Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Vật Lý - Trường THPT Thanh Hồ
Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Vật Lý
-
Hocon247
-
40 câu hỏi
-
90 phút
-
42 lượt thi
-
Dễ
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Nếu chiếu một chùm tia hồng ngoại vào tấm kẽm tích điện âm, thì
Tấm kẽm có bước sóng giới hạn cỡ 0,35 µm (vùng tử ngoại) nên sử dụng ánh sáng kích thích không thể gây ra hiện tượng quang điện với tấm kẽm, do đó điện tích âm của tấm kẽm không đổi trong quá trình chiếu sáng.
Trong trường hợp nào sau đây ta có thể coi các vật nhiễm điện là các điện tích?
Hai quả cầu nhỏ đặt xa nhau có thể coi các vật nhiễm điện là các điện tích
Trường hợp nào sao đây là biểu hiện của “ từ trường “ ?
Cuộn dây có dòng điện quấn xung quanh lõi sắt, hút được những vật nhỏ bằng sắt là biểu hiện của “ từ trường “
Trong quá trình truyền tải điện năng biện pháp giảm hao phí trên đường dây tải điện được sử dụng chủ yếu hiện nay là
Trong quá trình truyền tải điện năng biện pháp giảm hao phí trên đường dây tải điện được sử dụng chủ yếu hiện nay là giảm tiết diện dây.
Sóng (cơ học) ngang:
Sóng (cơ học) ngang : Truyền được trong chất rắn, chất lỏng và chất khí.
Trong các ánh sáng đơn sắc sau đây. Ánh sáng nào có khả năng gây ra hiện tượng quang điện mạnh nhất?
Ánh sáng tím có bước sóng nhỏ nhất nên mang năng lượng lớn nhất. Lúc đó gây ra hiện tượng quang điện mạnh nhất.
Hạt nhân \({}_{92}^{238}U\) có cấu tạo gồm
Hạt nhân nguyên tử X, kí hiệu là \({}_{Z}^{A}X\)
với Z là số hạt prôtôn, A là số khối = Z + N (số hạt nơtron).
Hạt nhân \({}_{92}^{238}U\) có Z = 92 => có 92p; A = 238 = Z + N = > N = 146 => có 146n.
Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về phản ứng hạt nhân?
Phản ứng hạt nhân là mọi quá trình dẫn đến sự biến đổi của chúng thành các hạt nhân khác.
Một vật dao động điểu hòa khi đang chuyển động từ vị trí cân bằng đến vị trí biên âm thì
Một vật dao động điểu hòa khi đang chuyển động từ vị trí cân bằng đến vị trí biên âm thì vectơ vận tốc ngược chiều với vectơ gia tốc.
Một vật dao động tắt dần có các đại lượng giảm liên tục theo thời gian là
Một vật dao động tắt dần có các đại lượng giảm liên tục theo thời gian là biên độ và năng lượng.
Một vật nhỏ dao động điều hòa theo một trục cố định. Phát biểu nào sau đây đúng?
Phát biểu đúng: Quỹ đạo chuyển động của vật là một đoạn thẳng
Kim loại làm catốt của một tế bào quang điện có giới hạn quang điện là λo. Chiếu lần lượt tới bề mặt catốt hai bức xạ có bước sóng λ1 = 0,4 μm và λ2 = 0,5 μm thì vận tốc ban đầu cực đại của các electron bắn ra khác nhau 1,5 lần. Bước sóng λo là
Ta có:
\(\frac{hc}{\lambda }=\frac{hc}{{{\lambda }_{o}}}+\frac{1}{2}mv_{0\,\max }^{2}\)
Nên \(v_{0\,\max }^{{}}=\sqrt{\frac{2hc}{m}\left( \frac{1}{\lambda }-\frac{1}{{{\lambda }_{o}}} \right)}\)
Khi đó:
\(\frac{{{v}_{0\,\max \,1}}}{{{v}_{0\,\max \,1}}}=\sqrt{\frac{\left( \frac{1}{{{\lambda }_{1}}}-\frac{1}{{{\lambda }_{o}}} \right)}{\left( \frac{1}{{{\lambda }_{2}}}-\frac{1}{{{\lambda }_{o}}} \right)}}=1,5\)
Giải phương trình tìm được : λ0 = 0, 625μm
Tốc độ truyền âm trong không khí là 340m/s và khoảng cách hai điểm gần nhất trên cùng phương truyền âm ngược pha nhau là d = 0,85m. Tần số của âm bằng
Ta có:
\(\begin{align} & d=\frac{\lambda }{2}\to \lambda =2.d=2.0,85=1,7m \\ & f=\frac{v}{\lambda }=200Hz \\ \end{align}\)
Khi một hạt nhân nguyên tử phóng xạ lần lượt một tia α và một tia β– thì hạt nhân nguyên tử sẽ biến đổi như thế nào ?
Ta có :
\({}_{6}^{14}X\to {{\beta }^{-}}+\alpha +{}_{5}^{10}Y\)
Khi đó số khối giảm 4, số prôtôn giảm 1.
Đặt vào hai đầu đoạn mạch RLC nối tiếp một hiệu điện thế xoay chiều u = Uo sinωt thì độ lệch pha của hiệu điện thế u với cường độ dòng điện i trong mạch được tính theo công thức
Cường độ dòng điện i trong mạch được tính theo công thức: \(\ tg\varphi =\frac{\omega L-\frac{1}{C\omega }}{R}\)
Lần lượt chiếu hai bức xạ có bước sóng λ1 = 0,75 μm và λ2 = 0,25 μm vào một tấm kẽm có giới hạn quang điện λo = 0,35 μm. Bức xạ nào gây ra hiện tượng quang điện ?
Điều kiện xảy ra hiện tượng quang điện khi \(\lambda \le {{\lambda }_{0}}\)
Một đoạn mạch xoay chiều gồm cuộn dây thuần cảm L = 1/p (H) mắc nối tiếp với R = 100W. Hiệu điện thế ở hai đầu mạch là u = 100\(\sqrt{2}\)sin100pt (V). Biểu thức cường độ dòng điện trong mạch là
Biểu thức cường độ dòng điện trong mạch là \(\ i=\sin (100\pi t-\frac{\pi }{4})(A)\)
Có 100 (g) chất phóng xạ với chu kì bán rã là 7 ngày đêm. Sau 28 ngày đêm khối lượng chất phóng xạ đó còn lại là
Khối lượng phóng xạ còn lại là:
\(m={{m}_{o.}}{{2}^{\frac{-t}{T}}}=100.2\frac{-28}{7}\) = 6, 25 g.
Cho ba điện tích q1= 4µC, q2= 16µC, q3 = - 64µC lần lượt đặt tại ba điểm A,B,C thẳng hàng( trong chân không). Biết AB=20cm, BC=60cm. Lực điện tổng hợp tác dụng lên điện tích q1 bằng:
Lực đẩy giữa q1 và q2 :
F12 =F21 =\(\frac{k\left| {{q}_{1}}{{q}_{2}} \right|}{{{r}^{2}}}=\frac{{{9.10}^{9}}{{.4.10}^{-6}}{{.16.10}^{-6}}}{{{({{20.10}^{-2}})}^{2}}}=14,4N\)
Lực hút giữa q1 và q3 :
F13 =F31 =\(\frac{k\left| {{q}_{1}}{{q}_{3}} \right|}{{{r}^{2}}}=\frac{{{9.10}^{9}}{{.4.10}^{-6}}{{.64.10}^{-6}}}{{{({{80.10}^{-2}})}^{2}}}=3,6N\)
Lực điện tổng hợp tác dụng lên q1 :
F = F21 – F31 = 14,4 – 3,6 = 10,8 N
Cho một mạch điện có suất điện động của bộ nguồn ξ=30V . Dòng điện chạy trong mạch là I=3A .Hiệu điện thế trên hai cực của bộ nguồn là U=18V.Điện trở R của mạch ngoài và điện trở trong r của bộ nguồn là :
Ta có:
RN = \(\frac{{{U}_{N}}}{I}=\frac{18}{3}=6\Omega \)
UN = \(E -Ir\) \(\Rightarrow r=\frac{E -{{U}_{N}}}{I}=\frac{30-18}{3}=4\Omega \)
Đặt vào hai đầu mạch điện chỉ có cuộn thuần cảm một điện áp xoay chiều \(u={{U}_{0}}\cos \left( 100\pi t-\frac{\pi }{2} \right)V\).Pha ban đầu của cường độ dòng điện trong mạch bằng
Pha ban đầu của cường độ dòng điện trong mạch bằng –π.
Trên vỏ của một acquy có ghi 12V, điện trở trong của acquy là 0,06\(\Omega \). Mắc vào hai cực của acquy một bóng đèn có ghi 12V – 5W. Khi đó, cường độ dòng điện chạy qua đèn là
Ta có:
RĐ = \(\frac{{{U}^{2}}}{P}=\frac{{{12}^{2}}}{5}=28,8\Omega \)
I = \(E/(R + r) = \frac{{12}}{{28,8 + 0,06}} = 0,416A\)
Dòng điện trong cuộn tự cảm giảm từ 16A đến 0A trong thời gian 0,01s. Suất điện động tự cảm trong cuộn đó có giá trị trung bình là 64V. Khi đó độ tự cảm có giá trị là :
Ta có:
\(\begin{array}{l}
{\rm E} = L\left| {\frac{{\Delta I}}{{\Delta t}}} \right|\\
\Rightarrow L = \frac{{\rm E}}{{\left| {\frac{{\Delta I}}{{\Delta t}}} \right|}} = \frac{{64}}{{\left| {\frac{{0 - 16}}{{0,01}}} \right|}} = 0,04H
\end{array}\)
Một người mắt có tật phải đeo kính có độ tụ - 4dp mới thấy rõ các vật ở xa vô cùng mà không điều tiết mắt. Khi đeo kính mắt người đó chỉ đọc được trang sách đặt cách mắt ít nhất là 20cm. Kính đeo sát mắt. Khoảng cách từ mắt đến điểm cực viễn (Cv) khi không đeo kính là:
Ta có:
f = \(\frac{1}{D}=-\frac{1}{4}=-0,25m=-25cm\)
\(\Rightarrow \) Khoảng cách từ mắt đến điểm cực viễn (Cv) khi không đeo kính là: 25cm
Trong thí nghiệm về sóng dừng, trên một sợi dây đàn hồi dài 1,2m với hai đầu cố định, người ta quan sát thấy ngoài hai đầu dây cố định còn có hai điểm khác trên dây không dao động. Biết khoảng thời gian giữa hai lần liên tiếp với sợi dây duỗi thẳng là 0,05s. Tốc độ truyền sóng trên dây là
Ta có:
\(\begin{align} & t=\frac{1}{2}.T\to T=2.t=0,1s \\ & l=k\frac{\lambda }{2}\to \lambda =0,8m \\ & v=\frac{\lambda }{T}=8m/s \\ \end{align}\)
Một sóng ngang có chu kì T = 0,2 s truyền trong một môi trường đàn hồi có tốc độ 1 m/s. Xét trên phương truyền sóng Ox, vào một thời điểm nào đó một điểm M nằm tại đỉnh sóng thì ở sau M theo chiều truyền sóng, cách M một khoảng từ 42 cm đến 60 cm có điểm N đang từ vị tri cân bằng đi lên đỉnh sóng. Khoảng cách MN là:
Ta có:
\(Δφ = \frac{\pi }{2} + k2π \leftrightarrow \frac{2\pi .d}{\lambda } = \frac{\pi }{2} + k2π ↔ d = (k +\frac{1}{4}λ = 20k + 5 \)
Theo giả thiết:
42 < 20k + 5 < 60 ↔ 1,85 < k < 2,75
⇒ k = 2; d = 20.2 + 5 = 45 cm.
Tại hai điểm A và B trên mặt nước cách nhau 16 cm có hai nguồn giống nhau. Điểm M nằm trên mặt nước và nằm trên đường trung trực của AB, cách trung điểm I của AB một khoảng nhỏ nhất bằng 4\(\sqrt{5}\)cm luôn dao động cùng pha với I. Điểm N nằm trên mặt nước và nằm trên đường thẳng vuông góc với AB tại A, cách A một khoảng nhỏ nhất bằng bao nhiêu để N dao động với biên độ cực tiểu?
Điều kiện để một điểm nằm trên đường trung trực AB dao động cùng pha với nguồn: d = kl
- Vì M và I là hai điểm gần nhau nhất dao động cùng pha với nguồn nên: dM – dI = l = 4 cm
- Điểm N dao động với biên độ cực tiểu: d2 – d1 = (2k +1)\(\frac{\lambda }{2}\) (1)
- Vì N nằm trên đường vuông góc với AB qua A và gần A nhất nên k = \(\left| \frac{AB}{\lambda }-0,5 \right|\) = 3 (2)
Và \(d_{2}^{2}-d_{1}^{2}={{(AB)}^{2}}\) (3)
Từ (1), (2) và (3) ta có: d1 = 2,14 cm.
Trong một mạch dao động LC không có điện trở thuần, có dao động điện từ tự do. Hiệu điện thế cực đại giữa hai bản tụ và cường độ dòng điện cực đại qua mạch lần lượt là \({{U}_{0}},{{I}_{\begin{smallmatrix} 0 \\\end{smallmatrix}}}\). Tại thời điểm cường độ dòng điện trong mạch có giá trị \(\frac{{{I}_{0}}}{2}\) thì độ lớn hiệu điện thế giữa hai bản tụ điện là:
Ta có:
\(\frac{{{i}^{2}}}{I_{0}^{2}}+\frac{{{u}^{2}}}{U_{0}^{2}}=1\Rightarrow \frac{I{}_{0}^{2}}{4I_{0}^{2}}+\frac{{{u}^{2}}}{U_{0}^{2}}=1\Rightarrow \left| u \right|=\frac{\sqrt{3}}{2}{{U}_{0}}\)
Một mạch chọn sóng của máy thu có cuộn cảm L=2mH và tụ điện có điện dung biến thiên từ 4pF đến 7pF. Như vậy máy thu không thể nhận được các đài phát sóng có tần số
Ta có:
\({{f}_{1}}=\frac{1}{2\pi \sqrt{LC}}=1,78Hz\)
\({{f}_{2}}=\frac{1}{2\pi \sqrt{LC}}=1,345Hz\)
Hai sóng cùng tần số, được gọi là sóng kết hợp, nếu có
Hai sóng cùng tần số, được gọi là sóng kết hợp, nếu có độ lệch pha không đổi theo thời gian.
Quang phổ Mặt Trời được máy quang phổ ghi được là:
Quang phổ Mặt Trời được máy quang phổ ghi được là: quang phổ vạch hấp thụ.
Trong thí nghiệm Y-âng, hai khe được chiếu bằng ánh sáng trắng ( có bước sóng từ 0,4μm đến 0,6 μm ). Khi đó tại vị trí của vân sáng bậc 4 của ánh sáng đỏ ( λ = 0,76 μm ) còn có bao nhiêu bức xạ đơn sắc cho vân sáng tại đó ?
Ta có:
\(\begin{align} & x=k\frac{\lambda D}{a}=4\frac{{{\lambda }_{}}D}{k}\Rightarrow \lambda =\frac{4{{\lambda }_{}}}{k}=\frac{4.0,75}{k} \\ & 0,4\le k\le 0,75\Rightarrow 4\le k\le 7,5 \\ & \Rightarrow k=4,5,6,7 \\ \end{align}\)
Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng với khe Y âng, khoảng cách giữa hai khe là 2mm, khoảng cách từ hai khe đến màn là 3m. Nguồn phát ra ánh sáng đơn sắc có bước sóng \(\lambda \). Ban đầu thí nghiệm được thực hiện trong không khí. Sau đó nhúng toàn bộ thí nghiệm trong nước thì khoảng vân giảm đi 0,25mm so với ban đầu. Chiết suất của nước đối với ánh sáng đơn sắc bằng 1,5. Bước sóng ánh sáng bằng bao nhiêu?
Khi thực hiện trong không khí, khoảng vân \(i=\frac{\lambda D}{a}\)
Khi nhúng toàn bộ thí nghiệm trong nước, khoảng vân \({{i}^{'}}=\frac{i}{n}=\frac{\lambda D}{an}\)
Ta có i-i’=\(\left( 1-\frac{1}{n} \right)\frac{\lambda D}{a}=0,25\Rightarrow \lambda =0,5\mu m\)
Đặt điện áp u = U0cos100πtV vào hai đầu đoạn mạch A, B gồm cuộn dây thuần cảm, có độ tự cảm \(L=\frac{1}{4\pi }H\) và tụ có điện dung \(C=\frac{400}{3\pi }\mu F\) mắc nối tiếp. Tại thời điểm điện áp tức thời giữa hai đầu tụ điện bằng 120 V thì điện áp tức thời giữa hai đầu A, B có giá trị bằng
Ta có:
\({{Z}_{L}}=25\Omega ;{{Z}_{C}}=75\Omega =3{{Z}_{C}}\); uC và uL ngược pha nhau
=> uC=120V thì uL=-40V =>uAB=uL+uC=80V
Hai dao động điều hòa có đồ thị li độ - thời gian như hình vẽ. Tổng vận tốc tức thời của hai dao động có giá trị lớn nhất là
+ Từ đồ thị, ta có :
\(\left\{ \begin{align} & {{A}_{1}}=8 \\ & {{A}_{2}}=6 \\ \end{align} \right.\,\,cm\)
\(T={{2.10}^{-2}}\,\,s\to \omega =100\pi {\,rad}/{s}\;\) và hai dao động vuông pha.
\(\to \) Tổng vận tốc tức thời cực đại:
\({{v}_{\max }}=\omega \sqrt{A_{1}^{2}+A_{2}^{2}}=100\pi \sqrt{{{6}^{2}}+{{8}^{2}}}=100\pi \,\,{cm}/{s}\;.\)
Một con lắc lò xo nằm ngang gồm vật nặng M = 200 g và độ cứng lò xo k = 40 N/m có thể trượt không ma sát trên mặt phẳng nằm ngang. Khi hệ đang ở trạng thái cân bằng thì có một vật khối lượng m = 200 g chuyển động đến va chạm mềm vào M theo phương ngang với tốc độ 3 m/s. Sau va chạm hệ dao động điều hòa với biên độ là
Vận tốc của hệ hai vật sau va chạm:
\(v={{v}_{\max }}=\frac{m{{v}_{0}}}{m+M}=\frac{200.3}{200+200}=1,5\,\,{m}/{s}\;.\)
Tần số góc của hệ dao động sau va chạm:
\(\omega =\sqrt{\frac{k}{m+M}}=\sqrt{\frac{40}{0,2+0,2}}=10\,\,{rad}/{s}\;.\)
\(\to \) Biên độ dao động sau va chạm \(A=\frac{{{v}_{\max }}}{\omega }=\frac{1,5}{10}=15\,\,cm\).
Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, nguồn S phát ra ba ánh sáng đơn sắc: 0,42μm(màu tím); 0,56μm (màu lục); 0,70μm (màu đỏ). Số vân tím, vân lục và vân đỏ nằm giữa hai vân sáng liên tiếp có màu giống như màu của vân trung tâm là:
Vị trí vân trùng k1λ1 = k2λ2 = k3λ3 ↔ 3k1 = 4k2 = 5k3.
BSCNN (3,4,5) = 60 → k1 = 20; k2 = 15; k3 = 12.
Trong khoảng giữa hai vân trùng màu vân trung tâm có 19 vân tím; 14 vân lục; 11 vân đỏ.
+ Số vân trùng giữa (1) và (2) là 4
+ Số vân trùng giữa (2) và (3) là 2
+ Số vân trùng giữa (3) và (1) là 3
Vậy số vân tím = 19 – 7= 12
Số vân lục = 14 – 6= 8
Số vân đỏ = 11 – 5= 6
Cho mạch điện như hình vẽ. Đặt vào hai đầu A, B một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U và tần số f không đổi. Điều chỉnh C để tổng điện áp hiệu dụng UAM + UMB lớn nhất thì tổng đó bằng 2U và khi đó công suất tiêu thụ của đoạn mạch AM là 36 W. Tiếp tục điều chỉnh C để công suất tiêu thụ của đoạn mạch lớn nhất thì công suất lớn nhất đó bằng
+ Biểu diễn vecto các điện áp.
+ Áp dụng định lý sin trong tam giác, ta có:
\(\frac{{{U}_{AM}}}{\sin \beta }=\frac{{{U}_{MB}}}{\sin \alpha }=\frac{{{U}_{AB}}}{\sin \gamma }=\frac{{{U}_{AM}}+{{U}_{MB}}}{\sin \alpha +\sin \beta }\to {{U}_{AM}}+{{U}_{MB}}=\frac{{{U}_{AB}}}{\sin \gamma }\left( \sin \alpha +\sin \beta \right)\)
với \(\gamma \) luôn không đổi.
\({{U}_{AM}}+{{U}_{MB}}=\frac{2{{U}_{AB}}}{\sin \gamma }\sin \left( \frac{\alpha +\beta }{2} \right)\cos \left( \frac{\alpha -\beta }{2} \right)=\frac{2{{U}_{AB}}}{\sin \gamma }\sin \left( \frac{180-\gamma }{2} \right)c\text{os}\left( \frac{\alpha \text{-}\beta }{\text{2}} \right)\)
\(\to {{\left( {{U}_{AM}}+{{U}_{MB}} \right)}_{\max }}\) khi \(\alpha =\beta .\)
=> \({{\left( {{U}_{AM}}+{{U}_{MB}} \right)}_{\max }}=\frac{2U}{\sin \gamma }\sin \left( \frac{180-\gamma }{2} \right)=2U\to \gamma =60{}^\circ .\)
\(\to \) Các vecto hợp với nhau thành tam giác đều \(\to \) khi xảy ra cực đại u chậm pha hơn i một góc \(30{}^\circ \).
\(P={{P}_{\max }}{{\cos }^{2}}\varphi \to {{P}_{\max }}=\frac{P}{{{\cos }^{2}}\varphi }=\frac{36}{{{\cos }^{2}}30{}^\circ }=48\,\,W.\)
Tia tử ngoại không có tác dụng nào say đây?
Tia tử ngoại không có tác dụng: Chiếu sáng.
Điện năng từ nhà máy được đưa tới nơi tiêu thụ nhờ các dây dẫn. Biết công suất truyền đi là không đổi. Ban đầu hiệu suất truyền tải điện là 80%. Muốn hiệu suất truyền tải điện là 85% thì cần giảm cường độ dòng điện trên dây tải đi
Ban đầu hao phí điện năng trên dây dẫn là 20%;
sau khi giảm cường độ dòng điện thì hao phí điện năng còn 15%,
Ta có:
\(\frac{R{{I}^{2}}}{RI{{'}^{2}}}=\frac{20}{15}\to I'=I\sqrt{\frac{15}{20}}=0,866\)\)
=>\(\frac{{I'}}{I} = 86,6\% \)