Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Vật Lý - Trường THPT Gia Viễn

Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Vật Lý

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 90 phút

  • 55 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 156088

Một vật dao động điều hòa với chu kì T. Cơ năng của vật 

Xem đáp án

Ta có: \(\text{W}={{\text{W}}_{d}}+{{\text{W}}_{t}}=\frac{1}{2}m{{v}^{2}}+\frac{1}{2}m{{\omega }^{2}}{{x}^{2}}=\frac{1}{2}m{{\omega }^{2}}{{A}^{2}}\)

Khi vật ở VTCB: \(\Rightarrow x=0\Rightarrow {{\text{W}}_{t}}=0\Rightarrow \text{W}={{\text{W}}_{d}}\)

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 156090

Một mạch dao động LC lí tưởng đang thực hiện dao động điện từ tự do. Điện tích cực đại trên một bản tụ là \({{2.10}^{-6}}C,\) cường độ dòng điện cực đại trong mạch là \(0,1\pi \left( A \right).\) Chu kì dao động điện từ tự do của mạch là 

Xem đáp án

Ta có:

\({{I}_{0}}=\omega {{Q}_{0}}\Rightarrow \omega =\frac{{{I}_{0}}}{{{Q}_{0}}}\Rightarrow T=\frac{2\pi }{\omega }=2\pi \frac{{{Q}_{0}}}{{{I}_{0}}}\Rightarrow T=2\pi \frac{{{2.10}^{-6}}}{0,1\pi }={{4.10}^{-5}}s\)

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 156094

Dòng điện xoay chiều trong một đoạn mạch là \(i={{I}_{0}}\cos \left( \omega t+\varphi  \right)\left( {{I}_{0}}>0 \right).\) Đại lượng \({{I}_{0}}\) được gọi là 

Xem đáp án

Dòng điện xoay chiều trong một đoạn mạch là \(i={{I}_{0}}\cos \left( \omega t+\varphi  \right)\left( {{I}_{0}}>0 \right)\)

Đại lượng \({{I}_{0}}\) được gọi là cường độ dòng điện cực đại.

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 156095

Sóng điện từ lan truyền trong không gian, tại một điểm dao động của điện trường và từ trường luôn 

Xem đáp án

Sóng điện từ lan truyền trong không gian, tại một điểm dao động của điện trường và từ trường luôn cùng pha.

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 156096

Theo thuyết lượng tử ánh sáng, phát biểu nào dưới đây sai? 

Xem đáp án

Năng lượng của mỗi photon ánh sáng: \(\varepsilon =hf=\frac{hc}{\lambda }\)

Với mỗi ánh sáng đơn sắc khác nhau sẽ có tần số khác nhau, do đo có năng lượng khác nhau. 

\(\to \) Phát biểu sai: Năng lượng của các phôtôn ánh sáng như nhau.

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 156097

Một vật có khối lượng m dao động điều hòa theo phương trình: \(x=A\cos \left( \omega t+\varphi  \right).\) Mốc tính thế năng tại vị trí cân bằng. Cơ năng của vật được tính bằng công thức 

Xem đáp án

Cơ năng của vật được tính bằng công thức:

\(W=\frac{1}{2}m{{\omega }^{2}}{{A}^{2}}.\)

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 156098

Một kim loại có công thoát electron là A. Biết hằng số lăng là \(h\) và tốc độ ánh sáng truyền trong chân không là c. Giới hạn quang điện của kim loại là 

Xem đáp án

Giới hạn quang điện của kim loại là: \({{\lambda }_{0}}=\frac{hc}{A}\)

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 156099

Một vật dao động điều hòa có chu kì là T. Tại thời điểm t = 0, vật qua vị trí cân bằng. Thời điểm đầu tiên vận tốc của vật bằng không là 

Xem đáp án

Tại t = 0 vật ở VTCB.

Vật có vận tốc bằng 0 khi vật qua vị trí biên.

Biểu diễn trên VTLG ta có: 

Từ VTLG ta thấy thời điểm đầu tiên vật có vận tốc bằng 0 là: \(t=\frac{T}{4}\)

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 156101

Tia nào sau đây được dùng để nghiên cứu thành phần và cấu trúc của các vật rắn? 

Xem đáp án

Tia X dùng để nghiên cứu thành phần và cấu trúc của các vật rắn.

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 156102

Dòng điện là dòng chuyển dời có hướng của các 

Xem đáp án

Dòng điện là dòng chuyển dời có hướng của các điện tích.

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 156103

Trong máy phát điện xoay chiều một pha, phần cảm có \(p\) cặp cực, quay với tốc độ n vòng/phút. Dòng điện do máy phát ra có tần số là 

Xem đáp án

Trong máy phát điện xoay chiều một pha, phần cảm có 2 cặp cực, quay với tốc độ n vòng/phút.

Dòng điện do máy phát ra có tần số là: \(f=\frac{np}{60}\)

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 156104

Bước sóng là khoảng cách giữa hai phần tử sóng 

Xem đáp án

Bước sóng là khoảng cách giữa hai phần tử sóng gần nhau nhất trên phương truyền sóng dao động cùng pha.

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 156105

Một chất phóng xạ có khối lượng ban đầu là 100g và chu kì bán rã là 7 ngày đêm. Sau 28 ngày đêm khối lượng chất phóng xạ đó còn lại là 

Xem đáp án

Khối lượng chất phóng xạ còn lại là:

\(m={{m}_{0}}{{.2}^{-\frac{t}{T}}}={{100.2}^{-\frac{28}{7}}}=6,25g\)

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 156106

Trong sóng cơ, tốc độ truyền sóng là 

Xem đáp án

Trong sóng cơ, tốc độ truyền sóng là tốc độ lan truyền dao động cơ trong môi trường.

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 156108

Dao động được ứng dụng trong thiết bị giảm xóc của ô tô là 

Xem đáp án

Dao động được ứng dụng trong thiết bị giảm xóc của ô tô là dao động tắt dần.

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 156109

Nguyên tử hiđrô chuyển từ trạng thái dừng năng lượng \({{E}_{n}}=-1,5eV\) sang trạng thái dừng có năng lượng \({{E}_{m}}=-3,43eV.\) Bước sóng của bức xạ mà nguyên tử hiđrô phát ra là 

Xem đáp án

Ta có: \(\varepsilon =h{{f}_{nm}}={{E}_{n}}-{{E}_{m}}\Leftrightarrow \frac{hc}{{{\lambda }_{nm}}}={{E}_{n}}-{{E}_{m}}\Rightarrow {{\lambda }_{nm}}=\frac{hc}{{{E}_{n}}-{{E}_{m}}}\)

Thay số ta được: \({{\lambda }_{mn}}=\frac{6,{{625.10}^{-34}}{{.3.10}^{8}}}{\left( -1,5-\left( -3,4 \right) \right).1,{{6.10}^{-19}}}=0,{{654.10}^{-6}}m.\)

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 156110

Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch có R, L, C mắc nối tiếp. Biết \({{R}_{0}}=30\Omega ,\) cuộn cảm thuần có cảm kháng \(20\Omega \) và tụ điện có dung kháng \(60\Omega .\) Hệ số công suất của mạch là 

Xem đáp án

Hệ số công suất của mạch là: \(\cos \varphi =\frac{{{R}_{0}}}{\sqrt{{{R}_{0}}^{2}+{{\left( {{Z}_{L}}-{{Z}_{C}} \right)}^{2}}}}=\frac{30}{\sqrt{{{30}^{2}}+{{\left( 20-60 \right)}^{2}}}}=\frac{3}{5}\)

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 156111

Một chùm sáng song song rất hẹp (coi như một tia sáng) gồm ba thành phần đơn sắc là đỏ, vàng và tím. Chiếu chùm sáng này từ không khí theo phương xiên góc tới mặt nước. Gọi \({{r}_{d}},{{r}_{v}},{{r}_{t}}\) lần lượt là góc khúc xạ ứng với tia màu đỏ, tia màu vàng và tia màu tím. Hệ thức đúng là

Xem đáp án

Chùm sáng truyền từ không khí vào nước nên: \(\sin i=n\sin r\Rightarrow \sin r=\frac{\sin i}{n}\left( 1 \right)\)

Chiết suất của nước đối với các ánh sáng đơn sắc: \({{n}_{d}}<{{n}_{v}}<{{r}_{t}}\left( 2 \right)\)

Từ (1) và (2) \(\Rightarrow {{r}_{t}}<{{r}_{v}}<{{r}_{d}}\)

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 156112

Khi một sóng âm truyền từ môi trường không khí vào môi trường nước thì 

Xem đáp án

Khi một sóng âm truyền từ môi trường không khí vào môi trường nước thì tần số sóng không đổi. 

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 156114

Đại lượng nào sau đây đặc trưng cho mức độ bền vững của một hạt nhân? 

Xem đáp án

Đại lượng đặc trưng cho mức độ bền vững của hạt nhân là năng lượng liên kết riêng.

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 156115

Hạt nhân \(_{Z}^{A}X\) có số prôtôn là 

Xem đáp án

Hạt nhân \(_{Z}^{A}X\) có số proton là Z.

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 156116

Chiếu một chùm sáng đi qua một máy quang phổ lăng kính, chùm sáng lần lượt đi qua 

Xem đáp án

Chiếu một chùm sáng đi qua một máy quang phổ lăng kính, chùm sáng lần lượt đi qua: ống chuẩn trực, hệ tán sắc, buồng tối. 

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 156117

Trong nguyên tắc của việc thông tin liên lạc bằng sóng vô tuyến, để trộn dao động âm tần với dao động cao tần ta dùng 

Xem đáp án

Trong nguyên tắc của việc thông tin liên lạc bằng sóng vô tuyến, để trộn dao động âm tần với dao động cao tần ta dùng mạch biến điệu. 

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 156118

Một vật khối lượng 100g thực hiện dao động tổng hợp của hai dao động điều hòa cùng phương có phương trình lần lượt là \({{x}_{1}}=5\cos \left( 10t+\pi  \right)\) và \({{x}_{2}}=10\cos \left( 10t-\frac{\pi }{3} \right)({{x}_{1}},{{x}_{2}}\) tính bằng cm, t tính bằng s). Cơ năng của vật là

Xem đáp án

Biên độ của dao động tổng hợp: \(A=\sqrt{{{5}^{2}}+{{10}^{2}}.2.5.10.\cos \left( \pi +\frac{\pi }{3} \right)}=5\sqrt{3}cm\)

Cơ năng của vật là: \(\text{W}=\frac{1}{2}m{{\omega }^{2}}{{A}^{2}}=\frac{1}{2}.0,{{1}^{2}}{{.10}^{2}}.{{\left( 0,05\sqrt{3} \right)}^{2}}=37,5mJ\)

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 156119

Một nguồn âm điểm phát âm đẳng hướng đặt tại điểm O trong môi trường đồng tính, không hấp thụ và không phản xạ âm. A, B là hai điểm nằm trên một nửa đường thẳng xuất phát từ O. Biết mức cường độ âm tại A và B lần lượt là 60 dB và 20 dB. Mức cường độ âm tại trung điểm M của đoạn AB là      

Xem đáp án

Ta có: 

\(\left\{ \begin{align} & {{L}_{A}}=10.\log \frac{P}{{{I}_{0}}.4\pi O{{A}^{2}}};{{L}_{B}}=10.\log \frac{P}{{{I}_{0}}.4\pi O{{B}^{2}}} \\ & {{L}_{I}}=10.\log \frac{P}{{{I}_{0}}.4\pi O{{I}^{2}}};OI=\frac{OB-OA}{2} \\ \end{align} \right.\)

\(\Rightarrow \left\{ \begin{align} & {{L}_{A}}-{{L}_{I}}=20\log \left( \frac{OI}{OA} \right)=20\log \left( \frac{OA+OB}{2OA} \right)=20\log \left( \frac{1}{2}+\frac{OB}{2OA} \right) \\ & {{L}_{A}}-{{L}_{B}}=20\log \left( \frac{OB}{OA} \right)\Rightarrow \frac{OB}{OA}=100 \\ \end{align} \right.\)

\(\Rightarrow {{L}_{I}}=25,934\left( dB \right)\)

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 156120

Ở mặt chất lỏng, tại hai điểm A và B có hai nguồn dao động cùng pha theo phương vuông góc với mặt chất lỏng phát ra hai sóng kết hợp với bước sóng \(\lambda .\) Gọi C, D là hai điểm ở mặt chất lỏng sao cho ABCD là hình vuông. I là trung điểm của AB. M là một điểm nằm trong hình vuông ABCD xa I nhất mà phần tử chất lỏng tại đó dao động với biên độ cực đại và cùng pha với nguồn. Biết \(AB=6,6\lambda .\) Độ dài đoạn thẳng MI gần nhất giá trị nào sau đây? 

Xem đáp án

+ Cho \(\lambda =1\Rightarrow \left\{ \begin{align} & AB=6,6 \\ & AC=6,6\sqrt{2} \\ \end{align} \right.\)

+ M dao động với biên độ cực đại, cùng pha với nguồn: 

\(\left\{ \begin{align} & MA={{k}_{1}}\lambda ={{k}_{1}} \\ & MB={{k}_{2}}\lambda ={{k}_{2}} \\ \end{align} \right.;\)

với \({{k}_{1}}\) và \({{k}_{2}}\) là các số nguyên.

IC là đường trung tuyến của tam giác CAB nên:

\(C{{I}^{2}}=\frac{A{{C}^{2}}+C{{B}^{2}}}{2}-\frac{A{{B}^{2}}}{4}\Rightarrow CI=\sqrt{\frac{6,{{6}^{2}}.2+6,{{6}^{2}}}{2}-\frac{6,{{6}^{2}}}{4}}=7,38\)

MI là đường trung tuyến của tam giác MAB nên: \(M{{I}^{2}}=\frac{M{{A}^{2}}+M{{B}^{2}}}{2}-\frac{A{{B}^{2}}}{4}\)

M là 1 điểm nằm trong hình vuông ABCD nên:

+ \(MA<AC\Leftrightarrow {{k}_{1}}<6,6\sqrt{2}=9,33\Rightarrow {{k}_{1}}\le 9\)

+ \(MI<CI\Leftrightarrow \frac{M{{A}^{2}}+M{{B}^{2}}}{2}-\frac{A{{B}^{2}}}{4}<B{{C}^{2}}+B{{I}^{2}}\)

+ \(\frac{M{{A}^{2}}+M{{B}^{2}}}{2}-\frac{A{{B}^{2}}}{4}<A{{B}^{2}}+\frac{A{{B}^{2}}}{4}\Leftrightarrow \frac{M{{A}^{2}}+M{{B}^{2}}}{2}<1,5A{{B}^{2}}\Leftrightarrow \frac{M{{A}^{2}}+M{{B}^{2}}}{2}<1,5.6,{{6}^{2}}\)

\(\Rightarrow M{{A}^{2}}+M{{B}^{2}}<130,68\Leftrightarrow k_{1}^{2}+k_{2}^{2}<130,68\left( 1 \right)\)

+ \(M{{B}^{2}}+A{{B}^{2}}>M{{A}^{2}}\Rightarrow k_{2}^{2}+6,{{6}^{2}}>k_{1}^{2}\left( 2 \right)\)

+ \(MH=x\Rightarrow \sqrt{M{{A}^{2}}-{{x}^{2}}}+\sqrt{M{{B}^{2}}-{{x}^{2}}}=AB\Rightarrow \sqrt{k_{1}^{2}-{{x}^{2}}}+\sqrt{k_{2}^{2}-{{x}^{2}}}=6,6\left( 3 \right)\)

Xét các cặp k1 và k2 thỏa mãn (1); (2) và (3) ta tìm được: 

\({{k}_{1}}=8;{{k}_{2}}=6\Rightarrow MI=\sqrt{\frac{{{8}^{2}}+{{6}^{2}}}{2}-\frac{6,{{6}^{2}}}{4}}=6,2537\)

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 156121

Một học sinh nhìn thấy rõ những vật ở cách mắt từ 11cm đến 101 cm. Học sinh đó đeo kính cận đặt cách mắt 1 cm để nhìn rõ các vật ở vô cực mà không phải điều tiết. Khi đeo kính này, vật gần nhất mà học sinh đó nhìn rõ cách mắt một khoảng là

Xem đáp án

+ Khi đeo kính cách mắt 1cm, học sinh nhìn rõ các vật ở vô cực mà không phải điều tiết, nên ảnh của vật nằm 

điểm cực viễn của mắt, đồng thời ảnh nằm ở tiêu diện của kính, vậy tiêu cự của kính: 

\(f=-\left( 101-1 \right)=-100cm\)

+ Quan sát vật ở gần nhất khi đeo kính, ảnh của vật nằm ở cực cận của mắt, nên cách kính (11-1) cm, 

Ta có \(d{{'}_{C}}=-10cm\Rightarrow {{d}_{C}}=\frac{{{d}_{C}}'.f}{{{d}_{C}}'-f}=\frac{-10.-100}{-10+100}=11,11cm\)

Vậy vật gần nhất học sinh đó nhìn rõ cách mắt: \(11,11+1=12,11cm\)

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 156124

Đặt điện áp xoay chiều \(u=50\sqrt{10}\cos \left( 100\pi t \right)\left( V \right)\) vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm điện trở \(R=100\Omega ,\) tụ điện và cuộn cảm thuần có độ tự cảm L thay đổi được. Điều chỉnh L để điện áp hiệu dụng ở hai đầu cuộn cảm có giá trị cực đại thì điện áp hiệu dụng ở hai đầu tụ điện là 200V. Biểu thức cường độ dòng điện trong mạch khi đó là 

Xem đáp án

Thay đổi L để \({{U}_{L}}={{U}_{L\max }}\) ta có:

\({{U}_{L}}\left( {{U}_{L}}-{{U}_{C}} \right)={{U}^{2}}\Leftrightarrow {{U}_{L}}\left( {{U}_{L}}-200 \right)={{\left( 50\sqrt{5} \right)}^{2}}\Leftrightarrow U_{L}^{2}-200{{U}_{L}}-12500=0\Rightarrow {{U}_{L}}=250V\)

Lại có: \({{U}^{2}}=U_{R}^{2}+{{\left( {{U}_{L}}-{{U}_{C}} \right)}^{2}}\Rightarrow {{U}_{R}}=100V\)

Cường độ dòng điện hiệu qua mạch: \(I=\frac{{{U}_{R}}}{R}=\frac{100}{100}=1\left( A \right)\Rightarrow {{I}_{0}}=\sqrt{2}\left( A \right)\)

Độ lệch pha giữa u và i:

\(\tan \varphi  = \frac{{{U_L} - {U_C}}}{{{U_R}}} = \frac{{250 - 200}}{{100}} = \frac{1}{2} \Rightarrow \varphi  = 0,436\left( {rad} \right)\)

\({{\varphi }_{u}}-{{\varphi }_{i}}=0,4636\Rightarrow {{\varphi }_{i}}={{\varphi }_{u}}-0,4636=-0,4636rad\)

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 156125

Một con lắc lò xo gồm một lò xo nhẹ có độ cứng 100 N/m và vật M có khối lượng 3 kg được đặt trên mặt phẳng ngang. Khi M đang ở vị trí cân bằng thì một vật nhỏ m có khối lượng 1 kg chuyển động với tốc độ 2 m/s về phía đầu cố định của lò xo và dọc theo trục lò xo đến va chạm vào M. Biết va chạm mềm và bỏ qua ma sát. Biên độ dao động của hệ sau va chạm là 

Xem đáp án

Áp dụng định luật bảo toàn cho hệ hai vật ngay trước và sau va chạm ta có: 

\(mv=\left( M+m \right){{v}_{max}}\Rightarrow {{v}_{max}}=\frac{mv}{M+m}=\frac{1.2}{3+1}=0,5m/s\)

Tần số góc của hệ dao động: \(\omega =\sqrt{\frac{k}{m+M}}=\sqrt{\frac{100}{1+3}}=5rad/s\)

Lại có: \({{v}_{max}}=\omega A\Leftrightarrow 0,5=5.A\Rightarrow A=0,1m=10cm\)

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 156126

Một học sinh thực hiện thí nghiệm đo gia tốc trọng trường bằng cách khảo sát sự phụ thuộc của chu kỳ dao động điều hòa của con lắc đơn vào chiều dài của con lắc. Từ kết quả thí nghiệm, học sinh này vẽ đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của \({{T}^{2}}\) vào chiều dài của con lắc như hình vẽ. Học sinh này xác định được góc \(\alpha ={{76}^{0}}.\) Lấy \(\pi \approx 3,14.\) Theo kết quả thí nghiệm thì gia tốc trọng trường tại nơi làm thí nghiệm là 

Xem đáp án

Sử dụng công thức tính chu kì dao động điều hòa của con lắc đơn ta có: 

\(T=2\pi \sqrt{\frac{l}{g}}\Rightarrow {{T}^{2}}=4{{\pi }^{2}}.\frac{l}{g}=\left( \frac{4{{\pi }^{2}}}{g} \right)l\)

Ta có: \(\frac{4{{\pi }^{2}}}{g}=\tan \alpha \Rightarrow g=\frac{4{{\pi }^{2}}}{\tan \alpha }=\frac{4.3,{{14}^{2}}}{\tan 76}=9,83m/{{s}^{2}}\)

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 156127

Đặt hiệu điện thế xoay chiều \(u={{U}_{0}}\cos (100\pi t+\varphi )\)(V) vào hai đầu đoạn mạch nối tiếp theo đúng thứ tự gồm \({{R}_{1}},{{R}_{2}}({{R}_{1}}=2{{\text{R}}_{2}})\) và cuộn thuần cảm có độ tự cảm L thay đổi được. Điều chỉnh L cho đến khi hiệu điện thế tức thời giữa hai đầu đoạn mạch chứa R2 và L lệch pha cực đại so với hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch. Xác định góc lệch pha cực đại đó.

Xem đáp án

Khi\(\omega \) thay đổi:

1) ULmax khi \({{\omega }_{L}}=\frac{1}{C{{Z}_{r}}}\)chuẩn hoá

\(\left\{ \begin{align} & {{Z}_{C}}=1 \\ & {{Z}_{L}}=n \\ & R=\sqrt{2n-2} \\ \end{align} \right.\)

\(\Rightarrow {{U}_{Lmax}}=\frac{U}{\sqrt{1-{{n}^{-2}}}}\)

2) UCmax khi \({{\omega }_{L}}=\frac{{{Z}_{r}}}{L}\)chuẩn hoá

\(\left\{ \begin{align} & {{Z}_{L}}=1 \\ & {{Z}_{C}}=n \\ & R=\sqrt{2n-2} \\ \end{align} \right.\)

\(\Rightarrow {{U}_{Cmax}}=\frac{U}{\sqrt{1-{{n}^{-2}}}}\)

Với \(n=\frac{{{\omega }_{L}}}{{{\omega }_{C}}}=\frac{1}{1-\frac{{{R}^{2}}C}{2L}}>1\)

3) UL = U khi \({{\omega }_{1}}=\frac{{{\omega }_{L}}}{\sqrt{2}}\)

4) UC = U khi \({{\omega }_{2}}={{\omega }_{C}}\sqrt{2}\)

\(\Rightarrow n=\frac{{{\omega }_{L}}}{{{\omega }_{C}}}=\frac{{{\omega }_{1}}\sqrt{2}}{{{\omega }_{2}}/\sqrt{2}}=1,4\Rightarrow {{U}_{L\max }}=\frac{U}{\sqrt{1-{{n}^{-2}}}}=\frac{100}{\sqrt{1-1,{{4}^{-2}}}}\approx 143\left( V \right)\)

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »