Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Vật Lý - Trường THPT Gia Viễn
Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Vật Lý
-
Hocon247
-
40 câu hỏi
-
90 phút
-
54 lượt thi
-
Dễ
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Một vật dao động điều hòa với chu kì T. Cơ năng của vật
Ta có: \(\text{W}={{\text{W}}_{d}}+{{\text{W}}_{t}}=\frac{1}{2}m{{v}^{2}}+\frac{1}{2}m{{\omega }^{2}}{{x}^{2}}=\frac{1}{2}m{{\omega }^{2}}{{A}^{2}}\)
Khi vật ở VTCB: \(\Rightarrow x=0\Rightarrow {{\text{W}}_{t}}=0\Rightarrow \text{W}={{\text{W}}_{d}}\)
Trên sợi dây đàn hồi đang có sóng dừng. Biết sóng truyền trên dây có bước sóng 6 cm. Khoảng cách giữa hai điểm bụng liên tiếp là
Khoảng cách giữa hai điểm bụng liên tiếp là: \(\frac{\lambda }{2}=\frac{6}{2}=3cm\)
Một mạch dao động LC lí tưởng đang thực hiện dao động điện từ tự do. Điện tích cực đại trên một bản tụ là \({{2.10}^{-6}}C,\) cường độ dòng điện cực đại trong mạch là \(0,1\pi \left( A \right).\) Chu kì dao động điện từ tự do của mạch là
Ta có:
\({{I}_{0}}=\omega {{Q}_{0}}\Rightarrow \omega =\frac{{{I}_{0}}}{{{Q}_{0}}}\Rightarrow T=\frac{2\pi }{\omega }=2\pi \frac{{{Q}_{0}}}{{{I}_{0}}}\Rightarrow T=2\pi \frac{{{2.10}^{-6}}}{0,1\pi }={{4.10}^{-5}}s\)
Cho một dòng điện chạy trong một mạch kín (C) có độ tự cảm L. Trong khoảng thời gian \(\Delta t,\) độ biến thiên của cường độ dòng điện trong mạch và của từ thông qua (C) lần lượt là \(\Delta i\) và \(\Delta \Phi .\) Suất điện động tự cảm trong mạch là
Suất điện động tự cảm trong mạch là: \({{e}_{tc}}=-L.\frac{\Delta i}{\Delta t}\)
Trong một thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 1 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 1,2 m, ánh sáng đơn sắc có bước sóng 600 nm. Khoảng cách giữa 2 vẫn sáng liên tiếp trên màn là
Khoảng cách giữa hai vẫn sáng liên tiếp trên màn là: \(i=\frac{\lambda D}{a}=\frac{0,6.1,2}{1}=0,72mm\)
Một máy biến áp lí tưởng cung cấp một dòng điện 20A dưới điện áp hiệu dụng 200V. Biết điện áp hiệu dụng ở hai đầu cuộn sơ cấp là 5kV. Cường độ dòng điện hiệu dụng ở cuộn sơ cấp là
Ta có:
\(\frac{{{U}_{1}}}{{{U}_{2}}}=\frac{{{I}_{2}}}{{{I}_{1}}}\Rightarrow {{I}_{1}}=\frac{{{U}_{2}}.{{I}_{2}}}{{{U}_{1}}}=\frac{200.20}{5000}=0,8A\)
Dòng điện xoay chiều trong một đoạn mạch là \(i={{I}_{0}}\cos \left( \omega t+\varphi \right)\left( {{I}_{0}}>0 \right).\) Đại lượng \({{I}_{0}}\) được gọi là
Dòng điện xoay chiều trong một đoạn mạch là \(i={{I}_{0}}\cos \left( \omega t+\varphi \right)\left( {{I}_{0}}>0 \right)\)
Đại lượng \({{I}_{0}}\) được gọi là cường độ dòng điện cực đại.
Sóng điện từ lan truyền trong không gian, tại một điểm dao động của điện trường và từ trường luôn
Sóng điện từ lan truyền trong không gian, tại một điểm dao động của điện trường và từ trường luôn cùng pha.
Theo thuyết lượng tử ánh sáng, phát biểu nào dưới đây sai?
Năng lượng của mỗi photon ánh sáng: \(\varepsilon =hf=\frac{hc}{\lambda }\)
Với mỗi ánh sáng đơn sắc khác nhau sẽ có tần số khác nhau, do đo có năng lượng khác nhau.
\(\to \) Phát biểu sai: Năng lượng của các phôtôn ánh sáng như nhau.
Một vật có khối lượng m dao động điều hòa theo phương trình: \(x=A\cos \left( \omega t+\varphi \right).\) Mốc tính thế năng tại vị trí cân bằng. Cơ năng của vật được tính bằng công thức
Cơ năng của vật được tính bằng công thức:
\(W=\frac{1}{2}m{{\omega }^{2}}{{A}^{2}}.\)
Một kim loại có công thoát electron là A. Biết hằng số lăng là \(h\) và tốc độ ánh sáng truyền trong chân không là c. Giới hạn quang điện của kim loại là
Giới hạn quang điện của kim loại là: \({{\lambda }_{0}}=\frac{hc}{A}\)
Một vật dao động điều hòa có chu kì là T. Tại thời điểm t = 0, vật qua vị trí cân bằng. Thời điểm đầu tiên vận tốc của vật bằng không là
Tại t = 0 vật ở VTCB.
Vật có vận tốc bằng 0 khi vật qua vị trí biên.
Biểu diễn trên VTLG ta có:
Từ VTLG ta thấy thời điểm đầu tiên vật có vận tốc bằng 0 là: \(t=\frac{T}{4}\)
Một nhà máy phát điện xoay chiều có công suất phát điện là P và điện áp hiệu dụng ở hai cực của máy phát là U. Điện năng phát ra từ nhà máy được truyền đến nơi tiêu thụ bằng đường dây có điện trở tổng cộng là r. Coi cường độ dòng điện cùng pha với điện áp. Công suất hao phí do tỏa nhiệt trên đường dây là
Công suất hao phí do tỏa nhiệt trên đường dây là: \({{P}_{hp}}=\frac{{{P}^{2}}r}{{{U}^{2}}}\)
Tia nào sau đây được dùng để nghiên cứu thành phần và cấu trúc của các vật rắn?
Tia X dùng để nghiên cứu thành phần và cấu trúc của các vật rắn.
Dòng điện là dòng chuyển dời có hướng của các
Dòng điện là dòng chuyển dời có hướng của các điện tích.
Trong máy phát điện xoay chiều một pha, phần cảm có \(p\) cặp cực, quay với tốc độ n vòng/phút. Dòng điện do máy phát ra có tần số là
Trong máy phát điện xoay chiều một pha, phần cảm có 2 cặp cực, quay với tốc độ n vòng/phút.
Dòng điện do máy phát ra có tần số là: \(f=\frac{np}{60}\)
Bước sóng là khoảng cách giữa hai phần tử sóng
Bước sóng là khoảng cách giữa hai phần tử sóng gần nhau nhất trên phương truyền sóng dao động cùng pha.
Một chất phóng xạ có khối lượng ban đầu là 100g và chu kì bán rã là 7 ngày đêm. Sau 28 ngày đêm khối lượng chất phóng xạ đó còn lại là
Khối lượng chất phóng xạ còn lại là:
\(m={{m}_{0}}{{.2}^{-\frac{t}{T}}}={{100.2}^{-\frac{28}{7}}}=6,25g\)
Trong sóng cơ, tốc độ truyền sóng là
Trong sóng cơ, tốc độ truyền sóng là tốc độ lan truyền dao động cơ trong môi trường.
Đặt điện áp xoay chiều \(u=U\sqrt{2}\cos \omega t\left( U>0 \right)\) vào hai đầu đoạn mạch chỉ có tụ điện. Biết tụ điện có dung kháng là \({{Z}_{C}}.\) Cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch là
Cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch là: \(I=\frac{U}{{{Z}_{C}}}\)
Dao động được ứng dụng trong thiết bị giảm xóc của ô tô là
Dao động được ứng dụng trong thiết bị giảm xóc của ô tô là dao động tắt dần.
Nguyên tử hiđrô chuyển từ trạng thái dừng năng lượng \({{E}_{n}}=-1,5eV\) sang trạng thái dừng có năng lượng \({{E}_{m}}=-3,43eV.\) Bước sóng của bức xạ mà nguyên tử hiđrô phát ra là
Ta có: \(\varepsilon =h{{f}_{nm}}={{E}_{n}}-{{E}_{m}}\Leftrightarrow \frac{hc}{{{\lambda }_{nm}}}={{E}_{n}}-{{E}_{m}}\Rightarrow {{\lambda }_{nm}}=\frac{hc}{{{E}_{n}}-{{E}_{m}}}\)
Thay số ta được: \({{\lambda }_{mn}}=\frac{6,{{625.10}^{-34}}{{.3.10}^{8}}}{\left( -1,5-\left( -3,4 \right) \right).1,{{6.10}^{-19}}}=0,{{654.10}^{-6}}m.\)
Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch có R, L, C mắc nối tiếp. Biết \({{R}_{0}}=30\Omega ,\) cuộn cảm thuần có cảm kháng \(20\Omega \) và tụ điện có dung kháng \(60\Omega .\) Hệ số công suất của mạch là
Hệ số công suất của mạch là: \(\cos \varphi =\frac{{{R}_{0}}}{\sqrt{{{R}_{0}}^{2}+{{\left( {{Z}_{L}}-{{Z}_{C}} \right)}^{2}}}}=\frac{30}{\sqrt{{{30}^{2}}+{{\left( 20-60 \right)}^{2}}}}=\frac{3}{5}\)
Một chùm sáng song song rất hẹp (coi như một tia sáng) gồm ba thành phần đơn sắc là đỏ, vàng và tím. Chiếu chùm sáng này từ không khí theo phương xiên góc tới mặt nước. Gọi \({{r}_{d}},{{r}_{v}},{{r}_{t}}\) lần lượt là góc khúc xạ ứng với tia màu đỏ, tia màu vàng và tia màu tím. Hệ thức đúng là
Chùm sáng truyền từ không khí vào nước nên: \(\sin i=n\sin r\Rightarrow \sin r=\frac{\sin i}{n}\left( 1 \right)\)
Chiết suất của nước đối với các ánh sáng đơn sắc: \({{n}_{d}}<{{n}_{v}}<{{r}_{t}}\left( 2 \right)\)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow {{r}_{t}}<{{r}_{v}}<{{r}_{d}}\)
Khi một sóng âm truyền từ môi trường không khí vào môi trường nước thì
Khi một sóng âm truyền từ môi trường không khí vào môi trường nước thì tần số sóng không đổi.
Ở một đường sức của một điện trường đều có hai điểm M và N cách nhau 40 cm. Hiệu điện thế giữa M và N là 80V. Cường độ điện trường có độ lớn là
Cường độ điện trường có độ lớn: \(E=\frac{U}{d}=\frac{80}{0,4}=200V/m\)
Đại lượng nào sau đây đặc trưng cho mức độ bền vững của một hạt nhân?
Đại lượng đặc trưng cho mức độ bền vững của hạt nhân là năng lượng liên kết riêng.
Hạt nhân \(_{Z}^{A}X\) có số prôtôn là
Hạt nhân \(_{Z}^{A}X\) có số proton là Z.
Chiếu một chùm sáng đi qua một máy quang phổ lăng kính, chùm sáng lần lượt đi qua
Chiếu một chùm sáng đi qua một máy quang phổ lăng kính, chùm sáng lần lượt đi qua: ống chuẩn trực, hệ tán sắc, buồng tối.
Trong nguyên tắc của việc thông tin liên lạc bằng sóng vô tuyến, để trộn dao động âm tần với dao động cao tần ta dùng
Trong nguyên tắc của việc thông tin liên lạc bằng sóng vô tuyến, để trộn dao động âm tần với dao động cao tần ta dùng mạch biến điệu.
Một vật khối lượng 100g thực hiện dao động tổng hợp của hai dao động điều hòa cùng phương có phương trình lần lượt là \({{x}_{1}}=5\cos \left( 10t+\pi \right)\) và \({{x}_{2}}=10\cos \left( 10t-\frac{\pi }{3} \right)({{x}_{1}},{{x}_{2}}\) tính bằng cm, t tính bằng s). Cơ năng của vật là
Biên độ của dao động tổng hợp: \(A=\sqrt{{{5}^{2}}+{{10}^{2}}.2.5.10.\cos \left( \pi +\frac{\pi }{3} \right)}=5\sqrt{3}cm\)
Cơ năng của vật là: \(\text{W}=\frac{1}{2}m{{\omega }^{2}}{{A}^{2}}=\frac{1}{2}.0,{{1}^{2}}{{.10}^{2}}.{{\left( 0,05\sqrt{3} \right)}^{2}}=37,5mJ\)
Một nguồn âm điểm phát âm đẳng hướng đặt tại điểm O trong môi trường đồng tính, không hấp thụ và không phản xạ âm. A, B là hai điểm nằm trên một nửa đường thẳng xuất phát từ O. Biết mức cường độ âm tại A và B lần lượt là 60 dB và 20 dB. Mức cường độ âm tại trung điểm M của đoạn AB là
Ta có:
\(\left\{ \begin{align} & {{L}_{A}}=10.\log \frac{P}{{{I}_{0}}.4\pi O{{A}^{2}}};{{L}_{B}}=10.\log \frac{P}{{{I}_{0}}.4\pi O{{B}^{2}}} \\ & {{L}_{I}}=10.\log \frac{P}{{{I}_{0}}.4\pi O{{I}^{2}}};OI=\frac{OB-OA}{2} \\ \end{align} \right.\)
\(\Rightarrow \left\{ \begin{align} & {{L}_{A}}-{{L}_{I}}=20\log \left( \frac{OI}{OA} \right)=20\log \left( \frac{OA+OB}{2OA} \right)=20\log \left( \frac{1}{2}+\frac{OB}{2OA} \right) \\ & {{L}_{A}}-{{L}_{B}}=20\log \left( \frac{OB}{OA} \right)\Rightarrow \frac{OB}{OA}=100 \\ \end{align} \right.\)
\(\Rightarrow {{L}_{I}}=25,934\left( dB \right)\)
Ở mặt chất lỏng, tại hai điểm A và B có hai nguồn dao động cùng pha theo phương vuông góc với mặt chất lỏng phát ra hai sóng kết hợp với bước sóng \(\lambda .\) Gọi C, D là hai điểm ở mặt chất lỏng sao cho ABCD là hình vuông. I là trung điểm của AB. M là một điểm nằm trong hình vuông ABCD xa I nhất mà phần tử chất lỏng tại đó dao động với biên độ cực đại và cùng pha với nguồn. Biết \(AB=6,6\lambda .\) Độ dài đoạn thẳng MI gần nhất giá trị nào sau đây?
+ Cho \(\lambda =1\Rightarrow \left\{ \begin{align} & AB=6,6 \\ & AC=6,6\sqrt{2} \\ \end{align} \right.\)
+ M dao động với biên độ cực đại, cùng pha với nguồn:
\(\left\{ \begin{align} & MA={{k}_{1}}\lambda ={{k}_{1}} \\ & MB={{k}_{2}}\lambda ={{k}_{2}} \\ \end{align} \right.;\)
với \({{k}_{1}}\) và \({{k}_{2}}\) là các số nguyên.
IC là đường trung tuyến của tam giác CAB nên:
\(C{{I}^{2}}=\frac{A{{C}^{2}}+C{{B}^{2}}}{2}-\frac{A{{B}^{2}}}{4}\Rightarrow CI=\sqrt{\frac{6,{{6}^{2}}.2+6,{{6}^{2}}}{2}-\frac{6,{{6}^{2}}}{4}}=7,38\)
MI là đường trung tuyến của tam giác MAB nên: \(M{{I}^{2}}=\frac{M{{A}^{2}}+M{{B}^{2}}}{2}-\frac{A{{B}^{2}}}{4}\)
M là 1 điểm nằm trong hình vuông ABCD nên:
+ \(MA<AC\Leftrightarrow {{k}_{1}}<6,6\sqrt{2}=9,33\Rightarrow {{k}_{1}}\le 9\)
+ \(MI<CI\Leftrightarrow \frac{M{{A}^{2}}+M{{B}^{2}}}{2}-\frac{A{{B}^{2}}}{4}<B{{C}^{2}}+B{{I}^{2}}\)
+ \(\frac{M{{A}^{2}}+M{{B}^{2}}}{2}-\frac{A{{B}^{2}}}{4}<A{{B}^{2}}+\frac{A{{B}^{2}}}{4}\Leftrightarrow \frac{M{{A}^{2}}+M{{B}^{2}}}{2}<1,5A{{B}^{2}}\Leftrightarrow \frac{M{{A}^{2}}+M{{B}^{2}}}{2}<1,5.6,{{6}^{2}}\)
\(\Rightarrow M{{A}^{2}}+M{{B}^{2}}<130,68\Leftrightarrow k_{1}^{2}+k_{2}^{2}<130,68\left( 1 \right)\)
+ \(M{{B}^{2}}+A{{B}^{2}}>M{{A}^{2}}\Rightarrow k_{2}^{2}+6,{{6}^{2}}>k_{1}^{2}\left( 2 \right)\)
+ \(MH=x\Rightarrow \sqrt{M{{A}^{2}}-{{x}^{2}}}+\sqrt{M{{B}^{2}}-{{x}^{2}}}=AB\Rightarrow \sqrt{k_{1}^{2}-{{x}^{2}}}+\sqrt{k_{2}^{2}-{{x}^{2}}}=6,6\left( 3 \right)\)
Xét các cặp k1 và k2 thỏa mãn (1); (2) và (3) ta tìm được:
\({{k}_{1}}=8;{{k}_{2}}=6\Rightarrow MI=\sqrt{\frac{{{8}^{2}}+{{6}^{2}}}{2}-\frac{6,{{6}^{2}}}{4}}=6,2537\)
Một học sinh nhìn thấy rõ những vật ở cách mắt từ 11cm đến 101 cm. Học sinh đó đeo kính cận đặt cách mắt 1 cm để nhìn rõ các vật ở vô cực mà không phải điều tiết. Khi đeo kính này, vật gần nhất mà học sinh đó nhìn rõ cách mắt một khoảng là
+ Khi đeo kính cách mắt 1cm, học sinh nhìn rõ các vật ở vô cực mà không phải điều tiết, nên ảnh của vật nằm
điểm cực viễn của mắt, đồng thời ảnh nằm ở tiêu diện của kính, vậy tiêu cự của kính:
\(f=-\left( 101-1 \right)=-100cm\)
+ Quan sát vật ở gần nhất khi đeo kính, ảnh của vật nằm ở cực cận của mắt, nên cách kính (11-1) cm,
Ta có \(d{{'}_{C}}=-10cm\Rightarrow {{d}_{C}}=\frac{{{d}_{C}}'.f}{{{d}_{C}}'-f}=\frac{-10.-100}{-10+100}=11,11cm\)
Vậy vật gần nhất học sinh đó nhìn rõ cách mắt: \(11,11+1=12,11cm\)
Một con lắc lò xo gồm viên bi nhỏ khối lượng m = 250 g và lò xo khối lượng không đáng kể có độ cứng 100 N/m. Con lắc dao động cưỡng bức theo phương trùng với trục của lò xo dưới tác dụng của ngoại lực tuần hoàn \(F={{F}_{0}}\cos \omega t\left( N \right)\). Khi thay đổi \(\omega \) thì biên độ dao động của viên bi thay đổi. Khi \(\omega \) lần lượt là 10 rad/s và 15 rad/s thì biên độ dao động của viên bi tương ứng là A1 và A2. So sánh A1 và A2.
Tại vị trí cộng hưởng: \({{\omega }_{0}}=\sqrt{\frac{k}{m}}=\sqrt{\frac{100}{0,25}}=20\left( rad/s \right)\)
Vì \({{\omega }_{1}}\) xa vị trí cộng hưởng hơn
\({{\omega }_{2}}\left( {{\omega }_{1}}<{{\omega }_{2}}<{{\omega }_{0}} \right)\) nên \({{A}_{1}}<{{A}_{2}}\)
Đặt điện áp xoay chiều \(u=200\sqrt{2}\cos 100\pi t\left( V \right)\) vào hai đầu một đoạn mạch gồm điện trở thuần \(100\Omega ,\) cuộn cảm thuần và tụ điện mắc nối tiếp. Điện áp ở hai đầu tụ điện là \({{u}_{c}}=100\sqrt{2}\cos \left( 100\pi t-\frac{\pi }{2} \right)V.\) Công suất tiêu thụ điện của đoạn mạch là
\({{u}_{C}}\) chậm pha hơn u một góc \(\frac{\pi }{2}\Rightarrow i\) cùng pha với u
\(\Rightarrow \) Mạch có cộng hưởng điện \(\Rightarrow P={{P}_{max}}=\frac{{{U}^{2}}}{R}=\frac{{{200}^{2}}}{100}=400W\)
Đặt điện áp xoay chiều \(u=50\sqrt{10}\cos \left( 100\pi t \right)\left( V \right)\) vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm điện trở \(R=100\Omega ,\) tụ điện và cuộn cảm thuần có độ tự cảm L thay đổi được. Điều chỉnh L để điện áp hiệu dụng ở hai đầu cuộn cảm có giá trị cực đại thì điện áp hiệu dụng ở hai đầu tụ điện là 200V. Biểu thức cường độ dòng điện trong mạch khi đó là
Thay đổi L để \({{U}_{L}}={{U}_{L\max }}\) ta có:
\({{U}_{L}}\left( {{U}_{L}}-{{U}_{C}} \right)={{U}^{2}}\Leftrightarrow {{U}_{L}}\left( {{U}_{L}}-200 \right)={{\left( 50\sqrt{5} \right)}^{2}}\Leftrightarrow U_{L}^{2}-200{{U}_{L}}-12500=0\Rightarrow {{U}_{L}}=250V\)
Lại có: \({{U}^{2}}=U_{R}^{2}+{{\left( {{U}_{L}}-{{U}_{C}} \right)}^{2}}\Rightarrow {{U}_{R}}=100V\)
Cường độ dòng điện hiệu qua mạch: \(I=\frac{{{U}_{R}}}{R}=\frac{100}{100}=1\left( A \right)\Rightarrow {{I}_{0}}=\sqrt{2}\left( A \right)\)
Độ lệch pha giữa u và i:
\(\tan \varphi = \frac{{{U_L} - {U_C}}}{{{U_R}}} = \frac{{250 - 200}}{{100}} = \frac{1}{2} \Rightarrow \varphi = 0,436\left( {rad} \right)\)
\({{\varphi }_{u}}-{{\varphi }_{i}}=0,4636\Rightarrow {{\varphi }_{i}}={{\varphi }_{u}}-0,4636=-0,4636rad\)
Một con lắc lò xo gồm một lò xo nhẹ có độ cứng 100 N/m và vật M có khối lượng 3 kg được đặt trên mặt phẳng ngang. Khi M đang ở vị trí cân bằng thì một vật nhỏ m có khối lượng 1 kg chuyển động với tốc độ 2 m/s về phía đầu cố định của lò xo và dọc theo trục lò xo đến va chạm vào M. Biết va chạm mềm và bỏ qua ma sát. Biên độ dao động của hệ sau va chạm là
Áp dụng định luật bảo toàn cho hệ hai vật ngay trước và sau va chạm ta có:
\(mv=\left( M+m \right){{v}_{max}}\Rightarrow {{v}_{max}}=\frac{mv}{M+m}=\frac{1.2}{3+1}=0,5m/s\)
Tần số góc của hệ dao động: \(\omega =\sqrt{\frac{k}{m+M}}=\sqrt{\frac{100}{1+3}}=5rad/s\)
Lại có: \({{v}_{max}}=\omega A\Leftrightarrow 0,5=5.A\Rightarrow A=0,1m=10cm\)
Một học sinh thực hiện thí nghiệm đo gia tốc trọng trường bằng cách khảo sát sự phụ thuộc của chu kỳ dao động điều hòa của con lắc đơn vào chiều dài của con lắc. Từ kết quả thí nghiệm, học sinh này vẽ đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của \({{T}^{2}}\) vào chiều dài của con lắc như hình vẽ. Học sinh này xác định được góc \(\alpha ={{76}^{0}}.\) Lấy \(\pi \approx 3,14.\) Theo kết quả thí nghiệm thì gia tốc trọng trường tại nơi làm thí nghiệm là
Sử dụng công thức tính chu kì dao động điều hòa của con lắc đơn ta có:
\(T=2\pi \sqrt{\frac{l}{g}}\Rightarrow {{T}^{2}}=4{{\pi }^{2}}.\frac{l}{g}=\left( \frac{4{{\pi }^{2}}}{g} \right)l\)
Ta có: \(\frac{4{{\pi }^{2}}}{g}=\tan \alpha \Rightarrow g=\frac{4{{\pi }^{2}}}{\tan \alpha }=\frac{4.3,{{14}^{2}}}{\tan 76}=9,83m/{{s}^{2}}\)
Đặt hiệu điện thế xoay chiều \(u={{U}_{0}}\cos (100\pi t+\varphi )\)(V) vào hai đầu đoạn mạch nối tiếp theo đúng thứ tự gồm \({{R}_{1}},{{R}_{2}}({{R}_{1}}=2{{\text{R}}_{2}})\) và cuộn thuần cảm có độ tự cảm L thay đổi được. Điều chỉnh L cho đến khi hiệu điện thế tức thời giữa hai đầu đoạn mạch chứa R2 và L lệch pha cực đại so với hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch. Xác định góc lệch pha cực đại đó.
Khi\(\omega \) thay đổi:
1) ULmax khi \({{\omega }_{L}}=\frac{1}{C{{Z}_{r}}}\)chuẩn hoá
\(\left\{ \begin{align} & {{Z}_{C}}=1 \\ & {{Z}_{L}}=n \\ & R=\sqrt{2n-2} \\ \end{align} \right.\)
\(\Rightarrow {{U}_{Lmax}}=\frac{U}{\sqrt{1-{{n}^{-2}}}}\)
2) UCmax khi \({{\omega }_{L}}=\frac{{{Z}_{r}}}{L}\)chuẩn hoá
\(\left\{ \begin{align} & {{Z}_{L}}=1 \\ & {{Z}_{C}}=n \\ & R=\sqrt{2n-2} \\ \end{align} \right.\)
\(\Rightarrow {{U}_{Cmax}}=\frac{U}{\sqrt{1-{{n}^{-2}}}}\)
Với \(n=\frac{{{\omega }_{L}}}{{{\omega }_{C}}}=\frac{1}{1-\frac{{{R}^{2}}C}{2L}}>1\)
3) UL = U khi \({{\omega }_{1}}=\frac{{{\omega }_{L}}}{\sqrt{2}}\)
4) UC = U khi \({{\omega }_{2}}={{\omega }_{C}}\sqrt{2}\)
\(\Rightarrow n=\frac{{{\omega }_{L}}}{{{\omega }_{C}}}=\frac{{{\omega }_{1}}\sqrt{2}}{{{\omega }_{2}}/\sqrt{2}}=1,4\Rightarrow {{U}_{L\max }}=\frac{U}{\sqrt{1-{{n}^{-2}}}}=\frac{100}{\sqrt{1-1,{{4}^{-2}}}}\approx 143\left( V \right)\)