Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Vật Lý - Trường THPT Lý Thường Kiệt
Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Vật Lý
-
Hocon247
-
40 câu hỏi
-
90 phút
-
35 lượt thi
-
Trung bình
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Tần số dao động riêng của mạch dao động điện tử lí tưởng gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C là bao nhiêu?
Tần số của mạch dao động là: \(f=\frac{1}{2\pi \sqrt{LC}}\)
Hạt nhân Côban \(_{27}^{60}Co\) có
Hạt nhân \(_{27}^{60}\)Co có 27 proton và 33 notron
Nguyên tắc hoạt động của máy quang phổ lăng kính dựa vào hiện tượng
Máy quang phổ lăng kính hoạt động dựa trên hiện tượng tán sắc ánh sáng.
Trên một sợi dây đàn hồi có chiều dài \(l,\) hai đầu cố định, đang có sóng dừng. Trên dây có một bụng sóng. Biết tốc độ truyền sóng trên dây là \(v\) không đổi. Tần số của sóng là
Trên dây có sóng dừng với 1 bụng sóng, ta có:
\(k=1\Rightarrow l=\frac{\lambda }{2}\Rightarrow \lambda =2l\)
Tần số của sóng là: \(f=\frac{v}{2\lambda }=\frac{v}{2l}\)
Hai điện tích điểm q1, q2 khi đặt gần nhau thì hút nhau. Kết luận nào sau đây đúng?
Hai điện tích điểm q1, q2 khi đặt gần nhau thì hút nhau \(\Rightarrow {{q}_{1}}\) và q2 trái dấu
Đặt điện áp có phương trình hiệu điện thế là: \(u={{U}_{0}}cos\left( 100\pi t-\frac{\pi }{6} \right)\left( V \right)\) vào hai đầu đoạn mạch có R, L, C mắc nối tiếp thì cường độ dòng điện qua mạch là \(i={{I}_{0}}.cos\left( 100\pi t+\frac{\pi }{6} \right)\left( A \right).\) Hệ số công suất của đoạn mạch bằng
Độ lệch pha giữa hiệu điện thế và cường độ dòng điện là:
\(\varphi ={{\varphi }_{u}}-{{\varphi }_{i}}=-\frac{\pi }{6}-\frac{\pi }{6}=-\frac{\pi }{3}\left( rad \right)\)
Hệ số công suất của đoạn mạch là:
\(cos\varphi =cos\left( -\frac{\pi }{3} \right)=\frac{1}{2}=0,5\)
Đơn vị đo cường độ âm là
Đơn vị đo cường độ âm là: oát trên mét vuông (W/ m2).
Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu bằng ánh sáng đơn sắc. Nếu tại điểm M trên màn quan sát là vận tối thì hiệu đường đi của ánh sáng từ hai khe S1, S2 đến M bằng
Nếu tại điểm M trên màn quan sát là vận tối thì hiệu đường đi của ánh sáng từ hai khe S1, S2 đến M bằng bán nguyên lần bước sóng.
Một đoạn mạch điện xoay chiều chỉ có \(R=10\Omega \), điện áp mắc vào đoạn mạch là \(u=110\sqrt{2}\cos \left( 100\pi t \right)(V)\). Khi đó biểu thức cường độ dòng điện chạy qua R có dạng là:
Ta có \(i=\frac{u}{R}=11\sqrt{2}\cos \left( 100\pi t \right)\left( A \right)\).
Khung dây kim loại phẳng có diện tích S, có N vòng dây, quay đều với tốc độ quanh trục vuông góc với đường sức của một từ trường đều có cảm ứng từ B. Suất điện động cực đại xuất hiện trong khung dây có độ lớn là
Suất điện động cực đại trong khung dây: \({{E}_{0}}=\omega NBS\)
Chùm sắng đơn sắc màu đỏ và tím truyền trong chân không có cùng
Chùm sắng đơn sắc màu đỏ và tím truyền trong chân không có cùng tốc độ.
Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa với ánh sáng đơn sắc, khoảng cách giữa hai khe sáng là 1 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 2 m. Trong hệ vấn giao thoa trên màn quan sát, vân sáng bậc 4 cách vân trung tâm 4,8 mm. Bước sóng của ánh sáng đơn sắc dùng trong thí nghiệm là
Vị trí vân sáng bậc 4 trên màn là:
\(x=ki\Rightarrow 4,8=4\lambda \Rightarrow \lambda =1,2\left( mm \right)={{1,2.10}^{-3}}\left( m \right)\)
Mà \(i=\frac{\lambda D}{2}\Rightarrow {{1,2.10}^{-3}}=\frac{\lambda .2}{{{1.10}^{-3}}}\Rightarrow \lambda ={{6.10}^{-7}}\left( m \right)=0,6\left( \mu m \right)\)
Trong dao động điều hòa, lực kéo về
Trong dao động điều hòa, lực kéo về biến thiên điều hòa cùng tần số, cùng pha với gia tốc.
Xét nguyên tử hiđrô theo mẫu nguyên tử Bo, gọi bán kính quỹ đạo K của electron là b. Khi electron chuyển từ quỹ đạo M về quỹ đạo L thì bán kính quỹ đạo giảm bớt
Bán kính của electron ở quỹ đạo M và L là:
\(\left\{ \begin{array}{l}
{r_M} = {3^2}{r_0} = 9{r_0}\\
{r_L} = {2^2}{r_0} = 4{r_0}
\end{array} \right. \Rightarrow {r_M} - {r_L} = 9{r_0} - 4{r_0} = 5{r_0}\)
Tại nơi có gia tốc trọng trường g, một con lắc đơn có sợi dây dài \(l\) đang dao động điều hoà. Chu kì dao động của con lắc là
Chu kì dao động của con lắc đơn: \(T=2\pi \sqrt{\frac{l}{g}}\)
Cho phản ứng hạt nhân: \(_{13}^{27}Al+_{2}^{4}He\to _{15}^{30}P+X.\) Hạt X là
Ta có phương trình phản ứng hạt nhân:
\(_{13}^{27}Al+_{2}^{4}He\to _{15}^{30}P+_{Z}^{A}X\)
Áp dụng định luật bảo toàn số proton và số nuclon trong phản ứng hạt nhân, ta có:
\(\left\{ \begin{array}{l}
27 + 4 = 30 + A\\
13 + 2 = 15 + Z
\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}
A = 1\\
Z = 0
\end{array} \right. \Rightarrow X = _0^1n\)
Vậy hạt nhân X là notron
Hạt nhân \(_{4}^{10}\)Be có khối lượng 10, 0135u. Khối lượng của nơtrôn mn =1, 0087u, của prôtôn mp = 1,0073u. Biết luc2 = 931,5 MeV. Năng lượng liên kết riêng của hạt nhân \(_{4}^{10}\)Be là
Năng lượng liên kết quả hạt nhân là:
\({{\text{W}}_{lk}}=\left( Z.{{m}_{p}}+\left( A-Z \right).{{m}_{n}}-m \right).{{c}^{2}}=\left( 4.1,0073+6.1,0087-10,0135 \right).u{{c}^{2}}\)
\(\Rightarrow {{\text{W}}_{lk}}=0,0679.931,5=63,249\left( MeV \right)\)
Năng lượng liên kết riêng của hạt nhân \(_{4}^{10}\)Be là:
\({{\text{W}}_{lkr}}=\frac{{{W}_{lk}}}{A}=\frac{63,249}{10}=6,3249\left( MeV \right)\)
Một dải sóng điện từ trong chân không có tần số từ 4,0.1014 Hz đến 7,5.1014 Hz. Biết tốc độ ánh sáng trong chân không c = 3.108 m/s. Dải sóng trên thuộc vùng nào trong thang sóng điện từ?
Sóng có tần số từ \({{4,0.10}^{14}}\) Hz đến \({{7,5.10}^{14}}\) Hz thuộc vùng ánh sáng nhìn thấy.
Một mạch điện kín gồm nguồn điện có suất điện động E và điện trở trong r nối với mạch ngoài là điện trở R. Cường độ dòng điện trong mạch kín có độ lớn là
Cường độ dòng điện trong mạch là: \(I=\frac{E}{R+r}\)
Một mạch dao động điện tử lí tưởng gồm một tụ điện có điện dung 0,125 \(\mu F\) và một cuộn cảm có độ tự cảm 50 \(\mu H.\) Cường độ dòng điện cực đại trong mạch là 0,15 A. Hiệu điện thế cực đại giữa hai bản tụ điện là
Ta có định luật bảo toàn năng lượng điện từ:
\({{\text{W}}_{d\max }}={{\text{W}}_{t\max }}\Rightarrow \frac{1}{2}CU_{0}^{2}=\frac{1}{2}LI_{0}^{2}\Rightarrow {{U}_{0}}={{I}_{0}}\sqrt{\frac{L}{C}}=0,15.\sqrt{\frac{{{50.10}^{-6}}}{{{0,125.10}^{-6}}}}=3\left( V \right)\)
Trong đoạn mạch điện xoay chiều chỉ có cuộn cảm thuần thì hiệu điện thế ở hai đầu đoạn mạch
Trong đoạn mạch điện xoay chiều chỉ có cuộn cảm thuần thì hiệu điện thế ở hai đầu đoạn mạch sớm pha \(\frac{\pi }{2}\) so với cường độ dòng điện.
Máy biến áp là thiết bị
Máy biến áp là thiết bị có khả năng biến đổi điện áp hiệu dụng của dòng điện xoay chiều.
Trong sơ đồ khối của máy thu thanh vô tuyến điện đơn giản không có bộ phận nào dưới đây?
Trong sơ đồ khối của máy thu thanh vô tuyến điện đơn giản không có bộ phận mạch biến điệu
Cho đoạn mạch gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm L nối tiếp với tụ điện có điện dung C. Khi dòng điện xoay chiều có tần số góc \(\omega \) chạy qua thì tổng trở của đoạn mạch là
Tổng trở của đoạn mạch điện xoay chiều chứa cuộn cảm thuần và tụ điện:
\(Z=\left| {{Z}_{L}}-{{Z}_{C}} \right|=\left| \omega L-\frac{1}{\omega C} \right|\)
Khi nói về một hệ dao động cưỡng bức ở giai đoạn ổn định, phát biểu nào dưới đây sai?
Biên độ của hệ dao động cưỡng bức phụ thuộc biên độ của ngoại lực cưỡng bức. ⇒ A đúng
Tần số của hệ dao động cưỡng bức luôn bằng tần số của ngoại lực cưỡng bức. ⇒ B sai, C đúng
Biên độ của hệ dao động cưỡng bức phụ thuộc vào tần số của ngoại lực cưỡng bức. ⇒ D đúng
Sóng ngang là sóng có các phần tử sóng dao động theo phương
Sóng ngang là sóng có các phần tử sóng dao động theo phương vuông góc với phương truyền sóng.
Một vật nhỏ dao động điều hòa thực hiện 2020 dao động toàn phần trong 505 s. Tần số dao động của vật là
Tần số dao động của vật là: \(f=\frac{N}{t}=\frac{2020}{505}=4\left( Hz \right)\)
Công thoát electron ra khỏi một kim loại là 1,88 eV. Biết \(h={{6,625.10}^{-34}}Js;1eV={{1,6.10}^{-19}}J\) và \(c={{3.10}^{8}}m/s.\) Giới hạn quang điện của kim loại đó là
Công thoát electron của kim loại đó là:
\(A=\frac{hc}{{{\lambda }_{0}}}\Rightarrow {{1,88.1,6.10}^{-19}}=\frac{{{6,625.10}^{-34}}{{.3.10}^{8}}}{\lambda }\Rightarrow \lambda ={{6,6.10}^{-7}}\left( m \right)=0,66\left( \mu m \right)\)
Con lắc lò xo gồm một lò xo có độ cứng 80 N/m và vật nặng có khối lượng 200 g dao động điều hoà theo phương thẳng đứng với biên độ 5 cm. Lấy \(g=10m/{{s}^{2}}.\) Trong một chu kỳ T, khoảng thời gian là xo bị nén là
Tần số của con lắc là: \(\omega =\sqrt{\frac{k}{m}}=\sqrt{\frac{80}{0,2}}=20\left( rad/s \right)\)
Khi vật ở VTCB, lò xo giãn một đoạn:
\(\Delta l=\frac{mg}{k}=\frac{0,2.10}{80}=0,025\left( m \right)=2,5\left( cm \right)=\frac{A}{2}\)
Ta có vòng tròn lượng giác:
Từ vòng tròn lượng giác, ta thấy trong khoảng thời gian lò xo nén trong 1 chu kì, vecto quay được góc:
\(\Delta \varphi =\frac{2\pi }{3}\left( rad \right)\Rightarrow \Delta {{t}_{nen}}=\frac{\Delta \varphi }{\omega }=\frac{\frac{2\pi }{3}}{20}=\frac{\pi }{30}\left( s \right)\)
Một người cận thị có điểm cực viễn cách mắt 50 cm. Để nhìn rõ vật ở vô cực mà mắt không phải điều tiết, người này đeo sát mắt một kính có độ tụ là
Độ tụ của kính là: \({{f}_{k}}=-\frac{1}{O{{C}_{v}}}=-\frac{1}{0,5}=-2\left( dp \right)\)
Một sóng cơ truyền trong một môi trường dọc theo trục Ox với phương trình \(u=5\cos \left( 6\pi t-\pi x \right)\left( cm \right)\) (x tính bằng mét, t tính bằng giây). Tốc độ truyền sóng trong môi trường bằng
Phương trình sóng là: \(u=5\cos \left( 6\pi t-\pi x \right)\left( cm \right)\)
Đối chiếu với phương trình sóng tổng quát, ta có:
\(\left\{ \begin{array}{l}
6\pi = 2\pi f \Rightarrow f = 3\left( {Hz} \right)\\
\pi = \frac{{2\pi }}{\lambda } \Rightarrow \lambda = 2\left( m \right)
\end{array} \right.\)
Tốc độ truyền sóng là: \(v=\lambda f=2.3=6\left( m/s \right)\)
Một vật nhỏ đang dao động điều hòa trên trục Ox với vận tốc \(v=20\pi \cos \left( 2\pi t+\frac{2\pi }{3} \right)\left( cm/s \right)\)(t tính bằng s). Tại thời điểm ban đầu, vật ở li độ
Phương trình li độ của vật là:
\(x=\int\limits_{{}}^{{}}{vdt}=\int\limits_{{}}^{{}}{20\pi cos\left( 2\pi t+\frac{2\pi }{3} \right)dt}=10\cos \left( 2\pi t+\frac{\pi }{6} \right)\left( cm \right)\)
Tại thời điểm ban đầu, vật có li độ là:
\({{x}_{0}}=10\cos \left( 2\pi .0+\frac{\pi }{6} \right)=5\sqrt{3}\left( cm \right).\)
Một động cơ điện xoay chiều hoạt động bình thường với điện áp hiệu dụng bằng 220 V và dòng điện hiệu dụng bằng 3 A. Biết điện trở trong của động cơ là 30 \(\Omega \) và hệ số công suất của động cơ là 0,9. Công suất hữu ích của động cơ này là
Công suất có ích của động cơ là:
\(P=UIcos\varphi -{{I}^{2}}R=220.3.0,9-{{3}^{2}}.30=324\left( \text{W} \right)\)
Một sóng dừng có tần số 10 Hz trên sợi dây đàn hồi. Xét từ một nút thì khoảng cách từ nút đó đến bụng thứ 11 là 26,25 cm. Tốc độ truyền sóng trên dây là
Khoảng cách từ một nút đến bụng thứ n là \(x=\left( 2n-1 \right)\frac{\lambda }{4}\)
Với n = 11 và x = 26,25cm suy ra \(26,25=\left( 2.11-1 \right)\frac{\lambda }{4}\Rightarrow \lambda =5cm\)
Tốc độ truyền sóng trên dây là \(v=\lambda f=5.10=50cm/s=0,5m/s.\)
Một vật khối lượng 100 g dao động điều hòa với tốc độ trung bình trong một chu kì là 20 cm/s. Cơ năng của vật là
Tốc độ trung bình của vật trong 1 chu kì là:
\({{v}_{tb}}=\frac{4A\omega }{2\pi }=20\Rightarrow A\omega =10\pi \left( cm/s \right)=0,1\pi \left( m/s \right)\)
Cơ năng của vật là:
\(\text{W}=\frac{1}{2}m{{\omega }^{2}}{{A}^{2}}=\frac{1}{2}.0,1.{{\left( 0,1\pi \right)}^{2}}={{4,93.10}^{-3}}\left( J \right)=4,93\left( mJ \right)\)
Một sóng âm truyền trong không khí. Mức cường độ âm tại điểm M và tại điểm N lần lượt là 40 dB và 70 dB. Cường độ âm tại N lớn hơn cường độ âm tại M
Hiệu mức cường độ âm tại điểm N và điểm M là:
\({{L}_{N}}-{{L}_{M}}=10\log \frac{{{I}_{N}}}{{{I}_{M}}}\Rightarrow 70-40=10\log \frac{{{I}_{N}}}{{{I}_{M}}}\Rightarrow \frac{{{I}_{N}}}{{{I}_{M}}}={{10}^{3}}=1000\)
Trong hiện tượng giao thoa sóng nước, hai nguồn A, B cách nhau 10 cm dao động cùng biên độ, cùng pha, tạo ra sóng cơ có bước sóng 4 cm. C là điểm trên mặt nước sao cho ABC là tam giác vuông tại C với BC = 8 cm. M và N là hai cực đại giao thoa trên BC gần nhau nhất. Độ dài đoạn MN có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
Ta có: \(AC=\sqrt{A{{B}^{2}}-B{{C}^{2}}}=\sqrt{{{10}^{2}}-{{8}^{2}}}=6\left( cm \right)\)
Tại điểm C có: \(BC-AC=2\left( cm \right)=\frac{\lambda }{2}\to \) điểm C thuộc đường cực tiểu bậc 1
=> Để trên CB có 2 điểm cực đại gần nhau nhất, D và E thuộc đường cực đại bậc 0 và bậc 1 (như hình vẽ)
D nằm trên cực đại bậc 0, ta có:
\(DA=DB=x\Rightarrow x+\sqrt{{{x}^{2}}-{{6}^{2}}}=8\Rightarrow x=6,25\left( cm \right)\)
Điểm E nằm trên cực đại bậc 1, ta có: \(EA-EB=\lambda \Rightarrow EA=EB+\lambda \)
Đặt \(EB=y\Rightarrow EA=y+4\)
\(\Rightarrow y+\sqrt{{{\left( y+4 \right)}^{2}}-{{6}^{2}}}\Rightarrow y=3,5\left( cm \right)\)
\(\Rightarrow DE=x-y=6,25-3,5=2,75\left( cm \right)\)
Giá trị tìm được gần nhất với giá trị 2,8 cm
Một con lắc lò xo gồm lò xo có độ cứng 10 N/m và quả nặng có khối lượng 100 g được đặt trên mặt phẳng nằm ngang. Kéo vật dọc theo trục của lò xo để lò xo giãn một đoạn 5 cm rồi thả nhẹ cho vật dao động. Hệ số ma sát giữa vật và mặt phẳng ngang là 0,01, lấy g =10 m/s2. Tốc độ của vật khi qua vị trí lò xo không biến dạng lần thứ hai là
Khi vật qua vị trí lò xo không biến dạng lần thứ hai, biên độ của con lắc là:
\(A'=A-\frac{2\mu mg}{k}=0,05-\frac{2.0,01.0,1.10}{10}=0,048\left( m \right)\)
Ta có công thức biến thiên cơ năng:
\({{\text{W}}_{t}}-{{\text{W}}_{d}}={{F}_{ms}}.s\Rightarrow \frac{1}{2}k{{A}^{2}}-\frac{1}{2}m{{v}^{2}}=\mu mg.\left( A+2A' \right)\)
\(\Rightarrow \frac{1}{2}{{.10.0,05}^{2}}-\frac{1}{2}.0,1.{{v}^{2}}=0,01.0,1.10\left( 0,05+2.0,048 \right)\Rightarrow v\approx 0,47\left( m/s \right)\)
Trong thí nghiệm Iâng về giao thoa ánh sáng, hai khe cách nhau \(a=1mm\) , hai khe cách màn quan sát một khoảng \(D=2m\) . Chiếu vào hai khe đồng thời hai bức xạ có bước sóng \({{\lambda }_{1}}=0,4\mu m\) và \({{\lambda }_{2}}=0,56\mu m\). Hỏi trên đoạn MN với \({{x}_{M}}=10mm\) và \({{x}_{N}}=30mm\) có bao nhiêu vạch đen cua 2 bức xạ trùng nhau?
Khoảng vân:
\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}
{{i_1} = \frac{{{\lambda _1}D}}{a} = 0,8(mm)}\\
{{i_2} = \frac{{{\lambda _2}D}}{a} = 1,12(mm)}
\end{array}} \right.\)
Khoảng vân trùng: \(\frac{{{i}_{2}}}{{{i}_{1}}}=\frac{1,12}{0,8}=\frac{7}{5}\Rightarrow {{i}_{\equiv }}=5{{i}_{2}}=5,6(mm)\)
Vì tại gốc tọa độ O không phải là vị trí vân tối trùng và O cách vị trị trùng gần nhất là \({{x}_{min}}=0,5{{i}_{\equiv }}\) nên các vị trí trùng khác:
\(x = (n + 0,5){i_ \equiv } = 5,6n + 2,8(mm)1,3 \le n \le 4,8 \Rightarrow n = 2;3;4\)
Một con lắc lò xo gồm vật nhỏ khối lượng 0,02kg và lò xo có độ cứng 1N/m. Vật nhỏ được đặt trên giá đỡ cố định nằm ngang dọc theo trục lò xo. Hệ số ma sát trượt giữa giá đỡ và vật nhỏ là 0,1. Ban đầu giữ vật ở vị trí lò xo bị nén 10cm rồi buông nhẹ để con lắc dao động tắt dần. Tốc độ lớn nhất vật nhỏ đạt được trong quá trình dao động là
Vật đạt tốc độ lớn nhất khi độ lớn của lực đàn hồi bằng độ lớn lực ma sát lần thứ nhất vì tốc độ của vật tăng lúc độ lớn của lực đàn hồi lớn hơn độ lớn của lực ma sát (hợp lực cùng chiều với chiều chuyển động).
Tại vị trí độ lớn của lực đàn hồi bằng độ lớn lực ma sát lần thứ nhất: Dl = \(\frac{\mu mg}{k}\) = 0,02 m.
Theo định luật bảo toàn năng lượng: W0 = Wt + Wđ + |Ams|
=> \(\frac{1}{2}mv2 = \frac{1}{2}kDl\(_{0}^{2}\) - \frac{1}{2}\)kDl2 - mmg(Dl0 - Dl) = 0,32.10-2 J.
=> v = \(\sqrt{\frac{2{{W}_{}}}{m}} = 0,4\sqrt{2}m/s = 40\sqrt{2}\)cm/s.