát ra từ hai nguồn đồng bộ. Cực đại giao thoa nằm tại các điểm có hiệu khoảng cách tới hai nguồn bằng một số nguyên lần bước sóng.

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 155019

Chùm tia sáng ló ra khỏi lăng kính trong máy quang phổ trước đến thấu kính của buồng tối là

Xem đáp án

Khi ló ra khỏi ống chuẩn trực, chùm ánh sáng phát ra từ nguồn S mà ta cần nghiên cứu sẽ trở thành một chùm song song. Chùm này qua lăng kính sẽ bị phân tách thành nhiều chùm đơn sắc song song, lệch theo các phương khác nhau.

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 155020

Quang phổ vạch của nguyên tử hidro gồm các vạch màu

Xem đáp án

Quang phổ vạch của nguyên tử hiđrô thuộc dãy Ban-me, gồm các vạch: đỏ, lam, chàm, tím.

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 155021

Đặt một điện áp xoay chiều 200 V vào hai đầu đoạn mạch chỉ chứa điện trở thuần \(R=100\ \Omega \)  thì cường độ dòng điện hiệu dụng của mạch là:

Xem đáp án

Cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch: \(I=\frac{U}{R}=\frac{200}{100}=2\text{A}\).

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 155024

Một nguồn O dao động với tần số \(f=25\ H\text{z}\) tạo ra sóng trên mặt nước. Biết khoảng cách ngắn nhất giữa 2 điểm dao động ngược pha với nhau nằm trên cùng một phương truyền sóng là 2,5cm. Vận tốc truyền sóng trên mặt nước bằng:

Xem đáp án

Khoảng cách ngắn nhất giữa hai điểm dao động ngược pha với nhau trên cùng một phương truyền sóng là \(\Delta x=\frac{\lambda }{2}=2,5\Rightarrow \lambda =5\ cm\).

Vận tốc truyền sóng: \(v=\lambda f=5.25=125\text{ cm/s}=1,25\text{ m/s}\).

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 155025

Một mạch LC lí tưởng đang thực hiện dao động điện từ tự do. Biết điện tích cực đại của tụ điện là \({{q}_{0}}\) và cường độ dòng điện cực đại trong mạch là \({{I}_{0}}\). Tại thời điểm cường độ dòng điện trong mạch bằng \(0,5{{I}_{0}}\) thì điện tích của tụ điện có độ lớn là:

Xem đáp án

Ta có q và i vuông pha:

\({{\left( \frac{i}{{{I}_{0}}} \right)}^{2}}+{{\left( \frac{q}{{{Q}_{0}}} \right)}^{2}}=1\Leftrightarrow {{\left( \frac{0,5{{I}_{0}}}{{{I}_{0}}} \right)}^{2}}+{{\left( \frac{q}{{{Q}_{0}}} \right)}^{2}}=1\Rightarrow q=\frac{{{Q}_{0}}\sqrt{3}}{2}\).

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 155026

Hai quả cầu kim loại giống nhau mang điện tích lần lượt là \({{4.10}^{-8}}C\) và \(1,{{4.10}^{-7}}C\). Cho hai quả cầu tiếp xúc với nhau, sau đó tách chúng ra xa. Điện tích mỗi quả cầu sau khi tách ra là

Xem đáp án

Điện tích của mỗi quả cầu sau khi tiếp xúc: \(q=\frac{{{q}_{1}}+{{q}_{2}}}{2}=\frac{{{4.10}^{-8}}+1,{{4.10}^{-7}}}{2}={{9.10}^{-8}}C\).

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 155027

Một con lắc lò xo một đầu gắn cố định, một đầu gắn vật m dao động điều hòa theo phương ngang. Con lắc có biên độ bằng 10 cm và cơ năng dao động là 0,5 J. Lấy mốc thế năng tại vị trí cân bằng. Khoảng thời gian ngắn nhất giữa hai lần liên tiếp vật đi qua vị trí có li độ \(5\sqrt{3}\(cm bằng 0,1 s. Khoảng thời gian ngắn nhất giữa hai lần để lực đàn hồi của lò xo kéo đầu cố định của nó một lực 5 N là:

Xem đáp án

Khoảng thời gian ngắn nhất giữa hai lần liên tiếp vật đi qua vị trí có li độ \(x=5\sqrt{3}\ cm\) là:

\(\Delta t=\frac{T}{6}=0,1\Rightarrow T=0,6\ s\).

Độ cứng của lò xo: \(k=\frac{2\text{E}}{{{A}^{2}}}=\frac{2.0,5}{0,{{1}^{2}}}=100\text{ N/m}\).

Để lực đàn hồi của lò xo kéo đầu cố định thì lò xo đang dãn, khi lực đàn hồi là 5N ta có:

\({{F}_{dh}}=k\text{x}\Rightarrow x=5\text{ (cm)}=\frac{A}{2}\).

Vậy khoảng thời gian ngắn nhất để lò xo kéo điểm cố định một lực 5N:

\({{t}_{\frac{A}{2}(+)\to \frac{A}{2}(-)}}=\frac{T}{6}+\frac{T}{6}=\frac{T}{3}=0,2\ \text{(s)}\).

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 155028

Đặt điện áp \(u=120\sqrt{2}\cos \left( 100\pi t+\frac{\pi }{3} \right)V\) vào hai đầu điện trở có \(R=50\ \Omega \). Biểu thức cường độ dòng điện chạy qua điện trở là:

Xem đáp án

Đoạn mạch chỉ chứa điện trở thuần có cường độ dòng điện cực đại:

\({{I}_{0}}=\frac{{{U}_{0}}}{R}=\frac{120\sqrt{2}}{50}=2,4\sqrt{2}\ A\).

Đoạn mạch chỉ chứa điện trở thuân thì dòng điện luôn cùng pha với điện áp: \({{\varphi }_{i}}={{\varphi }_{u}}=\frac{\pi }{3}ra\text{d}\).

Vậy phương trình dòng điện trong mạch: \(i=2,4\sqrt{2}\cos \left( 100\pi t+\frac{\pi }{3} \right)A\).

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 155029

Một con lắc đơn chiều dài 100 cm, dao động điều hòa với biên độ 10 cm. Lấy \(g=10m\text{/}{{s}^{2}}\). Khi vật đi qua vị trí có li độ cong 5 cm thì nó có tốc độ là

Xem đáp án

Tần số góc: \(\omega =\sqrt{\frac{g}{\ell }}=\sqrt{\frac{10}{1}}=\pi \text{ (rad/s)}\)

Áp dụng hệ thức độc lập với thời gian:

\(\frac{{{s}^{2}}}{S_{0}^{2}}+\frac{{{v}^{2}}}{v_{0}^{2}}=1\Leftrightarrow \frac{{{5}^{2}}}{{{10}^{2}}}+\frac{{{v}^{2}}}{{{\pi }^{2}}{{.10}^{2}}}=1\Rightarrow v=\frac{\sqrt{3}}{2}\pi .10=5\sqrt{3}\pi \text{ (cm/s)}=27\text{ (cm/s)}\).

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 155030

Ban đầu (\(t=0\)) có một mẫu chất phóng xạ X nguyên chất. Ở thời điểm \({{t}_{1}}\) mẫu chất phóng xạ X còn lại 20% hạt nhân chưa bị phân rã. Đến thời điểm \({{t}_{2}}={{t}_{1}}+100\)(s) số hạt nhân X chưa bị phân rã chỉ còn 5% so với số hạt nhân ban đầu. Chu kì bán rã của chất phóng xạ đó là

Xem đáp án

Tại thời điểm \({{t}_{1}}\), ta có: \(N=20%{{N}_{0}}\Rightarrow {{N}_{0}}{{.2}^{\frac{-{{t}_{1}}}{T}}}=\frac{1}{5}{{N}_{0}}\Rightarrow {{2}^{\frac{-{{t}_{1}}}{T}}}=\frac{1}{5}\).

Tại thời điểm \({{t}_{2}}={{t}_{1}}+100\), ta có: \(N={{N}_{0}}{{2}^{-\frac{{{t}_{1}}+100}{T}}}=5%{{N}_{0}}\)

\(\Rightarrow {{2}^{\frac{-{{t}_{1}}}{T}}}{{.2}^{\frac{-100}{T}}}=\frac{1}{20}\Rightarrow \frac{1}{5}{{.2}^{\frac{-100}{T}}}=\frac{1}{20}\Rightarrow T=50\ s\).

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 155031

Điện năng được truyền tải từ nhà máy điện đến nơi tiêu thụ. Biết công suất của nhà máy điện là 20 MW, điện áp nơi truyền đi bằng 500 kV, hệ số công suất nơi truyền đi bằng 0,8 và hiệu suất truyền tải đạt 98,75%. Điện trở của đường dây truyền tải bằng:

Xem đáp án

Hiệu suất truyền tải: \(H=\frac{P-\Delta P}{P}\Rightarrow \Delta P=P\left( 1-H \right)=250\ 000\ (\text{W})\).

Công suất hao phí: \(\Delta P=\frac{{{P}^{2}}R}{{{U}^{2}}{{\cos }^{2}}\varphi }\Rightarrow R=\frac{\Delta P.{{U}^{2}}{{\cos }^{2}}\varphi }{{{P}^{2}}}=100\text{ (}\Omega \text{)}\).

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 155033

Cho đoạn mạch gồm điện trở \({{R}_{1}}=100\ \Omega \), mắc nối tiếp với điện trở \({{R}_{2}}=200\ \Omega \), hiệu điện thế giữa 2 đầu đoạn mạch là 12V. Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở \({{R}_{1}}\) là

Xem đáp án

Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở \({{R}_{1}}\): \({{U}_{1}}=I{{R}_{1}}=\frac{U}{{{R}_{1}}+{{R}_{2}}}{{R}_{1}}=4\ V\).

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 155034

Trong thí nghiệm giao thoa sóng ánh sáng với khoảng cách giữa hai khe là \(a=5\ mm\). Khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe tới màn là \(D=2,5\ m\). Hai khe được chiếu sáng bởi ánh sáng đơn sắc có bước sóng \(\lambda =0,64\ \mu m\). Vị trí vân sáng bậc 3 trên màn là:

Xem đáp án

Khoảng vân là: \(i=\frac{\lambda D}{a}=\frac{0,64.2,5}{5}=0,32\ mm\).

Vân sáng bậc 3 tương ứng với \(k=\pm 3\).

Vị trí vân sáng bậc 3 trên màn là: \(x=ki=\pm 3.0,32=\pm 0,96\text{ mm}\).

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 155037

Mạch dao động gồm cuộn dây có độ tự cảm \(L=30\ \mu H\), một tụ điện \(C=3000\ pF\). Điện trở thuần của mạch dao động là \(1\ \Omega \). Để duy trì dao động điện từ trong mạch với hiệu điện thế cực đại giữa hai bản tụ điện là 6 V phải cung cấp cho mạch một năng lượng điện có công suất:

Xem đáp án

Cường độ dòng điện cực đại trong mạch: \({{I}_{0}}=\sqrt{\frac{C}{L}}{{U}_{0}}=\sqrt{\frac{{{3000.10}^{-12}}}{{{30.10}^{-6}}}}.6=0,06\ A\).

Để duy trì dao động điện từ trong mạch với hiệu điện thế cực đại trên tụ điện là 6V thì phải bù đắp một phần năng lượng đúng bằng phần năng lượng đã mất đi do tỏa nhiệt trên điện trở R.

Năng lượng cần cung cấp để duy trì dao động của mạch phải có công suất bằng công suất tỏa nhiệt trên điện trở:

\(P={{I}^{2}}R=\frac{I_{0}^{2}}{2}R=\frac{0,{{06}^{2}}}{2}1=1,{{8.10}^{-3}}\ \text{W}=1,8\ m\text{W}\).

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 155038

Một chất điểm dao động điều hòa trên một đoạn thẳng, khi đi qua M và N trên đoạn thẳng đó chất điểm có gia tốc lần lượt là \({{a}_{M}}=2\ m\text{/}{{\text{s}}^{2}}\) và \({{a}_{N}}=4\text{ m/}{{\text{s}}^{2}}\). C là một điểm trên đoạn MN và \(CM=4CN\). Gia tốc chất điểm khi đi qua C là

Xem đáp án

Ta có: \(\frac{{{a}_{N}}}{{{a}_{M}}}=2\Rightarrow {{x}_{N}}=2{{\text{x}}_{M}}\).

Kết hợp với giả thuyết:

\(CM=4CN\Rightarrow {{x}_{C}}-{{x}_{M}}=4\left( {{x}_{N}}-{{x}_{C}} \right)\Rightarrow {{x}_{C}}=\frac{9}{5}{{x}_{M}}\Rightarrow {{a}_{C}}=\frac{9}{5}{{a}_{M}}=3,6\text{ m/}{{\text{s}}^{2}}\).

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 155039

Một con lắc lò xo một đầu gắn cố định, một đầu gắn vật m dao động điều hòa theo phương ngang. Con lắc có biên độ bằng 10 cm và cơ năng dao động là 0,5 J. Lấy mốc thế năng tại vị trí cân bằng. Khoảng thời gian ngắn nhất giữa hai lần liên tiếp vật đi qua vị trí có li độ \(5\sqrt{3}\)cm bằng 0,1 s. Khoảng thời gian ngắn nhất giữa hai lần để lực đàn hồi của lò xo kéo đầu cố định của nó một lực 5 N là:

Xem đáp án

Khoảng thời gian ngắn nhất giữa hai lần liên tiếp vật đi qua vị trí có li độ \(x=5\sqrt{3}\ cm\) là:

\(\Delta t=\frac{T}{6}=0,1\Rightarrow T=0,6\ s\).

Lực kéo cực đại của lò xo tác dụng vào điểm cố định là: \({{F}_{\max }}=\frac{2E}{A}=\frac{2.0,5}{0,1}=10\ N\).

Vậy khoảng thời gian ngắn nhất để lò xo kéo điểm cố định một lực 5N là \(t=\frac{T}{3}=0,2\ s\).

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 155040

Một người cận thị có khoảng nhìn rõ từ 12,5 cm đến 50 cm. Khi đeo kính chữa tật của mắt, người này nhìn rõ được các vật đặt gần nhất cách mắt

Xem đáp án

Để chữa tật cận thị người này phải đeo kính phân kì có độ tụ \(D=-\frac{1}{{{C}_{V}}}\Rightarrow f=-50\ cm\).

Sau khi đeo kính, người này nhìn rõ được vật gần nhất ứng với ảnh của vật này qua thấu kính phải nằm tại điểm cực cận, tương ứng với \({d}'=-12,5\ cm\).

Ta có \(\frac{1}{d}+\frac{1}{{{d}'}}=\frac{1}{f}\Rightarrow d=16,7\ cm\).

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 155041

Theo mẫu nguyên tử Bo, bán kính quỹ đạo K của êlectron trong nguyên tử hiđrô là \({{r}_{0}}\). Khi êlectron chuyển từ quỹ đạo O về quỹ đạo M thì bán kính quỹ đạo giảm bớt

Xem đáp án

Bán kính quỹ đạo dừng O và quỹ đạo dừng M lần lượt là \(25{{\text{r}}_{0}}\) và \(9{{\text{r}}_{0}}\).

Bán kính quỹ đạo giảm bớt là: \(25{{\text{r}}_{0}}-9{{\text{r}}_{0}}=16{{\text{r}}_{0}}\).

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 155042

Hai nguồn kết hợp \({{S}_{1}}\) và \({{S}_{2}}\) trên mặt nước trong thí nghiệm giao thoa dao động với tần số \(60\ \text{Hz}\), cùng pha. Điểm M cách \({{S}_{1}}\) và \({{S}_{2}}\) các đoạn \({{d}_{1}}=15\ cm\) và \({{d}_{2}}=21\ cm\) có cực đại giao thoa. Giữa M và đường trung trực của \({{S}_{1}}{{S}_{2}}\) còn có ba dãy cực tiểu khác. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là bao nhiêu?

Xem đáp án

Hai nguồn cùng pha nên trung trực của \({{S}_{1}}{{S}_{2}}\) là một đường cực đại ứng với \(k=0\).

M là một cực đại giao thoa, giữa M và trung trực của \({{S}_{1}}{{S}_{2}}\) có 3 dãy cực tiểu khác → M là cực đại ứng với \(k=3\).

Ta có: \({{d}_{2}}-{{d}_{1}}=3\lambda \Rightarrow {{d}_{2}}-{{d}_{1}}=3\frac{v}{f}\)

\(\Rightarrow v=\frac{\left( {{d}_{2}}-{{d}_{1}} \right)f}{3}=120\text{ (cm/s)}\).

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 155044

Một đoạn dây dẫn thẳng dài 10cm mang dòng điện cường độ 0,75A, đặt trong từ trường đều có đường sức từ vuông góc với dây dẫn. Biết lực từ tác dụng lên đoạn dây là 0,03N thì cảm ứng từ có độ lớn bằng:

Xem đáp án

Dòng điện đặt trong từ trường có đường sức từ vuông góc với dây dẫn nên \(\alpha =90{}^\circ \).

Lực từ tác dụng lên đoạn dây:

\(F=BI\ell \sin \alpha \Rightarrow B=\frac{F}{I\ell \sin \alpha }=\frac{0,03}{0,{{75.10.10}^{-2}}.\sin 90}=0,4\ T\).

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 155045

Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu bằng ánh sáng trắng có bước sóng từ 0,38μm đến 0,76μm. Tại vị trí vân sáng bậc 4 của ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,76μm còn có bao nhiêu vân sáng nữa của các ánh sáng đơn sắc khác?

Xem đáp án

Ta có: \({{x}_{S}}=ki=k\frac{\lambda D}{a}\)

Lại có: \({{x}_{S}}=4\frac{{{\lambda }_{d}}D}{a}\Rightarrow k\lambda =4{{\lambda }_{d}}\Rightarrow \lambda =\frac{4{{\lambda }_{d}}}{k}=\frac{3,04}{k}(\mu m)\)

Mà: \(0,38\le \frac{3,04}{k}\le 0,76\Rightarrow 4\le k\le 8\)

\(\Rightarrow \) Tại vị trí đó còn có 4 vân sáng nữa của các ánh sáng đơn sắc.

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 155046

Electron trong nguyên tử hiđrô quay quanh hạt nhân trên các quỹ đạo tròn gọi là quỹ đạo dừng. Biết tốc độ của êlectron trên quỹ đạo K là \(2,{{186.10}^{6}}\ \text{m/s}\). Khi êletron chuyển động trên quỹ đạo dừng N thì vận tốc của nó là

Xem đáp án

Lực Cu-lông đóng vai trò lực hướng tâm nên \(F=\frac{m{{v}^{2}}}{r}=\frac{k{{e}^{2}}}{{{r}^{2}}}\to v=e\sqrt{\frac{k}{m\text{r}}}\).

Ta có: \(\frac{{{v}_{N}}}{{{v}_{K}}}=\sqrt{\frac{{{r}_{K}}}{{{r}_{N}}}}=\sqrt{\frac{{{r}_{0}}}{16{{\text{r}}_{0}}}}=\frac{1}{4}\to {{v}_{N}}=\frac{{{v}_{K}}}{4}=5,{{465.10}^{5}}\ \text{m/s}\).

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 155047

Dòng điện xoay chiều chạy qua một đoạn mạch có cường độ biến đổi điều hoà theo thời gian được mô tả bằng đồ thị ở hình bên. Biểu thức cường độ dòng điện tức thời của đoạn mạch đó là:

Xem đáp án

Từ đồ thị, ta có điểm thấp nhất ứng với: \(i=-4\text{A}=-{{I}_{0}}\Rightarrow {{I}_{0}}=4\text{A}\).

Từ thời điểm \({{t}_{1}}=0,{{25.10}^{-2}}s\) đến thời điểm \({{t}_{2}}=1,{{25.10}^{-2}}s\) dòng điện giảm từ giá trị \({{I}_{0}}\) đến \(-{{I}_{0}}\) nên thời gian tương ứng là: \(\Delta t={{t}_{2}}-{{t}_{1}}=\frac{T}{2}\Rightarrow T=0,02\text{s}\Rightarrow \omega =100\pi \text{ rad/s}\).

Tại \(t=0\) có \(i=2\sqrt{2}A=\frac{{{I}_{0}}}{\sqrt{2}}\Rightarrow {{\varphi }_{0}}=\pm \frac{\pi }{4}\) và đang tăng \(\Rightarrow {{\varphi }_{0}}=-\frac{\pi }{4}\).

Vậy phương trình của i: \(i=4\cos \left( 100\pi t-\frac{\pi }{4} \right)A\).

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »