Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Vật Lý - Trường THPT Trấn Biên

Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Vật Lý

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 90 phút

  • 33 lượt thi

  • Dễ

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 156248

Đường sức từ không có tính chất nào sau đây?

Xem đáp án

Đường sức từ không có tính chất: Các đường sức của cùng một từ trường có thể cắt nhau.

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 156249

Một vật nhỏ dao động điều hòa theo một trục cố định. Phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Phát biểu đúng: Quỹ đạo chuyển động của vật là một đoạn thẳng.

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 156250

Một vật dao động điểu hòa khi đang chuyển động từ vị trí cân bằng đến vị trí biên âm thì

Xem đáp án

Một vật dao động điểu hòa khi đang chuyển động từ vị trí cân bằng đến vị trí biên âm thì vectơ vận tốc ngược chiều với vectơ gia tốc.

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 156251

Khi nói về tia tử ngoại, phát biểu nào cho sau đây đúng?

Xem đáp án

Phát biểu đúng: Tia tử ngoại bị nước và thủy tinh hấp thụ mạnh.

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 156252

Tính chất quan trọng nhất và được ứng dụng rộng rãi nhất của tia X là gì?

Xem đáp án

Tính chất quan trọng nhất và được ứng dụng rộng rãi nhất của tia X là khả năng đâm xuyên mạnh.

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 156253

Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ. Nếu tại điểm M trên màn quan sát có vân tối thì hiệu đường đi của ánh sáng từ hai khe đến điểm M có độ lớn nhỏ nhất bằng

Xem đáp án

Nếu tại điểm M trên màn quan sát có vân tối thì hiệu đường đi của ánh sáng từ hai khe đến điểm M có độ lớn nhỏ nhất bằng \(\frac{\lambda }{2}\).  

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 156255

Bán kính quỹ đạo dừng của eℓectron trong nguyên tử hidro ℓà

Xem đáp án

Bán kính quỹ đạo dừng của eℓectron trong nguyên tử hidro ℓà r0, 4r0; 9r0…với r0 không đổi.

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 156256

Phát biểu nào sau đây sai khi nói về phôtôn ánh sáng?

Xem đáp án

Phát biểu sai khi nói về phôtôn ánh sáng: Năng lượng của các phôtôn của các ánh sáng đơn sắc khác nhau đều bằng nhau.

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 156257

Lực hạt nhân là

Xem đáp án

Lực hạt nhân là lực liên kết giữa các nuclôn.

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 156258

Một vật dao động điều hòa theo phương trình: \(x=Ac\text{os}(\omega t+\varphi )\). Vận tốc của vật tại thời điểm t có biểu thức là

Xem đáp án

Vận tốc của vật tại thời điểm t có biểu thức là \(v=-A\omega \text{sin}(\omega t+\varphi )\)    

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 156259

Một con lắc lò xo gồm vật có khối lượng m và lò xo có độ cứng k, dao động điều hòa. Nếu tăng độ cứng k lên 2 lần và giảm khối lượng m đi 8 lần thì tần số dao động của vật sẽ

Xem đáp án

Tần số góc, chu kì, tần số của con lắc lò xo dao động điều hòa: 

\(\left\{ \begin{array}{l}
\omega  = \sqrt {\frac{k}{m}} \\
T = 2\pi \sqrt {\frac{m}{k}} \\
f = \frac{1}{{2\pi }}\sqrt {\frac{k}{m}} 
\end{array} \right.\)

Nếu tăng độ cứng k lên 2 lần và giảm khối lượng m đi 8 lần thì tần số dao động của vật sẽ giảm 2 lần. 

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 156260

Một học sinh tìm hiểu về “Mối quan hệ giữa hiệu điện thế hai đầu điện trở và dòng điện đi qua điện trở đó” đã thu được đồ thị thực nghiệm là 2 đường thẳng a, b như hình. Kết luận đúng là:

Xem đáp án

Kết luận đúng là: Quan hệ hai điện trở trên hai đường thẳng a, b là Ra > Rb.

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 156263

Chọn câu sai. Tia anpha

Xem đáp án

Câu sai: Tia anpha có khả năng đâm xuyên mạnh.

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 156264

Một vôn kế điện tử trên đồng hồ có ghi cấp sai số là 1,0%. Khi đo giá trị hiệu điện thế thì thấy các giá trị hiển thị không ổn định, thay đổi qua các giá trị sau: 215V, 216V, 217V, 218V, 219V. Sai số ΔU của phép đo này có giá trị

Xem đáp án

Ta có:

\(\begin{array}{l}
\bar U = \frac{{{U_1} + {U_2} + {U_3} + {U_4} + {U_5}}}{5} = 2,17V\\
\Delta {U_{dc}} = 1\% .217 = 2,17 \approx 2,2V\\
\Delta \bar U = \frac{{{U_{\max }} - {U_{\min }}}}{2} = 2,0V
\end{array}\)

 \(Kq:\Delta U = (\Delta \bar U + \Delta {U_{dc}})\)

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 156265

Khi học về tụ điện, học sinh được giao bài tìm hiểu về tụ điện. Học sinh ấy nhìn thấy một tụ điện có ghi kí hiệu « 10J » trên tụ. Trị số đó có nghĩa là:

Xem đáp án

+ Với tụ hoá: giá trị điện dung được ghi trực tiếp trên thân tụ.

+ Với tụ giấy và tụ gốm : được ghi bằng kí hiệu

- Mã có 2 con số : đọc giá trị theo số đó với đơn vị đi kèm là pF

- Chữ cái in hoa sau cùng chỉ sai số của tụ điện: J = sai số 5%

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 156266

Giá trị hiển thị trên các đồng hồ đo hiệu điện thế, cường dộ dòng điện xoay chiều là giá trị

Xem đáp án

Giá trị hiển thị trên các đồng hồ đo hiệu điện thế, cường dộ dòng điện xoay chiều là giá trị hiệu dụng.

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 156267

Để xác định tiêu cự của thấu kính hội tụ, một học sinh thực hiện thí nghiệm như sau: Chiếu chùm sáng song song theo hướng của trục chính đến thấu kính, dùng màn phía sau kính để tìm điểm hội tụ của chùm sáng ló, khoảng cách từ kính đến màn chính là giá trị tiêu cự thấu kính. Sau nhiều lần đo, kết quả thu được như sau: 97 mm; 98 mm, 98 mm; 102 mm. Thang chia nhỏ nhất của thước đo là 1mm. Kết quả của phép đo được biểu diễn là

Xem đáp án

Ta có:

\(\begin{array}{l}
\bar f = \frac{{{f_1} + {f_2} + {f_3} + {f_4}}}{4}\\
\Delta {f_1} = \left| {{f_1} - \bar f} \right|;\Delta {f_2},...\\
\Delta \bar f = \frac{{\Delta {f_1} + \Delta {f_2} + \Delta {f_3} + \Delta {f_4}}}{4}\\
Kq:f = \bar f \pm (\Delta \bar f + \Delta {f_{dc}})
\end{array}\)

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 156269

Đặt điện áp xoay chiều \(u=U\sqrt{2}\cos \omega t\left( \omega >0 \right)\) vào hai đầu một cuộn cảm thuần có độ tự cảm L thì cảm kháng của cuộn cảm là 

Xem đáp án

Cảm kháng của cuộn cảm là: \({{Z}_{L}}=\omega L.\)

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 156270

Sóng do hai nguồn kết hợp dao động cùng pha phát ra có bước sóng \(\lambda .\) Cực đại giao thoa cách hai nguồn những đoạn \({{d}_{1}}\) và \({{d}_{2}}\) thỏa mãn 

Xem đáp án

Điều kiện có cực đại giao thoa trong giao thoa sóng hai nguồn cùng pha là:

\({{d}_{2}}-{{d}_{1}}=n\lambda \) với \(n=0,\pm 1,\pm 2,...\)

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 156271

Hai dao động điều hòa cùng tần số; ngược pha nhau thì có độ lệch pha bằng 

Xem đáp án

Hai dao động điều hòa cùng tần số và ngược pha nhau có độ lệch pha:  

\(\Delta \varphi =\left( 2k+1 \right)\pi \) với \(k=0,\pm 1,\pm 2,...\)

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 156272

Nhận xét nào sau đây về dao động là không đúng ?

Xem đáp án

Nhận xét không đúng: Biên độ của dao động cưỡng bức không phụ thuộc vào tần số lực cưỡng bức.

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 156273

Một con lắc lò xo gồm lò xo nhẹ có độ cứng \(k\) và vật nhỏ có khối lượng \(m\). Con lắc này dao động điều hòa với chu kì là \(T=\sqrt{\frac{k}{m}}\)

Xem đáp án

Chu kì dao động điều hòa của con lắc lò xo được xác định bởi công thức: \(T=2\pi \sqrt{\frac{m}{k}}\)

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 156274

Điện tích của một êlectron có giá trị là bao nhiêu?

Xem đáp án

Điện tích của một electron có giá trị là \(-1,{{6.10}^{-19}}C\)

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 156275

Chọn câu đúng nhất. Sóng ngang là sóng

Xem đáp án

Sóng ngang là sóng trong đó các phần tử sóng dao động theo phương vuông góc với phương truyền.

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 156276

Một điện trở được mắc vào một nguồn điện một chiều có suất điện động \(\xi \) thì hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện có độ lớn là \({{U}_{N}}\). Hiệu suất của nguồn điện lúc này là 

Xem đáp án

Hiệu suất của nguồn điện được xác định bằng công thức:

\(H=\frac{{{U}_{N}}}{\xi }\)

Trong đó: \({{U}_{N}}\) là hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn; ξ là suất điện động của nguồn.

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 156278

Một sợi dây đang có sóng dừng ổn định. Sóng có bước sóng là 12 cm. Khoảng cách giữa hai nút liên tiếp là 

Xem đáp án

Bước sóng: λ \(=12cm\)

Khoảng cách giữa hai nút sóng liên tiếp là \(\frac{\lambda }{2}=\frac{12}{2}=6cm\)

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 156279

Đặt điện áp \(u=80\sqrt{2}\cos \omega t\) (V) vào hai đầu một đoạn mạch mắc nối tiếp theo thứ tự gồm cuộn cảm thuần, điện trở và tụ điện có điện dung \(C\) thay đổi được. Thay đổi \(C\) đến giá trị \({{C}_{0}}\) để điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn cảm đạt cực đại thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu tụ điện là 60 V. Khi đó điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch chứa cuộn cảm và điện trở là 

Xem đáp án

Khi C thay đổi, điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn cảm đạt giá trị cực đại khi trong mạch xảy ra hiện tượng cộng hưởng

\(\Rightarrow {{Z}_{L}}={{Z}_{C0}}\Rightarrow {{U}_{L\max }}={{U}_{C0}}=60\left( V \right)\)

Điện áp giữa hai đầu đoạn mạch chứa cuộn cảm và điện trở là:

\({{U}_{RL}}=\sqrt{U_{R}^{2}+U_{L}^{2}}=\sqrt{{{60}^{2}}+{{80}^{2}}}=100\left( V \right)\)

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 156280

Điện năng được truyền tải từ trạm phát điện đến nơi tiêu thụ bằng đường dây tải điện một pha. Cường độ dòng điện hiệu dụng trên dây là 8 A, công suất hao phí do toả nhiệt trên dây là 1280 W. Điện trở tổng cộng của đường dây tải điện là 

Xem đáp án

Ta có: 

\(\left\{ \begin{align} & I=8A \\ & {{P}_{hp}}=1280W \\ \end{align} \right.\)

Công suất hao phí do tỏa nhiệt trên dây: \({{P}_{hp}}={{I}^{2}}R\)

⇒ Điện trở tổng cộng của đường dây tải điện:

\(R=\frac{{{P}_{hp}}}{{{I}^{2}}}=\frac{1280}{{{8}^{2}}}=20\Omega .\)

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 156281

Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng 120 V vào hai đầu đoạn mạch AB như hình bên. Biết các điện áp hiệu dụng \({{U}_{AM}}\)= 90 V và \({{U}_{MB}}\) = 150 V. Hệ số công suất của đoạn mạch AM là 

Xem đáp án

Ta có: 

\(\begin{array}{l}
{U_{MB}} = {U_C} = 150\left( V \right)\\
{U_{AM}} = \sqrt {U_L^2 + U_r^2} \\
 \Rightarrow U_L^2 + U_r^2 = U_{AM}^2 = {90^2}\left( 1 \right)\\
U = \sqrt {U_r^2 + {{\left( {{U_L} - {U_C}} \right)}^2}} \\
 \Rightarrow {\left( {{U_L} - 150} \right)^2} + U_r^2 = {120^2}\left( 2 \right)
\end{array}\)

Giải hệ phương trình (1) và (2), ta có: 

\(\left\{ \begin{align} & {{U}_{L}}=54\left( V \right) \\ & {{U}_{r}}=72\left( V \right) \\ \end{align} \right.\)

Hệ số công suất của đoạn mạch AM là: 

\(\cos {{\varphi }_{AM}}=\frac{r}{\sqrt{{{r}^{2}}+Z_{L}^{2}}}=\frac{{{U}_{r}}}{{{U}_{AM}}}=\frac{72}{90}=0,8\)

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 156282

Sóng điện từ của kênh VOV giao thông có tần số là 91 MHz, lan truyền trong không khí với tốc độ \({{3.10}^{8}}\)m/s. Bước sóng của sóng này là 

Xem đáp án

Ta có: 

\(\left\{ \begin{align} & f=91MHz={{91.10}^{6}}Hz \\ & c={{3.10}^{8}}m/s \\ \end{align} \right.\)

Bước sóng của sóng này là: \(\lambda =\frac{c}{f}=\frac{{{3.10}^{8}}}{{{91.10}^{6}}}=3,3m\)

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 156283

Thí nghiệm giao thoa sóng, tại hai điểm \(A\) và \(B\) có dao động cùng pha với tần số 10 Hz. Biết \(AB=20\) cm và tốc độ truyền sóng ở mặt nước là 30 cm/s. Xét đường tròn đường kính AB ở mặt nước, số điểm cực tiểu giao thoa trên đường tròn này là 

Xem đáp án

Bước sóng là:

\(\lambda =\frac{v}{f}=\frac{30}{10}=3\left( cm \right)\)

Số điểm dao động với biên độ cực tiểu trên đoạn AB là:

\(N=2.\left( \frac{AB}{\lambda }+\frac{1}{2} \right)=2.\left( \frac{20}{3}+\frac{1}{2} \right)=2.\left( 7,17 \right)=14\)

Nhận xét: mỗi đường cực tiểu cắt đường tròn đường kính AB tại 2 điểm

Số điểm dao động với biên độ cực tiểu trên đường tròn là: 14.2 = 28

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 156284

Trong bài thực hành đo gia tốc trọng trường \(g\) bằng con lắc đơn, một nhóm học sinh tiến hành đo, xử lí số liệu và vẽ được đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của bình phương chu kì dao động điều hòa \(\left( {{T}^{2}} \right)\) theo chiều dài \(l\) của con lắc như hình bên. Lấy \(\pi \)= 3,14. Giá trị trung bình của \(g\) đo được trong thí nghiệm này là 

Xem đáp án

Lấy điểm M trên đồ thị, ta có: 

\(\left\{ \begin{align} & l=2.0,3=0,6\left( m \right) \\ & {{T}^{2}}=3.0,81=2,43\left( {{s}^{2}} \right) \\ \end{align} \right.\)

Chu kì của con lắc đơn là: 

\(T=2\pi \sqrt{\frac{l}{g}}\Rightarrow g=\frac{4{{\pi }^{2}}l}{{{T}^{2}}}=\frac{4.3,{{14}^{2}}.0,6}{2,43}\approx 9,74\left( m/{{s}^{2}} \right)\)

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 156285

Cho phản ứng nhiệt hạch: \(_{1}^{2}H+_{1}^{2}H\xrightarrow{{}}_{0}^{1}n+X.\) Hạt nhân X là 

Xem đáp án

Áp dụng định luật bảo toàn số khối và định luật bảo toàn điện tích, ta có:

\(\left\{ \begin{align} & 2{{A}_{H}}={{A}_{n}}+{{A}_{X}}\Rightarrow {{A}_{X}}=3 \\ & 2{{p}_{H}}={{p}_{n}}+{{p}_{X}}\Rightarrow {{p}_{X}}=2 \\ \end{align} \right.\Rightarrow _{2}^{3}X\)

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 156286

Dùng một thước chia độ đến milimet đo khoảng cách d giữa hai điểm A và B, cả 5 lần đo đều cho cùng giá trị là 1,345 m. Lấy sai số dụng cụ là một độ chia nhỏ nhất. Kết quả đo được viết là

Xem đáp án

Lấy sai số dụng cụ là một độ chia nhỏ nhất. Kết quả đo được viết là d = (1,345 ± 0,001) m.

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 156287

Một ánh sáng đơn sắc truyền trong chân không có bước sóng 0,6 \(\mu m\). Lấy h = 6,625.10-34 J.s; c = 3.108 m/s. Năng lượng của mỗi phôtôn ứng với ánh sáng đơn sắc này là 

Xem đáp án

Năng lượng mỗi photon là: 

\(E=\frac{hc}{\lambda }=\frac{6,{{625.10}^{-34}}{{.3.10}^{8}}}{0,{{6.10}^{-6}}}=3,{{3125.10}^{-19}}\left( J \right)\)

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »