Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Vật Lý - Trường THPT Lương Văn Tụy
Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Vật Lý
-
Hocon247
-
40 câu hỏi
-
90 phút
-
47 lượt thi
-
Trung bình
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Một chương trình đài tiếng nói Việt Nam trên sóng FM với tần số 100 MHz. Bước sóng tương ứng của sóng này là
Bước sóng tương ứng của sóng này là:
\(\lambda =cT=\frac{c}{f}=\frac{{{3.10}^{8}}}{{{100.10}^{6}}}=3m\)
Tốc độ của các ánh sáng đơn sắc từ đó đến tím khi truyền trong nước:
Ta có:
\(\left\{ \begin{align} & v=\frac{c}{n} \\ & {{n}_{d}}<{{n}_{cam}}<{{n}_{vang}}<{{n}_{luc}}<{{n}_{lam}}<{{n}_{cham}}<{{n}_{tim}} \\ \end{align} \right.\)
\(\Rightarrow {{v}_{d}}>{{v}_{cam}}>...>{{v}_{tim}}\)
Chọn câu phát biểu đúng về dao động trong sóng điện từ.
Phát biểu đúng là: Tại mỗi điểm trên phương truyền của sóng thì dao động của cường độ điện trường \(\overrightarrow{E}\)đồng pha với dao động của cảm ứng từ \(\overrightarrow{B}\)
Tìm phát biểu sai về đặc điểm quang phổ vạch của các nguyên tố hóa học khác nhau.
Quang phổ vạch của các nguyên tố khác nhau thì rất khác nhau về số lượng các vạch, về vị trí và độ sáng tỉ đối giữa các vạch. Mỗi nguyên tố hóa học có một quang phổ vạch đặc trưng của nguyên tố đó.
\(\to \) Phát biểu sai là: Khác nhau về bề rộng các vạch quang phổ.
Một sợi dây AB dài 100cm căng ngang, đầu B cố định, đầu A gắn với một nhánh của âm thoa dao động điều hòa với tần số 40Hz. Trên dây AB có một sóng dừng ổn định, A được coi là nút sóng. Tốc độ truyền sóng trên dây là 20m/s. Kể cả A và B, trên dây có
Ta có: \(l=k.\frac{\lambda }{2}=k.\frac{v}{2f}\Rightarrow k=\frac{2l.f}{v}=\frac{2.1.40}{20}=4\)
Vậy: Số bụng = k = 4, số nút = k + 1 = 5
Coban \({}_{27}^{60}Co\) là chất phóng xạ có chu kì bán rã T= 5,33 năm. Lúc đầu có 1000g Co thì sau 10,66 năm số nguyên tử coban còn tại là?
Khối lượng Co còn lại sau 10,66 năm là:
\(m={{m}_{0}}{{.2}^{\frac{t}{T}}}={{1000.2}^{\frac{10,66}{5,33}}}=250g\)
Số nguyên tử Coban còn lại là \(N=\frac{m}{A}.{{N}_{A}}=\frac{250}{60}.6,{{02.10}^{23}}=2,{{51.10}^{24}}\)
Vật kính của một kính thiên văn có tiêu cự f1 = 1,2m. Hỏi tiêu cự f2 của thị kính bằng bao nhiêu để khi ngắm chừng ở vô cực, độ bội giác của kính bằng 60.
Ta có:
\({{G}_{\infty }}=\frac{{{f}_{1}}}{{{f}_{2}}}\Rightarrow {{f}_{2}}=\frac{{{f}_{1}}}{{{G}_{\infty }}}=\frac{1,2}{60}=0,02m=2cm\)
Dao động duy trì là dao động tắt dần mà người ta đã
Dao động duy trì là dao động tắt dần mà người ta đã tác dụng ngoại lực vào vật dao động cùng chiều với chiều chuyển động trong một phần của từng chu kỳ.
Trong thí nghiệm lâng về giao thoa ánh sáng, hai khe cách nhau 0,5 mm và được chiếu sáng bằng một ánh sáng đơn sắc. Khoảng cách từ hai khe đến màn quan sát là 2 m. Trên màn quan sát, trong vùng giữa M và N (MN vuông góc với các vấn giao thoa, MN= 2 cm) người ta đếm được có 10 vẫn tối và thấy tại M và N đều là vẫn sáng. Bước sóng của ánh sáng đơn sắc dùng trong thí nghiệm này là
Khoảng cách giữa 10 vận tối là 9i.
M và N đều là vẫn sáng nên khoảng cách giữa M và N là:
\(MN=9i+\frac{i}{2}+\frac{i}{2}=2cm\Leftrightarrow i=0,2cm=2mm\)
\(\Rightarrow \lambda =\frac{a.i}{D}=\frac{0,5.2}{2}=0,5\mu m\)
Một dòng điện xoay chiều có cường độ \(i=2\sqrt{2}\cos \left( 100\pi t+\frac{\pi }{2} \right)\left( A \right).\) Chọn phát biểu sai:
Ta có:
\(i=2\sqrt{2}\cos \left( 100\pi t+\frac{\pi }{2} \right)\left( A \right)\)
\(\Rightarrow \left\{ \begin{align} & I=\frac{2\sqrt{2}}{\sqrt{2}}=2\left( A \right) \\ & f=\frac{\omega }{2\pi }=\frac{100\pi }{2\pi }=50Hz \\ & t=0,15s\Rightarrow i=2\sqrt{2}\cos \left( 100\pi .0,15+\frac{\pi }{2} \right)=0 \\ & \varphi =\frac{\pi }{2} \\ \end{align} \right.\)
Từ thông qua một mạch điện phụ thuộc vào:
Ta có:
\(\phi =BS.\cos \alpha ;\alpha =\left( \overrightarrow{n},\overrightarrow{B} \right)\)
Từ thông qua 1 mạch điện phụ thuộc vào hình dạng và kích thước của mạch điện.
Máy phát điện xoay chiều một pha có phần cảm gồm 2 cặp cực (p cực nam và p cực bắc). Khi máy hoạt động, rôto quay đều với tốc độ n vòng/giây. Suất điện động do máy tạo ra có tần số là
Máy phát điện xoay chiều một pha có phần cảm gồm 2 cặp cực (p cực nam và p cực bắc). Khi máy hoạt động, rôto quay đều với tốc độ n vòng/giây. Suất điện động do máy tạo ra có tần số là: \(f=n.p\)
Tai con người có thể nghe được những âm có mức cường độ âm ở trong khoảng
Tai con người có thể nghe được những âm có mức cường độ âm ở trong khoảng 0dB đến 130dB.
Một học sinh xác định điện dung của tụ điện bằng cách đặt điện áp \(u={{U}_{0}}.cos\omega t\) (U0 không đổi, \(\omega =3,14rad/s\)) vào hai đầu một đoạn mạch gồm tụ điện có điện dung C mắc nối tiếp với biến trở R. Biết \(\frac{1}{{{U}^{2}}}=\frac{1}{U_{0}^{2}}+\frac{2}{U_{0}^{2}.{{\omega }^{2}}.{{C}^{2}}}.\frac{1}{{{R}^{2}}};\) trong đó điện áp U giữa hai đầu R được đo bằng đồng hồ đo điện đa năng hiện số. Dựa vào kết quả thực nghiệm đo được trên hình vẽ, học sinh này tính được giá trị của C là:
+ Tại \(\frac{1}{{{R}^{2}}}={{10}^{-6}}\) thì \(\frac{1}{{{U}^{2}}}=0,0055\) ta có:
\(\frac{1}{{{U}^{2}}}=\frac{1}{U_{0}^{2}}+\frac{2}{U_{0}^{2}.{{\omega }^{2}}.{{C}^{2}}}.\frac{1}{{{R}^{2}}}\Leftrightarrow 0,0055=\frac{2}{U_{0}^{2}}+\frac{{{2.10}^{-6}}}{U_{0}^{2}.{{\omega }^{2}}.{{C}^{2}}}\)
+ Tại \(\frac{1}{{{R}^{2}}}={{2.10}^{-6}}\)thì \(\frac{1}{{{U}^{2}}}=0,0095\)ta có:
\(\frac{1}{{{U}^{2}}}=\frac{1}{U_{0}^{2}}+\frac{2}{U_{0}^{2}.{{\omega }^{2}}.{{C}^{2}}}.\frac{1}{{{R}^{2}}}\Leftrightarrow 0,0095=\frac{2}{U_{0}^{2}}+\frac{{{4.10}^{-6}}}{U_{0}^{2}.{{\omega }^{2}}.{{C}^{2}}}\)
Ta được hệ phương trình:
\(\left\{ \begin{align} & 0,0055=\frac{2}{U_{0}^{2}}+\frac{2}{U_{0}^{2}.{{\omega }^{2}}.{{C}^{2}}}{{.10}^{-6}} \\ & 0,0095=\frac{2}{U_{0}^{2}}+\frac{4}{U_{0}^{2}.{{\omega }^{2}}.{{C}^{2}}}{{.10}^{-6}} \\ \end{align} \right.\)
\(\Leftrightarrow \left\{ \begin{align} & 0,0055=\frac{2}{U_{0}^{2}}\left( 1+\frac{2}{3,{{14}^{2}}.{{C}^{2}}}{{.10}^{-6}} \right)\left( 1 \right) \\ & 0,0095=\frac{2}{U_{0}^{2}}\left( 1+\frac{2}{3,{{14}^{2}}.{{C}^{2}}}{{.2.10}^{-6}} \right)\left( 2 \right) \\ \end{align} \right.\)
Lấy (2) chia (1) ta được: \(C=1,{{95.10}^{-6}}F\)
Hai nguồn phát sóng kết hợp tại A, B trên mặt nước cách nhau 12cm phát ra hai dao động điều hòa cùng tần số 20Hz, cùng biên độ và cùng pha ban đầu. Xét điểm M trên mặt nước cách A, B những đoạn lần lượt là 4,2cm và 9cm. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 32cm/s. Muốn M là một điểm dao động với biên độ cực tiểu thì phải dịch chuyển nguồn tại B dọc đường nối A, B từ vị trí ban đầu ra xa nguồn A một đoạn nhỏ nhất là
Bước sóng: \(\lambda =\frac{v}{f}=\frac{32}{20}=1,6cm\)
Xét tỷ số: \(\frac{{{d}_{2}}-{{d}_{1}}}{\lambda }=\frac{9-4,2}{1,6}=3\)
Vậy ban đầu M nằm trên cực đại bậc 3.
Dịch chuyển B ra xa một đoạn \(\Delta d\), để đoạn này là nhỏ nhất thì khi đó M phải nằm trên cực tiểu thứ 4 với:
\({{d}_{2}}^{\prime }-{{d}_{1}}=\left( 3+\frac{1}{2} \right)\lambda =3,5\lambda =3,5.1,6=5,6cm\Rightarrow {{d}_{2}}^{\prime }=9,8cm\)
Áp dụng định lí hàm số cos cho tam giác MAB ta có:
\(M{{B}^{2}}=M{{A}^{2}}+A{{B}^{2}}-2AM.AB.cosA\)
\(\Rightarrow cosA=\frac{M{{A}^{2}}+A{{B}^{2}}-M{{B}^{2}}}{2AM.AB}=\frac{4,{{2}^{2}}+{{12}^{2}}-{{9}^{2}}}{2.4,2.12}=0,8\)
\(\Rightarrow \left\{ \begin{align} & AH=AM.cosA=4,2.0,8=3,36cm \\ & MH=AM.\sin A=4,2.0,6=2,52cm \\ \end{align} \right.\)
Áp dụng định lý Pitago trong tam giác vuông MHB’ ta có:
\(H{B}'=\sqrt{M{{{{B}'}}^{2}}-M{{H}^{2}}}=\sqrt{9,{{8}^{2}}-2,{{52}^{2}}}=9,47cm\)
Đoạn dịch chuyển:
\(B{B}'=H{B}'-HB=H{B}'-\left( AB-AH \right)=9,47-\left( 12-3,36 \right)=0,83cm\)
Phát biểu nào sau đây về quang trở là đúng?
Quang trở là một linh kiện bán dẫn hoạt động dựa trên hiện tượng quang điện trong.
Cường độ dòng điện có biểu thức định nghĩa nào sau đây:
Cường độ dòng điện có biểu thức: \(I=\frac{q}{t}\)
Một vật có khối lượng m = 200g thực hiện đồng thời hai dao động điều hoà cùng phương, cùng tần số và có các phương trình dao động là \({{x}_{1}}=6\cos \left( 15t \right)\left( cm \right)\) và \({{x}_{2}}={{A}_{2}}.\cos \left( 15t+\pi \right)\left( cm \right).\) Biết cơ năng dao động của vật là W = 0,05625J. Biên độ A2 nhận giá trị nào trong những giá trị sau:
Cơ năng dao động của vật:
\(\text{W}=\frac{1}{2}m{{\omega }^{2}}{{A}^{2}}\Leftrightarrow \frac{1}{2}.0,{{2.15}^{2}}.{{A}^{2}}=0,05625\Leftrightarrow A=0,05m=5cm\)
Hai dao động ngược pha nên biên độ của dao động tổng hợp là:
\(A=\left| {{A}_{1}}-{{A}_{2}} \right|\Leftrightarrow 5=\left| 6-{{A}_{2}} \right|\Rightarrow {{A}_{2}}=1cm\)
Phát biểu nào sau đây về tia hồng ngoại là không đúng?
Phát biểu không đúng về tia hồng ngoại là: Tia hồng ngoại làm phát quang một số chất khí.
Nguyên tắc hoạt động của động cơ không đồng bộ: \(\omega \) là vận tốc góc của nam châm chữ U; \({{\omega }_{0}}\) là vận tốc góc của khung dây
Quay nam châm hình chữ U với vận tốc góc \(\omega \) thì khung dây quay cùng chiều với chiều quay của nam châm với \({{\omega }_{0}}<\omega \)
Mạch dao động điện từ điều hòa gồm cuộn cảm L và tụ điện C. Khi tăng độ tự cảm của cuộn cảm lên hai lần và giảm điện dung của tụ điện đi 2 lần thì tần số dao động của mạch
Ta có:
\(\left\{ \begin{align} & f=\frac{1}{2\pi \sqrt{LC}} \\ & {f}'=\frac{1}{2\pi \sqrt{2L.\frac{C}{2}}}=\frac{1}{2\pi \sqrt{LC}} \\ \end{align} \right.\Rightarrow {f}'=f\)
Điện năng truyền tải từ nhà máy đến một khu công nghiệp bằng đường dây tải một pha. Nếu điện áp truyền đi là U thì ở khu công nghiệp phải lắp một máy hạ áp có tỉ số vòng dây \(\frac{54}{1}\) để đáp ứng \(\frac{12}{13}\) nhu cầu điện năng khu công nghiệp. Nếu muốn cung cấp đủ điện cho khu công nghiệp thì điện áp truyền đi phải là 2U và cần dùng máy biến áp với tỉ số là:
Gọi
+ P0 là công suất của khu công nghiệp
+ U1, U2 lần lượt là điện áp ở cuộn sơ cấp trong 2 trường hợp điện áp truyền đi là U và 2U.
+ P1, P2 lần lượt là công suất ở cuộn sơ cấp trong 2 trường hợp điện áp truyền đi là U và 2U
Công suất ở cuộn dây sơ cấp trong 2 lần là:
\(\left\{ \begin{align} & {{P}_{1}}={{U}_{1}}{{I}_{1}}=\frac{12}{13}{{P}_{0}} \\ & {{P}_{2}}={{U}_{2}}{{I}_{2}}={{P}_{0}} \\ \end{align} \right.\)
Do điện áp trước khi tải đi lần lượt là U và 2U nên: \({{I}_{1}}=2{{I}_{2}}\)
(Công suất truyền đi P = UI không đổi; I1 và I2, lần lượt là cường độ dòng điện trên dây truyền tải trong trường hợp Uphát là U và 2U).
\(\Rightarrow \frac{{{P}_{1}}}{{{P}_{2}}}=\frac{{{U}_{1}}{{I}_{1}}}{{{U}_{2}}{{I}_{2}}}\Leftrightarrow \frac{\frac{12}{13}{{P}_{0}}}{{{P}_{0}}}=2.\frac{{{U}_{1}}}{{{U}_{2}}}\Leftrightarrow 2.\frac{{{U}_{1}}}{{{U}_{2}}}=\frac{12}{13}\Leftrightarrow \frac{{{U}_{1}}}{{{U}_{2}}}=\frac{6}{13}\)
Với U0 là điện áp ở cuộn thứ cấp. Ta có tỉ số của máy hạ áp ở khu công nghiệp trong hai trường hợp:
\(\left\{ \begin{align} & {{k}_{1}}=\frac{{{U}_{1}}}{{{U}_{0}}}=\frac{54}{1} \\ & {{k}_{2}}=\frac{{{U}_{2}}}{{{U}_{0}}} \\ \end{align} \right.\)
\(\Rightarrow \frac{{{k}_{1}}}{{{k}_{2}}}=\frac{{{U}_{1}}}{{{U}_{2}}}=\frac{6}{13}\Rightarrow {{k}_{2}}=\frac{117}{1}\)
Trong hệ sóng dừng trên một sợi dây, khoảng cách giữa hai nút liên tiếp bằng
Trong hệ sóng dừng trên một sợi dây, khoảng cách giữa hai nút liên tiếp bằng \(\frac{\lambda }{2}\)
Một con lắc lò xo có m = 200g dao động điều hoà theo phương đứng. Chiều dài tự nhiên của lò xo là \({{l}_{0}}=30cm.\) Lấy g = 10m/s2. Khi lò xo có chiều dài 28cm thì vận tốc bằng không và lúc đó lực đàn hồi có độ lớn 2N. Năng lượng dao động của vật là
Vật có vận tốc bằng 0 tại biên nên khi lò xo có chiều dài 28cm vận tốc bằng không tức là khi đó vật đang ở biên âm:
\({{l}_{\min }}={{l}_{0}}+\Delta {{l}_{0}}-A\Rightarrow A-\Delta {{l}_{0}}=30=28=2cm\)
Lực đàn hồi có độ lớn 2N nên: \(k=\frac{{{F}_{dh}}}{\Delta l}=\frac{2}{0,02}=100N/m\)
Độ biến dạng của lò xo tại VTCB: \(\Delta {{l}_{0}}=\frac{mg}{k}=\frac{0,2.10}{100}=2cm\Rightarrow A=\Delta {{l}_{0}}+2=4cm\)
Năng lượng dao động của vật: \(\text{W}=\frac{1}{2}k{{A}^{2}}=\frac{1}{2}.100.0,{{04}^{2}}=0,08J\)
Một con lắc lò xo treo thẳng đứng gồm lò xo nhẹ có độ cứng k gắn với vật nhỏ có khối lượng m đang dao động điều hòa dọc theo trục Ox thẳng đứng mà gốc O ở ngang với vị trí cân bằng của vật. Lực đàn hồi mà lò xo tác dụng lên vật trong quá trình dao động có đồ thị như hình bên. Lấy \({{\pi }^{2}}=10,\) phương trình dao động của vật là:
Từ đồ thị ta thấy: \(\frac{T}{4}=0,1s\Rightarrow T=0,4s\Rightarrow \omega =5\pi \left( rad/s \right)\)
Mà \(\omega =\sqrt{\frac{g}{\Delta l}}\Rightarrow \Delta l=\frac{g}{{{\omega }^{2}}}=\frac{10}{250}=0,04m\)
Từ đồ thị ta thấy giá trị:
\(\left\{ \begin{align} & {{F}_{dh\max }}=3N \\ & {{F}_{dh\min }}=-1N \\ \end{align} \right.\)
Lò xo treo thẳng đứng nên Fdh max khi vật ở vị trí thấp nhất của quỹ đạo, Fdh min khi vật ở vị trí cao nhất
Ta có:
\(\left\{ \begin{align} & {{F}_{dh\max }}=k.\left( A+\Delta l \right)=3N \\ & {{F}_{dh\min }}=k.\left( A-\Delta l \right)-1N \\ \end{align} \right.\)
\(\Leftrightarrow \left\{ \begin{align} & k.\Delta l=1 \\ & kA=2 \\ \end{align} \right.\)
\(\Leftrightarrow \left\{ \begin{align} & k=25N/m \\ & A=0,08m \\ \end{align} \right.\)
Từ t = 0 đến t = 0,1s (trong khoảng \(\frac{T}{4}\) ) lực đàn hồi tăng đến giá trị cực đại nên \(\varphi =-\frac{\pi }{2}\)
Phương trình dao động của vật: \(x=8\cos \left( 5\pi t-\frac{\pi }{2} \right)\left( cm \right)\)
Trong một dao động điều hòa của một vật, luôn luôn có một tỉ số không đổi giữa gia tốc và đại lượng nào sau đây:
Ta có: \(a=-{{\omega }^{2}}x\Rightarrow \frac{a}{x}=-{{\omega }^{2}}\)
Chọn đúng đối với hạt nhân nguyên tử.
Khối lượng của electron rất nhỏ nên có thể xem khối lượng hạt nhân như khối lượng nguyên tử.
Con lắc lò xo dao động điều hoà với biên độ A. Thời gian ngắn nhất để hòn bị đi từ vị trí cân bằng đến vị trí có li độ \(x=A\frac{\sqrt{2}}{2}\) là 0,25s. Chu kỳ của con lắc
Từ VTLG ta có khi vật đi từ VTCB đến vị trí có li độ \(x=A\frac{\sqrt{2}}{2}\) thì góc quét tương ứng là:
\(\alpha =\frac{\pi }{4}\Rightarrow \Delta t=\alpha .\frac{T}{2\pi }=0,25s\Leftrightarrow \frac{\pi }{4}.\frac{T}{2\pi }=0,25s\Rightarrow T=2s\)
Khi nói về tia X, phát biểu nào sau đây là đúng?
Phát biểu đúng khi nói về tia X là: Tia X có tác dụng sinh lí hủy diệt tế bào.
Kim loại làm catốt của tế bào quang điện có công thoát A = 3,45eV. Khi chiếu vào 4 bức xạ điện từ có \({{\lambda }_{1}}=0,25\mu m;{{\lambda }_{2}}=0,4\mu m;{{\lambda }_{3}}=0,56\mu m;{{\lambda }_{4}}=0,2\mu m\) thì bức xạ nào xảy ra hiện tượng quang điện
Giới hạn quang điện của kim loại làm catot: \({{\lambda }_{0}}=\frac{hc}{A}=\frac{6,{{625.10}^{-34}}{{.3.10}^{8}}}{3,45.1,{{6.10}^{-19}}}=0,36\mu m\)
Để xảy ra hiện tượng quang điện thì: \(\lambda \le {{\lambda }_{0}}\)
Vậy các bức xạ gây ra hiện tượng quang điện là \({{\lambda }_{1}},{{\lambda }_{4}}\)
Một con lắc đơn có chiều dài l = 1m, m = 0,1kg nó dao động với chu kỳ T = 2s. Thêm một vật nặng có m’ = 100 g vào hỏi con lắc có chu kỳ dao động mới là bao nhiêu?
Ta có \(T=2\pi \sqrt{\frac{l}{g}}\Rightarrow T\notin m\)
Vậy khi thêm vật nặng có m’ = 100g vào thì chu kì dao động mới vẫn là 2s.
Trong nguyên tử hiđrô, bán kính Bo là r0 = \(5,{{3.10}^{-11}}\)m. Ở một trạng thái kích thích của nguyên tử hiđrô, electron chuyển động trên quỹ đạo dừng có bán kính là r = \(2,{{12.10}^{-10}}\)m. Quỹ đạo đó có tên gọi là quỹ đạo dừng
Ta có: \({{r}_{n}}={{n}^{2}}.{{r}_{0}}\Leftrightarrow 2,{{12.10}^{-10}}={{n}^{2}}.5,{{3.10}^{-11}}\Rightarrow n=2\)
Quỹ đạo đó có tên gọi là quỹ đạo dừng L.
Để phân loại sóng ngang hay sóng dọc người ta dựa vào:
Để phân biệt sóng ngang hay sóng dọc người ta dựa vào phương dao động và phương truyền sóng.
Nguyên tử sắt \({}_{26}^{56}Fe\) có khối lượng là 55,934939u. Biết: \({{m}_{n}}=1,00866u;{{m}_{p}}=1,00728u;\) \({{m}_{e}}=5,{{486.10}^{-4}}u;\) \(1u=931,5MeV/{{c}^{2}}.\)Tính năng lượng liên kết riêng của hạt nhân sắt?
Khối lượng của hạt nhân \({}_{26}^{56}Fe\) là: \({{m}_{hn}}={{m}_{nguyentu}}-Z.{{m}_{e}}=55,934939-26,{{5.486.10}^{-4}}=55,9206754u\)
Năng lượng liên kết của hạt nhân \({}_{26}^{56}Fe\)là: \({{\text{W}}_{lk}}=\Delta m.{{c}^{2}}=\left( Z.{{m}_{p}}+\left( A-Z \right){{m}_{n}}-{{m}_{hn}} \right){{c}^{2}}\)
\(=\left( 26.1,00728+\left( 56-26 \right).1,00866-55,9206754 \right)u{{c}^{2}}\)
\(=0,5284046.931,5MeV=492,209MeV\)
Năng lượng liên kết riêng của hạt nhân sắt: \(\varepsilon =\frac{{{\text{W}}_{lk}}}{A}=\frac{492,209}{56}=8,789\frac{MeV}{nuclon}\)
Dòng điện xoay chiều có cường độ hiệu dụng 2A chạy qua điện trở 1102. Công suất tỏa nhiệt trên điện trở bằng
Công suất tỏa nhiệt trên điện trở bằng: \(P={{I}^{2}}R={{2}^{2}}.110=440W\)
Con lắc đơn (vật nặng khối lượng m, dây treo dài 1m) dao động điều hoà dưới tác dụng của ngoại lực \(F={{F}_{0}}\cos \left( 2\pi ft+\frac{\pi }{2} \right).\) Lấy \(g={{\pi }^{2}}=10m/{{s}^{2}}\). Nếu tần số f của ngoại lực thay đổi từ 1Hz đến 2Hz thì biên độ dao động của con lắc
Tần số dao động riêng của vật:
\({{f}_{0}}=\frac{1}{2\pi }\sqrt{\frac{g}{l}}=\frac{1}{2\pi }\sqrt{\frac{{{\pi }^{2}}}{1}}=0,5Hz\)
Như vậy khi tần số ngoại lực tăng từ 1Hz đến 2Hz thì biên độ dao động của con lắc luôn giảm.
Một điện tích q = 5nc đặt tại điểm A. Xác định cường độ điện trường của q tại điểm B cách A một khoảng 10cm
Cường độ điện trường tại điểm B cách A một khoảng 10cm là:
\(E=\frac{k\left| q \right|}{{{r}^{2}}}=\frac{{{9.10}^{9}}{{.5.10}^{-9}}}{0,{{1}^{2}}}=4500V/m\)
Cho mạch điện như hình vẽ, \(u=120\sqrt{2}\cos \left( 100\pi t \right)\left( V \right);\)cuộn dây \(r=15\Omega ,L=\frac{2}{25\pi }\left( H \right),\) C là tụ điện biến đổi. Điện trở vôn kế lớn vô cùng. Điều chỉnh C để số chỉ vôn kế lớn nhất. Tìm số chỉ vôn kế lúc này:
Ta có:
\(\left\{ \begin{align} & r=15\Omega \\ & {{Z}_{L}}=\omega L=100\pi .\frac{2}{25\pi }=8\Omega \\ \end{align} \right.\)
Số chỉ của vôn kế:
\({{U}_{V}}={{U}_{rL}}=\frac{U\sqrt{{{r}^{2}}+Z_{L}^{2}}}{\sqrt{{{r}^{2}}+{{\left( {{Z}_{L}}-{{Z}_{C}} \right)}^{2}}}}\)
C thay đổi để UV max khi mạch xảy ra cộng hưởng điện:
\({{Z}_{L}}={{Z}_{C}}\Rightarrow C=\frac{1}{{{\omega }^{2}}L}=\frac{1}{{{\left( 100\pi \right)}^{2}}.\frac{2}{25\pi }}=\frac{{{10}^{-2}}}{8\pi }F\)
Số chỉ vôn kế lớn nhất:
\({{U}_{V}}={{U}_{rL}}=\frac{U\sqrt{{{r}^{2}}+Z_{L}^{2}}}{\sqrt{{{r}^{2}}+{{\left( {{Z}_{L}}-{{Z}_{C}} \right)}^{2}}}}=\frac{120\sqrt{{{15}^{2}}+{{8}^{2}}}}{15}=136V\)
Sóng dọc lan truyền trong một môi trường với bước sóng 15 cm với biên độ không đổi \(A=5\sqrt{3}\,cm\). Gọi M và N là hai điểm cùng nằm trên một phương truyền sóng mà khi chưa có sóng truyền đến lần lượt cách nguồn các khoảng 20 cm và 30 cm. Khoảng cách xa nhất và gần nhất giữa 2 phần tử môi trường tại M và N khi có sóng truyền qua là bao nhiêu?
Bước sóng: \(\lambda =\frac{v}{f}=3cm.\)
Độ lệch pha hai sóng kết hợp tại M:
\(\Delta \varphi =\frac{2\pi }{\lambda }\left( {{d}_{1}}-{{d}_{2}} \right)=\frac{2\pi }{3}\left( {{d}_{1}}-{{d}_{2}} \right)\)
Biên độ dao động tổng hợp tại M:
\(\begin{align} & {{A}^{2}}=A_{1}^{2}+A_{2}^{2}+2{{A}_{1}}{{A}_{2}}\cos \Delta \varphi \\ & \Rightarrow 2{{a}^{2}}={{a}^{2}}+{{a}^{2}}+2{{a}^{2}}\cos \Delta \varphi \\ & \Rightarrow \Delta \varphi =\frac{\pi }{2}+n\pi \Rightarrow \frac{2\pi }{3}\left( {{d}_{1}}-{{d}_{2}} \right)=\frac{\pi }{2}+n\pi \Rightarrow \left( {{d}_{1}}-{{d}_{2}} \right)=0,75+1,5n \\ \end{align}\)
Điều kiện để M nằm trên CD là \(DA-DB\le {{d}_{1}}-{{d}_{2}}=0,75+1,5n\le CA-CB\)
\(\Rightarrow 10-10\sqrt{2}\le {{d}_{1}}-{{d}_{2}}=0,75+1,5n\le 10\sqrt{2}-10\Rightarrow -3,26\le n\le 2,26\)
\(\Rightarrow n=-3;-2;...;2:\) có 6 giá trị
Đặt điện áp \(u={{U}_{0}}.\cos \left( 100\pi t-\frac{\pi }{3} \right)V\) vào hai đầu một cuộn cảm thuần có độ tự cảm \(\frac{1}{2\pi }H.\) Ở thời điểm điện áp giữa hai đầu tụ điện là 150V thì cường độ dòng điện trong mạch là 4A. Giá trị cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch là
Cảm kháng \({{Z}_{L}}=\omega L\)
Đối với đoạn mạch chỉ chứa cuộn cảm thuần (u vài vuông pha) ta có:
\(\frac{{{i}^{2}}}{I_{0}^{2}}+\frac{{{u}^{2}}}{U_{0}^{2}}=1\Leftrightarrow \frac{{{i}^{2}}}{I_{0}^{2}}+\frac{{{u}^{2}}}{I_{0}^{2}.Z_{L}^{2}}=1\Rightarrow {{I}_{0}}=\sqrt{{{i}^{2}}+\frac{{{u}^{2}}}{Z_{L}^{2}}}\)
Thay số ta được \({{I}_{0}}=\sqrt{{{i}^{2}}+\frac{{{u}^{2}}}{Z_{L}^{2}}}=\sqrt{{{4}^{2}}+\frac{{{150}^{2}}}{{{50}^{2}}}}=5A\)
Cường độ dòng điện hiệu dụng: \(I=\frac{{{I}_{0}}}{\sqrt{2}}=\frac{5}{\sqrt{2}}=2,5\sqrt{2}A\)