Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Vật Lý - Trường THPT Thanh Hồ

Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Vật Lý

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 90 phút

  • 42 lượt thi

  • Dễ

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 156408

Nếu chiếu một chùm tia hồng ngoại vào tấm kẽm tích điện âm, thì

Xem đáp án

Tấm kẽm có bước sóng giới hạn cỡ 0,35 µm (vùng tử ngoại) nên sử dụng ánh sáng kích thích không thể gây ra hiện tượng quang điện với tấm kẽm, do đó điện tích âm của tấm kẽm không đổi trong quá trình chiếu sáng. 

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 156409

Trong trường hợp nào sau đây ta có thể coi các vật nhiễm điện là các điện tích?

Xem đáp án

Hai quả cầu nhỏ đặt xa nhau có thể coi các vật nhiễm điện là các điện tích

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 156410

Trường hợp nào sao đây là biểu hiện của “ từ trường “ ?

Xem đáp án

Cuộn dây có dòng điện quấn xung quanh lõi sắt, hút được những vật nhỏ bằng sắt là biểu hiện của “ từ trường “

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 156411

Trong quá trình truyền tải điện năng biện pháp giảm hao phí trên đường dây tải điện được sử dụng chủ yếu hiện nay là

Xem đáp án

Trong quá trình truyền tải điện năng biện pháp giảm hao phí trên đường dây tải điện được sử dụng chủ yếu hiện nay là giảm tiết diện dây.

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 156412

Sóng (cơ học) ngang:

Xem đáp án

Sóng (cơ học) ngang : Truyền được trong chất rắn, chất lỏng và chất khí.    

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 156413

Trong các ánh sáng đơn sắc sau đây. Ánh sáng nào có khả năng gây ra hiện tượng quang điện mạnh nhất?

Xem đáp án

Ánh sáng tím có bước sóng nhỏ nhất nên mang năng lượng lớn nhất. Lúc đó gây ra hiện tượng quang điện mạnh nhất. 

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 156414

Hạt nhân \({}_{92}^{238}U\) có cấu tạo gồm

Xem đáp án

Hạt nhân nguyên tử X, kí hiệu là \({}_{Z}^{A}X\)

với Z là số hạt prôtôn, A là số khối = Z + N (số hạt nơtron).

Hạt nhân \({}_{92}^{238}U\) có Z = 92 => có 92p; A = 238 = Z + N = > N = 146 => có 146n. 

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 156415

Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về phản ứng hạt nhân?

Xem đáp án

Phản ứng hạt nhân là mọi quá trình dẫn đến sự biến đổi của chúng thành các hạt nhân khác.

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 156416

Một vật dao động điểu hòa khi đang chuyển động từ vị trí cân bằng đến vị trí biên âm thì

Xem đáp án

Một vật dao động điểu hòa khi đang chuyển động từ vị trí cân bằng đến vị trí biên âm thì vectơ vận tốc ngược chiều với vectơ gia tốc.

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 156417

Một vật dao động tắt dần có các đại lượng giảm liên tục theo thời gian là

Xem đáp án

Một vật dao động tắt dần có các đại lượng giảm liên tục theo thời gian là biên độ và năng lượng.

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 156418

Một vật nhỏ dao động điều hòa theo một trục cố định. Phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Phát biểu đúng: Quỹ đạo chuyển động của vật là một đoạn thẳng

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 156419

Kim loại làm catốt của một tế bào quang điện có giới hạn quang điện là λo. Chiếu lần lượt tới bề mặt catốt hai bức xạ có bước sóng λ1 = 0,4 μm và λ2 = 0,5 μm thì vận tốc ban đầu cực đại của các electron bắn ra khác nhau 1,5 lần. Bước sóng λo

Xem đáp án

Ta có:

\(\frac{hc}{\lambda }=\frac{hc}{{{\lambda }_{o}}}+\frac{1}{2}mv_{0\,\max }^{2}\)

Nên \(v_{0\,\max }^{{}}=\sqrt{\frac{2hc}{m}\left( \frac{1}{\lambda }-\frac{1}{{{\lambda }_{o}}} \right)}\)

Khi đó:

\(\frac{{{v}_{0\,\max \,1}}}{{{v}_{0\,\max \,1}}}=\sqrt{\frac{\left( \frac{1}{{{\lambda }_{1}}}-\frac{1}{{{\lambda }_{o}}} \right)}{\left( \frac{1}{{{\lambda }_{2}}}-\frac{1}{{{\lambda }_{o}}} \right)}}=1,5\)

Giải phương trình tìm được : λ0 = 0, 625μm

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 156421

Khi một hạt nhân nguyên tử phóng xạ lần lượt một tia α và một tia β thì hạt nhân nguyên tử sẽ biến đổi như thế nào ?

Xem đáp án

Ta có :

\({}_{6}^{14}X\to {{\beta }^{-}}+\alpha +{}_{5}^{10}Y\)

  Khi đó số khối giảm 4, số prôtôn giảm 1.

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 156422

Đặt vào hai đầu đoạn mạch RLC nối tiếp một hiệu điện thế xoay chiều u = Uo sinωt thì độ lệch pha của hiệu điện thế u với cường độ dòng điện i trong mạch được tính theo công thức

Xem đáp án

Cường độ dòng điện i trong mạch được tính theo công thức: \(\ tg\varphi =\frac{\omega L-\frac{1}{C\omega }}{R}\) 

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 156423

Lần lượt chiếu hai bức xạ có bước sóng λ1 = 0,75 μm và λ2 = 0,25 μm vào một tấm kẽm có giới hạn quang điện λo = 0,35 μm. Bức xạ nào gây ra hiện tượng quang điện ?

Xem đáp án

Điều kiện xảy ra hiện tượng quang điện khi \(\lambda \le {{\lambda }_{0}}\)

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 156424

Một đoạn mạch xoay chiều gồm cuộn dây thuần cảm L = 1/p (H) mắc nối tiếp với R = 100W. Hiệu điện thế ở hai đầu mạch là u = 100\(\sqrt{2}\)sin100pt (V). Biểu thức cường độ dòng điện trong mạch là 

Xem đáp án

Biểu thức cường độ dòng điện trong mạch là \(\ i=\sin (100\pi t-\frac{\pi }{4})(A)\)  

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 156425

Có 100 (g) chất phóng xạ với chu kì bán rã là 7 ngày đêm. Sau 28 ngày đêm khối lượng chất phóng xạ đó còn lại là

Xem đáp án

Khối lượng phóng xạ còn lại là:

\(m={{m}_{o.}}{{2}^{\frac{-t}{T}}}=100.2\frac{-28}{7}\) = 6, 25 g.

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 156426

Cho ba điện tích q1= 4µC, q2= 16µC, q3 = - 64µC lần lượt đặt tại ba điểm A,B,C thẳng hàng( trong chân không). Biết AB=20cm, BC=60cm. Lực điện tổng hợp tác dụng lên điện tích q1 bằng:

Xem đáp án

Lực đẩy giữa q1 và q

F12 =F21 =\(\frac{k\left| {{q}_{1}}{{q}_{2}} \right|}{{{r}^{2}}}=\frac{{{9.10}^{9}}{{.4.10}^{-6}}{{.16.10}^{-6}}}{{{({{20.10}^{-2}})}^{2}}}=14,4N\)

Lực hút giữa q1 và q

F13 =F31 =\(\frac{k\left| {{q}_{1}}{{q}_{3}} \right|}{{{r}^{2}}}=\frac{{{9.10}^{9}}{{.4.10}^{-6}}{{.64.10}^{-6}}}{{{({{80.10}^{-2}})}^{2}}}=3,6N\)

Lực điện tổng hợp tác dụng lên q1 : 

F = F21 – F31 = 14,4 – 3,6 = 10,8 N

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 156427

Cho một mạch điện có suất điện động của bộ nguồn ξ=30V . Dòng điện chạy trong mạch là I=3A .Hiệu điện thế trên hai cực của bộ nguồn là U=18V.Điện trở R của mạch ngoài và điện trở trong r của bộ nguồn  là :

Xem đáp án

Ta có:

RN = \(\frac{{{U}_{N}}}{I}=\frac{18}{3}=6\Omega \)

UN = \(E -Ir\)  \(\Rightarrow r=\frac{E -{{U}_{N}}}{I}=\frac{30-18}{3}=4\Omega \)

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 156430

Dòng điện trong cuộn tự cảm giảm từ 16A đến 0A trong thời gian 0,01s. Suất điện động tự cảm trong cuộn đó có giá trị trung bình là 64V. Khi đó độ tự cảm có giá trị là :

Xem đáp án

Ta có:

\(\begin{array}{l}
{\rm E} = L\left| {\frac{{\Delta I}}{{\Delta t}}} \right|\\
 \Rightarrow L = \frac{{\rm E}}{{\left| {\frac{{\Delta I}}{{\Delta t}}} \right|}} = \frac{{64}}{{\left| {\frac{{0 - 16}}{{0,01}}} \right|}} = 0,04H
\end{array}\)

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 156434

Tại hai điểm A và B trên mặt nước cách nhau 16 cm có hai nguồn giống nhau. Điểm M nằm trên mặt nước và nằm trên đường trung trực của AB, cách trung điểm I của AB một khoảng nhỏ nhất bằng 4\(\sqrt{5}\)cm luôn dao động cùng pha với I. Điểm N nằm trên mặt nước và nằm trên đường thẳng vuông góc với AB tại A, cách A một khoảng nhỏ nhất bằng bao nhiêu để N dao động với biên độ cực tiểu?

Xem đáp án

Điều kiện để một điểm nằm trên đường trung trực AB dao động cùng pha với nguồn:  d = kl

- Vì M và I là hai điểm gần nhau nhất dao động cùng pha với nguồn nên: dM – dI = l = 4 cm

- Điểm N dao động với biên độ cực tiểu:  d2 – d1 = (2k +1)\(\frac{\lambda }{2}\)  (1)

- Vì N nằm trên đường vuông góc với AB qua A và gần A nhất nên k = \(\left| \frac{AB}{\lambda }-0,5 \right|\) = 3  (2)

Và  \(d_{2}^{2}-d_{1}^{2}={{(AB)}^{2}}\)   (3)

Từ (1), (2) và (3) ta có: d1 = 2,14 cm. 

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 156437

Hai sóng cùng tần số, được gọi là sóng kết hợp, nếu có

Xem đáp án

Hai sóng cùng tần số, được gọi là sóng kết hợp, nếu có độ lệch pha không đổi theo thời gian.

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 156438

Quang phổ Mặt Trời được máy quang phổ ghi được là:

Xem đáp án

Quang phổ Mặt Trời được máy quang phổ ghi được là: quang phổ vạch hấp thụ.  

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 156439

Trong thí nghiệm Y-âng, hai khe được chiếu bằng ánh sáng trắng ( có  bước sóng từ 0,4μm đến 0,6 μm ). Khi đó tại vị trí của vân sáng bậc 4 của ánh sáng đỏ ( λ = 0,76 μm ) còn có bao nhiêu bức xạ đơn sắc cho vân sáng tại đó ?

Xem đáp án

Ta có:

\(\begin{align} & x=k\frac{\lambda D}{a}=4\frac{{{\lambda }_{}}D}{k}\Rightarrow \lambda =\frac{4{{\lambda }_{}}}{k}=\frac{4.0,75}{k} \\ & 0,4\le k\le 0,75\Rightarrow 4\le k\le 7,5 \\ & \Rightarrow k=4,5,6,7 \\ \end{align}\)

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 156442

Hai dao động điều hòa có đồ thị li độ - thời gian như hình vẽ. Tổng vận tốc tức thời của hai dao động có giá trị lớn nhất là

 

Xem đáp án

+ Từ đồ thị, ta có :

\(\left\{ \begin{align} & {{A}_{1}}=8 \\ & {{A}_{2}}=6 \\ \end{align} \right.\,\,cm\)

\(T={{2.10}^{-2}}\,\,s\to \omega =100\pi {\,rad}/{s}\;\) và hai dao động vuông pha.

\(\to \) Tổng vận tốc tức thời cực đại:

\({{v}_{\max }}=\omega \sqrt{A_{1}^{2}+A_{2}^{2}}=100\pi \sqrt{{{6}^{2}}+{{8}^{2}}}=100\pi \,\,{cm}/{s}\;.\)

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 156443

Một con lắc lò xo nằm ngang gồm vật nặng M = 200 g và độ cứng lò xo k = 40 N/m có thể trượt không ma sát trên mặt phẳng nằm ngang. Khi hệ đang ở trạng thái cân bằng thì có một vật khối lượng m = 200 g chuyển động đến va chạm mềm vào M theo phương ngang với tốc độ 3 m/s. Sau va chạm hệ dao động điều hòa với biên độ là

 

Xem đáp án

Vận tốc của hệ hai vật sau va chạm:

\(v={{v}_{\max }}=\frac{m{{v}_{0}}}{m+M}=\frac{200.3}{200+200}=1,5\,\,{m}/{s}\;.\)

Tần số góc của hệ dao động sau va chạm:

\(\omega =\sqrt{\frac{k}{m+M}}=\sqrt{\frac{40}{0,2+0,2}}=10\,\,{rad}/{s}\;.\)

\(\to \) Biên độ dao động sau va chạm \(A=\frac{{{v}_{\max }}}{\omega }=\frac{1,5}{10}=15\,\,cm\).

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 156444

Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, nguồn S phát ra ba ánh sáng đơn sắc: 0,42μm(màu tím); 0,56μm (màu lục); 0,70μm (màu đỏ). Số vân tím, vân lục và vân đỏ nằm giữa hai vân sáng liên tiếp có màu giống như màu của vân trung tâm là:

Xem đáp án

Vị trí vân trùng k1λ1 = k2λ2 = k3λ3 ↔ 3k1 = 4k2 = 5k3.

BSCNN (3,4,5) = 60 → k1 = 20; k2 = 15; k3 = 12.

Trong khoảng giữa hai vân trùng màu vân trung tâm có 19 vân tím; 14 vân lục; 11 vân đỏ.

+ Số vân trùng giữa (1) và (2) là 4

+ Số vân trùng giữa (2) và (3) là 2

+ Số vân trùng giữa (3) và (1) là 3

Vậy      số vân tím = 19 – 7= 12

            Số vân lục = 14 – 6= 8

            Số vân đỏ = 11 – 5= 6

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 156445

Cho mạch điện như hình vẽ. Đặt vào hai đầu A, B một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U và tần số f không đổi. Điều chỉnh C để tổng điện áp hiệu dụng UAM + UMB lớn nhất thì tổng đó bằng 2U và khi đó công suất tiêu thụ của đoạn mạch AM là 36 W. Tiếp tục điều chỉnh C để công suất tiêu thụ của đoạn mạch lớn nhất thì công suất lớn nhất đó bằng

 

Xem đáp án

+ Biểu diễn vecto các điện áp.

+ Áp dụng định lý sin trong tam giác, ta có:

\(\frac{{{U}_{AM}}}{\sin \beta }=\frac{{{U}_{MB}}}{\sin \alpha }=\frac{{{U}_{AB}}}{\sin \gamma }=\frac{{{U}_{AM}}+{{U}_{MB}}}{\sin \alpha +\sin \beta }\to {{U}_{AM}}+{{U}_{MB}}=\frac{{{U}_{AB}}}{\sin \gamma }\left( \sin \alpha +\sin \beta  \right)\)

với \(\gamma \) luôn không đổi.

\({{U}_{AM}}+{{U}_{MB}}=\frac{2{{U}_{AB}}}{\sin \gamma }\sin \left( \frac{\alpha +\beta }{2} \right)\cos \left( \frac{\alpha -\beta }{2} \right)=\frac{2{{U}_{AB}}}{\sin \gamma }\sin \left( \frac{180-\gamma }{2} \right)c\text{os}\left( \frac{\alpha \text{-}\beta }{\text{2}} \right)\)

\(\to {{\left( {{U}_{AM}}+{{U}_{MB}} \right)}_{\max }}\) khi \(\alpha =\beta .\)

=> \({{\left( {{U}_{AM}}+{{U}_{MB}} \right)}_{\max }}=\frac{2U}{\sin \gamma }\sin \left( \frac{180-\gamma }{2} \right)=2U\to \gamma =60{}^\circ .\)

\(\to \) Các vecto hợp với nhau thành tam giác đều \(\to \) khi xảy ra cực đại u chậm pha hơn i một góc \(30{}^\circ \).

\(P={{P}_{\max }}{{\cos }^{2}}\varphi \to {{P}_{\max }}=\frac{P}{{{\cos }^{2}}\varphi }=\frac{36}{{{\cos }^{2}}30{}^\circ }=48\,\,W.\)

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 156446

Tia tử ngoại không có tác dụng nào say đây?

Xem đáp án

Tia tử ngoại không có tác dụng: Chiếu sáng. 

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 156447

Điện năng từ nhà máy được đưa tới nơi tiêu thụ nhờ các dây dẫn. Biết công suất truyền đi là không đổi. Ban đầu hiệu suất truyền tải điện là 80%. Muốn hiệu suất truyền tải điện là 85% thì cần giảm cường độ dòng điện trên dây tải đi

Xem đáp án

 Ban đầu hao phí điện năng trên dây dẫn là 20%;

sau khi giảm cường độ dòng điện thì hao phí điện năng còn 15%,

Ta có:

\(\frac{R{{I}^{2}}}{RI{{'}^{2}}}=\frac{20}{15}\to I'=I\sqrt{\frac{15}{20}}=0,866\)\)

=>\(\frac{{I'}}{I} = 86,6\% \)

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »