Đề thi thử THPT QG năm 2022 môn Toán - Trường THPT Đa Phước

Đề thi thử THPT QG năm 2022 môn Toán

  • Hocon247

  • 50 câu hỏi

  • 90 phút

  • 75 lượt thi

  • Dễ

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 149928

Cho a là số thực dương khác 2 .Tính \(I = {\log _{\dfrac{a}{2}}}\left( {\dfrac{{{a^2}}}{4}} \right)\). 

Xem đáp án

\(I = {\log _{\dfrac{a}{2}}}\left( {\dfrac{{{a^2}}}{4}} \right) = {\log _{\dfrac{a}{2}}}{\left( {\dfrac{a}{2}} \right)^2} = 2{\log _{\dfrac{a}{2}}}\left( {\dfrac{a}{2}} \right) = 2.1 = 2\) với \(\left( {a > 0,a \ne 2} \right)\).

Chọn: A

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 149929

Biết rằng bất phương trình \({\log _2}\left( {{5^x} + 2} \right) + 2.{\log _{\left( {{5^x} + 2} \right)}}2 > 3\) có tập nghiệm là \(S = \left( {{{\log }_a}b; + \infty } \right)\), với \(a\), \(b\) là các số nguyên dương nhỏ hơn 6 và \(a\not  = 1\). Tính \(P = 2a + 3b\). 

Xem đáp án

Ta có:

\({\log _2}\left( {{5^x} + 2} \right) + 2.{\log _{\left( {{5^x} + 2} \right)}}2 > 3 \Leftrightarrow {\log _2}\left( {{5^x} + 2} \right) + \dfrac{2}{{{{\log }_2}\left( {{5^x} + 2} \right)}} > 3\) (1)

Đặt \({\log _2}\left( {{5^x} + 2} \right) = t,\,\left( {t \ne 0} \right)\). Ta có \({5^x} + 2 > 2 \Rightarrow {\log _2}\left( {{5^x} + 2} \right) > {\log _2}2 = 1 \Rightarrow t > 1\)

Khi đó, (1) trở thành: \(t + \dfrac{2}{t} > 3 \Leftrightarrow \dfrac{{{t^2} - 3t + 2}}{t} > 0\)

Ta có bảng xét dấu sau:

Từ BBT kết hợp điều kiện của \(t\) ta có:

\( \Rightarrow t > 2 \Rightarrow {\log _2}\left( {{5^x} + 2} \right) > 2\,\, \Leftrightarrow {5^x} + 2 > 4 \Leftrightarrow {5^x} > 2 \Leftrightarrow x > {\log _5}2\)

Vậy tập nghiệm của  (1) là \(S = \left( {{{\log }_5}2; + \infty } \right)\,\, \Rightarrow a = 5,\,\,b = 2 \Rightarrow P = 2a + 3b = 16\).

Chọn: D

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 149931

Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình vuông cạnh \(a,\)đường cao \(SA = x.\) Góc giữa \(\left( {SBC} \right)\) và mặt đáy bằng \({60^0}\). Khi đó \(x\) bằng 

Xem đáp án

Ta có: \(\left( {SBC} \right) \cap \left( {ABCD} \right) = BC\)

Mà \(\left( {SAB} \right) \bot BC\), (do \(AB \bot BC,\,\,SA \bot BC\))

\(\left( {SBC} \right) \cap \left( {SAB} \right) = SB,\,\,\left( {ABCD} \right) \cap \left( {SAB} \right) = AB \Rightarrow \)\(\widehat {\left( {\left( {SBC} \right);\left( {ABCD} \right)} \right)} = \widehat {\left( {SB;AB} \right)} = \widehat {SBA} = {60^0}\)

\(\Delta SAB\) vuông tại A \( \Rightarrow SA = AB\tan \widehat {SBA} = a.\tan {60^0} = a\sqrt 3 \)

Vậy \(x = a\sqrt 3 .\)

Chọn: B          

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 149932

Tính tổng các hệ số trong khai triển \({\left( {1 - 2x} \right)^{2019}}\). 

Xem đáp án

Ta có: \({\left( {1 - 2x} \right)^{2019}} = \sum\limits_{i = 0}^{2019} {C_{2019}^i{{\left( { - 2x} \right)}^i}}  = \sum\limits_{i = 0}^{2019} {C_{2019}^i{{\left( { - 2} \right)}^i}{x^i}} \)

Tổng các hệ số trong khai triển \({\left( {1 - 2x} \right)^{2019}}\) là: \(\sum\limits_{i = 0}^{2019} {C_{2019}^i{{\left( { - 2} \right)}^i}} \)

Cho \(x = 1 \Rightarrow {\left( {1 - 2.1} \right)^{2019}} = \sum\limits_{i = 0}^{2019} {C_{2019}^i{{\left( { - 2} \right)}^i}\,\, \Rightarrow } \sum\limits_{i = 0}^{2019} {C_{2019}^i{{\left( { - 2} \right)}^i}\,\, =  - 1} \)

Vậy, tổng các hệ số trong khai triển \({\left( {1 - 2x} \right)^{2019}}\) là -1.

Chọn: A

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 149933

Cho hình chóp tứ giác S.ABCD có thể tích bằng V. Lấy điểm\(A'\) trên cạnh SA sao cho \(SA' = \dfrac{1}{3}SA\). Mặt phẳng qua \(A'\) và song song với đáy của hình chóp cắt các cạnh SB, SC, SD  lần lượt tại B’, C’, D’. Tính theo V thể tích khối chóp S.A’B’C’D’  ? 

Xem đáp án

Do \(\left( {A'B'C'D'} \right)//\left( {ABCD} \right)\) và  \(SA' = \dfrac{1}{3}SA\) nên \(\dfrac{{SA'}}{{SA}} = \dfrac{{SB'}}{{SB}} = \dfrac{{SC'}}{{SC}} = \dfrac{{SD'}}{{SD}} = \dfrac{1}{3}\)

\(\begin{array}{l} \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}\dfrac{{{V_{S.A'C'D'}}}}{{{V_{S.ACD}}}} = {\left( {\dfrac{1}{3}} \right)^3} = \dfrac{1}{{27}}\\\dfrac{{{V_{S.A'B'C'}}}}{{{V_{S.ABC}}}} = {\left( {\dfrac{1}{3}} \right)^3} = \dfrac{1}{{27}}\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}{V_{S.A'C'D'}} = \dfrac{1}{{27}}{V_{S.ACD}} = \dfrac{1}{{54}}{V_{S.ABCD}}\\{V_{S.A'B'C'}} = \dfrac{1}{{27}}{V_{S.ABC}} = \dfrac{1}{{54}}{V_{S.ABCD}}\end{array} \right.\\ \Rightarrow {V_{S.A'B'C'D'}} = \dfrac{1}{{27}}{V_{S.ABCD}} = \dfrac{1}{{27}}V\end{array}\).

Chọn: C

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 149934

Cho hình chóp  có đáy là tam giác đều cạnh  cạnh bên  vuông góc với đáy và thể tích của khối chóp đó bằng  \(\frac{{{a^3}}}{4}\)  Tính cạnh bên 

Xem đáp án

Diện tích đáy là: \(S = \dfrac{{{a^2}\sqrt 3 }}{4}\)

Thể tích khối chóp là: \(V = \dfrac{1}{3}Sh \Leftrightarrow \dfrac{{{a^3}}}{4} = \dfrac{1}{3}.\dfrac{{{a^2}\sqrt 3 }}{4}.SA \Leftrightarrow SA =a\sqrt 3 \).

Chọn: C

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 149935

Cho \(a\), \(b\) là hai số thực dương thỏa mãn \({\log _5}\left( {\dfrac{{4a + 2b + 5}}{{a + b}}} \right) = a + 3b - 4\). Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức \(T = {a^2} + {b^2}\)      

Xem đáp án

Ta có: \({\log _5}\left( {\dfrac{{4a + 2b + 5}}{{a + b}}} \right) = a + 3b - 4 \Leftrightarrow {\log _5}\left( {\dfrac{{4a + 2b + 5}}{{5a + 5b}}} \right) = a + 3b - 5\)

\( \Leftrightarrow {\log _5}\left( {4a + 2b + 5} \right) - {\log _5}\left( {5a + 5b} \right) = a + 3b - 5\)

\( \Leftrightarrow {\log _5}\left( {4a + 2b + 5} \right) + 4a + 2b + 5 = {\log _5}\left( {5a + 5b} \right) + 5a + 5b\) (1)

Xét hàm số \(f\left( t \right) = {\log _5}t + t,\,\,\left( {t > 0} \right)\) có \(f'\left( t \right) = \dfrac{1}{{t\ln 5}} + 1 > 0,\,\,\forall t > 0\).

\( \Rightarrow \) Hàm số \(f\left( t \right)\) đồng biến trên \(\left( {0; + \infty } \right)\)

\(\left( 1 \right) \Leftrightarrow f\left( {4a + 2b + 5} \right) = f\left( {5a + 5b} \right)\, \Leftrightarrow 4a + 2b + 5 = 5a + 5b \Leftrightarrow a + 3b = 5\)

Với \(a,b > 0,\,\,a + 3b = 5\) ta có:

\(T = {a^2} + {b^2} = \dfrac{1}{{10}}.\left( {{a^2} + {b^2}} \right)\left( {{1^2} + {3^2}} \right) \ge \dfrac{1}{{10}}.{\left( {a.1 + b.3} \right)^2} = \dfrac{1}{{10}}{.5^2} = \dfrac{5}{2}\)

\( \Rightarrow {T_{\min }} = \dfrac{5}{2}\) khi và chỉ khi \(\left\{ \begin{array}{l}a,b > 0\\a + 3b = 5\\\dfrac{a}{1} = \dfrac{b}{3}\end{array} \right.\,\,\,\, \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = \dfrac{1}{2}\\b = \dfrac{3}{2}\end{array} \right.\).

Chọn: D

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 149936

Phương trình \({4^x} - m\,{.2^{x + 1}} + 2m = 0\) có hai nghiệm \({x_1}\;,\;{x_2}\) thỏa  \({x_1} + {x_2} = 3\) khi 

Xem đáp án

Đặt \({2^x} = t\,\,\left( {t > 0} \right)\). Phương trình \({4^x} - m\,{.2^{x + 1}} + 2m = 0\) (1) trở thành: \({t^2} - 2m\,t + 2m = 0\) (2)

Phương trình (1) có hai nghiệm \({x_1}\;,\;{x_2}\) thỏa  \({x_1} + {x_2} = 3 \Leftrightarrow \) Phương trình (2) có hai nghiệm \({t_1}\;,\;{t_2}\) thỏa  \({t_1},{t_2} > 0,\,\,\,\,\,{t_1}{t_2} = {2^{{x_1} + {x_2}}} = {2^3} = 8\)

\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}\Delta ' > 0\\2m = 8\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{m^2} - 2m > 0\\2m = 8\end{array} \right. \Leftrightarrow m = 4\).

Chọn: A

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 149937

Phương trình \({4^{3x - 2}} = 16\) có nghiệm là 

Xem đáp án

Ta có: \({4^{3x - 2}} = 16 \Leftrightarrow 3x - 2 = {\log _4}16 = 2 \Leftrightarrow x = \dfrac{4}{3}\).

Chọn: C

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 149938

Trong không gian Oxyz, cho mặt cầu\(\left( S \right)\) tâm \(I(a;b;c)\) bán kính bằng 1, tiếp xúc mặt phẳng \(\left( {Oxz} \right).\) Khẳng định nào sau đây đúng? 

Xem đáp án

Mặt cầu\(\left( S \right)\)tâm \(I(a;b;c)\)bán kính bằng 1, tiếp xúc mặt phẳng \(\left( {Oxz} \right)\,\, \Leftrightarrow \)\(d\left( {I;\left( {Oxz} \right)} \right) = 1\)\( \Leftrightarrow \left| b \right| = 1\).

Chọn: C

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 149939

Họ các nguyên hàm của hàm số \(f\left( x \right) = {x^4} + {x^2}\) là 

Xem đáp án

\(\int {f\left( x \right)dx}  = \int {\left( {{x^4} + {x^2}} \right)dx = \dfrac{{{x^5}}}{5} + \dfrac{{{x^3}}}{3} + C} \).

Chọn: C

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 149940

Cho tứ diện ABCD có M, N là hai điểm phân biệt trên cạnh AB. Mệnh đề nào sau đây đúng? 

Xem đáp án

Do CM và DN không đồng phẳng \( \Rightarrow \) CM và DN chéo nhau.

Chọn: A 

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 149941

Tìm tổng các nghiệm của phương trình sau \(3\sqrt {5 - x}  + 3\sqrt {5x - 4}  = 2x + 7\)  

Xem đáp án

ĐKXĐ: \(\dfrac{4}{5} \le x \le 5\)

Ta có:

\(\begin{array}{l}\,\,\,\,\,\,\,3\sqrt {5 - x}  + 3\sqrt {5x - 4}  = 2x + 7\\ \Leftrightarrow 3\sqrt {5 - x}  - 6 + 3\sqrt {5x - 4}  - 3 = 2x - 2\\ \Leftrightarrow 3\left( {\sqrt {5 - x}  - 2} \right) + 3\left( {\sqrt {5x - 4}  - 1} \right) - \left( {2x - 2} \right) = 0\\ \Leftrightarrow \dfrac{{3\left( {1 - x} \right)}}{{\sqrt {5 - x}  + 2}} + \dfrac{{3\left( {5x - 5} \right)}}{{\sqrt {5x - 4}  + 1}} - \left( {2x - 2} \right) = 0\\ \Leftrightarrow  - \dfrac{{3\left( {x - 1} \right)}}{{\sqrt {5 - x}  + 2}} + \dfrac{{15\left( {x - 1} \right)}}{{\sqrt {5x - 4}  + 1}} - 2\left( {x - 1} \right) = 0\\ \Leftrightarrow  - \left( {x - 1} \right)\left[ {\dfrac{3}{{\sqrt {5 - x}  + 2}} - \dfrac{{15}}{{\sqrt {5x - 4}  + 1}} + 2} \right] = 0\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x - 1 = 0\\\dfrac{3}{{\sqrt {5 - x}  + 2}} - \dfrac{{15}}{{\sqrt {5x - 4}  + 1}} + 2 = 0\end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 1\\\dfrac{{15}}{{\sqrt {5x - 4}  + 1}} - \dfrac{3}{{\sqrt {5 - x}  + 2}} = 2\,\,(*)\end{array} \right.\end{array}\)

Xét \(f\left( x \right) = \dfrac{{15}}{{\sqrt {5x - 4}  + 1}} - \dfrac{3}{{\sqrt {5 - x}  + 2}},\,\,x \in \left[ {\dfrac{4}{5};5} \right]\) có

\(f'\left( x \right) =  - \dfrac{{15.\dfrac{5}{{2\sqrt {5x - 4} }}}}{{{{\left( {\sqrt {5x - 4}  + 1} \right)}^2}}} + \dfrac{{3.\dfrac{{ - 1}}{{\sqrt {5 - x} }}}}{{{{\left( {\sqrt {5 - x}  + 2} \right)}^2}}} < 0,\)\(\forall x \in \left[ {\dfrac{4}{5};5} \right]\)

\( \Rightarrow f\left( x \right)\) đồng biến trên \(\left( {\dfrac{4}{5};5} \right)\)\( \Rightarrow \) Phương trình (*) có nhiều nhất 1 nghiệm thuộc \(\left[ {\dfrac{4}{5};5} \right]\)

Mà \(f\left( 4 \right) = 2 \Rightarrow x = 4\) là nghiệm duy nhất của (*)

Vậy, phương trình đã cho có tập nghiệm \(S = \left\{ {1;4} \right\}\,\,\, \Rightarrow \) Tổng các nghiệm của phương trình là: 5.

Chọn: A

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 149942

Tìm tập nghiệm S của phương trình: \({\log _3}(2x + 1) - {\log _3}(x - 1) = 1\). 

Xem đáp án

ĐKXĐ: \(x > 1\)

Ta có:

\(\begin{array}{l}{\log _3}(2x + 1) - {\log _3}(x - 1) = 1\\ \Leftrightarrow {\log _3}(2x + 1) = 1 + {\log _3}(x - 1)\\ \Leftrightarrow lo{g_3}\left( {2x + 1} \right) = {\log _3}\left[ {3\left( {x - 1} \right)} \right]\\ \Leftrightarrow 2x + 1 = 3\left( {x - 1} \right) \Leftrightarrow x = 4\,\,\left( {tm} \right)\end{array}\)

Vậy tập nghiệm S của phương trình là: \(S = \left\{ 4 \right\}\).

Chọn: D

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 149943

Cho hình trụ có bán kính \(R\) và chiều cao\(\sqrt 3 R\). Hai điểm A, B lần lượt nằm trên hai đường tròn đáy sao cho góc giữa AB và trục d của hình trụ bằng \({30^0}\). Tính khoảng cách giữa AB và trục của hình trụ. 

Xem đáp án

Gọi O, O’ lần lượt là tâm của hai hình tròn đáy (như hình vẽ). Dựng \(AD,\,\,BC\) song song OO’ , với  \(C \in \left( O \right)\), \(D \in \left( {O'} \right)\). Gọi M là trung điểm của AC.

Ta có: \(OO'//\left( {ACBD} \right) \Rightarrow d\left( {OO';AB} \right) = d\left( {OO';\left( {ACBD} \right)} \right) = d\left( {O;\left( {ACBD} \right)} \right) = OM\),

(do \(OM \bot AC\), \(OM \bot AD\) \( \Rightarrow OM \bot \left( {ACBD} \right)\))

Ta có:  \(\left\{ \begin{array}{l}\widehat {\left( {AB;OO'} \right)} = {30^0}\\OO'//BC\end{array} \right. \Rightarrow \widehat {\left( {AB;BC} \right)} = \widehat {ABC} = {30^0}\)

\(\Delta ABC\) vuông tại C \( \Rightarrow AC = BC.\tan \widehat {ABC} = \sqrt 3 R.\dfrac{1}{{\sqrt 3 }} = R \Rightarrow MC = \dfrac{R}{2}\)

\(\Delta OMC\) vuông tại M \( \Rightarrow OM = \sqrt {O{C^2} - M{C^2}}  = \sqrt {{R^2} - \dfrac{{{R^2}}}{4}}  = \dfrac{{R\sqrt 3 }}{2}\)\( \Rightarrow d\left( {OO';AB} \right) = \dfrac{{R\sqrt 3 }}{2}\).

Chọn: A

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 149944

Cho hình chóp đều S.ABCD có cạnh đáy bằng \(a\) và cạnh bên tạo với mặt đáy một góc 60o. Tính thể tích của khối chóp S.ABCD?

Xem đáp án

Gọi O là tâm của hình vuông ABCD \( \Rightarrow SO \bot \left( {ABCD} \right)\)\( \Rightarrow \widehat {\left( {SC;\left( {ABCD} \right)} \right)} = \widehat {\left( {SC;OC} \right)} = \widehat {SCO} = {60^0}\)

\(ABCD\) là hình vuông cạnh a \( \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}AC = a\sqrt 2  \Rightarrow OC = \dfrac{a}{{\sqrt 2 }}\\{S_{ABCD}} = {a^2}\end{array} \right.\)

\(\Delta SOC\) vuông tại O \( \Rightarrow SO = OC.\tan \widehat {SCO} = \dfrac{a}{{\sqrt 2 }}.\tan {60^0} = \dfrac{{a\sqrt 3 }}{{\sqrt 2 }}\)

Thể tích khối chóp S.ABCD là: \(V = \dfrac{1}{3}{S_{ABCD}}.SO = \dfrac{1}{3}.{a^2}.\dfrac{{a\sqrt 3 }}{{\sqrt 2 }} = \dfrac{{{a^3}\sqrt 6 }}{6}\).

Chọn: D

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 149945

Cho hàm số \(y = \dfrac{{m{x^3}}}{3} - {x^2} + 2x + 1 - m.\) Tập hợp các giá trị của m để hàm số nghịch biến trên \(\mathbb{R}\) là 

Xem đáp án

+) Với \(m = 0\) ta có \(y =  - {x^2} + 2x + 1\) là hàm số bậc hai

\( \Rightarrow \)Hàm số \(y =  - {x^2} + 2x + 1\) không nghịch biến trên \(\mathbb{R}\) \( \Rightarrow m = 0\) không thỏa mãn.

+) Với \(m \ne 0\) ta có: \(y = \dfrac{{m{x^3}}}{3} - {x^2} + 2x + 1 - m \Rightarrow y' = m{x^2} - 2x + 2\)

Để hàm số nghịch biến trên \(\mathbb{R}\) thì \(y' \le 0\,\,\forall x \in \mathbb{R} \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}m < 0\\\Delta ' \le 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}m < 0\\1 - 2m \le 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}m < 0\\m \ge \dfrac{1}{2}\end{array} \right. \Leftrightarrow m \in \emptyset \)

Kết luận: \(m \in \emptyset \).

Chọn: D

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 149946

Trong không gian Oxyz, cho điểm \(M(1; - 2;3)\). Gọi I là hình chiếu vuông góc của M  trên trục Ox. Phương trình nào sau đây là phương trình mặt cầu tâm I  bán kính IM ? 

Xem đáp án

Hình chiếu của \(M(1; - 2;3)\) lên trục Ox là: \(I(1;0;0) \Rightarrow IM = \sqrt {{0^2} + {2^2} + {3^2}}  = \sqrt {13}  = R\)

Phương trình mặt cầu tâm I  bán kính IM là: \({(x - 1)^2} + {y^2} + {z^2} = 13.\)

Chọn: B

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 149947

Giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số \(y = \sqrt {x - 2}  + \sqrt {4 - x} \)  lần lượt là M và m. Chọn câu trả lời đúng. 

Xem đáp án

Xét hàm số \(y = f\left( x \right) = \sqrt {x - 2}  + \sqrt {4 - x} \) trên đoạn \(\left[ {2;4} \right]\) có:

\(f'\left( x \right) = \dfrac{1}{{2\sqrt {x - 2} }} - \dfrac{1}{{2\sqrt {4 - x} }}\),

\(f'\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow \dfrac{1}{{2\sqrt {x - 2} }} - \dfrac{1}{{2\sqrt {4 - x} }} = 0 \Leftrightarrow \sqrt {x - 2}  = \sqrt {4 - x}  \Leftrightarrow x = 3 \in \left[ {2;4} \right]\)

Ta có: \(f\left( 2 \right) = f\left( 4 \right) = \sqrt 2 ,\,\,\,f\left( 3 \right) = 2 \Rightarrow \) Giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số \(y = \sqrt {x - 2}  + \sqrt {4 - x} \)  lần lượt là \(M = 2\)và \(m = \sqrt 2 \).

Chọn: D

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 149948

Tính đạo hàm của hàm số: \(y = {\log _2}(2x + 1)\). 

Xem đáp án

\(y = {\log _2}(2x + 1)\)\( \Rightarrow y' = \frac{2}{{(2x + 1)\ln 2}}\).

Chọn: D

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 149949

Gọi \(S\)là diện tích hình phẳng giới hạn bởi các đồ thị hàm số: \(y = {x^3} - 3x\) ;\(y = x\). Tính \(S\) ?  

Xem đáp án

Giải phương trình \({x^3} - 3x = x \Leftrightarrow {x^3} - 4x = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0\\x =  \pm 2\end{array} \right.\)

Diện tích cần tìm là:

\(\begin{array}{l}S = \int\limits_{ - 2}^2 {\left| {{x^3} - 3x - x} \right|dx}  = \int\limits_{ - 2}^2 {\left| {{x^3} - 4x} \right|dx} \\\,\,\,\, = \int\limits_{ - 2}^0 {\left| {{x^3} - 4x} \right|dx}  + \int\limits_0^2 {\left| {{x^3} - 4x} \right|dx} \\\,\,\,\, = \int\limits_{ - 2}^0 {\left( {{x^3} - 4x} \right)dx}  - \int\limits_0^2 {\left( {{x^3} - 4x} \right)dx} \\\,\,\,\, = \left. {\left( {\dfrac{1}{4}{x^4} - 2{x^2}} \right)} \right|_{ - 2}^0 - \left. {\left( {\dfrac{1}{4}{x^4} - 2{x^2}} \right)} \right|_0^2\\\,\,\,\, = \left( {0 - \left( { - 4} \right)} \right) - \left( {\left( { - 4} \right) - 0} \right) = 8\end{array}\)

Chọn: B

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 149950

Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) thỏa mãn \(f'\left( x \right).f\left( x \right) = {x^4} + {x^2}\). Biết \(f\left( 0 \right) = 2\). Tính \({f^2}\left( 2 \right)\) 

Xem đáp án

Ta có:

\(\begin{array}{l}\,\,\,\,\,\,\,f'\left( x \right).f\left( x \right) = {x^4} + {x^2}\\ \Rightarrow \int\limits_0^2 {f'\left( x \right).f\left( x \right)dx}  = \int\limits_0^2 {\left( {{x^4} + {x^2}} \right)} dx\\ \Leftrightarrow \left. {\dfrac{1}{2}{f^2}\left( x \right)} \right|_0^2 = \left. {\left( {\dfrac{1}{5}{x^5} + \dfrac{1}{3}{x^3}} \right)} \right|_0^2\\ \Leftrightarrow \dfrac{1}{2}\left( {{f^2}\left( 2 \right) - {f^2}\left( 0 \right)} \right) = \left( {\dfrac{1}{5}.32 + \dfrac{1}{3}.8} \right) - 0\\ \Leftrightarrow {f^2}\left( 2 \right) - {2^2} = \dfrac{{272}}{{15}} \Leftrightarrow {f^2}\left( 2 \right) = \dfrac{{332}}{{15}}.\end{array}\)

Chọn B.

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 149951

Đường cong hình bên là đồ thị của hàm số \(y = \dfrac{{{\rm{ax}} + b}}{{cx + d}}\), với a, b, c, d  là các số thực. Mệnh đề nào dưới đây đúng? 

Xem đáp án

Quan sát đồ thị hàm số ta thấy, hàm số nghịch biến trên các khoảng \(\left( { - \infty ;1} \right),\,\,\left( {1; + \infty } \right)\,\, \Rightarrow \)\(y' < 0\,\,;\,\,\forall x \ne 1\).

Chọn: D

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 149952

Cho tứ diện \(ABCD\)có các cạnh \(AB,AC\)và \(AD\) đôi một vuông góc với nhau. Gọi \({G_1},{G_2},{G_3}\)và \({G_4}\) lần lượt là trọng tâm các tam giác \(ABC,ABD,ACD\)và \(BCD\). Biết \(AB = 6a,\)\(AC = 9a\), \(AD = 12a\). Tính theo a thể tích khối tứ diện \({G_1}{G_2}{G_3}{G_4}\). 

Xem đáp án

Gọi I, J, K lần lượt là trung điểm của BD, CD, BC.

Thể tích khối tứ diện vuông ABCD là: \(V = \dfrac{1}{6}.AB.AC.AD = \dfrac{1}{6}.6a.9a.12a = 108{a^3}\)

Ta có: \(\dfrac{{{G_2}{G_4}}}{{AC}} = \dfrac{{I{G_2}}}{{IA}} = \dfrac{{I{G_4}}}{{IC}} = \dfrac{1}{3}\), tương tự: \(\dfrac{{{G_2}{G_3}}}{{BC}} = \dfrac{{{G_3}{G_4}}}{{AB}} = \dfrac{{{G_1}{G_2}}}{{CD}} = \dfrac{{{G_1}{G_4}}}{{AD}} = \dfrac{{{G_1}{G_3}}}{{BD}} = \dfrac{1}{3}\)

\(\dfrac{{{V_{{G_1}{G_2}{G_3}{G_4}}}}}{{{V_{ABCD}}}} = {\left( {\dfrac{1}{3}} \right)^3} \Rightarrow {V_{{G_1}{G_2}{G_3}{G_4}}} = \dfrac{1}{{27}}.108{a^3} = 4{a^3}\).

Chọn: A

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 149953

Đường cong ở hình bên là đồ thị của một trong bốn hàm số dưới đây. Hàm số đó là hàm số nào?

Xem đáp án

Quan sát đồ thị hàm số ta thấy: đây không phải đồ thị của hàm số bậc bốn trùng phương

\( \Rightarrow \) Loại phương án A và B

Khi \(x \to  + \infty \) thì \(y \to  + \infty \,\, \Rightarrow \) Hệ số \(a > 0\,\, \Rightarrow \) Chọn phương án D:  \(y = {x^3} - 3{x^2} + 1\).

Chọn: D

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 149954

Trong không gian \(Oxyz\) cho \(A\left( {1; - 1;2} \right)\), \(f\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0\\x = 1\\x = 3\end{array} \right.\), \(C\left( {0;1; - 2} \right)\). Gọi \(M\left( {a;b;c} \right)\) là điểm thuộc mặt phẳng \(\left( {Oxy} \right)\) sao cho biểu thức \(S = \overrightarrow {MA} .\overrightarrow {MB}  + 2\overrightarrow {MB} .\overrightarrow {MC}  + 3\overrightarrow {MC} .\overrightarrow {MA} \) đạt giá trị nhỏ nhất. Khi đó \(T = 12a + 12b + c\) có giá trị là

Xem đáp án

\(S = \overrightarrow {MA} .\overrightarrow {MB}  + 2\overrightarrow {MB} .\overrightarrow {MC}  + 3\overrightarrow {MC} .\overrightarrow {MA} \)

\( = \dfrac{1}{2}\left[ {M{A^2} + M{B^2} - {{\left( {\overrightarrow {MA}  - \overrightarrow {MB} } \right)}^2} + 2M{B^2} + 2M{C^2} - 2{{\left( {\overrightarrow {MB}  - \overrightarrow {MC} } \right)}^2} + 3M{A^2} + 3M{C^2} - 3{{\left( {\overrightarrow {MA}  - \overrightarrow {MC} } \right)}^2}} \right]\)

\( = \dfrac{1}{2}\left[ {4M{A^2} + 3M{B^2} + 5M{C^2} - A{B^2} - 2B{C^2} - 3A{C^2}} \right]\)

Xác định tọa độ điểm \(I\left( {m;n;p} \right)\) sao cho

\(4\overrightarrow {IA}  + 3\overrightarrow {IB}  + 5\overrightarrow {IC}  = \overrightarrow 0  \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}4\left( {1 - m} \right) + 3\left( { - 2 - m} \right) + 5\left( {0 - m} \right) = 0\\4\left( { - 1 - n} \right) + 3\left( {0 - n} \right) + 5\left( {1 - n} \right) = 0\\4\left( {2 - p} \right) + 3\left( {3 - p} \right) + 5\left( { - 2 - p} \right) = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}m =  - \dfrac{1}{6}\\n = \dfrac{1}{{12}}\\p = \dfrac{7}{{12}}\end{array} \right.\,\,\,\,\,\,\, \Rightarrow I\left( { - \dfrac{1}{6};\dfrac{1}{{12}};\dfrac{7}{{12}}} \right)\)

Khi đó:

\(\begin{array}{l}S = \dfrac{1}{2}\left[ {4M{A^2} + 3M{B^2} + 5M{C^2} - A{B^2} - 2B{C^2} - 3A{C^2}} \right]\\\,\,\,\, = \dfrac{1}{2}\left[ {4{{\left( {\overrightarrow {MI}  + \overrightarrow {IA} } \right)}^2} + 3{{\left( {\overrightarrow {MI}  + \overrightarrow {IB} } \right)}^2} + 5{{\left( {\overrightarrow {MI}  + \overrightarrow {IC} } \right)}^2} - A{B^2} - 2B{C^2} - 3A{C^2}} \right]\\\,\,\,\, = \dfrac{1}{2}\left[ {12M{I^2} + 2\overrightarrow {MI} .\left( {4\overrightarrow {IA}  + 3\overrightarrow {IB}  + 5\overrightarrow {IC} } \right) + 4I{A^2} + 3I{B^2} + 5I{C^2} - A{B^2} - 2B{C^2} - 3A{C^2}} \right]\\\,\,\,\, = \dfrac{1}{2}\left[ {12M{I^2} + 4I{A^2} + 3I{B^2} + 5I{C^2} - A{B^2} - 2B{C^2} - 3A{C^2}} \right]\,\,\left( {do\,\,4\overrightarrow {IA}  + 3\overrightarrow {IB}  + 5\overrightarrow {IC}  = \overrightarrow 0 } \right)\end{array}\)

\( \Rightarrow S\) đạt giá trị nhỏ nhất khi và chỉ khi \(MI\) ngắn nhất \( \Leftrightarrow M\) là hình chiếu của I lên (Oxy)

\( \Leftrightarrow M\left( { - \dfrac{1}{6};\dfrac{1}{{12}};0} \right)\,\,\, \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}a =  - \dfrac{1}{6}\\b = \dfrac{1}{{12}}\\c = 0\end{array} \right.\)\( \Rightarrow T = 12a + 12b + c = 12.\dfrac{{ - 1}}{6} + 12.\dfrac{1}{{12}} + 0 =  - 1\).

Chọn: D

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 149955

Tính \(\mathop {\lim }\limits_{x \to  - \infty } \dfrac{{2x - 3}}{{\sqrt {{x^2} + 1}  - x}}\)? 

Xem đáp án

\(\mathop {\lim }\limits_{x \to  - \infty } \dfrac{{2x - 3}}{{\sqrt {{x^2} + 1}  - x}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to  - \infty } \dfrac{{2 - \dfrac{3}{x}}}{{ - \sqrt {1 + \dfrac{1}{{{x^2}}}}  - 1}} = \dfrac{2}{{ - 1 - 1}} =  - 1\).

Chọn: C

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 149956

Cho hàm số \(y = f(x)\)có bảng biến thiên sau: 

Tìm giá trị cực đại \({y_{{\rm{C\S}}}}\) và giá trị cực tiểu \({y_{{\rm{CT}}}}\) của hàm số đã cho

Xem đáp án

Tại \(x =  - 2\), \(y'\) đổi dấu từ dương sang âm \( \Rightarrow \)Hàm số đạt cực đại tại \(x =  - 2\), \({y_{{\rm{C\S}}}} = 3\)

Tại \(x = 2\), \(y'\) đổi dấu từ âm sang dương \( \Rightarrow \)Hàm số đạt cực tiểu tại \(x = 2\), \({y_{{\rm{CT}}}} = 0.\)

Chọn: B

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 149957

Hàm số \(y = {\left( {4{x^2} - 1} \right)^4}\) có tập xác định là 

Xem đáp án

Do \(4 \in {\mathbb{Z}^ + } \Rightarrow \) Hàm số có TXĐ: \(D = \mathbb{R}\).

Chọn: D

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 149958

Cho hình phẳng\(\left( H \right)\) giới hạn bởi các đường \(y = {x^2} + 3,{\rm{ }}y = 0,{\rm{ }}x = 0,{\rm{ }}x = 2.\) Gọi \(V\) là thể tích khối tròn xoay được tạo thành khi quay \(\left( H \right)\) xung quanh trục \(Ox\). Mệnh đề nào sau đây đúng? 

Xem đáp án

Thể tích của khối tròn xoay tạo thành là: \(V = \pi \int\limits_0^2 {{{\left( {{x^2} + 3} \right)}^2}{\rm{d}}x} \).

Chọn: A

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 149959

Chọn ngẫu nhiên một số tự nhiên nhỏ hơn 300. Gọi A là biến cố “số được chọn không chia hết cho 3”. Tính xác suất \(P\left( A \right)\) của biến cố A. 

Xem đáp án

Số phần tử của không gian mẫu: \(n\left( \Omega  \right) = 300\)

Số các số tự nhiên nhỏ hơn 300 mà chia hết cho 3 là: \(\dfrac{{297 - 0}}{3} + 1 = 100 \Rightarrow n\left( {\overline A } \right) = 100\)

 \( \Rightarrow P\left( {\overline A } \right) = \dfrac{{n\left( {\overline A } \right)}}{{n\left( \Omega  \right)}} = \dfrac{{100}}{{300}} = \dfrac{1}{3} \Rightarrow P\left( A \right) = 1 - \dfrac{1}{3} = \dfrac{2}{3}\).

Chọn: A

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 149960

Tìm điều kiện để hàm số  \(y = {\rm{a}}{{\rm{x}}^4} + bx + c(a \ne 0)\) có 3 điểm cực trị. 

Xem đáp án

Hàm bậc bốn trùng phương \(y = a{x^4} + b{x^2} + c\,\,\left( {a \ne 0} \right)\) có 3 điểm cực trị \( \Leftrightarrow pt\,\,y' = 0\) có 3 nghiệm phân biệt \( \Leftrightarrow 4a{x^3} + 2bx = 0\) có 3 nghiệm phân biệt (*)

Mà \(4a{x^3} + 2bx = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0\\{x^2} =  - \dfrac{b}{{2a}}\end{array} \right.\)

Khi đó, (*)\( \Leftrightarrow  - \dfrac{b}{{2a}} > 0 \Leftrightarrow ab < 0\).

Chọn: C

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 149961

Trong không gian \(Oxyz\), cho mặt cầu \((S):{\left( {x + 3} \right)^2} + {\left( {y + 1} \right)^2} + {\left( {z - 1} \right)^2} = 2\). Xác định tọa độ tâm của mặt cầu \(\left( S \right)\). 

Xem đáp án

Mặt cầu \((S):{\left( {x + 3} \right)^2} + {\left( {y + 1} \right)^2} + {\left( {z - 1} \right)^2} = 2\) có tâm \(I\left( { - 3; - 1;1} \right)\).

Chọn: C

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 149962

Tìm các giá trị thực của tham số m để hàm số \(y = \dfrac{1}{3}{x^3} - m{x^2} + ({m^2} - 4)x + 3\) đạt cực đại tại \(x = 3\). 

Xem đáp án

\(y = f\left( x \right) = \dfrac{1}{3}{x^3} - m{x^2} + ({m^2} - 4)x + 3 \Rightarrow f'\left( x \right) = {x^2} - 2mx + {m^2} - 4\),

Hàm số bậc ba \(y = \dfrac{1}{3}{x^3} - m{x^2} + ({m^2} - 4)x + 3\) đạt cực đại tại 

\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}9 - 6m + {m^2} - 4 = 0\\6 - 2m < 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{m^2} - 6m + 5 = 0\\m > 3\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}\left[ \begin{array}{l}m = 1\\m = 5\end{array} \right.\\m > 3\end{array} \right. \Leftrightarrow m = 5\)

Vậy, \(m = 5\).

Chọn: B

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 149963

Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) có đạo hàm liên tục trên đoạn \(\left[ {0;1} \right]\) và \(f\left( 0 \right) + f\left( 1 \right) = 0\). Biết \(\int\limits_0^1 {{f^2}\left( x \right){\rm{d}}x}  = \dfrac{1}{2},{\rm{ }}\int\limits_0^1 {f'\left( x \right){\rm{cos}}\left( {\pi x} \right){\rm{d}}x}  = \dfrac{\pi }{2}\). Tính \(\int\limits_0^1 {f\left( x \right){\rm{d}}x} \).      

Xem đáp án

Ta có :

\(\begin{array}{l}{\rm{ }}\int\limits_0^1 {{\rm{cos}}\left( {\pi x} \right){\rm{d}}\left( {f\left( x \right)} \right)}  = \left. {\left( {{\rm{cos}}\left( {\pi x} \right).f\left( x \right)} \right)} \right|_0^1 - \int\limits_0^1 {f\left( x \right){\rm{d}}\left( {{\rm{cos}}\left( {\pi x} \right)} \right)} \\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \left. {\left( {{\rm{cos}}\left( {\pi x} \right).f\left( x \right)} \right)} \right|_0^1 + \pi \int\limits_0^1 {f\left( x \right){\rm{.sin}}\left( {\pi x} \right){\rm{d}}x} \\ \Rightarrow  - f\left( 1 \right) - f\left( 0 \right) + \pi \int\limits_0^1 {f\left( x \right){\rm{.sin}}\left( {\pi x} \right){\rm{d}}x}  = \dfrac{\pi }{2}\\ \Leftrightarrow  - 0 + \pi \int\limits_0^1 {f\left( x \right){\rm{.sin}}\left( {\pi x} \right){\rm{d}}x}  = \dfrac{\pi }{2} \Leftrightarrow \int\limits_0^1 {f\left( x \right){\rm{.sin}}\left( {\pi x} \right){\rm{d}}x}  = \dfrac{1}{2}\\ \Rightarrow \int\limits_0^1 {{f^2}\left( x \right){\rm{d}}x}  - \int\limits_0^1 {f\left( x \right){\rm{.sin}}\left( {\pi x} \right){\rm{d}}x}  = 0 \Leftrightarrow \int\limits_0^1 {\left[ {{f^2}\left( x \right) - f\left( x \right){\rm{.sin}}\left( {\pi x} \right)} \right]{\rm{d}}x}  = 0\\ \Rightarrow {f^2}\left( x \right) - f\left( x \right){\rm{.sin}}\left( {\pi x} \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}f\left( x \right) = 0\\f\left( x \right) = \sin \left( {\pi x} \right)\end{array} \right.\end{array}\)

+) \(f\left( x \right) = 0\) mâu thuẫn với \(\int\limits_0^1 {{f^2}\left( x \right){\rm{d}}x}  = \dfrac{1}{2}\)

+) \(f\left( x \right) = \sin \left( {\pi x} \right)\)\( \Rightarrow \int\limits_0^1 {f\left( x \right){\rm{d}}x}  = \int\limits_0^1 {\sin \left( {\pi x} \right){\rm{d}}x}  = \left. {\dfrac{{ - \cos \left( {\pi x} \right)}}{\pi }} \right|_0^1 = \dfrac{{1 + 1}}{\pi } = \dfrac{2}{\pi }\).

Chọn: C

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 149964

Cho \({x_0}\) là nghiệm của phương trình \(\sin x\cos x + 2\left( {\sin x + \cos x} \right) = 2\) thì giá trị của \(P = 3 + \sin 2{x_0}\) là 

Xem đáp án

Đặt \(\sin x + \cos x = t,\,\,t \in \left[ { - \sqrt 2 ;\sqrt 2 } \right]\), suy ra: \(\sin x\cos x = \dfrac{{{t^2} - 1}}{2}\).

Phương trình đã cho trở thành:

\(\dfrac{{{t^2} - 1}}{2} + 2t = 2 \Leftrightarrow {t^2} + 4t - 5 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}t = 1\,\,\,\,\,\,\left( {tm} \right)\\t =  - 5\,\,\left( {ktm} \right)\end{array} \right.\)

\( \Rightarrow \sin x\cos x = \dfrac{{1 - 1}}{2} = 0 \Leftrightarrow \sin 2x = 0\)

Khi đó, nếu \({x_0}\) là nghiệm của phương trình \(\sin x\cos x + 2\left( {\sin x + \cos x} \right) = 2\) thì \(\sin 2{x_0} = 0\)

\( \Rightarrow P = 3 + \sin 2{x_0} = 3\).

Chọn: A

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 149965

Trong không gian Oxyz, cho hai điểm A(2;-4;3) và B(2;2;7). Trung điểm của đoạn thẳng AB có tọa độ là 

Xem đáp án

Trung điểm của đoạn thẳng AB có tọa độ là: \((2; - 1;5)\).

Chọn: C

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 149966

Tính đạo hàm của hàm số \(y = {x^3} + 2x + 1\). 

Xem đáp án

\(y = {x^3} + 2x + 1\)\( \Rightarrow y' = 3{x^2} + 2\).

Chọn: B

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 149967

Cho hàm số \(y = \dfrac{{2x + 1}}{{x + 2}}\). Khẳng định nào dưới đây đúng? 

Xem đáp án

TXĐ: \(D=\mathbb{R}\backslash \left\{ -2 \right\}\).

Ta có: \(y' = \dfrac{{2.2 - 1.1}}{{{{\left( {x + 2} \right)}^2}}} = \dfrac{3}{{{{\left( {x + 2} \right)}^2}}} > 0\,\,\forall x \in \mathbb{R}\backslash \left\{ { - 2} \right\} \Rightarrow \) Hàm số đồng biến trên \(\left( { - \infty ; - 2} \right)\) và \(\left( -2;+\infty  \right)\).

Chọn D.

Câu 41: Trắc nghiệm ID: 149968

Với \(a\) là số thực dương khác \(1\) tùy ý, \({\log _{{a^2}}}{a^3}\) bằng 

Xem đáp án

Ta có \({{\log }_{{{a}^{2}}}}{{a}^{3}}=\dfrac{3}{2}{{\log }_{a}}a=\dfrac{3}{2}\).

Chọn A.

Câu 42: Trắc nghiệm ID: 149969

Hàm số \(y = \dfrac{1}{3}{x^3} + {x^2} - 3x + 1\) đạt cực tiểu tại điểm 

Xem đáp án

TXĐ: \(D = \mathbb{R}\).

Ta có \(y'={{x}^{2}}+2x-3,\,\,y''=2x+2\).

Hàm số đạt cực tiểu tại 

\(x = {x_0} \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
y'\left( {{x_0}} \right) = 0\\
y''\left( {{x_0}} \right) > 0
\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
x_0^2 + 2{x_0} - 3 = 0\\
2{x_0} + 2 > 0
\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
\left[ \begin{array}{l}
{x_0} = 1\\
{x_0} = - 3
\end{array} \right.\\
{x_0} > - 1
\end{array} \right. \Leftrightarrow {x_0} = 1\)

Chọn B.

Câu 44: Trắc nghiệm ID: 149971

Cho hình hộp đứng \(ABCD.A'B'C'D'\) có đáy \(ABCD\) là hình thoi có hai đường chéo \(AC = a\), \(BD = a\sqrt 3 \) và cạnh bên \(AA' = a\sqrt 2 \). Thể tích \(V\) của khối hộp đã cho là 

Xem đáp án

Ta có \({{S}_{ABCD}}=\dfrac{1}{2}AC.BD=\dfrac{1}{2}.a.a\sqrt{3}=\dfrac{{{a}^{2}}\sqrt{3}}{2}\).

\( \Rightarrow {V_{ABCD.A'B'C'D'}} = AA'.{S_{ABCD}} = a\sqrt 2 .\dfrac{{{a^2}\sqrt 3 }}{2} = \dfrac{{{a^3}\sqrt 6 }}{2}\).

Chọn C.

Câu 45: Trắc nghiệm ID: 149972

Cho hàm số \(y = a{x^3} + b{x^2} + cx + d\) \(\left( {a \ne 0} \right)\) có đồ thị như hình dưới đây.

Khẳng định nào dưới đây đúng?

Xem đáp án

Dựa vào đồ thị hàm số ta thấy \(\mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } y =  - \infty  \Rightarrow a < 0 \Rightarrow \) Loại các đáp án C và D.

Ta có \(y'=3a{{x}^{2}}+2bx+c\).

Do đồ thị hàm số không có cực trị \(\Rightarrow pt\,\,y'=0\) vô nghiệm.

\(\Delta '={{b}^{2}}-3ac<0\).

Vậy \(\left\{ \begin{align}  & a<0 \\  & {{b}^{2}}-3ac<0 \\ \end{align} \right.\).

Chọn B.

Câu 46: Trắc nghiệm ID: 149973

Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) có bảng xét dấu của đạo hàm như sau.

Hàm số \(y =  - 2f\left( x \right) + 2019\) nghịch biến trên khoảng nào trong các khoảng dưới đây?

Xem đáp án

Ta có: \(y'=-2f'\left( x \right)<0\Leftrightarrow f'\left( x \right)>0\Leftrightarrow x\in \left( -\infty ;-2 \right)\cup \left( -1;2 \right)\cup \left( 4;+\infty  \right)\).

\(\Rightarrow \) Hàm số \(y=-2f\left( x \right)+2019\) nghịch biến trên các khoảng \(\left( -\infty ;-2 \right);\,\,\left( -1;2 \right)\) và \(\left( 4;+\infty  \right)\).

Chọn B.

Câu 47: Trắc nghiệm ID: 149974

Cho \(a\) và \(b\) lần lượt là số hạng thứ hai và thứ mười của một cấp số cộng có công sai \(d \ne 0.\) Giá trị của biểu thức \({\log _2}\left( {\dfrac{{b - a}}{d}} \right)\) là một số nguyên có số ước tự nhiên bằng 

Xem đáp án

Gọi cấp số cộng có số hạng đầu \({u_1}\) và công sai \(d\) thì số hạng thứ hai là \(a = {u_2} = {u_1} + d\)  và số hạng thứ \(10\) là \(b = {u_{10}} = {u_1} + 9d\)

Khi đó \({\log _2}\left( {\dfrac{{b - a}}{d}} \right) = {\log _2}\left( {\dfrac{{{u_1} + 9d - {u_1} - d}}{d}} \right) = {\log _2}\left( {\dfrac{{8d}}{d}} \right) = {\log _2}8 = 3.\)

Các ước tự nhiên của \(3\) là \(1\) và \(3.\)

Chọn C.

Câu 48: Trắc nghiệm ID: 149975

Cho khối chóp tứ giác \(S.ABCD\)có đáy \(ABCD\) là hình thoi và \(SABC\) là tứ diện đều cạnh \(a\). Thể tích \(V\) của khối chóp \(S.ABCD\) là 

Xem đáp án

Gọi \(H\) là trọng tâm tam giác \(ABC\). Vì \(S.ABC\) là tứ diện đều cạnh \(a\) nên \(SH \bot \left( {ABC} \right)\) hay \(SH \bot \left( {ABCD} \right)\)  và \(SA = SB = SC = AB = AC = BC = a\)

Gọi \(O\) là giao điểm hai đường chéo hình thoi \(ABCD\) thì \(BH = \dfrac{2}{3}BO\).

Vì \(ABC\) đều có \(BO\) là trung tuyến nên \(BO = \dfrac{{a\sqrt 3 }}{2}\)

\( \Rightarrow BH = \dfrac{2}{3}BO = \dfrac{2}{3}.\dfrac{{a\sqrt 3 }}{2} = \dfrac{{a\sqrt 3 }}{3}\) và  \(BD = 2BO = 2.\dfrac{{a\sqrt 3 }}{2} = a\sqrt 3 .\)

Xét tam giác \(SBH\) vuông tại \(H\) ta có \(SH = \sqrt {S{B^2} - B{H^2}}  = \sqrt {{a^2} - {{\left( {\dfrac{{a\sqrt 3 }}{3}} \right)}^2}}  = \dfrac{{\sqrt 6 a}}{3}\)

Diện tích hình thoi \(ABCD\) là \({S_{ABCD}} = \dfrac{1}{2}AC.BD = \dfrac{1}{2}a.a\sqrt 3  = \dfrac{{{a^2}\sqrt 3 }}{2}\)

Thể tích khối chóp \(S.ABCD\) là \({V_{S.ABCD}} = \dfrac{1}{3}SH.{S_{ABCD}} = \dfrac{1}{3}.\dfrac{{a\sqrt 6 }}{3}.\dfrac{{{a^2}\sqrt 3 }}{2} = \dfrac{{{a^3}\sqrt 2 }}{6}.\)

Chọn B.

Câu 49: Trắc nghiệm ID: 149976

Cho khối chóp tam giác \(S.ABC\) có đỉnh \(S\) và đáy là tam giác \(ABC\). Gọi \(V\) là thể tích của khối chóp. Mặt phẳng đi qua trọng tâm của ba mặt bên của khối chóp chia khối chóp thành hai phần. Tính theo \(V\) thể tích của phần chứa đáy của khối chóp. 

Xem đáp án

Gọi \(M,N,P\) lần lượt là trung điểm các cạnh \(AB,BC,AC\) và \({G_1};{G_2};{G_3}\) lần lượt là trọng tâm các tam giác \(SAB;SBC;SAC.\)

Theo tính chất trọng tâm ta có \(\dfrac{{S{G_1}}}{{SM}} = \dfrac{{S{G_2}}}{{SN}} = \dfrac{{S{G_3}}}{{SP}} = \dfrac{2}{3}\)

Trong \(\left( {SBC} \right)\), qua \({G_2}\) kẻ đường thẳng song song với \(BC\) cắt \(SB,SC\) lần lượt tại \(E\) và \(F.\)

Trong \(\left( {SAC} \right)\), đường thẳng \(F{G_3}\) cắt \(SA\) tại \(D.\)

Lúc này \(\left( {{G_1}{G_2}{G_3}} \right) \equiv \left( {DEF} \right)\)

Vì \(EF//BC \Rightarrow \dfrac{{SE}}{{SB}} = \dfrac{{SF}}{{SC}} = \dfrac{{S{G_2}}}{{SN}} = \dfrac{2}{3}\)  (theo định lý Ta-lét)

Lại có trong \(\Delta SPC\) có \(\dfrac{{S{G_3}}}{{SP}} = \dfrac{{SF}}{{SC}} = \dfrac{2}{3} \Rightarrow F{G_3}//PC \Rightarrow DF//BC \Rightarrow \dfrac{{SD}}{{SA}} = \dfrac{{SF}}{{SC}} = \dfrac{2}{3}\)

Từ đó ta có \(\dfrac{{{V_{S.DEF}}}}{{{V_{S.ABC}}}} = \dfrac{{SD}}{{SA}}.\dfrac{{SE}}{{SB}}.\dfrac{{SF}}{{SC}} = \dfrac{2}{3}.\dfrac{2}{3}.\dfrac{2}{3} = \dfrac{8}{{27}} \Rightarrow {V_{S.DEF}} = \dfrac{8}{{27}}V\)

Nên phần chứa đáy của hình chóp là \(V - \dfrac{8}{{27}}V = \dfrac{{19}}{{27}}V\)

Chọn C.

Câu 50: Trắc nghiệm ID: 149977

Cho mặt cầu \(\left( S \right)\) tâm \(O\), bán kính bằng 2. \(\left( P \right)\) là mặt phẳng cách \(O\) một khoảng bằng 1 và cắt \(\left( S \right)\) theo một đường tròn \(\left( C \right)\). Hình nón \(\left( N \right)\) có đáy là \(\left( C \right)\), đỉnh thuộc \(\left( S \right)\), đỉnh cách \(\left( P \right)\) một khoảng lớn hơn \(2\). Kí hiệu \({V_1}\), \({V_2}\) lần lượt là thể tích của khối cầu \(\left( S \right)\) và khối nón \(\left( N \right)\). Tỉ số \(\dfrac{{{V_1}}}{{{V_2}}}\) là

Xem đáp án

Thế tích khối cầu: \({V_1} = \dfrac{4}{3}\pi {R^3} = \dfrac{4}{3}\pi {.2^3} = \dfrac{{32\pi }}{3}\).

Do khối nón có đỉnh thuộc \(\left( S \right)\) và cách \(\left( P \right)\) một khoảng lớn hơn \(2\) nên có chiều cao \(SH = SO + OH = 2 + 1 = 3\).

Thể tích khối nón: \({V_2} = \dfrac{1}{3}\pi .H{B^2}.SH = \dfrac{1}{3}\pi .\left( {O{B^2} - O{H^2}} \right).3 = \pi .\left( {{2^2} - {1^2}} \right) = 3\pi \).

Vậy \(\dfrac{{{V_1}}}{{{V_2}}} = \dfrac{{32\pi }}{3}:3\pi  = \dfrac{{32}}{9}\).

Chọn D.

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »