Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Vật Lý - Trường THPT Việt Yên

Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Vật Lý

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 90 phút

  • 52 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 157088

Chọn câu đúng. Điện trường là

Xem đáp án

Điện trường là môi trường bao quanh điện tích, gắn với điện tích và tác dụng lực điện lên các điện tích khác đặt trong nó.

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 157090

Một acquy 3 V, điện trở trong 20 mΩ, khi đoản mạch thì dòng điện qua acquy là

Xem đáp án

Khi đoản mạch thì dòng điện qua acquy là 150 A.  

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 157092

Từ trường là dạng vật chất tồn tại trong không gian và

Xem đáp án

Từ trường là dạng vật chất tồn tại trong không gian và tác dụng lực từ lên nam châm và dòng điện.

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 157093

Dòng điện cảm ứng trong mạch kín có chiều

Xem đáp án

Dòng điện cảm ứng trong mạch kín có chiều sao cho từ trường cảm ứng có chiều chống lại sự biến thiên từ thông ban đầu qua mạch.

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 157094

Đặt một vật phẳng nhỏ vuông góc với trục chính trước một thấu kính một khoảng 40 cm, ảnh của vật hứng được trên một chắn và cao bằng 3 vật. Thấu kính này là

Xem đáp án

Thấu kính này là thấu kính hội tụ tiêu cự 30 cm.  

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 157095

Một con lắc lò xo gồm vật nhỏ khối lượng m và lò xo có độ cứng k. Con lắc dao động điều hòa với chu kì là

Xem đáp án

Con lắc dao động điều hòa với chu kì là \(2\pi \sqrt{\frac{m}{k}}\)     

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 157096

Khi nói về dao động cưỡng bức, phát biểu nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

Phát biểu đúng: Dao động cưỡng bức có biên độ không đổi và có tần số bằng tần số của lực cưỡng bức.

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 157097

Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về sóng cơ ?

Xem đáp án

Phát biểu sai : Bước sóng là khoảng cách giữa hai điểm dao động cùng pha trong một môi trường.

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 157099

Ở bề mặt một chất lỏng có hai nguồn phát sóng kết hợp S1 , S2 cách nhau 20 cm.Hai nguồn này dao động  thẳng đứng có phương trình lần lượt là u1=5.cos(40πt + π) mm và u2 = 5.cos(40πt) mm. Tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng là 80 cm/s. Số điểm dao động với biên độ cực đại trên S1 S2 là bao nhiêu?

Xem đáp án

Phương trình sóng của hai nguồn kết hợp u1 và u2 là :

 u =  u1 + u2 = 2a.\(\left| \cos (\frac{\pi }{\pi }({{d}_{1}}-{{d}_{2}})+\frac{\pi }{2}) \right|.\cos (\omega t-\frac{\pi }{\lambda }({{d}_{1}}+{{d}_{2}})+\frac{\pi }{2})\)  

Để có biên độ cực đại : \(\left| \cos (\frac{\pi }{\pi }({{d}_{1}}-{{d}_{2}})+\frac{\pi }{2}) \right|\)=1  \(\Leftrightarrow \)\(\sin (\frac{\pi ({{d}_{1}}-{{d}_{2}})}{\lambda })\)=  ± 1 

         \(\Leftrightarrow \)\({{d}_{1}}-{{d}_{2}}=(k+\frac{1}{2})\lambda \) mà d1 + d2 = S1S2   \(\Rightarrow \)\(-\frac{{{S}_{1}}{{S}_{2}}}{\lambda }-\frac{1}{2}\le k\le \frac{{{S}_{1}}{{S}_{2}}}{\lambda }-\frac{1}{2}\)\(\Leftrightarrow \)-5,5≤ k ≤ 4,5 (k\(\in \(Ζ ).

        Suy ra k ={ -5, ±4, ±3, ±2, ±1,0} :có 10 điểm thoả mãn: dao động cực đại trong đoạn S1 S2 .

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 157100

Để cho chu kì bán rã T của một chất phóng xạ, người ta dùng máy đếm xung. Trong t1 giờ đầu tiên máy đếm được n1 xung; trong t2 = 2t1 giờ tiếp theo máy đếm được n2 =  \(\frac{9}{64}\)n1  xung. Chu kì bán rã T có giá trị là bao nhiêu?

Xem đáp án

Ta có n1 = DN1 = N0(1-\({{e}^{-\lambda {{t}_{1}}}}\))

                      n2 = DN2 = N1(1- \({{e}^{-\lambda {{t}_{2}}}}\)) = N0\({{e}^{-\lambda {{t}_{1}}}}\)(1- \({{e}^{-2\lambda {{t}_{1}}}}\))

      \(\frac{{{n}_{1}}}{{{n}_{2}}}\)= \(\frac{1-{{e}^{-\lambda {{t}_{1}}}}}{{{e}^{-\lambda {{t}_{1}}}}(1-{{e}^{-2\lambda {{t}_{1}}}})}\) = \(\frac{1-X}{X(1-{{X}^{2}})}\)   (Với X = \({{e}^{-\lambda {{t}_{1}}}}\)

 do đó ta có phương trình:  X2 + X =\(\frac{{{n}_{1}}}{{{n}_{2}}}\)=\(\frac{9}{64}\)  hay X2 + X –\(\frac{9}{64}\)= 0. Phương btrình có các nghiệm X1 = 0,125 và X2 = - 1,125 <0 loại

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 157101

Hạt nhân đơteri \({}_{1}^{2}D\) có khối lượng mD = 2,0136u, khối lượng của nơtron là mN = 1,0087u, khối lượng của proton là mP = 1,0073u. Tính năng lượng liên kết của hạt nhân \({}_{1}^{2}D\).Biết 1u= 931,5 MeV/c2.

Xem đáp án

Ta có:

\({{W}_{lk}}=\left( Z.{{m}_{p}}+N.{{m}_{n}}-{{m}_{hn}} \right).\ 931,5=\Delta m\ .\ 931,5\)

Wlk = (1.1,0073+ 1.1,0087 – 2,0136).931,5 \(\approx \)   2,24 MeV

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 157103

Công thoát êlectron của một kim loại là 5 eV, chiếu tới kim loại trên bức xạ điện từ có bước sóng 0,2 μm. Hiện tượng quang điện có xảy ra hay không? Nếu xảy ra hiện tượng quang điện hãy tính công thoát electron quang điện. Cho biết khối lượng của êlectron là 9,1.10-31 kg.

Xem đáp án

Ta có \({{\lambda }_{0}}\) = 6,625.10-34.\(\frac{{{3.10}^{8}}}{{{5.1,610}^{-19}}}\)= 2,484.10-7m

vì \(\lambda \) < \({{\lambda }_{0}}\) nên xảy ra hiện tượng quang điện.

Áp dụng công thức A = h\(\frac{c}{{{\lambda }_{0}}}\) suy ra  A = 8.10-19 J.

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 157104

Nguyên tử hiđrô khi chuyển từ quỹ đạo L có năng lượng là  -3,4 eV chuyển về quỹ đạo cơ bản có năng lượng là  -13,6 eV thì phát ra một phôtôn ứng với bước sóng bao nhiêu?

Xem đáp án

Ta có \(\varepsilon \) = EL - EK = \(\frac{hc}{\lambda }\) suy ra \(\lambda =\frac{hc}{{{E}_{L}}-{{E}_{K}}}\) = 1,218.10-7 m.

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 157105

Chiếu một chùm bức xạ đơn sắc có bước sóng 0,5µm vào kim loại có bước sóng  0,66µm,  lấy c = 3.108 m/s, h = 6,625.10-34 Js. Công thoát của electron quang điện là:

Xem đáp án

Áp dụng công thức \(\varepsilon \) = \(h.{{f}_{0}}=\frac{hc}{{{\lambda }_{0}}}=A\), suy ra A  = 30,11.10-20 J.

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 157106

Trong thí nghiệm giao thoa Iâng, thực hiện đồng thời với hai bức xạ đơn sắc trên màn thu được hai hệ vân giao thoa với khoảng vân lần lượt là 1,35 (mm) và 2,25 (mm). Tại hai điểm gần nhau nhất trên màn là M và N thì các vân tối của hai bức xạ trùng nhau. Tính MN:

Xem đáp án

Vị trí hai vân tối của hai bức xạ trùng nhau

  (k1+0,5)i1 = (k2+0,5)i2 =>  (k1+0,5) 1,35 = (k2+0,5) 2,25  Với k1; k2 nguyên hoặc bằng 0

  1,35k1 = 2,25k2 + 0,45 => 3k1 = 5k2 + 1

Để knguyên --> Khi đó  k1 = k2 + n  và 2k2 = 3n -1 + --> k2 = n +(n-1)/2

Để knguyên   (n-1)/2 = t --> n = 2t +1---> k2 = n + t = 3t + 1

Suy ra   k1 = 5t + 2;              k2 = 3t + 1

 Hai điểm M, N gần nhau nhất ứng với hai giá trị liên tiêp của t:

  Khi t = 0   x1 = 2,5i1 = 3,375 mm

  Khi t = 1 x’1  = 7,5i1 =  10,125 mm

   MNmin =  10,125 – 3,375 = 6,75 mm 

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 157107

Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là a = 2 mm, khoảng cách từ hai khe đến màn quan sát là D = 1,5 m. Nguồn sáng đơn sắc có bước sóng        l = 0,6 mm.  Xét trên khoảng MN trên màn, với MO = 5 mm, ON = 10 mm, (O là vị trí vân sáng trung tâm giữa M và N). Hỏi trên MN có bao nhiêu vân sáng, bao nhiêu vân tối?

Xem đáp án

Khoảng vân: i = \(\frac{\lambda D}{a}=\frac{{{0,6.10}^{-6}}.1,5}{{{2.10}^{-3}}}={{0,45.10}^{-3}}m=0,45mm\)

  Vị trí vân sáng :   xs = ki = 0,45k (mm): 

            -5 ≤ 0,45k  ≤ 10 => -11,11≤  k  ≤ 22,222 =>-11≤  k  ≤ 22: Có 34 vân sáng

  Vị trí vân tối :     xt = (k + 0,5)  i = 0,45(k + 0,5) (mm):     -5 ≤ 0,45(k+0,5)  ≤ 10 

                           =>  -11,11≤  k + 0,5   ≤ 22,222          1,61≤  k   ≤ 21,7222             

                                         => -11≤  k  ≤ 21: Có 33 vân tối.

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 157108

Hai thanh nhỏ cùng gắn trên một âm thoa đang chọn trên mặt nước, giữa 2 điểm A, B cách nhau r = 4 cm. Âm thoa rung với tần số f = 400 Hz, tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 1,6 m/s. Giữa hai điểm AB có bao nhiêu gợn sóng, tróng đó có mấy điểm đứng yên?

Xem đáp án

Ta có số gợn sóng là số điểm dao động cực đại , khi đó ta tính số điểm dao động cực đại thoã mãn:

  \(-\frac{{{S}_{1}}{{S}_{2}}}{\lambda }<k<\frac{{{S}_{1}}{{S}_{2}}}{\lambda }\) (chú ý không lấy dấu “=” vì đề yêu cầu tìm giữa (khoảng)), với:  λ = v / f =0,4 cm.

Suy ra : -10 < k < 10 ( k\(\in \)Ζ ) \(\Rightarrow \)k\(\in \){±9, ±8,..0} , vậy có 19 gợn sóng.

Số điểm đứng yên( dao động cực tiểu) thoả mãn:  

\(-\frac{{{S}_{1}}{{S}_{2}}}{\lambda }-\frac{1}{2}<k<\frac{{{S}_{1}}{{S}_{2}}}{\lambda }-\frac{1}{2}\)   \(\Rightarrow \)- 10,5 < k < 9,5 \(\Rightarrow \)k\(\in \){-10, ±9, ±8,..0}àcó 20 điểm đứng yên.

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 157109

Tác dụng nổi bật của tia hồng ngoại là tác dụng:

Xem đáp án

Tác dụng nổi bật của tia hồng ngoại là tác dụng nhiệt.  

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 157110

Quang phổ gồm một dãi màu từ đỏ đến tím là

Xem đáp án

Quang phổ gồm một dãi màu từ đỏ đến tím là quang phổ liên tục.    

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 157111

Trong thí nghiệm Y-âng, nguồn S phát bức xạ đơn sắc là \(\lambda \), màn quan sát cách mặt phẳng hai khe một khoảng không đổi D, khoảng cách giữa hai khe \({{S}_{1}}{{S}_{2}}=a\) có thể thay đổi (nhưng \({{S}_{1}}\) và \({{S}_{2}}\) luôn cách đều S). Xét điểm M trên màn, lúc đầu là vân sáng bậc 4, nếu lần lượt giảm hoặc tăng khoảng cách \({{S}_{1}}{{S}_{2}}\) một lượng \(\Delta a\) thì tại đó là vân sáng bậc k và bậc 3k. Nếu tăng khoảng cách \({{S}_{1}}{{S}_{2}}\) thêm \(2\Delta a\) thì tại M là:

Xem đáp án

+ Khi khoảng cách 2 khe tới màn là a thì tại M là vân sáng bậc 4 nên \({{\text{x}}_{M}}=4.\frac{\lambda D}{a}\,\,\,\,\,\,\left( 2 \right)\)

 + Nếu lần lượt giảm hoặc tăng khoảng cách \({{S}_{1}}{{S}_{2}}\) một lượng \(\Delta a\) thì tại đó là vân sáng bậc k và bậc 3k nên 

\(\begin{array}{l}
\left\{ \begin{array}{l}
{x_M} = k.\frac{{\lambda D}}{{a - \Delta a}}\\
{x_M} = 3k.\frac{{\lambda D}}{{a + \Delta a}}
\end{array} \right.\\
 \Rightarrow \frac{k}{{a - \Delta a}} = \frac{{3k}}{{a + \Delta a}}\\
 \Rightarrow a = 2.\Delta a
\end{array}\)

+ Nếu tăng khoảng cách \({{S}_{1}}{{S}_{2}}\) thêm \(2\Delta a\) thì tại M là: \({{\text{x}}_{M}}=k'.\frac{\lambda \text{D}}{a+2\Delta a}=k'.\frac{\lambda D}{a+a}=\frac{1}{2}k'.\frac{\lambda D}{a}\)

+ Sso sánh với (1) ta có: \({{\text{x}}_{M}}=\frac{1}{2}k'.\frac{\lambda \text{D}}{a}=4.\frac{\lambda \text{D}}{a}\Rightarrow k'=8\Rightarrow \) Tại M khi đó là vân sáng bậc 8.

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 157113

Một tàu phá băng công suất 16 MW. Tàu dùng năng lượng phân hạch của hạt nhân \(^{235}U\). Trung bình mỗi phân hạch tỏa ra 200 MeV. Nhiên liệu dùng trong lò là \(^{235}U\) làm giàu đến 12,5% (tính theo khối lượng). Hiệu suất của lò là 30 %. Hỏi nếu tàu làm việc liên tục trong 3 tháng thì cần bao nhiêu kg nhiên liệu (coi mỗi ngày làm việc 24 giờ, 1 tháng tính 30 ngày)

Xem đáp án

Năng lượng để tàu hoạt động trong 6 tháng

\(E=P.t={{16.10}^{6}}.30.86400={{1,24416.10}^{14}}\,\,\left( J \right)\)

Năng lượng thực tế mà phản ứng hạt nhân đã cung cấp là

\({{E}_{0}}=\frac{E}{H}=\frac{E}{0,3}={{4,1472.10}^{14}}\,\,\left( J \right)\)

Số hạt nhân Urani đã tham gia phản ứng

\(N=\frac{{{E}_{0}}}{{{200.10}^{6}}{{.1,6.10}^{-19}}}={{1,296.10}^{25}}\)

Khối lượng \(^{235}U\) cần là:

\({{m}_{U}}=\frac{N}{{{N}_{A}}}.A=\frac{{{1,296.10}^{25}}}{{{6,02.10}^{23}}}.235=5059\,g\)

Khối lượng \(^{235}U\) cần dùng là:

\({{m}_{U}}=12,5%m\Rightarrow m=\frac{{{m}_{U}}}{0,125}=40473\,g=40,473\,kg\)

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 157123

Số chỉ của ampe kế và vôn kế sẽ thay đổi như thế nào ( Am pe kế mắc nối tiếp; vôn kế mắc song song với nguồn)  nếu tắt chùm sáng kích thích AS?

Xem đáp án

Ta biết rằng nguyên tắc hoạt động của quang điện trở dựa trên hiện tượng quang điện trong. Khi tắt chùm sáng kích thích, hiện tượng quang điện trong dừng xảy ra nên giá trị điện trở R của quang điện trở tăng lên. Do đó cường độ dòng điện trong mạch \(I=\frac{\xi }{R+r}\) bị giảm đi nên số chỉ Ampe kế giảm.

Điện áp trên quang trở \({{U}_{R}}=\xi -Ir\) tăng lên làm số chỉ Vôn kế tăng.

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 157124

Trên mặt thoáng của một chất lỏng có hai nguồn sóng kết hợp A và B cách nhau 20 cm, dao động theo phương thẳng đứng với phương trình \({{u}_{A}}=2cos\left( 30\pi t \right)\) và \({{u}_{B}}=3cos\left( 30\pi t+\pi  \right)\), trong đó u tính bằng mm và t tính bằng s. Giả sử tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng là 60 cm/s và biên độ sóng không đổi trong quá trình truyền sóng. Trên một đường thẳng A nằm trên mặt chất lỏng, đi qua trung điểm của AB, và nghiêng góc 45° so với AB có bao nhiêu điểm dao động với biên độ bằng 1 mm?

Xem đáp án

Ta tính được bước sóng là \(\lambda =\frac{v}{f}=\frac{v.2\pi }{\omega }=\frac{60.2\pi }{30\pi }=4cm\)

Hạ đoạn BH vuông góc với đường d1 ta có \(AH=AB.cos45{}^\circ =10\sqrt{2}cm\)

Nhận thấy hai nguồn A, B dao động ngược pha với biên độ sai khác nhau \(3-2=1mm\) , cho nên những điểm dao động với biên độ 1 mm là những điểm thuộc cực tiểu giao thoa. Điều kiện cực tiểu là \({{d}_{1}}-{{d}_{2}}=n\lambda \).

Xét điểm M nằm trên đường thẳng \(\Delta \) thuộc nửa trên của mặt phẳng, khi đó ta có \(0\le AM-BM={{d}_{1}}-{{d}_{2}}\le AH\)

Kết hợp với điều kiện M thuộc cực tiểu giao thoa ta có: \(0\le n\lambda \le 10\sqrt{2}\to 0\le n\le 3,5\to n=0,1,2,3\).

Như vậy nửa trên của đường \(\Delta \) có 4 điểm M thỏa mãn điều kiện bài toán ra, trong đó một điểm chính là trung điểm của AB. Do tính đối xứng của hệ vân giao thoa, ở nửa dưới đường A sẽ có thêm 3 điểm M nữa thỏa mãn điều kiện bài toán.

Như vậy tổng số điểm cần tìm là 7 điểm.

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 157125

Thực hiện giao thoa ánh sáng bằng khe Y-âng với ánh sáng trắng có bước sóng nằm trong khoảng từ \(0,38\,\mu m\) đến \(0,76\,\mu m\). Cho khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn là 2 m và khoảng cách giữa hai khe là 2 mm. Trên màn, xét về một phía so với vân sáng trung tâm, phần chồng chất lên nhau giữa quang phổ bậc ba và quang phổ bậc bốn mà không chứa quang phổ bậc năm có bề rộng bằng

Xem đáp án

Ta biểu diễn quang phổ bậc 1, 2, 3, 4, 5 như trên hình vẽ.

Cần lưu ý trong trường hợp này, khoảng vân tia đỏ (\(0,76\mu m\) gấp đôi khoảng vân tia tím (\(0,38\mu m\)) do đó mép trên của quang phổ bậc 1 trùng với mép dưới của quang phổ bậc 2.

Có thể thấy phần chồng chất lên nhau giữa quang phổ bậc 3 và bậc 4 mà không chứa quang phổ bậc 5 là \(\Delta L\), ứng với khoảng từ vân tím bậc 4 đến vân tím bậc 5, ta có:

\(\Delta L={{x}_{t5}}-{{x}_{t4}}=\left( 5-4 \right).\frac{0,38.2}{2}=0,38mm\).

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 157126

Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng bằng 210 V và tần số có thể thay đổi được vào hai đầu mạch điện LRC mắc nối tiếp trong đó điện trở R có thể điều chỉnh. Biết rằng khi tần số có giá trị bằng f  hoặc bằng 64f  thì đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của hệ số công suất toàn mạch vào điện trở R như mô tả trên hình vẽ. Khi tần số bằng f và điện trở \(R=21\,\Omega \) thì điện áp hiệu dụng trên L bằng

Xem đáp án

Ta có hệ số công suất \(cos\varphi =\frac{R}{Z}=\frac{1}{\sqrt{1+\frac{{{\left( {{Z}_{L}}-{{Z}_{C}} \right)}^{2}}}{{{R}^{2}}}}}\Rightarrow {{\left( {{Z}_{L}}-{{Z}_{C}} \right)}^{2}}={{R}^{2}}\left( \frac{1}{co{{s}^{2}}\varphi }-1 \right)\)

Lấy số liệu từ đồ thị thay vào ta có: \({{\left( {{Z}_{L}}-{{Z}_{C}} \right)}^{2}}={{63}^{2}}\left( \frac{1}{{{\left( \frac{\sqrt{2}}{2} \right)}^{2}}}-1 \right)={{63}^{2}}\) (1)

Nếu khi tần số là f, cảm kháng và dung kháng của mạch lần lượt là ZL và ZC, thì khi tần số bằng 64f, cảm kháng và dung kháng của mạch lần lượt sẽ là 64ZL và \(\frac{{{Z}_{C}}}{64}\)

Do khi tần số bằng f và 64f thì sự phụ thuộc của hệ số công suất vào R là giống hệt nhau nên ta có:

\({{\left( {{Z}_{L}}-{{Z}_{C}} \right)}^{2}}={{\left( 64{{Z}_{L}}-\frac{{{Z}_{C}}}{64} \right)}^{2}}\to {{Z}_{L}}=\frac{{{Z}_{C}}}{64}\) (2)

Từ (1) và (2) ta suy ra \({{Z}_{L}}=1\) và \({{Z}_{C}}=64\)

\({{U}_{L}}=\frac{U}{Z}.{{Z}_{L}}=\frac{U}{\sqrt{{{R}^{2}}+{{\left( {{Z}_{L}}-{{Z}_{C}} \right)}^{2}}}}{{Z}_{L}}\) \(\to {{U}_{L}}=\frac{210}{\sqrt{{{21}^{2}}+{{63}^{2}}}}.1=\sqrt{10}V\).

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 157127

Hai chất điểm dao động điều hòa cùng tần số có li độ phụ thuộc thời gian được biểu diễn trên hình vẽ. Khi chất điểm thứ nhất có tốc độ bằng \(\frac{4\pi }{9}cm/s\) và đang tăng thì tốc độ của chất điểm thứ hai xấp xỉ bằng bao nhiêu?

Xem đáp án

Ta xét trong khoảng thời gian từ lúc \(t=0s\) đến lúc \(t=2s\), dựa vào đồ thị li độ có thể thấy:

- Chất điểm (1) đi từ vị trí ban đầu về lại vị trí cũ nhưng đổi chiều chuyển động

- Chất điểm (2) đi từ vị trí ban đầu đến biên dương lần đầu tiên.

Biểu diễn các quá trình trên lên hai đường tròn đồng tâm như hình vẽ. Do cùng khoảng thời gian nên góc quét của hai chuyển động tròn đều là bằng nhau, ta suy ra mối quan hệ của hai góc \({{\varphi }_{2}}=2{{\varphi }_{1}}\) (1).

Đến thời điểm \(t=7,75s\) ta thấy chất điểm (1) qua VTCB theo chiều dương, suy ra góc quét trên đường tròn \({{\Delta }_{1}}=\omega .7,75={{\varphi }_{1}}+\frac{3\pi }{2}\) (2)

Đến thời điểm \(t=2s\) thì chất điểm (2) qua vị trí biên dương, góc quét khi đó là \({{\Delta }_{2}}=\omega .2={{\varphi }_{2}}\) (3)

Từ (2) và (3) ta có \(\frac{31}{8}=\frac{{{\varphi }_{1}}+\frac{3\pi }{2}}{{{\varphi }_{2}}}\) (4).

Tù (1) và (4) ta tìm được \({{\varphi }_{1}}=\frac{2\pi }{9};\,{{\varphi }_{2}}=\frac{4\pi }{9}\) và chu kì \(T=9s\), suy ra \(\omega =\frac{2\pi }{9}rad/s\)

Ta có giá trị cực đại \({{v}_{1max}}={{A}_{1}}\omega =4.\frac{2\pi }{9}=\frac{8\pi }{9}cm/s\); \({{v}_{2max}}={{A}_{2}}\omega =2\sqrt{3}.\frac{2\pi }{9}=\frac{4\sqrt{3}\pi }{9}cm/s\) và v1 sớm pha hơn v2 là \(\frac{2\pi }{9}\).

Biểu diễn trên đường tròn đa trục, chất điểm (1) đến điểm M có \({{v}_{1}}=\frac{4\pi }{9}m/s=\frac{{{v}_{1max}}}{2}\) thì chất điểm (2) đến N.

Từ đó suy ra khi

\({{v}_{2}}={{v}_{2max}}.cos\left( \pi -\frac{2\pi }{9}-\frac{\pi }{3} \right)=\frac{4\sqrt{3}\pi }{9}.cos\left( \frac{4\pi }{9} \right)\approx 0,42cm/s\)

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »