Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Vật Lý - Trường THPT Nguyễn Thị Minh Khai

Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Vật Lý

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 90 phút

  • 51 lượt thi

  • Dễ

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 157648

Trong một dao động cơ điều hòa, những đại lượng nào sau đây có giá trị không thay đổi?

Xem đáp án

Chỉ có A, ω, T, f và φ là không đổi theo thời gian.

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 157650

Sóng ngang là sóng :

Xem đáp án

+ Sóng ngang là sóng trong đó các phần tử sóng dao động theo phương vuông góc với phương truyền sóng.

+ Sóng dọc là sóng trong đó các phần tử sóng dao động cùng phương với phương truyền sóng. 

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 157651

Chọn câu sai. Dòng điện xoay chiều có cường độ i = 2√2cos100πt (A). Dòng điện này có

Xem đáp án

Vì i = 2√2cos100πt (A) => i tại các thời điểm nói chung là khác nhau => C sai 

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 157652

Khi nói đến dao động cơ cưỡng bức, phát biểu nào sau đây là sai?

Xem đáp án

Dao động cưỡng bức có tần số bằng tần số của lực cưỡng bức => D sai.

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 157654

Gọi nc, nv và nl lần lượt là chiết suất của nước đối với các ánh sáng đơn sắc chàm, vàng và lục. Hệ thức nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Chiết suất nhỏ nhất đối với tia đỏ, đến tia cam, vàng, lục, lam, chàm và lớn nhất đối với tia tím.

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 157655

Khi nói về tia hồng ngoại, nhận định nào sau đây là sai?

Xem đáp án

Các vật ở nhiệt độ trên 2.000°C ngoài phát ra tia hồng ngoại còn phát ra tia tử ngoại.

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 157658

Tại cùng một nơi trên Trái Đất, con lắc đơn có chiều dài l dao dộng điều hòa với chu kì 2 s, con lắc đơn có chiều dài 2l dao động điều hòa với chu kì là:

Xem đáp án

Ta có:

\(T = 2\pi \sqrt {\frac{\ell }{g}}  \Rightarrow \frac{{{T_2}}}{{{T_1}}} = \sqrt {\frac{{{\ell _2}}}{{{\ell _1}}}}  \Leftrightarrow \frac{{{T_2}}}{2} = \sqrt {\frac{{2\ell }}{\ell }}  \Rightarrow {T_2} = 2\sqrt 2 \left( s \right)\) 

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 157659

Cho phản ứng hạt nhân \(_0^1n + _{92}^{235}U \to _{38}^{94}Sr + X + 2_0^1n\). Hạt nhân X có cấu tạo gồm:

Xem đáp án

+ Áp dụng định luật bảo toàn số khối, ta có: 1 + 235 = 94 + Ax + 2.1 => Ax = 140

+ Áp dụng định luật bào toàn điện tích, ta có: 92 = 38 + ZX => ZX = 54

=> hạt X gồm 54 prôtôn và 86 nơtron 

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 157660

Khoảng vân trong thí nghiệm giao thoa Y-âng được xác định bởi công thức nào sau đây:

Xem đáp án

Khoảng vân \(i = \frac{{\lambda D}}{a}\)

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 157661

Các đặc trưng sinh lý của âm gồm:

Xem đáp án

Các đặc trưng sinh lí của âm gồm: độ cao, độ to và âm sắc.

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 157662

Trong thí nghiệm giao thoa với ánh sáng đơn sắc, khoảng cách giữa hai khe là 2mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 2m. Trên màn, khoảng cách giữa vân sáng và vân tối gần nhau nhất là 0,3mm. Bước sóng của ánh sáng dùng trong thí nghiệm là:

Xem đáp án

Khoảng cách giữa vân sáng và vân tối liền kề:

\(\begin{array}{l}
\frac{i}{2} = 0,3 \Rightarrow i = 0,6\left( {{\rm{mm}}} \right)\\
i = \frac{{\lambda D}}{a} \Rightarrow \lambda  = \frac{{i.a}}{D} = 0,6\left( {\mu m} \right)
\end{array}\) 

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 157663

Một chất phóng xạ có chu kì bán rã T, ban đầu có N0 hạt nhân. Sau khoảng thời gian 3T số hạt nhân của chất phóng xạ này đã bị phân rã là:

Xem đáp án

Số hạt nhân bị phân rã:

\(\Delta N = {N_0}\left( {1 - {2^{\frac{{ - t}}{T}}}} \right) = {N_0}\left( {1 - {2^{\frac{{ - 3T}}{T}}}} \right) = 0,875{N_0}\)

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 157664

Sóng điện từ :

Xem đáp án

+ Sóng điện từ mang năng lượng, truyền được trong chân không

+ Sóng điện từ có B và E dao động vuông góc với v nên là sóng ngang 

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 157665

Giữa hai cực của một tụ điện có điện trở 5Ω được duy trì một hiệu điện thế có dạng: u = 5√2cos100πt(V) thì dòng điện qua tụ điện có dạng:

Xem đáp án

Ta có: \({I_0} = \frac{{{U_{0C}}}}{{{Z_C}}} = \sqrt 2 \)(A)

Mạch chỉ có C nên i sớm hơn u một góc π/2=> i = √2cos\(\left( {100\pi t + \frac{\pi }{2}} \right)\)(A)

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 157667

Một sợi dây đàn hồi dài 100cm, được rung với tần số 50 Hz, trên dây tạo thành một sóng dừng ổn định với 6 nút sóng (kể cả hai nút ở hai đầu dây). Vận tốc sóng trên dây là:

Xem đáp án

+ Vì hai đầu dây cố định nên số nút = k + 1 => k = 5

+ Mặt khác ta có:

\(\begin{array}{l}
\ell  = k\frac{\lambda }{2} = k\frac{v}{{2f}}\\
 \Rightarrow v = \frac{{\ell .2f}}{k} = 2000\left( {cm/s} \right) = 20\left( {m/s} \right)
\end{array}\)

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 157668

Công thoát A khỏi một kim loại là \({3,68.10^{ - 19}}\;J\). Khi chiếu vào tấm kim loại đó lần lượt hai bức xạ: bức xạ (I) có bước sóng 0,6 μm và bức xạ (II) có bước sóng 0,25 µm thì

Xem đáp án

Điều kiện để xảy ra hiện tượng quang điện là λ < λ0 => bức xạ (I) không gây ra hiện tượng quang điện, bức xạ (II) gây ra hiện tượng quang điện 

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 157669

Một sóng hình sin truyền theo phương Ox từ nguồn O với tần số 20 Hz, có tốc độ truyền sóng nằm trong khoảng từ 0,7 m/s đến 1 m/s. Gọi A và B là hai điểm nằm trên Ox, ở cùng một phía so với O và cách nhau 10cm. Hai phần tử môi trường tại A và B luôn dao dộng ngược pha với nhau. Bước sóng là:

Xem đáp án

Vì hai điểm dao động ngược pha nhau nên:

 \(\begin{array}{l}
d = \left( {k + 0,5} \right)\lambda  = \left( {k + 0,5} \right)\frac{v}{f}\\
 \Rightarrow v = \frac{{fd}}{{k + 0,5}} = \frac{2}{{k + 0,5}}\\
0,7\left( {m/s} \right) < v < 1\left( {m/s} \right)\\
 \Leftrightarrow 1,5 < k < 2,4 \Rightarrow k = 2\\
 \Rightarrow v = 0,8\left( {m/s} \right) \Rightarrow \lambda  = \frac{v}{f} = 4
\end{array}\)

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 157670

Trong chân không, một ánh sáng có bước sóng 0,50 µm. Phôtôn của ánh sáng này mang năng lượng bằng:

Xem đáp án

Ta có: ε = \(\frac{{hc}}{\lambda } = {3,975.10^{ - 19}}\) (J) 

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 157671

Mạch LC gồm cuộn dây có độ tự cảm L = 2,5/π (µH) và một tụ điện có điện dung thay đổi từ 10/π pF đến 160/π pF. Tốc độ truyền sóng điện từ là 3.108 m/s. Mạch điện trên có thể bắt được bước sóng λ nằm trong khoảng nào.

Xem đáp án

Ta có:

\(\begin{array}{l}
\lambda  = 2\pi c\sqrt {LC} \\
 \Rightarrow 2\pi c\sqrt {L{C_{\min }}}  \le \lambda  \le 2\pi c\sqrt {L{C_{\max }}} \\
 \Leftrightarrow 3\left( {\rm{m}} \right) \le \lambda  \le 12\left( {\rm{m}} \right)
\end{array}\)

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 157672

Hỏi tại M bức xạ cho vân tối trong thí nghiệm về giao thoa ánh sáng có bước sóng ngắn nhất bằng bao nhiêu? Khi:

Khoảng cách giữa hai khe a = 2 mm, khoảng cách từ hai khe đến màn D = 2 m. Người ta chiếu sáng hai khe bằng ánh sáng trắng (0,4 um - 0,75 pm). Quan sát điểm M trên màn ảnh, cách vân sáng trung tâm 3,3 mm. 

Xem đáp án

Ta có:  

\(\begin{array}{l}
{x_M} = 3,3 = \left( {k + 0,5} \right)\frac{{\lambda D}}{a}\\
 \Rightarrow \lambda  = \frac{{3,3}}{{k + 0,5}}k = 4,5,6,7\\
 \Rightarrow {\lambda _{\min }} = \frac{{3,3}}{{{k_{\max }} + 0,5}} = \frac{{3,3}}{{7 + 0,5}} = 0,44\mu m
\end{array}\)

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 157673

Trong thí nghiệm giao thoa Young, trên màn quan sát hai vân sáng đi qua hai điểm M và P. Biết đoạn MP dài 7,2 mm đồng thời vuông góc với vân trung tâm và số vân sáng trên đoạn MP nằm trong khoảng từ 11 đến 15. Tại điểm N thuộc MP, cách M một đoạn 2,7mm là vị trí của một vân tối. Số vân tối quan sát được trên đoạn NP là:

Xem đáp án

+ Số vân sáng trên MP:   

\(11 < \frac{{7,2}}{i} + 1 < 15 \Leftrightarrow 0,514\left( {{\rm{mm}}} \right) < i < 0,72\left( {{\rm{mm}}} \right)\)   (1)

+ Số vân tối quan sát được trên đoạn MN:    

\(n = \frac{{2,7}}{i} + 0,5 \Rightarrow i = \frac{{2,7}}{{n - 0,5}}\)     (2)

+ Từ (1) và (2), ta có:  

\(\begin{array}{l}
0,514 < \frac{{2,7}}{{n - 0,5}} < 0,72 \Leftrightarrow 4,3 < n < 5,75 \Rightarrow n = 5\\
 \Rightarrow i = \frac{{2,7}}{{5 - 0,5}} = 0,6mm
\end{array}\)

+ Số vân tối quan sát được trên đoạn NP:  

\({N_t} = \frac{{NP}}{i} + 0,5 = \frac{{7,2 - 2,7}}{{0,6}} + 0,5 = 8\)

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 157674

Khi electron chuyển từ L về K thì phát ra bức xạ có tần số là a; khi electron chuyển từ M về L thì phát ra bức xạ có tần số b; khi electron chuyển từ M về K thì phát ra tần số c. Mối liên hệ giữa a, b, c là:

Xem đáp án

+ Theo tiêu đề Bo thứ 2, ta có:

\({E_n} - {E_m} = hf\) 

+ Áp dụng cho các quá trình dịch chuyển, ta có:

\(\left\{ \begin{array}{l}
{E_L} - {E_K} = ha\left( 1 \right)\\
{E_M} - {E_L} = hb\left( 2 \right)
\end{array} \right.\) 

+ Lấy (1) + (2), ta có:    

\({E_M} - {E_K} = h\left( {a + b} \right)\) (3)

+ Khi electron dịch chuyển từ M ve K thì: EM - EK = hc    (4)

+ So sánh (3) và (4), suy ra: c = a + b 

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 157675

Một hạt có khối lượng nghỉ m0. Theo thuyết tương đối, động năng của hạt này khi chuyển động với tốc độ 0,6c (c là tốc độ ánh sáng trong chân không) là:

Xem đáp án

Ta có:   

\(\begin{array}{l}
E = {E_0} + {W_d} \Rightarrow {W_d} = m{c^2} - {m_0}{c^2}(1)\\
m = \frac{{{m_0}}}{{\sqrt {1 - \frac{{{v^2}}}{{{c^2}}}} }}{W_d} = {m_0}{c^2}\left( {\frac{1}{{\sqrt {1 - \frac{{{v^2}}}{{{c^2}}}} }} - 1} \right) = 0,25{m_0}{c^2}
\end{array}\)

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 157676

Một vật có khối lượng m=100g, thực hiện hai dao động thành phần có phương trình vận tốc lần lượt là: \({v_1} = 10{A_1}\cos \left( {10t + \frac{\pi }{3}} \right);{v_2} = 10{A_2}\cos \left( {10t + \frac{\pi }{3}} \right)\) (với v1 và v2 có đơn vị cm/s). Khi dao động thứ nhất có tốc độ 1,2 m/s, gia tốc có độ lớn bằng 9 m/s2 thì dao động thứ 2 có tốc độ 0,4 m/s. Cơ năng của vật dao động là:

Xem đáp án

Nhận thấy v1 và v2 cùng pha nên x1 và x2 cũng cùng pha => A = A2 + A2

\(\begin{array}{l}
v \bot a \Rightarrow \frac{{v_1^2}}{{{{\left( {\omega {A_1}} \right)}^2}}} + \frac{{a_1^2}}{{{{\left( {{\omega ^2}{A_1}} \right)}^2}}} \Rightarrow {A_1} = 0,15\left( m \right)\\
\frac{{{v_1}}}{{{v_2}}} = \frac{{{A_1}}}{{{A_2}}} \Rightarrow {A_2} = 0,05\left( m \right)A = 0,2\left( m \right)\\
 \Rightarrow W = \frac{1}{2}k{A^2} = \frac{1}{2}m{\omega ^2}{A^2} = 0,2\left( J \right)
\end{array}\)

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 157677

Người ta định đầu tư một phòng hát Karaoke hình hộp chữ nhật có diện tích sàn khoảng 18m2, cao 3m. Dàn âm thanh gồm 4 loa có công suất như nhau đặt tại các góc dưới A, B và các góc A', B' ngay trên A, B, màn hình gắn trên tường ΑΒΒ'A'. Bỏ qua kích thước của người và loa, coi rằng loa phát âm đẳng hướng và tường hấp thụ âm tốt. Phòng có thiết kế để công suất đến tại người ngồi hát tại trung điểm M của CD đối diện cạnh AB là lớn nhất. Tại người chịu được cường độ âm tối đa bằng 10 W/m2. Công suất lớn nhất của mỗi loa mà tại người còn chịu đựng được xấp xỉ là:

Xem đáp án

+ Gọi P là công suất mỗi loa. 

+ Gọi a là khoảng cách AB =>AD=18/a 

\(\begin{array}{l}
{I_M} = \frac{{2P}}{{4\pi R_1^2}} + \frac{{2P}}{{4\pi R_2^2}}(1)\\
\left\{ \begin{array}{l}
{R_1} = MA\\
{R_2} = M{A^/}
\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}
{R_1} = \sqrt {\frac{{{a^2}}}{4} + {{\left( {\frac{{18}}{a}} \right)}^2}} \\
{R_2} = \sqrt {{3^2} + \frac{{{a^2}}}{4} + {{\left( {\frac{{18}}{a}} \right)}^2}} 
\end{array} \right.
\end{array}\)

+ Thay (2) vào (1) và áp dụng Cô-si, ta có:  

\(\begin{array}{l}
{I_M} = \frac{P}{{2\pi }}\left( {\frac{1}{{R_1^2}} + \frac{1}{{R_2^2}}} \right) \Rightarrow {I_M} = \frac{P}{{2\pi }}\left( {\frac{1}{{\frac{{{a^2}}}{4} + {{\left( {\frac{{18}}{a}} \right)}^2}}} + \frac{1}{{{3^2} + \frac{{{a^2}}}{4} + {{\left( {\frac{{18}}{a}} \right)}^2}}}} \right)\\
\frac{{{a^2}}}{4} + {\left( {\frac{{18}}{a}} \right)^2} \ge 2\sqrt {\frac{{{a^2}}}{4}.{{\left( {\frac{{18}}{a}} \right)}^2}}  = 18\\
 \Rightarrow {I_M} = \frac{P}{{2\pi }}\left( {\frac{1}{{18}} + \frac{1}{{27}}} \right) \Rightarrow P = 216\pi  \approx 678,58\left( {\rm{W}} \right)
\end{array}\)

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 157678

Cho lần lượt ba hạt nhân X, Y và Z có số nuclôn tương ứng là AX, AY, AZ với AX = 2AY = 0,5AZ. Biết năng lượng liên kết của từng hạt nhân tương ứng là ΔΕX, ΔΕY, ΔΕZ với ΔΕZ < ΔΕX < ΔΕΥ. Sắp xếp các hạt nhân này theo thứ tự tính bền vững giảm dần là:

Xem đáp án

Ta có:  

\(\begin{array}{l}
\Delta {E_Z} < \Delta {E_X} < \Delta {E_Y}\\
 \Leftrightarrow \frac{{\Delta {E_Z}}}{{{A_X}}} < \frac{{\Delta {E_X}}}{{{A_X}}} < \frac{{\Delta {E_Y}}}{{{A_X}}} \Leftrightarrow \frac{{\Delta {E_Z}}}{{0,5{A_Z}}} < \frac{{\Delta {E_X}}}{{{A_X}}} < \frac{{\Delta {E_Y}}}{{2{A_Y}}}\\
 \Leftrightarrow \frac{{2\Delta {E_Z}}}{{{A_Z}}} < \frac{{\Delta {E_X}}}{{{A_X}}} < \frac{1}{2}\frac{{\Delta {E_Y}}}{{{A_Y}}}\\
 \Rightarrow \frac{{4\Delta {E_Z}}}{{{A_Z}}} < \frac{{2\Delta {E_X}}}{{{A_X}}} < \frac{{\Delta {E_Y}}}{{{A_Y}}}\\
 \Rightarrow Y > X > Z
\end{array}\)

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 157679

Một chất điểm DĐĐH. Đồ thị biểu diễn li độ phụ thuộc vào thời gian như hình vẽ. Biết t3 + 2t1 – 3t2 = 0 và tốc độ trung bình của chất điểm từ thời điểm ban đầu đến thời điểm t1 là 6 cm/s. Viết phương trình dao động của chất điểm.

Xem đáp án

+ Gọi Δt là thời gian ngắn nhất chất điểm đi từ vị trí ban đầu x0 đến biên âm.

+ Từ đồ thị, ta có:

\(\left\{ \begin{array}{l}
{t_1} = 2\Delta t\\
{t_2} = \frac{T}{2} + \Delta t\\
{t_3} = T + 2\Delta t
\end{array} \right.\) 

+ Mặt khác:  

 \(\begin{array}{l}
{t_3} + 2{t_1} - 3{t_2} = 0\\
 \Leftrightarrow T = 2\Delta t + 4\Delta t - \frac{{3T}}{2} - 3\Delta t = 0 \Rightarrow \Delta t = \frac{T}{6}\\
 \Rightarrow {x_0} =  - \frac{A}{2} =  - 2\left( {{\rm{cm}}} \right) - 2 = 4\cos \varphi \\
 \Rightarrow \varphi  =  \pm \frac{{2\pi }}{3}\varphi  = \frac{{2\pi }}{3}
\end{array}\)

+ Phương trình:  

\(\begin{array}{l}
\overline v  = \frac{{{s_1}}}{{{t_1}}} = \frac{{2 + 2}}{{2.\frac{T}{6}}} \Leftrightarrow 6 = \frac{{12}}{T}\\
 \Rightarrow T = 2\left( s \right) \Rightarrow \omega  = \pi (rad/s)\\
x = 4\cos \left( {\pi t + \frac{{2\pi }}{3}} \right)cm
\end{array}\)

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 157680

Cho hạt nơtron có động năng Wn = 1,1 MeV bắn phá hạt nhân Li6 đứng yên sinh ra hạt α và hạt X có vận tốc vuông góc với nhau. Biết phản ứng thu năng lượng là 0,8 MeV và lấy khối lượng hạt nhân xấp xỉ bằng số khối. Động năng của hạt α là:

Xem đáp án

+ Áp dụng định luật bảo toàn động lượng ta có:  

\(\begin{array}{l}
{\overrightarrow p _n} = {\overrightarrow p _\alpha } + {\overrightarrow p _X}\\
{\overrightarrow p _\alpha } \bot {\overrightarrow p _X}p_\alpha ^2 + p_X^2 = p_n^2\\
{p^2} = 2m{W_d} \Rightarrow {m_\alpha }{W_\alpha } + {m_X}{W_X} = {m_n}{W_n}\\
 \Leftrightarrow 4{W_\alpha } + 3{W_X} = {W_n} = 1,1(1)\\
{W_{d - sau}} - {W_{d - truoc}} = \Delta E\\
 \Leftrightarrow {W_\alpha } + {W_X} - {W_n} =  - 0,8 \Rightarrow {W_\alpha } + {W_X} = 0,3(2)
\end{array}\)

+ Giải hệ (1) và (2), ta có:

\(\left\{ \begin{array}{l}
{W_X} = 0,1MeV\\
{W_\alpha } = 0,2MeV
\end{array} \right.\)

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 157681

Hai nguồn (S1; S2 ) cách nhau 50 mm dao động cùng phương trình u = acos200πt (mm). Xét về một phía của đường trung trực S1S2 ta thấy vân bậc K đi qua điểm M có MS1 – MS2 = 12 (mm) và vận bậc K + 3 cùng loại với vân bậc K đi qua điểm N có NS1 - NS2 = 36 (mm). Điểm gần nhất dao động cùng pha với nguồn trên đường trung trực của S1S2 cách trung điểm O của S1S2 đoạn xấp xỉ bằng:       

Xem đáp án

+ Ta có:  

 

\(\left\{ \begin{array}{l}
M{S_1} - M{S_2} = K\lambda \\
N{S_1} - N{S_2} = \left( {K + 3} \right)\lambda 
\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}
12 = K\lambda \\
36 = \left( {K + 3} \right)\lambda 
\end{array} \right. \Rightarrow \lambda  = 8{\rm{ mm}}\)

+ Gọi C là điểm trên trung trực cùng pha với nguồn, ta có:  

\(\begin{array}{l}
x = k\lambda  = 8k\\
\frac{{{S_1}{S_2}}}{2} \le x \Rightarrow 8k \ge 25 \Rightarrow k \ge 3,125
\end{array}\)

+ Nhận thấy xmin khi và chỉ khi k = min => kmin = 4 => xmin =32 mm

\( \Rightarrow OC = \sqrt {x_{\min }^2 - {{\left( {{S_1}O} \right)}^2}}  = \sqrt {{{32}^2} - {{25}^2}}  \approx 20\left( {{\rm{mm}}} \right)\)

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 157682

Điện năng được truyền từ nơi phát đến một khu dân cư bằng đường dây một pha với hiệu suất truyền tải là 85%. Coi hao phí điện năng chỉ do tỏa nhiệt trên đường dây và không vượt quá 25%. Nếu công suất sử dụng điện của khu dân cư này tăng 40% và giữ nguyên điện áp ở nơi phát thì hiệu suất truyền tải điện năng trên chính đường dây đó gần nhất với giá trị nào sau đây:

Xem đáp án

+ Ta có:  

\(\begin{array}{l}
h = \frac{{P.R}}{{{{\left( {U\cos \varphi } \right)}^2}}} \Rightarrow 1 - H = \frac{{P.R}}{{{{\left( {U\cos \varphi } \right)}^2}}}\\
H = \frac{{{P_{tt}}}}{P} \Rightarrow P = \frac{{{P_{tt}}}}{H}\\
 \Rightarrow 1 - H = \frac{{{P_{tt}}.R}}{{H{{\left( {U\cos \varphi } \right)}^2}}} \Rightarrow \frac{{{P_{tt}}.R}}{{{{\left( {U\cos \varphi } \right)}^2}}} = \left( {1 - H} \right)H\\
 \Rightarrow \frac{{P_{tt}^/}}{{{P_{tt}}}} = \frac{{\left( {1 - {H_2}} \right){H_2}}}{{\left( {1 - {H_1}} \right){H_1}}}\\
 \Rightarrow \frac{{{P_{tt}} + 0,4{P_{tt}}}}{{{P_{tt}}}} = \frac{{\left( {1 - {H_2}} \right){H_2}}}{{\left( {1 - 0,85} \right)0,85}} \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}
{H_2} = 76,74\% \\
{H_2} = 23,26\% 
\end{array} \right.
\end{array}\)

+ Vì phần trăm hao phí không quá 25%

=> H > 75% nên chọn H/ = 76,74% 

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 157683

Có bốn bức xạ: ánh sáng nhìn thấy, tia hồng ngoại, tia X và tia γ. Các bức xạ này được sắp xếp theo thứ tự bước sóng tăng dần là:

Xem đáp án

Bước sóng tăng dần theo thứ tự từ tia γ, tia X, ánh sáng nhìn thấy, tia hồng ngoại.

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 157684

Đặt điện áp u = U√2cos100πt (V) vào đoạn mạch R, L, C nối tiếp trong đó cuộn cảm thuần và L thay đổi được. Biết R = 60Ω và C = 10-2/15π (F). Điều chỉnh L = L1 thì S = (UL+ 2UC) đạt giá trị cực đại. Giá trị của L1 bằng:

Xem đáp án

+ Ta có:  

\(\begin{array}{l}
{Z_C} = \frac{1}{{\omega C}} = 15\Omega \\
S = {U_L} + 2{U_C} = I\left( {{Z_{L1}} + 2{Z_C}} \right)\\
 \Rightarrow S = \frac{{U\left( {{Z_{L1}} + 2{Z_C}} \right)}}{{\sqrt {{R^2} + {{\left( {{Z_{L1}} - {Z_C}} \right)}^2}} }} = U\sqrt {\frac{{{{\left( {{Z_{L1}} + 2{Z_C}} \right)}^2}}}{{{R^2} + {{\left( {{Z_{L1}} - {Z_C}} \right)}^2}}}} \\
y = \frac{{{{\left( {{Z_{L1}} + 2{Z_C}} \right)}^2}}}{{{R^2} + {{\left( {{Z_{L1}} - {Z_C}} \right)}^2}}}
\end{array}\)

+ Tính đạo hàm hàm số của y theo x:  

 \(\begin{array}{l}
{y^/} = \frac{{2\left( {x + 2{Z_C}} \right)\left[ {{R^2} + {{\left( {x - {Z_C}} \right)}^2}} \right] - 2\left( {x - {Z_C}} \right)\left[ {{{\left( {x + 2{Z_C}} \right)}^2}} \right]}}{{M{S^2}}}\\
 \Leftrightarrow \left[ {{R^2} + {{\left( {x - {Z_C}} \right)}^2}} \right] - \left( {x - {Z_C}} \right)\left( {x + 2{Z_C}} \right) = 0\\
 \Rightarrow {R^2} + {x^2} - 2{Z_C}x + Z_C^2 - {x^2} - 2{Z_C}x + x{Z_C} + 2Z_C^2 = 0\\
 \Rightarrow {R^2} - 3{Z_C}x + 3Z_C^2 = 0\\
 \Rightarrow x = \frac{{{R^2} + 3Z_C^2}}{{3{Z_C}}} = \frac{{{{60}^2} + {{3.15}^2}}}{{3.15}} = 95\Omega \\
 \Rightarrow {L_1} = \frac{{0,95}}{\pi }
\end{array}\)

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 157685

Khi nói về tia laze, phát biểu nào sau đây là sai?

Xem đáp án

Chùm sáng do laze phát ra có tính đơn sắc, tính định hướng, tính kết hợp cao và cường độ lớn.

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 157686

Đặt điện áp XC có U không đổi vào 2 đầu mạch R, L, C nối tiếp có L thay đổi. Thay đổi L đến giá trị L1 thì điện áp trên cuộn cảm là \({u_{L1}} = 40\cos \left( {100\pi t - \frac{\pi }{{10}}} \right)\) (V), thay đổi L đến giá trị L2 thì điện áp trên cuộn cảm là \({u_{L2}} = 40\cos \left( {100\pi t + \frac{\pi }{5}} \right)\) (V). Thay đổi L đến giá trị L0 thì UL-max. Giá trị của UL-max gần nhất với giá trị nào sau đây?

Xem đáp án

Ta có:  

\(\begin{array}{l}
\tan \varphi  = \frac{{{Z_L} - {Z_C}}}{R} \Rightarrow {Z_L} = R\tan \varphi  + {Z_C}\\
{U_L} = I.{Z_L} = \frac{U}{Z}.{Z_L}\\
 \Rightarrow {U_L} = \frac{{U\cos \varphi }}{R}\left( {R\tan \varphi  + {Z_C}} \right) = \frac{U}{R}\left( {R\sin \varphi  + {Z_C}\cos \varphi } \right)\\
 \Rightarrow {U_L} = \frac{U}{R}\sqrt {{R^2} + Z_C^2} \left( {\frac{R}{{\sqrt {{R^2} + Z_C^2} }}\sin \varphi  + \frac{{{Z_C}}}{{\sqrt {{R^2} + Z_C^2} }}\cos \varphi } \right)
\end{array}\)

+ Mặt khác:  

 \(\begin{array}{l}
 \Rightarrow {U_L} = \frac{U}{R}\sqrt {{R^2} + Z_C^2} \left( {\sin {\varphi _0}\sin \varphi  + \cos {\varphi _0}\cos \varphi } \right)\\
 \Rightarrow {U_L} = {U_{L - \max }}\cos \left( {\varphi  - {\varphi _0}} \right)\\
 \Rightarrow {U_L} = {U_{L - \max }}\cos \left( {\frac{{{\varphi _1} - {\varphi _2}}}{2}} \right)\\
 \Rightarrow {\varphi _1} - {\varphi _2} = {\varphi _{uL2}} - {\varphi _{uL1}} = 0,2\pi  + 0,1\pi  = 0,3\pi \\
 \Rightarrow {U_L} = {U_{L - \max }}\cos \left( {\frac{{{\varphi _1} - {\varphi _2}}}{2}} \right)\\
 \Rightarrow {U_{L - \max }} = \frac{{{U_{L1}}}}{{\cos \left( {\frac{{{\varphi _1} - {\varphi _2}}}{2}} \right)}} = \frac{{20\sqrt 2 }}{{\cos \left( {0,15\pi } \right)}} = 31,74\left( V \right)
\end{array}\)

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 157687

Cho 3 vật dao động điều hòa cùng biên độ A = 5 cm, với tần số f1, f2, f3. Biết rằng tại mọi thời điểm, li độ và vận tốc của các vật liên hệ bằng biểu thức \(\frac{{{x_1}}}{{{v_1}}} + \frac{{{x_2}}}{{{v_2}}} = \frac{{{x_3}}}{{{v_3}}}\). Tại thời điểm t, các vật cách vị trí cân bằng của chúng những đoạn lần lượt là |x1|=3 (cm), |x2|= 4 (cm) và |x3|. Giá trị của |x3| gần giá trị nào nhất sau đây:

Xem đáp án

Ta có:

\(\begin{array}{l}
{\left( {\frac{x}{v}} \right)^/} = \frac{{{x^/}v - {v^/}x}}{{{v^2}}}\\
{\left( {\frac{x}{v}} \right)^/} = \frac{{{v^2} + {\omega ^2}{x^2}}}{{{v^2}}} = 1 + \frac{{{x^2}}}{{\frac{{{v^2}}}{{{\omega ^2}}}}}\\
{A^2} = {x^2} + \frac{{{v^2}}}{{{\omega ^2}}}\\
 \Rightarrow \frac{{{v^2}}}{{{\omega ^2}}} = {A^2} - {x^2}{\left( {\frac{x}{v}} \right)^/} = 1 + \frac{{{x^2}}}{{{A^2} - {x^2}}}
\end{array}\)

Lấy đạo hàm hai vế theo thời gian:

\(\begin{array}{l}
\frac{{{x_1}}}{{{v_1}}} + \frac{{{x_2}}}{{{v_2}}} = \frac{{{x_3}}}{{{v_3}}}\\
 \Rightarrow \left( {1 + \frac{{x_1^2}}{{A_1^2 - x_1^2}}} \right) + \left( {1 + \frac{{x_2^2}}{{A_2^2 - x_2^2}}} \right) = 1 + \frac{{x_3^2}}{{A_3^2 - x_3^2}}\\
 \Rightarrow 1 + \frac{{x_1^2}}{{A_1^2 - x_1^2}} + \frac{{x_2^2}}{{A_2^2 - x_2^2}} = \frac{{x_3^2}}{{A_3^2 - x_3^2}} \Rightarrow \left| {{x_3}} \right| = 4,4
\end{array}\)

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »