Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Vật Lý - Trường THPT Lý Thường Kiệt

Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Vật Lý

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 90 phút

  • 34 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 156568

Tần số dao động riêng của mạch dao động điện tử lí tưởng gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C là bao nhiêu?

Xem đáp án

Tần số của mạch dao động là: \(f=\frac{1}{2\pi \sqrt{LC}}\)

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 156569

Hạt nhân Côban \(_{27}^{60}Co\) có

Xem đáp án

Hạt nhân \(_{27}^{60}\)Co có 27 proton và 33 notron

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 156570

Nguyên tắc hoạt động của máy quang phổ lăng kính dựa vào hiện tượng

Xem đáp án

Máy quang phổ lăng kính hoạt động dựa trên hiện tượng tán sắc ánh sáng.

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 156571

Trên một sợi dây đàn hồi có chiều dài \(l,\) hai đầu cố định, đang có sóng dừng. Trên dây có một bụng sóng. Biết tốc độ truyền sóng trên dây là \(v\) không đổi. Tần số của sóng là

Xem đáp án

Trên dây có sóng dừng với 1 bụng sóng, ta có:

\(k=1\Rightarrow l=\frac{\lambda }{2}\Rightarrow \lambda =2l\)

Tần số của sóng là: \(f=\frac{v}{2\lambda }=\frac{v}{2l}\)

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 156572

Hai điện tích điểm q1, q2 khi đặt gần nhau thì hút nhau. Kết luận nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Hai điện tích điểm q1, q2 khi đặt gần nhau thì hút nhau \(\Rightarrow {{q}_{1}}\) và q2 trái dấu 

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 156573

Đặt điện áp có phương trình hiệu điện thế là: \(u={{U}_{0}}cos\left( 100\pi t-\frac{\pi }{6} \right)\left( V \right)\) vào hai đầu đoạn mạch có R, L, C mắc nối tiếp thì cường độ dòng điện qua mạch là \(i={{I}_{0}}.cos\left( 100\pi t+\frac{\pi }{6} \right)\left( A \right).\) Hệ số công suất của đoạn mạch bằng 

Xem đáp án

Độ lệch pha giữa hiệu điện thế và cường độ dòng điện là: 

\(\varphi ={{\varphi }_{u}}-{{\varphi }_{i}}=-\frac{\pi }{6}-\frac{\pi }{6}=-\frac{\pi }{3}\left( rad \right)\)

Hệ số công suất của đoạn mạch là:

\(cos\varphi =cos\left( -\frac{\pi }{3} \right)=\frac{1}{2}=0,5\)

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 156574

Đơn vị đo cường độ âm là

Xem đáp án

Đơn vị đo cường độ âm là: oát trên mét vuông (W/ m2).

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 156575

Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu bằng ánh sáng đơn sắc. Nếu tại điểm M trên màn quan sát là vận tối thì hiệu đường đi của ánh sáng từ hai khe S1, S2 đến M bằng

Xem đáp án

Nếu tại điểm M trên màn quan sát là vận tối thì hiệu đường đi của ánh sáng từ hai khe S1, S2 đến M bằng bán nguyên lần bước sóng. 

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 156576

Một đoạn mạch điện xoay chiều chỉ có \(R=10\Omega \), điện áp mắc vào đoạn mạch là \(u=110\sqrt{2}\cos \left( 100\pi t \right)(V)\). Khi đó biểu thức cường độ dòng điện chạy qua R có dạng là:

Xem đáp án

Ta có \(i=\frac{u}{R}=11\sqrt{2}\cos \left( 100\pi t \right)\left( A \right)\).

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 156578

Chùm sắng đơn sắc màu đỏ và tím truyền trong chân không có cùng

Xem đáp án

Chùm sắng đơn sắc màu đỏ và tím truyền trong chân không có cùng tốc độ.

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 156579

Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa với ánh sáng đơn sắc, khoảng cách giữa hai khe sáng là 1 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 2 m. Trong hệ vấn giao thoa trên màn quan sát, vân sáng bậc 4 cách vân trung tâm 4,8 mm. Bước sóng của ánh sáng đơn sắc dùng trong thí nghiệm là

Xem đáp án

Vị trí vân sáng bậc 4 trên màn là:

\(x=ki\Rightarrow 4,8=4\lambda \Rightarrow \lambda =1,2\left( mm \right)={{1,2.10}^{-3}}\left( m \right)\)

Mà \(i=\frac{\lambda D}{2}\Rightarrow {{1,2.10}^{-3}}=\frac{\lambda .2}{{{1.10}^{-3}}}\Rightarrow \lambda ={{6.10}^{-7}}\left( m \right)=0,6\left( \mu m \right)\)

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 156580

Trong dao động điều hòa, lực kéo về

Xem đáp án

Trong dao động điều hòa, lực kéo về biến thiên điều hòa cùng tần số, cùng pha với gia tốc.

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 156581

Xét nguyên tử hiđrô theo mẫu nguyên tử Bo, gọi bán kính quỹ đạo K của electron là b. Khi electron chuyển từ quỹ đạo M về quỹ đạo L thì bán kính quỹ đạo giảm bớt

Xem đáp án

Bán kính của electron ở quỹ đạo M và L là: 

\(\left\{ \begin{array}{l}
{r_M} = {3^2}{r_0} = 9{r_0}\\
{r_L} = {2^2}{r_0} = 4{r_0}
\end{array} \right. \Rightarrow {r_M} - {r_L} = 9{r_0} - 4{r_0} = 5{r_0}\)

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 156582

Tại nơi có gia tốc trọng trường g, một con lắc đơn có sợi dây dài \(l\) đang dao động điều hoà. Chu kì dao động của con lắc là 

Xem đáp án

Chu kì dao động của con lắc đơn: \(T=2\pi \sqrt{\frac{l}{g}}\)

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 156583

Cho phản ứng hạt nhân: \(_{13}^{27}Al+_{2}^{4}He\to _{15}^{30}P+X.\) Hạt X là

Xem đáp án

Ta có phương trình phản ứng hạt nhân:

\(_{13}^{27}Al+_{2}^{4}He\to _{15}^{30}P+_{Z}^{A}X\)

Áp dụng định luật bảo toàn số proton và số nuclon trong phản ứng hạt nhân, ta có:

\(\left\{ \begin{array}{l}
27 + 4 = 30 + A\\
13 + 2 = 15 + Z
\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}
A = 1\\
Z = 0
\end{array} \right. \Rightarrow X = _0^1n\)

Vậy hạt nhân X là notron

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 156584

Hạt nhân \(_{4}^{10}\)Be có khối lượng 10, 0135u. Khối lượng của nơtrôn mn =1, 0087u, của prôtôn mp = 1,0073u. Biết luc2 = 931,5 MeV. Năng lượng liên kết riêng của hạt nhân \(_{4}^{10}\)Be là

Xem đáp án

Năng lượng liên kết quả hạt nhân là:

\({{\text{W}}_{lk}}=\left( Z.{{m}_{p}}+\left( A-Z \right).{{m}_{n}}-m \right).{{c}^{2}}=\left( 4.1,0073+6.1,0087-10,0135 \right).u{{c}^{2}}\)

\(\Rightarrow {{\text{W}}_{lk}}=0,0679.931,5=63,249\left( MeV \right)\)

Năng lượng liên kết riêng của hạt nhân \(_{4}^{10}\)Be là:

\({{\text{W}}_{lkr}}=\frac{{{W}_{lk}}}{A}=\frac{63,249}{10}=6,3249\left( MeV \right)\)

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 156585

Một dải sóng điện từ trong chân không có tần số từ 4,0.1014 Hz đến 7,5.1014 Hz. Biết tốc độ ánh sáng trong chân không c = 3.108 m/s. Dải sóng trên thuộc vùng nào trong thang sóng điện từ? 

Xem đáp án

Sóng có tần số từ \({{4,0.10}^{14}}\) Hz đến \({{7,5.10}^{14}}\) Hz thuộc vùng ánh sáng nhìn thấy.

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 156587

Một mạch dao động điện tử lí tưởng gồm một tụ điện có điện dung 0,125 \(\mu F\) và một cuộn cảm có độ tự cảm 50 \(\mu H.\) Cường độ dòng điện cực đại trong mạch là 0,15 A. Hiệu điện thế cực đại giữa hai bản tụ điện là

Xem đáp án

Ta có định luật bảo toàn năng lượng điện từ: 

\({{\text{W}}_{d\max }}={{\text{W}}_{t\max }}\Rightarrow \frac{1}{2}CU_{0}^{2}=\frac{1}{2}LI_{0}^{2}\Rightarrow {{U}_{0}}={{I}_{0}}\sqrt{\frac{L}{C}}=0,15.\sqrt{\frac{{{50.10}^{-6}}}{{{0,125.10}^{-6}}}}=3\left( V \right)\)

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 156588

Trong đoạn mạch điện xoay chiều chỉ có cuộn cảm thuần thì hiệu điện thế ở hai đầu đoạn mạch 

Xem đáp án

Trong đoạn mạch điện xoay chiều chỉ có cuộn cảm thuần thì hiệu điện thế ở hai đầu đoạn mạch sớm pha \(\frac{\pi }{2}\) so với cường độ dòng điện. 

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 156589

Máy biến áp là thiết bị

Xem đáp án

Máy biến áp là thiết bị có khả năng biến đổi điện áp hiệu dụng của dòng điện xoay chiều.

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 156590

Trong sơ đồ khối của máy thu thanh vô tuyến điện đơn giản không có bộ phận nào dưới đây?

Xem đáp án

Trong sơ đồ khối của máy thu thanh vô tuyến điện đơn giản không có bộ phận mạch biến điệu 

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 156591

Cho đoạn mạch gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm L nối tiếp với tụ điện có điện dung C. Khi dòng điện xoay chiều có tần số góc \(\omega \) chạy qua thì tổng trở của đoạn mạch là 

Xem đáp án

Tổng trở của đoạn mạch điện xoay chiều chứa cuộn cảm thuần và tụ điện: 

\(Z=\left| {{Z}_{L}}-{{Z}_{C}} \right|=\left| \omega L-\frac{1}{\omega C} \right|\)

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 156592

Khi nói về một hệ dao động cưỡng bức ở giai đoạn ổn định, phát biểu nào dưới đây sai?

Xem đáp án

Biên độ của hệ dao động cưỡng bức phụ thuộc biên độ của ngoại lực cưỡng bức. ⇒ A đúng

Tần số của hệ dao động cưỡng bức luôn bằng tần số của ngoại lực cưỡng bức. ⇒ B sai, C đúng

Biên độ của hệ dao động cưỡng bức phụ thuộc vào tần số của ngoại lực cưỡng bức. ⇒ D đúng

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 156593

Sóng ngang là sóng có các phần tử sóng dao động theo phương

Xem đáp án

Sóng ngang là sóng có các phần tử sóng dao động theo phương vuông góc với phương truyền sóng.

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 156594

Một vật nhỏ dao động điều hòa thực hiện 2020 dao động toàn phần trong 505 s. Tần số dao động của vật là

Xem đáp án

Tần số dao động của vật là: \(f=\frac{N}{t}=\frac{2020}{505}=4\left( Hz \right)\)

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 156595

Công thoát electron ra khỏi một kim loại là 1,88 eV. Biết \(h={{6,625.10}^{-34}}Js;1eV={{1,6.10}^{-19}}J\) và \(c={{3.10}^{8}}m/s.\) Giới hạn quang điện của kim loại đó là

Xem đáp án

Công thoát electron của kim loại đó là:

\(A=\frac{hc}{{{\lambda }_{0}}}\Rightarrow {{1,88.1,6.10}^{-19}}=\frac{{{6,625.10}^{-34}}{{.3.10}^{8}}}{\lambda }\Rightarrow \lambda ={{6,6.10}^{-7}}\left( m \right)=0,66\left( \mu m \right)\)

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 156596

Con lắc lò xo gồm một lò xo có độ cứng 80 N/m và vật nặng có khối lượng 200 g dao động điều hoà theo phương thẳng đứng với biên độ 5 cm. Lấy \(g=10m/{{s}^{2}}.\) Trong một chu kỳ T, khoảng thời gian là xo bị nén là

Xem đáp án

Tần số của con lắc là: \(\omega =\sqrt{\frac{k}{m}}=\sqrt{\frac{80}{0,2}}=20\left( rad/s \right)\)

Khi vật ở VTCB, lò xo giãn một đoạn:

\(\Delta l=\frac{mg}{k}=\frac{0,2.10}{80}=0,025\left( m \right)=2,5\left( cm \right)=\frac{A}{2}\)

Ta có vòng tròn lượng giác: 

Từ vòng tròn lượng giác, ta thấy trong khoảng thời gian lò xo nén trong 1 chu kì, vecto quay được góc: 

\(\Delta \varphi =\frac{2\pi }{3}\left( rad \right)\Rightarrow \Delta {{t}_{nen}}=\frac{\Delta \varphi }{\omega }=\frac{\frac{2\pi }{3}}{20}=\frac{\pi }{30}\left( s \right)\)

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 156598

Một sóng cơ truyền trong một môi trường dọc theo trục Ox với phương trình \(u=5\cos \left( 6\pi t-\pi x \right)\left( cm \right)\) (x tính bằng mét, t tính bằng giây). Tốc độ truyền sóng trong môi trường bằng

Xem đáp án

Phương trình sóng là: \(u=5\cos \left( 6\pi t-\pi x \right)\left( cm \right)\)

Đối chiếu với phương trình sóng tổng quát, ta có:

\(\left\{ \begin{array}{l}
6\pi  = 2\pi f \Rightarrow f = 3\left( {Hz} \right)\\
\pi  = \frac{{2\pi }}{\lambda } \Rightarrow \lambda  = 2\left( m \right)
\end{array} \right.\)

Tốc độ truyền sóng là: \(v=\lambda f=2.3=6\left( m/s \right)\)

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 156599

Một vật nhỏ đang dao động điều hòa trên trục Ox với vận tốc \(v=20\pi \cos \left( 2\pi t+\frac{2\pi }{3} \right)\left( cm/s \right)\)(t tính bằng s). Tại thời điểm ban đầu, vật ở li độ 

Xem đáp án

Phương trình li độ của vật là: 

\(x=\int\limits_{{}}^{{}}{vdt}=\int\limits_{{}}^{{}}{20\pi cos\left( 2\pi t+\frac{2\pi }{3} \right)dt}=10\cos \left( 2\pi t+\frac{\pi }{6} \right)\left( cm \right)\)

Tại thời điểm ban đầu, vật có li độ là: 

\({{x}_{0}}=10\cos \left( 2\pi .0+\frac{\pi }{6} \right)=5\sqrt{3}\left( cm \right).\)

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 156601

Một sóng dừng có tần số 10 Hz trên sợi dây đàn hồi. Xét từ một nút thì khoảng cách từ nút đó đến bụng thứ 11 là 26,25 cm. Tốc độ truyền sóng trên dây là

Xem đáp án

Khoảng cách từ một nút đến bụng thứ n là \(x=\left( 2n-1 \right)\frac{\lambda }{4}\)

Với n = 11 và x = 26,25cm suy ra \(26,25=\left( 2.11-1 \right)\frac{\lambda }{4}\Rightarrow \lambda =5cm\)

Tốc độ truyền sóng trên dây là  \(v=\lambda f=5.10=50cm/s=0,5m/s.\)

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 156602

Một vật khối lượng 100 g dao động điều hòa với tốc độ trung bình trong một chu kì là 20 cm/s. Cơ năng của vật là

Xem đáp án

Tốc độ trung bình của vật trong 1 chu kì là:

\({{v}_{tb}}=\frac{4A\omega }{2\pi }=20\Rightarrow A\omega =10\pi \left( cm/s \right)=0,1\pi \left( m/s \right)\)

Cơ năng của vật là:

\(\text{W}=\frac{1}{2}m{{\omega }^{2}}{{A}^{2}}=\frac{1}{2}.0,1.{{\left( 0,1\pi  \right)}^{2}}={{4,93.10}^{-3}}\left( J \right)=4,93\left( mJ \right)\)

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 156603

Một sóng âm truyền trong không khí. Mức cường độ âm tại điểm M và tại điểm N lần lượt là 40 dB và 70 dB. Cường độ âm tại N lớn hơn cường độ âm tại M 

Xem đáp án

Hiệu mức cường độ âm tại điểm N và điểm M là: 

\({{L}_{N}}-{{L}_{M}}=10\log \frac{{{I}_{N}}}{{{I}_{M}}}\Rightarrow 70-40=10\log \frac{{{I}_{N}}}{{{I}_{M}}}\Rightarrow \frac{{{I}_{N}}}{{{I}_{M}}}={{10}^{3}}=1000\)

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 156604

Trong hiện tượng giao thoa sóng nước, hai nguồn A, B cách nhau 10 cm dao động cùng biên độ, cùng pha, tạo ra sóng cơ có bước sóng 4 cm. C là điểm trên mặt nước sao cho ABC là tam giác vuông tại C với BC = 8 cm. M và N là hai cực đại giao thoa trên BC gần nhau nhất. Độ dài đoạn MN có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?

Xem đáp án

Ta có: \(AC=\sqrt{A{{B}^{2}}-B{{C}^{2}}}=\sqrt{{{10}^{2}}-{{8}^{2}}}=6\left( cm \right)\)

Tại điểm C có: \(BC-AC=2\left( cm \right)=\frac{\lambda }{2}\to \) điểm C thuộc đường cực tiểu bậc 1

=> Để trên CB có 2 điểm cực đại gần nhau nhất, D và E thuộc đường cực đại bậc 0 và bậc 1 (như hình vẽ)

D nằm trên cực đại bậc 0, ta có:

\(DA=DB=x\Rightarrow x+\sqrt{{{x}^{2}}-{{6}^{2}}}=8\Rightarrow x=6,25\left( cm \right)\)

Điểm E nằm trên cực đại bậc 1, ta có: \(EA-EB=\lambda \Rightarrow EA=EB+\lambda \)

Đặt \(EB=y\Rightarrow EA=y+4\)

\(\Rightarrow y+\sqrt{{{\left( y+4 \right)}^{2}}-{{6}^{2}}}\Rightarrow y=3,5\left( cm \right)\)

\(\Rightarrow DE=x-y=6,25-3,5=2,75\left( cm \right)\)

Giá trị tìm được gần nhất với giá trị 2,8 cm

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 156605

Một con lắc lò xo gồm lò xo có độ cứng 10 N/m và quả nặng có khối lượng 100 g được đặt trên mặt phẳng nằm ngang. Kéo vật dọc theo trục của lò xo để lò xo giãn một đoạn 5 cm rồi thả nhẹ cho vật dao động. Hệ số ma sát giữa vật và mặt phẳng ngang là 0,01, lấy g =10 m/s2. Tốc độ của vật khi qua vị trí lò xo không biến dạng lần thứ hai là

Xem đáp án

Khi vật qua vị trí lò xo không biến dạng lần thứ hai, biên độ của con lắc là:

\(A'=A-\frac{2\mu mg}{k}=0,05-\frac{2.0,01.0,1.10}{10}=0,048\left( m \right)\)

Ta có công thức biến thiên cơ năng:

\({{\text{W}}_{t}}-{{\text{W}}_{d}}={{F}_{ms}}.s\Rightarrow \frac{1}{2}k{{A}^{2}}-\frac{1}{2}m{{v}^{2}}=\mu mg.\left( A+2A' \right)\)

\(\Rightarrow \frac{1}{2}{{.10.0,05}^{2}}-\frac{1}{2}.0,1.{{v}^{2}}=0,01.0,1.10\left( 0,05+2.0,048 \right)\Rightarrow v\approx 0,47\left( m/s \right)\)

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 156606

Trong thí nghiệm Iâng về giao thoa ánh sáng, hai khe cách nhau \(a=1mm\) , hai khe cách màn quan sát một khoảng \(D=2m\) . Chiếu vào hai khe đồng thời hai bức xạ có bước sóng \({{\lambda }_{1}}=0,4\mu m\) và \({{\lambda }_{2}}=0,56\mu m\). Hỏi trên đoạn MN với \({{x}_{M}}=10mm\) và \({{x}_{N}}=30mm\)  có bao nhiêu vạch đen cua 2 bức xạ trùng nhau?

Xem đáp án

            Khoảng vân: 

\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}
{{i_1} = \frac{{{\lambda _1}D}}{a} = 0,8(mm)}\\
{{i_2} = \frac{{{\lambda _2}D}}{a} = 1,12(mm)}
\end{array}} \right.\)

            Khoảng vân trùng: \(\frac{{{i}_{2}}}{{{i}_{1}}}=\frac{1,12}{0,8}=\frac{7}{5}\Rightarrow {{i}_{\equiv }}=5{{i}_{2}}=5,6(mm)\)

            Vì tại gốc tọa độ O không phải là vị trí vân tối trùng và O cách vị trị trùng gần nhất là \({{x}_{min}}=0,5{{i}_{\equiv }}\) nên các vị trí trùng khác:

\(x = (n + 0,5){i_ \equiv } = 5,6n + 2,8(mm)1,3 \le n \le 4,8 \Rightarrow n = 2;3;4\)

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 156607

Một con lắc lò xo gồm vật nhỏ khối lượng 0,02kg và lò xo có độ cứng 1N/m. Vật nhỏ được đặt trên giá đỡ cố định nằm ngang dọc theo trục lò xo. Hệ số ma sát trượt giữa giá đỡ và vật nhỏ là 0,1. Ban đầu giữ vật ở vị trí lò xo bị nén 10cm rồi buông nhẹ để con lắc dao động tắt dần. Tốc độ lớn nhất vật nhỏ đạt được trong quá trình dao động là

Xem đáp án

Vật đạt tốc độ lớn nhất khi độ lớn của lực đàn hồi bằng độ lớn lực ma sát lần thứ nhất vì tốc độ của vật tăng lúc độ lớn của lực đàn hồi lớn hơn độ lớn của lực ma sát (hợp lực cùng chiều với chiều chuyển động).

Tại vị trí độ lớn của lực đàn hồi bằng độ lớn lực ma sát lần thứ nhất: Dl  = \(\frac{\mu mg}{k}\) = 0,02 m.

Theo định luật bảo toàn năng lượng: W0 = Wt + Wđ + |Ams|

=> \(\frac{1}{2}mv2 = \frac{1}{2}kDl\(_{0}^{2}\) - \frac{1}{2}\)kDl2 - mmg(Dl0 - Dl) = 0,32.10-2 J.

=> v = \(\sqrt{\frac{2{{W}_{}}}{m}} = 0,4\sqrt{2}m/s = 40\sqrt{2}\)cm/s. 

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »